Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án vật lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 34 trang )

Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính
Tiết 1:
Tên bài dạy: Ngày soạn
16/8/2009
Chơng I: cơ học
Đ1 Đo độ dài (t1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia
nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Kỹ năng:
Biết ơc lợng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông
thờng, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thớc đo phù hợp
- Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm.
II. Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm: 1thớc kẻ có ĐCNN1mm, 1thớc dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng
1.1 kết quả đo độ dài.
- Cả lớp: Tranh vẽ to thớc kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Giới thiệu chơng trình vật lý và yêu cầu
của việc học tập bộ môn.
- Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu
hỏi đặt ra ở đầu bài.


GV chốt lại: Thớc đo không giống nhau
+ Cách đo của ngời em cha chính xác.
+ Cách đọc kết quả đo có thể cha đúng.
? Để khỏi tranh cãi thì hai chị em phải
thống nhất điều gì.
- HS quan sát và đa ra các phơng án trả lời:
gang tay cua hai chị em không giông
nhau;độ dài gang tay trong mỗi lần đo
không giống nhau;đếm số gang tay không
chính xác.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Ôn lại và ớc lợng độ dài của một số đơn vị đo độ dài
? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo l-
ờng của nớc ta là gì? Kí hiệu?
- Yêu cầu HS trả lời câu C1 và một số ví
dụ khác.
- GV kiểm tra lại và giới thiệu một số
đơn vị sử dụng trong thực tế:
1inh = 2,54cm
1ft (f00t) = 30,48cm
1/.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài:
- HS trao đổi và nhớ lại các đơn vị đo độ
dài đã học.
- HS điền vào chỗ trống trong câu C1,đại
diện nhóm đọc kết quả.
C1:1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
2
Trang

Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính
1n.a.s = 9,461.10 km
- Yêu cầu HS ớc lợng độ dài 1m trên
mép bàn học và dùng thớc kiểm tra.So
sánh hai kết quả.
- GV: Sự khác nhau giữa giá trị ớc lợng
và giá trị đo càng nhỏ thì khả năng ớc l-
ợng càng tốt.
- Yêu cầu HS ớc lợng độ dài gang tay và
tự kiểm tra. Ghi kết quả vào vở.
? Tại sao trớc khi đo độ dài lại phải ớc l-
ợng độ dài vật cần đo
2/. Ước lợng độ dài:
- HS ớc lợng 1m chiều dài bàn học và kiểm
tra lại bằng thớc.So sánh giá trị ớc lợng và
giá trị đo.
- HS làm việc cá nhân: ớc lợng và đo độ dài
của một gang tay(C3).
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả
lời câu C4
-GV treo tranh vẽ to, thớc dài 20cm có
ĐCNN 2mm.Yêu cầu HS xác định GHĐ
và ĐCNN.Qua đó GV giới thiệu cách xác
định GHĐ và ĐCNN của một thớc đo.
-Yêu cầu HS trả lời C5, C6 , C7 và bài
tập 1-2.1(SBT)
- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và
thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của

một số thớc đo độ dài.
- Cá nhân HS làm vào vở C4,C5,C6,C7 và
bài tập 1-2.1(SBT).
- Trình bày bài làm của mình theo sự điều
khiển của GV.
Hoạt động 4: Thực hành đo độ dài
- GV dùng bảng 1.1(SGK) hớng dẫn HS
đo và ghi kết quả.Hớng dẫn cụ thể cách
tính giá trị trung bình : (L1+L2+L3):3
- GV phân nhóm, giới thiệu và phát dụng
cụ.
- GV quan sát các nhóm làm việc.
- HS trong nhóm phân công nhau làm
những công việc cần thiết.
- Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết
quả vào bảng 1.1.
Hoạt động 5: Củng cố
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ(SGK).
- Cho HS làm bài tập 1-2.2 (SBT).
- HS đọc phần ghi nhớ(SGK).
- Làm bài tập 1-2.2(SBT).
IV. H ớng dẫn :
- Đọc trớc bài 2: Đo độ dài (tiếp theo).
- Học và làm bài tập 1-2.3;1-2.4;1-2.5;1-2.6;1-2.7 (SBT).
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần IV
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
3
Trang
Giáo án vật lý 6 GV

: Phạm Quang Chính
NS: 06/9/2009
NG: 78/9/2009 Tiết 4
Đ5 Khối lợng - Đo khối lợng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Khi đặt một túi đờng lên một cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó cho biết gì?
Nhận biết đợc quả cân 1kg.
- Kĩ năng:đợc cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbecvan và cách cân một vật bằng cân
rôbecvan.
- Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân.Chỉ ra đợc GHĐ & ĐCNN của cân.
Thái độ: Làm việc nghiêm túc, khoa học, cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân.
- Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 ).
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
1/. HS
1
: Dụng cụ dùng để đo thể tích vật rắn không thấm nớc? Cách đo thể tích vật rắn
không thấm nớc?
2/. HS
2
: Chữa bài tập 4.3và 4.6 ( SBT).
3. Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
? Em nặng bao nhiêu cân? Bằng cách
nào em biết?
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập(5phút)

- HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
- Ghi đầu bài.
trong túi C3:(1) 500g C4:(2) 397g I.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi
khối lợng trên một số túi đựng hàng.
? Con số đó cho biết gì?
? Yêu cầu HS trả lời C2.
- GV cho HS nghiên cứu, chọn từ thích
hợp điền vào chỗ trống trong câu C3, C4
C5 &C6.
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất
câu trả lời.
- GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có khối l-
ợng và khối lợng của vật là lợng chất
chứa trong vật.
? Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối l-
ợng.
- Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ =.........kg
1g =.........kg 1lạng =........g
1t =.........kg 1mg =.........g
? Kg là gì? (GV thông báo).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lợng và
đơn vị khối lợng(15phút)
- Học sinh nắm đợc khối lợng và đơn vị
của khối lơng
I. Khối lợng- Đơn vị khối lợng
1. Khối l ợng
- HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C1
C1:397g là lợng sữa chứa trong hộp.

- HS hoạt động cá nhân trả lời C2, C3, C4,
C5, C6
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C2:500g là lợng bột giặt chứa
C5: Mọi vật đều có khối lợng.
C6: Khối lợng của một vật chỉ lợng chất
chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối l ợng
- HS thảo luận về đơn vị đo khối lợng:
Đơn vị hợp pháp là kilôgam (kg)
Đơn vị nhỏ hơn kg: g, mg, ...
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
4
Trang
Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính
- Thông báo cho HS một số đơn vị đo
khối lợng khác hay sử dụng.
Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ, ...
Các đơn vị khác: ounce(aoxơ-oz), pound
(b):1oz =28,3g 11b =16 oz =453,6g
1 đồng cân (1chỉ) có khối lợng 3,78g
1 lạng ta (1lợng) là 10 chỉ.
- GV phát cân Rôbecvan cho các nhóm.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận,
GHĐ & ĐCNN của cân rôbecvan.
- Yêu cầu HS so sánh với cân trong H5.2.
- Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim
cân về vạch số 0.
- Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn

(GHĐ của cân rôbecvan là tổng khối l-
ợng các quả cân trong hộp quả cân
ĐCNN là khối lợng của quả cân nhỏ
nhất trong hộp quả cân)
-Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách
cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống trong câu C9
- Yêu cầu HS thực hiện phép cân: cân 2
vật. GV hớng dẫn và uốn nắn.
-Cho HS tìm hiểu một số cân khác và trả
lời câu C11.
Hoạt động 3: Đo khối lợng(10phút)
- Có kỹ năng đo khối lợng và biết các
dụng cụ để đo khối lợng
II. Đo khối lợng
1.Tìm hiểu cân Rôbécvan:
- HS quan sát và chỉ ra các bộ phận của
cân Rôbecvan:
+ đòn cân + đĩa cân
+ Kim cân + Hộp quả cân
+ Núm điều chỉnh kim cân thăng bằng
+ Vạch chia trên thanh đòn
- HS tìm hiểu đợc GHĐ & ĐCNN của cân
Rôbecvan để trả lời câu C8
2. Cách dùng cân Rôbecvan để cân 1vật:
C9: (1) điều chỉnh số 0
(2) vật đem cân (3) quả cân
(4) thăng bằng (5) đúng giữa
(6) quả cân (7) vật đem cân
- HS thực hiện phép cân với hai vật.

3. Các loại cân khác:
-HS quan sát H5.3;H5.4;H5.5 & H5.6 để
trả lời C11:
H5.3: Cân y tế H5.4: Cân tạ
H5.5: Cân đòn H5.6: Cân đồng hồ
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời
câu C13 và thảo luận để thống nhất câu
trả lời.
- Hớng dẫn HS trả lời C12 ở nhà.
Hoạt động 4: Vận dụng(10phút)
- Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK
- Trả lời C13 và ghi vào vở
C13: Số 5T có nghĩa xe có khối lợng 5 trên
5 tấn không đợc đi qua cầu.
? Khi cân cần ớc lợng khối lợng vật cần
cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì?
? Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân
đòn có đợc không?
? GV cho HS tìm hiểu mục: Có thể em
cha biết.
Hoạt động 5: Củng cố hớng dẫn về
nhà(5phút)
- Học sinh ghi nhớ
- Đọc phần có thể em cha biết
- Học bài, trả lời lại các câu C1 đến C13
(SGK).
- Làm bài tập 5.1- 5.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 6: Lực- Hai lực cân bằng.
V. Rút kinh nghiệm:



Tuần V
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
5
Trang
Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính
NS: 12/9/2009
NG: 15/9/2009
Tiết 5
Đ6 Lực Hai lực cân bằng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Nêu đợc các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, ... và chỉ ra đợc phơng và chiều
của các lực đó. Nêu đợc thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét đợc trạng thái của vật
khi chịu tác dụng lực.
- Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phơng, chiều, lực cân bằng.
- Kĩ năng ; HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh
hình.
- Thái độ : Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, rút ra quy luật.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo xoắn dài 10cm, 1 thanh nam châm thẳng,
1 quả nặng, 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 2 khớp nối.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra(5 phút)
1/. HS
1
: Khối lợng là gì? Đơn vị? Chữa bài tập 5.1 (SBT).
2/. HS

2
: Chữa bài tập 5.3 (SBT).
3. Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời
câu hỏi: Ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng
lực kéo lên cái tủ?
- ĐVĐ: Lực đẩy, lực kéo là gì? ...
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập ( 2 phút)
- HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi
GV yêu cầu.
- Ghi đầu bài.
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm: Giới thiệu
dụng cụ, cách lắp , phát dụng cụ cho từng
nhóm và hớng dẫn HS quan sát hiện tợng.
Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận xét.
- Yêu cầu cá nhân HS điền từ thích hợp
vào chỗ trống trong câu C4
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD về tác dụng lực
và thông báo: Trong Tiếng việt có nhiều từ
để chỉ các lực: lực kéo, lực đẩy, lực nâng,
lực ép, lực uốn, lực giữ, ... nhng đều có thể
quy về tác dụng đẩy về phía này hay kéo
về phía kia.
? Lực là gì ?
Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm lực (
10 phút)

- Học sinh nắm đợc khái niệm lực
1. Lực :
a.Thí nghiệm
- HS làm việc theo nhóm: nhận dụng cụ thí
nghiệm, lắp ráp, tiến hành thí nghiệm và
quan sát các hiện tợng xảy ra để rút ra
nhận xét (C1,C2,C3).
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C4.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C4: (1) lực đẩy (2) lực ép
(3) lực kéo (4) lực kéo (5) lực hút
b. Kết luận
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật
khác gọi là lực
Hoạt động 3: Nhận xét về phơng và
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
6
Trang
Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính
- GV làm lại các thí nghiệm H6.1& H6.2
và thông báo cho HS về phơng và chiều
của lực do lò xo tác dụng lên xe lăn.
- Yêu cầu HS xác định phơng và chiều của
lực do nam châm tác dụng lên quả nặng
(C5).
- GV khái quát lại (giới thiệu các phơng
của lực: phơng ngang, thẳng đứng....).
chiều của lực( 10 phút)

- HS quan sát thí nghiệm và biết đợc ph-
ơng và chiều của lực
2. Phơng và chiều của lực:
- HS quan sát thí nghiệm, từ sự chuyển
động của xe lăn (phơng, chiều) để nhận
biết phơng và chiều của lực tác dụng lên
xe lăn.
- C5: Phơng nằm ngang, chiều hớng về
phía nam châm
- Nhận xét: Mỗi lực đều có phơng và
chiều xác định
- Yêu cầu HS quan sát H6.4 và hớng dẫn
HS trả lời các câu hỏi C6, C7:
Với C6: GV nhấn mạnh trờng hợp hai đội
mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên.
- Hớng dẫn HS chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C8
- Tổ chức cho HS thảo luận để hợp thức
hoá kiến thức về hai lực cân bằng
- Yêu cầu HS tìm một thí dụ về hai lực cân
bằng (C10).
Hoạt đông 4: Nghiên cứu hai lực cân
bằng( 10 phút)
- HS quan sát hình vẽ và nêu những nhận
xét về hai lực cân bằng
3. Hai lực cân bằng:
xét cần thiết
C7: - Phơng dọc theo sợi dây
- Chiều hai lực ngợc nhau
-Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào

chỗ trống trong câu C8
- Thảo luận nhóm về các từ đã chọn để
thống nhất
C8: a) (1) cân bằng (2) đứng yên
b) (3) chiều
c) (4) chiều (5) chiều
- HS tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9.
- GV uốn nắn câu trả lời của HS.
Hoạt động 5: Vận dụng ( 5 phút)
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
trong câu C9
C9: a) lực đẩy b)lực kéo
- Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? -
Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật
đang đứng yên thì vật đó sẽ nh thế nào?
Hoạt động 6: Củng cố hớng dẫn
(3 phút)
- Học bài và trả lời lại các câu C1- C10 (S
- Làm bài tập 6.1- 6.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 7: Tìm hiểu kết quả tác
dụng của lực.
V. Rút kinh nghiệm:


Tuần VI
NS: 14/9/2009
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
7
Trang

Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính
NG: 22/9/2009
Tiết 6:
Tên bài dạy:
Đ7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển
động của vật đó.
- Nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
- Kĩ năng : Rèn kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm, hiện tợng.
- Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, xử lý các thông tin thu thập đợc.
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn,
1giá TN, 1 hòn bi, 1 quả nặng, 1 dây.
HS Cả lớp: 1 cái cung.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số: :
2. Kiểm tra( 15 phút)
Đề bài
Trắc nghiệm ( 3 điểm)
1. Trên một gói kẹo có ghi 200g. Số đó chỉ :
A. Khối lợng của gói kẹo. B. Sức nặng của gói kẹo.
C. Thể tích của gói kẹo. D. Sức nặng và khối lợng của gói kẹo.
2. Hãy cho biết ngời ta thờng dùng loại cân nào sau đây để cân hoá chất trong phòng thí
nghiệm :
A. Cân đồng hồ B. Cân Rôbecvan C. Cân tạ D. Cân y tế
3. Đơn vị đo khối lợng là:
A. kilôgam (kg) B. Mét khối (m

3
) C. ít (l) D. Niu tơn (N)
T luận ( 7điểm)
4. Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?
5. Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì vật đó sẽ nh thế nào
Đáp án
Trắc nghiệm ( 3 điểm) Khoanh đúng mỗi đáp án đợc 1 điểm
1. A 2. B 3. A
Tự luận ( 7 điểm)
4. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực 2,5 điểm
Hai lực cân bằng là hai lực cùng phơng, ngợc chiều và cùng độ lớn 2.5 điểm
5. Vật đó sẽ đứng yên 2 điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi:
? Làm sao biết ai đang giơng cung?
? GV: Muốn xác định ai đang giơng cung,
phải nghiên cứu và phân tích xem khi có
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập( 5 phút)
- HS quan sát hình vẽ và đa ra phơng án trả
lời và giải thích phơng án đó.
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
8
Trang
Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính
lực tác dụng vào thì có hiện tợng gì xảy
ra? - Ghi đầu bài.

- GV hớng dẫn HS đọc mục 1(SGK) để thu
thập thông tin và trả lời câu hỏi sau:
? Sự biến đổi của chuyển động có những
dạng nào?
? Hiểu thế nào là vật chuyển động nhanh
lên và vật chuyển động chậm lại ?
-Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ những sự
biến đổi chuyển động
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu
hỏi:
? Thế nào là sự biến dạng?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ về sự
biến dạng và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ khác.
GV: Những sự biến dạng thờng gặp trong
đời sống, sản xuất?
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tợng
xảy ra khi có lực tác dụng ( 10 phút)
- Học sinh phát hiện đợc các hiện tợng tác
dụng của lực
I. Những hiện tợng cần chú ý quan sát
khi có lực tác dụng
1. Những sự biến đổi của chuyển động
- HS đọc SGK để thu thập thông tin và trả
lời các câu hỏi GV yêu cầu
+ Sự biến đổi của chuyển động có 5 dạng
+ HS nêu đợc: Tốc độ (vận tốc) của vật
ngày càng lớn hoặc càng nhỏ.
- HS tìm ví dụ minh hoạ (trả lời C1)
C1: Xe đạp đang đi bị hãm phanh làm xe

dừng lại - Xe máy đang chạy bỗng đợc
tăng ga, xe chạy nhanh lên, ...
2. Những sự biến dạng
- Sự biến dạng là những sự thay đổi hình
dạng của một vật.
- C1: Ngời đang giơng cung làm cánh
cung và dây cung bị biến dạng.
- Yêu cầu HS quan sát H7.1; H7.2 và hớng
dẫn HS làm thí nghiệm (C3- C6).
- Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS.
- Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng và. nhận
xét ( Định hớng cho HS đợc sự biến đổi
của chuyển hoặc sự biến dạng của vật
bằng các câu hỏi: Khi buông tay không
giữ xe thì hiện tợng gì xảy ra với xe
lăn? .... (C3)
- Từ thông tin thu đợc từ thí nghiệm, yêu
cầu HS rút ra kết luận bằng cách chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C7;
C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để thống
nhất câu trả lời.
Hoạt động 3:Nghiên cứu những kết quả
tác dụng của lực(10 phút)
- Làm đợc thí nghiệm về tác dụng của lực
- rút ra đợc kết luận
II. Những kết quả tác dụng của lực
1. Thí nghiệm
- HS quan sát hình vẽ và nắm đợc cách
tiến hành thí nghiệm.

- Nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm làm
4 thí nghiệm (C3- C6). Quan sát hiện tợng
xảy ra trong từng thí nghiệm để rút ra nhận
xét.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
2. Kết luận
- Cá nhân HS chọn từ thích hợp để điền
vào chỗ trống trong câu C7; C8.
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
C7: a) (1) biến đổi chuyển động
b) (2) biến đổi chuyển động
c) (3) biến đổi chuyển động
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
9
Trang
Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính
GV: Qua bài học ta cần ghi nhớ điều gì?
d) (4) biến dạng
C8: (1) biến dạng
(2) biến đổi chuyến động
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về lực tác dụng lên
vật làm vật biến đổi chuyển động hoặc làm
vật bị biến dạng và đồng thời cả hai kết
quả này.
- GV uốn nắn việc sử dụng chính xác các
thuật ngữ của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần: Có thể em cha
biết và phân tích hiện tợng đó.
Hoạt động 4: Vận dụng( 5 phút)

III. Vận dụng
- HS trả lời các câu C9; C10 & C11.
- Thảo luận chung cả lớp.
- Tìm hiểu hiện tợng ở phần: Có thể em
cha biết.
Hãy trả lời câu hỏi
? Thế nào là sự biến đổi của chuyển
động?
? Thế nào là sự biến dạng ?
? Tác dụng của lực có thể gây ra những
kết quả nào?
Hoạt động 5: Củng cố hớng dẫn về nhà
HS trả lời
- Trả lời lại các câu C1 đến C11 và học
thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 7.1- 7.5 (SBT).
Đọc trớc bài 8: Trọng lực- Đơn vị lực
V. Rút kinh nghiệm:

Tiết 8:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ8 Trọng lực - Đơn vị lực
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
10
Trang
Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Hiểu đợc trọng lực (trọng lợng) là gì. Nêu đợc phơng và chiều của trọng
lực.

- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ lực là Niutơn (N).
- Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức thu thập đợc vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng dây
dọi để xác định phơng thẳng đứng.
- Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 dây dọi, 1 quả nặng, 1 lò xo, 1 khay nớc, 1 êke.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
HS
1
:Khi có lực tác dụng có thể gây ra những kết quả nào? Chữa bài tập 7.2 (SBT).
HS
2
: Chữa bài tập 7.5 (SBT)- HS khá.
3. Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- GV treo hình vẽ phóng to(phần mở
bài): Thông qua thắc mắc của ngời con
và giải đáp của ngời bố đa HS đến nhận
thức: Trái đất hút tất cả các vật. Vấn đề
là phải làm TN để khẳng định điều đó.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của
trọng lực (15ph)
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm,quan sát
và nhận xét hiện tợng xảy ra.
+ Thí nghiệm a: Chú ý quan sát độ dài
của lò xo trớc và sau khi treo quả nặng

Hiện tợng gì xảy ra khi treo quả nặng
vào một đầu của lò xo?
Yêu cầu HS phân tích lực tác dụng lên
quả nặng (C1).
+ Thí nghiệm b: Hớng dẫn cho HS thảo
luận để thấy đợc sự biến đổi chuyển
động của viên phấn khi bắt đầu rơi và
nhận ra lực đã gây ra sự biến đổi đó.
- Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong
khung điền vào chỗ trống trong câu C3.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời và hợp thức hoá các kết
luận.
- HS quan sát hình vẽ và đa ra dự đoán
của mình.
- Ghi đầu bài.
1. Trọng lực là gì?
a. Thí nghiệm
- HS nhận dụng cụ, tiến hành 2 thí
nghiệm, quan sát và nhận xét hiện tợng
xảy ra để trả lời câu hỏi của GV và trả lời
câu C1, C2 (Phân tích đợc phơng và
chiều của lực tác dụng lên vật).
C1: Lực mà lò xo tác dụng vào quả nặng
có phơngdọc theo lò xo,chiều hớng lên
trên. Quả nặng vẫn đứng yên chứng tỏ có
một lực nữa tác dụng lên quả nặng cân
bằng với lực mà lò xo tác dụng.
C2: Viên phấn rơi nhanh dần chứng tỏ có
lực tác dụng lên viên phấn. Lực này có

phơng thẳng đứng, chiều hớng xuống d-
ới.
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C3.
- HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
C3: (1) cân bằng (2) trái đất
(3) biến đổi (4) trái đất
b. Kết luận
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
11
Trang
Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính
- Trọng lực là gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ph ơng và
chiều của trọng lực(10ph)
- Hớng dẫn HS quan sát và nắm đợc
thông tin về dây dọi .
- Quả nặng treo vào dây dọi chịu tác
dụng của những lực nào? Có phơng và
chiều nh thế nào?
- Tại sao quả nặng đứng yên ?
- Tổ chức cho HS thảo luận hoàn thiện
câu C4.
- Trọng lực có phơng và chiều nh thế
nào? (Hoàn thiện câu C5)
Hoạt động 4:Tìm hiểu về đơn vị lực (8)
- GV hớng dẫn HS đọc và thu thập thông
tin.
- Một vật có khối lợng 1kg thì có trọng l-

ợng là bao nhiêu?
- Thông báo: Trên thực tế trọng lợng của
quả cân 100g chỉ là 0,98 N
Hoạt động 5 : Vận dụng (7ph)
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm và trả lời
câu C6. (Yêu cầu HS tự đa ra phơng án
thực hiện).
- Trọng lực là lực hút của trái đất tác
dụng lên vật.
- Trọng lực tác dụng lên một vật là
trọng lợng của vật đó.
2. Phơng và chiều của trọng lực
a. Ph ơng và chiều của trọng lực
- HS nắm đợc thông tin về dây dọi và ph-
ơng thẳng đứng.
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu: Quả
nặng chịu tác dụng của 2 lực cân bằng:
trọng lực và lực kéo của sợi dây.
- HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
tróng trong câu C4:
(1) cân bằng (2) dây dọi
(3) thẳng đứng (4) từ trên xuống dới
b. Kết luận
C5: Trọng lực có phơng thẳng dứng và
có chiều từ trên xuống
3. Đơn vị lực
- Đơn vị đo độ mạnh (cờng độ) lực là
Niutơn.(Kí hiệu : N )
- Trọng lợng của quả cân 100g là 1N
4. Vận dụng

- HS làm thí nghiệm câu C6 và rút ra kết
luận: Phơng thẳng đứng vuông góc với
phơng nằm ngang.
Hoạt động 6: Củng cố:
- Trọng lực là gì? Phơng và chiều của trọng lực?
- Cờng độ của trọng lực gọi là gì ?
- Đơn vị của lực?
- Một vật có khối lợng 5kg thì có trọng lợng là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em cha biết
IV. H ớng dẫn :
-Học bài và làm bài tập 8.1- 8.4 (SBT).
-Ôn tập các nội dung đã học chuẩn bị cho giờ kiểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm:
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
12
Trang
Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính
Tiết 9:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Kiểm tra
I. Yêu cầu:
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính t duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phơng pháp dạy và học.
II. Mục tiêu:
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lợng, hai
lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa
khối lợng và trọng lợng.
III. Ma trận thiết kế đề kiểm tra:

Đơn vị kiến thức
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Đo độ dài 1
0,5
1
1
2
1,5
Đo thể tích chất lỏng
và thể tích vật rắn
không thấm nớc
1

0,5
1

0,5
2
1
Khối lợng.Đo khối l-
ợng
2
1
2
1
Lực. Kết quả tác dụng
của lực.

1
0,5
1
1
2
1,5
Trọng lực.Hai lực cân
bằng.
2
2
1
2
3
4
Mối quan hệ giữa
trọng lợng và khối l-
ợng
1
1
1
1
Tổng 1
0,5
6
4
1
1
1
0,5
3

4
12
10
IV. Đề bài:
I. Chọn ph ơng án trả lời đúng( 3 điểm)
1. Trong số các thớc dới đây,thớc nào thích hợp nhất để đo độ dài của sân trờng?
A. Thớc thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
B. Thớc cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 0,5cm.
C. Thớc dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thớc dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
2. Ngời ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm
3
. Hãy chỉ ra
cách ghi kết quả đúng trong những trờng hợp dới đây:
A. V
1
= 20,2cm
3
B. V
2
= 20,50cm
3
C. V
3
= 20,5cm
3
D. V
4
=20cm
3

3. Ngời ta dùng một bìmh chia độ ghi tới cm
3
chứa 50cm
3
nớc để đo thể tích của một
hòn đá.Khi thả hòn đá vào bình, mực nớc trong bình lên tới vạch 84 cm
3
. Thể tích của
hòn đá là:
A.V
1
= 84cm
3
B.V
2
= 50cm
3
C.V
3
= 134cm
3
D.V
4
= 34cm
3
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
13
Trang
Giáo án vật lý 6 GV
: Phạm Quang Chính

4. Trên một gói kẹo có ghi 200g. Số đó chỉ :
A. Khối lợng của gói kẹo. B. Sức nặng của gói kẹo.
C. Thể tích của gói kẹo. D. Sức nặng và khối lợng của gói kẹo.
5. Hãy cho biết ngời ta thờng dùng loại cân nào sau đây để cân hoá chất trong phòng thí
nghiệm :
A. Cân đồng hồ B. Cân Rôbecvan
C. Cân tạ D. Cân y tế
6. Đơn vị đo cờng độ lực là:
A. kilôgam (kg) B. Mét khối (m
3
) C. ít (l) D. Niu tơn (N)
II. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (2 điểm)
7. Một quả chanh nổi lơ lửng trong một cốc nớc muối. Lực đẩy của nớc muối hớng lên
phía trên và (1)................... của quả chanh là hai lực (2)..................
8. Khi ngồi trên xe máy thì lò xo của giảm sóc bị nén lại, (3).................. của ngời lái xe
và xe đã làm cho lò xo bị (4).....................
III. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (5 điểm):
9. Em làm cách nào để xác định chu vi của quả bóng bàn? Dùng thớc có GHĐ và
ĐCNN là bao nhiêu?
10. Nêu một ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
đồng thời làm vật bị biến dạng.
11. Một quả cầu đợc treo bằng một sợi dây mảnh (Hình vẽ).
Hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên quả cầu, chúng có
phơng và chiều nh thế nào? Quả cầu đứng yên chứng tỏ điều gì?
12. Xác định trọng lợng của một vật có khối lợng 7,5kg ?
V. Đáp án và biểu điểm:
I. Chọn ph ơng án trả lời đúng : 3 điểm
Mỗi câu trả lời đúng đợc : 0,5 điểm
1. B 2. C 3. D 4. A 5. B 6. D
II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :2 điểm

Mỗi từ điền đúng đợc 0,5 điểm
7. (1) trọng lợng (2) cân bằng
8. (3) trọng lợng (4) biến dạng
III. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 5 điểm
9. Dùng băng giấy quấn một vòng theo đờng hàn giữa hai nửa quả bóng bàn. Đánh dấu
độ dài trên băng giấy. Dùng thớc kẻ đo độ dài đã đánh dấu trên băng giấy. Đó chính là
chu vi của quả bóng bàn. (1 điểm)
10.- Gió tác dụng lực làm cành cây bị gãy (biến dạng) và cành cây bị rơi xuống (biến
đổi chuyển động)
- Một cầu thủ đá vào một quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và bị biến đổi chuyển
động, ..... (1 điểm)
11. + Có hai lực tác dụng lên quả cầu:
- Lực kéo của sợi dây : có phơng thẳng đứng, chiều hớng từ dới lên (0,75 điểm)
- Trọng lực : có phơng thẳng đứng, chiều hớng từ trên xuống (0,75 điểm)
+ Quả cầu đứng yên chứng tỏ : lực kéo của sợi dây và trọng lực là hai lực cân bằng
(0,5 điểm)
12. Vật có khối lợng 7,5kg thì có trọng lợng là 75 N (1 điểm)
VI. Rút kinh nghiệm:
Trờng THCS ẳng Tở M ờng ảng - Điện Biên
14
Trang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×