Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài tập toántiếng việt cuối tuần lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.24 KB, 7 trang )

Bài tập buổi 2
Bài 1: Gạch chân dưới các từ:
a) Đồng nghĩa với từ hòa bình: thanh bình, trung bình, yên bình, bình lặng,
bình tĩnh, bình thường, bình an, bình minh
b) Trái nghĩa với từ hòa bình: loạn lạc, náo động, sôi nổi, chinh chiến, binh
biến, lo lắng, xôn xao, loạn ly.
Bài 2: Phát hiện từ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau:
a)
b)
c)
d)

Năm nay, em học lớp năm.
Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối rít.
Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?
Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc lộ.

Bài 3: Ý nghĩa hài hước của bài ca dao sinh ra từ đâu?
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ đoán rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.

Bài 4: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm.
kính:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………


hầm:
……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………
sáo:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Bài 5: Viết một đoạn văn miêu tả cảnh một buổi sáng trên quê hương em trong
đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ hòa bình. Gạch chân
dưới các từ đó.
Bài 6 Nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A với ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.
Ý nghĩa
Thành ngữ, tục ngữ

Chung sức chung lòng, toàn tâm toàn ý
thực hiện một nhiệm vụ, một công việc.

Chung lưng đấu cật

Nhường nhịn, giúp đỡ, chia sẻ với nhau
những niềm vui hạnh phúc và những khó
khăn, vất vả.

Đồng sức đồng lòng

Kề vai sát cánh

Tựa vào nhau để đối phó hay lo liệu việc
chung, góp sức để hoàn thành nhiệm vụ,
mục đích.

Đồng cam cộng khổ


Luôn bên cạnh nhau, cùng nhau chiến đấu
hay thực hiện một nhiệm vụ.

Bài 7: Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là: chín, dạ, cao, xe. Đặt
câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa đó.

Bài 8: Gạch chân dưới các từ đồng âm trong những câu sau và giải thích nghĩa
của chúng.


a)
b)
c)
d)

Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt chứ.
Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng kềnh.
Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi thôi.
Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì?

Bài 9: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa.
a.
b.
c.
d.

Đồng cam cộng khổ.
Đồng sức đồng lòng.
Chung lưng đấu cật.
Bằng mặt nhưng không bằng lòng.


Bài 10: Tìm câu trả lời cho những câu hỏi sau của bài hát đố.
Trăm thứ dầu, dầu gì không thắp?
Trăm thứ bắp, bắp gì không rang?
Trăm thứ than, than gì không quạt?
Trăm thứ bạc, bạc gì không mua?

Bài 11: Miêu tả một khu vườn em đã được quan sát.


Môn toán
1. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
a, 9,725 ; 7,925 ; 9,752 ; 9,75
b, 86,077 ; 86,707 ; 87,67 ; 86,77
c,
3
5 ; 9 ;
; 2 ;
2,2
2
4
4
2. a) Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho : 8 < x < 9
b) Tìm số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho : 0,1 < x < 0,2
c) Tìm hai số tự nhiên liên tiếp x, y sao cho : x < 19,54 < y
3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
4 m 25 cm = .............. m
9 dm 8cm 5 mm = ................... dm
12m 8dm = ............... m
2 m 6 dm 3 cm = ................... m

26 m 8 cm = ..............m
4 dm 4 mm = ................. dm
248 dm = ......... m
3561 m = ............ km
36 dm = .......... m
542 m = ............. km
5 dm = ........... m
9 m = ................. km
4. Có tất cả 18 quả táo, cam, xoài. Số quả cam bằng

1
2

số quả táo. Số quả

xoài gấp 3 lần số quả cam. Tính số quả táo?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. 12 người làm xong một công việc trong 4 ngày. Hỏi 16 người làm xong công
việc đó trong bao nhiêu ngày? ( Biết mức làm của mỗi người như nhau ).
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài 1:

Đặt tính rồi tính:
a) 83,56 + 92,38

;

59,66 + 25,8 ;

b) 384,5 + 72,96

;

482 + 37,99.

Bài 2:


Tính tổng:
a) Với đơn vị đo là ki-lô-mét:
3,6km + 2075m + 872m.
b) Với đơn vị đo là tấn:
tấn + 2780kg + 10,34 tạ.
c) Với đơn vị đo là héc-ta:
2,05km2 + 30,6ha + 65000m2
Bài 3:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
51,8 + 3,9 + 4,2;
8,75 + 4,65 + 2,25;
(5,26 + 9,85)+ (1,15 +4,74);
(4,91 + 12,57) + (5,09 + 7,43).
Bài 4:

Một cửa hàng ngày đầu bán được 44,6kg gạo; ngày thứ hai bán được 53,5kg gạo; ngày
thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 10,4kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa
hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.............................................................................. ...........................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................
. Bài 1:
Đặt tính rồi tính:
a) 589,67 -295,48 ;

238,35 – 96,07;

54,23- 16,418.

b) 27,034 – 9,18 ;

42,73- 8,532;

2,03- 0,479.

Bài 2:
Tìm x :



a) x + 5,22 = 9,08 ;

b) X – 14,66 = 3,34 ;

c) 8,42 : x = 2,16;

d) (x – 5,6) – 3,2 = 4,5.

Bài 3:
Tính :
a) (10 – 9,34) + (10 – 9,66)

;

b) 12 – (12 – 9,36).

Bài 4:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 72,64 – (18,35 + 9,29)

b) 45,83 – 8,46 – 7,37.

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Bài 5:

Tổng của ba số a, b, c bằng 10. Tổng của số a và số b bằng 5,8. Tổng của số a và số c
bằng 6,7. Tìm mỗi số a, b, c.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

.




×