1
BÀI TẬP CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG XIMĂNG II
Bài 1. Xác định hệ số sản lượng ( β ) của HHBT và tính lượng dùng VL cho
một mẻ trộn , thể tích HHBT của mẻ trộn đó khi máy trộn có dung tích nạp liệu Vm =
500 lít . Cấp phối theo khối lượng là 1 : 2 :4 ( 0,5 ) và X = 320 kg/m 3 ; khối lượng thể
tích tự nhiên của các VL khô tương ứng là : ρvX = 1,3 , ρvC = 1,55 , ρvD = 1,5 kg/m3 . Hãy
hiệu chỉnh lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn khi độ ẩm của cát là 6% và của đá là
1,5% .
Bài làm
Hệ số sản lượng β :
β
Vb
VoX VoC VoD
Trong đó :
Vb : thể tích hỗn hợp bê tông sau khi nhào trộn
VoX : thể tích tự nhiên của ximăng
VoC : thể tích tự nhiên của cát
VoD : thể tích tự nhiên của đá
Hay
β
1000
X C D
c d
x
ρv ρ v ρv
Trong đó :
X , C , D : lượng ximăng , cát , đá dùng cho 1 m3 bê tông .
x
c
d
ρ v , ρv , ρ v : khối lượng thể tích tự nhiên của ximăng ,cát , đá .
C D N
Theo bài ra ta có : 1 : 2 : 5 ( 0,5 ) = 1: : : ( ) và X = 320 kg/ m3
X X X
3
Vậy lượng dùng vật liệu cho 1 m bê tông là :
X = 320 kg .
C = 2X = 2.320 = 640 kg
D = 5X = 4.320 = 1280 kg
N = 0,5X = 0,5.320 = 160 lít
1000
β
0,66
320 640 1280
1,3 1,55 1,5
Tính lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn :
β Vm
0,66.500
β Vm
0,66.500
X
320 105,6(kg)
C
640 211,2(kg)
Co
Xo
1000
1000
1000
1000
β Vm
0,66.500
β Vm
0,66.500
N
160 52,8(kg)
D
1280 422,4(kg)
No
Do
1000
1000
1000
1000
2
Hiệu chỉnh lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn khi độ ẩm của cát là 6% của đá là 1,5% :
Gọi khối lượng cát , đá , nước cho một mẻ trộn là : C 1, D1 , N1 ( vì lượng ximăng không
phải thay đổi không cần phải tính giữ nguyên ) .
Co 211,2 224,7
6
C
1
6
6
Ta có : C1 –
( kg )
C1 = Co
1
1
100
100
100
Do 422,4 428,8
1,5
D
1
1,5
1,5
D1 –
( kg )
D1 = Do
1
1
100
100
100
6
1,5
6
1,5
224,7
428,8 32,9 lít
N 1 N o
C1
D1 52,8
100
100
100
100
Vậy sau khi hiệu chỉnh lượng dùng cát , đá , ximăng , nước lần lượt là : 224,7 , 428,8 , 105,6 (kg)
32,9 lít .
Bài 2 . Lượng dùng VL cho 1 m3 HHBT - xỉ , kg/m3 : X = 260 ; cát xỉ C x= 405 ;
dăm xỉ Dx= 720 và N= 220 . Khối lượng thể tích tự nhiên của các loại VL trên là : ρvX =
1300 ; ρvCx =900 ρvDx = 760kg/m3 . Xác định hệ số sản lượng β của HHBT - xỉ , tính chi
phí VL cho một mẻ trộn khi dùng máy trộn có dung tích nạp liệu Vm = 1000 lít và
hiệu chỉnh lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn khi độ ẩm của cát xỉ là 6% và của
dăm xỉ là 4% .
Bài làm
Hệ số sản lượng β :
β
Vb
VoX VoC VoD
Trong đó :
Vb : thể tích hỗn hợp bê tông sau khi nhào trộn
VoX : thể tích tự nhiên của ximăng
VoC : thể tích tự nhiên của cát
VoD : thể tích tự nhiên của đá
Hay
β
1000
X C D
c d
x
ρv ρ v ρv
Trong đó :
X , C , D : lượng ximăng , cát , đá dùng cho 1 m3 bê tông .
x
c
d
ρ v , ρv , ρ v : khối lượng thể tích tự nhiên của ximăng ,cát , đá .
1000
β
0,626
260 405 720
1,3 0,9 0,76
3
Tính lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn :
β Vm
0,626.1000
β Vm
0,626.1000
X
260 162,76(kg)
405 253,53(kg)
Co
Cx
Xo
1000
1000
1000
1000
β Vm
0,626.1000
β Vm
0,626.1000
N
220 137,72(kg)
720 450,72(kg)
No
Do
Dx
1000
1000
1000
1000
Hiệu chỉnh lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn khi độ ẩm của cát là 6% của đá là 1,5% :
Gọi khối lượng cát , đá , nước cho một mẻ trộn là : C 1, D1 , N1 ( vì lượng ximăng không
phải thay đổi không cần phải tính giữ nguyên ) .
Co 253,53 269,7
6
C
1
6
6
Ta có : C1 –
( kg )
C1 = Co
1
1
100
100
100
Do 450,72 469,5
1,5
D
1
1,5
4
D1 –
( kg )
D1 = Do
1
1
100
100
100
6
4
6
4
269,7
469,5 102,76 lít
N 1 N o
C1
D1 137 ,72
100
100
100
100
Vậy sau khi hiệu chỉnh lượng dùng cát , đá , ximăng , nước lần lượt là : 269,9 , 469,5 , 162,76 (kg)
102,76 lít .
Bài 3. Tính nhiệt độ HHBT ( thb ) đạt được do trộn ximăng có nhiệt độ t x = 25 0C
; cát tc = 300C ; dăm td = 280C và nước có tn = 230C . Tăng nhiệt độ do nhận nhiệt từ
môi trường trong quá trình trộn HHBT là t = 1,50C . Lượng dùng VL cho 1 m 3
HHBT , kg là : X =350 ; C = 600 ; Đ x = 1250 và N = 175 . Cần phải làm nguội nước
trộn đến nhiệt độ nào để HHBT sau khi trộn ( với các điều kiện như trên ) có nhiệt độ
không quá 220C . Hãy xác định nhiệt dung riêng của HHBT nói trên . Nhiệt dung
riêng của các VL khô là 0,2 Kcal / kg.0C .
Bài làm
Nhiệt dung riêng của HHBT là :
mx . Cx mc . Cc md . Cd mn . Cn 350.0,2 600.0,2 1250.0.2 175 0,259
C=
( Kcal / kg.0C )
350 600 1250 175
m x mc md m n
Nhiệt độ HHBT ( thb ) đạt được sau khi trộn là :
t x . mx . Cx t c . mc . Cc t d . md . Cd t n . mn . Cn 25.350.0,2 30.600.0,2 28.1250.0, 2 23.175.1
thb =
(mx mc md mn ).C
(350 600 1250 175).0,259
0
= 26,62 ( C )
Do trong quá trình trộn nhiệt độ tăng lên trong quá trình trộn là 1,5 0C lên nhiệt độ hỗn hợp bêtông
là : thb = 26,62 + 1,5 = 28,12 ( 0C ) .
Gọi nhiệt độ của nước cần làm nguội để là tnn để HHBT sau khi trộn không quá 220C :
Ta có : t nn ((22 1,5)(mx mc md mn ).C t x . mx . Cx t c . mc . Cc t d . md . Cd )/( mn . Cn )
=((22-1,5)(350+600+1250+175).0,259 – 350.25.0,2-30.600.0,2-28.1250.0,2)/(175.1 ) = 1,486 ( 0C
)
4
Bài 4 . Xác định khả năng tăng năng suất / giờ của máy trộn HHBT có dung
tích nạp liệu Vm = 1200 l nếu chuyển từ chế tạo HHBT ít lưu động sang lưu động .
Lúc này thời gian nạp liệu giữ nguyên τ n = 15s , thời gian trộn ( τ t ) giảm từ 120s
xuống 90s và thời gian dỡ tải ( τ d ) giảm từ 40s xuống 30s , β = 0,67 .
Bài làm
Trong một mẻ trộn số lượng bê tông trộn được là : V = V m . β = 1200 . 0,67 = 804 ( lít )
Thời gian trộn của một mẻ trộn trước khi tăng năng suất là :
T1 = τ n + τ t + τ d = 15 + 120 + 40 = 175 ( s )
Thời gian trộn của một mẻ trộn sau khi tăng năng suất là :
T2 = τ n + τ t + τ d = 15 + 90 + 30 = 135 ( s )
Số mẻ trộn trong một giờ trước khi tăng năng suất :
3600
20,57 ( mẻ )
n1 =
175
Số mẻ trộn trong một giờ sau khi tăng năng suất :
3600
26,67 ( mẻ )
n2 =
135
Năng suất của một giờ trộn trước khi tăng năng suất : V1 = 20,57 . 804 = 16538,28 ( lít )
Năng suất của một giờ trộn sau khi tăng năng suất : V2 = 26,67 . 804 = 21442,68 ( lít )
21442,68 16538,28
100% 29,655%
Khả năng tăng năng suất trong một giờ :
16538,28
Bài 5 . Một HHBT có lượng dùng VL kg/m3 là : X =350 , N = 200 ; phụ gia tổ
hợp gồm bã rượu sunfít SĐB- 0,2% và CaCl 2 – 1,5% khối lượng ximăng . Phụ gia tổ
hợp này được chuẩn bị từ dung dịch SĐB – 25% (tỷ trọng ρs = 1,14 ) và dung dịch
CaCl2 – 33% ( tỷ trọng ρCaCl = 1.315 ). HHBT được chế tạo trong máy trộn có dung
tích Vm = 1200 lít ; β = 0,67 . Hãy xác định lượng dùng ximăng , nước , phụ gia tổ
hợp ( theo khối lượng và theo thể tích ) cho một mẻ trộn ; đồng thời cho biết tỷ trọng
và nồng độ của phụ gia tổ hợp .
2
Bài làm
Lượng dùng ximăng cho một mẻ trộn :
β
0,67.1200
Xo = V m X
350 281,4 ( kg )
1000
1000
Lượng dùng nước cho một mẻ trộn :
β Vm
0,67.1200
N
200 160,8 ( kg )
No
1000
1000
Lượng dùng bã rượu sunfít SĐB cho một mẻ trộn : SĐB =
0,2
281,4 0,5628 ( kg )
100
5
1,5
281,4 4,221 ( kg )
100
100
100
0,5628 2,2512 ( kg )
Lượng dùng dung dịch SĐB ( 25% ) :
SĐB =
25
25
100
4,221 12,7909 ( kg )
Lượng dùng dung dịch CaCl2 ( 33% ) :
33
Vậy lượng dùng tổ hợp phụ gia là : 2,2512 + 12,7909 = 15,0421 ( kg )
2,2512 12,7909
11,7 ( lít )
Thể tích tổ hợp phụ gia là :
1,14
1,315
15,0421
1,286 ( kg/ lít )
Tỷ trọng phụ gia tổ hợp :
11,7
Lượng dùng CaCl2 cho một mẻ trộn :
Nồng độ của phụ gia tổ hợp :
4, 221 0,5628
100% 31.8%
15, 0421
Bài 7 . Xác định chiều dài cắt ( lc ) và nhiệt độ đốt nóng ( td ) để căng cốt thép
bằng điện cho thanh cốt thép ( 18-A-IV ) có khoảng cách giữa các bề mặt tựa neo là
6400 mm ; đoạn cốt thép cần để tạo mũ neo ở mỗi đầu thanh là 21 mm . Ứng suất
thiết kế trong cốt thép là 4000 daN/ cm 2 , sai lệch ứng suất cho phép giới hạn là 800
daN/cm2 ; tổng biến dạng của neo và khuôn là 2 mm , hệ số kể đến độ đàn hồi - dẻo
của cốt thép là 1,2 . Hệ số dãn nhiệt của cốt thép là 14,2.10 -6 /0C . Thanh cốt thép được
đốt nóng trên thiết bị có khoảng cách giữa các cặp điện cực là 5900 mm khi nhiệt độ
xung quanh là 250C ( Ea = 2.106daN/cm3 ) .
Bài làm
Chiều dài chuẩn bị cắt là :
lc lo 2.a Δl
Trong đó :
lo : khoảng cách giữa các bề mặt tựa neo là 6400 mm .
a : đoạn cốt thép cần để tạo mũ neo ở mỗi đầu thanh là 21 mm .
Δl Δl0 Δln Δlk
Δln : biến dạng do neo dưới tác dụng của lực căng cốt thép .
Δlk : biến dạng do khuôn dưới tác dụng của lực căng cốt thép .
Δln + Δlk : tổng biến dạng của neo và khuôn là 2 mm .
Δlo : độ giãn dài khi căng với ứng suất σo +p = 4000+800 = 4800 daN/cm2
K.(σo P)
. lo
Δlo
Ea
Trong đó :
K : hệ số kể đến độ đàn hồi - dẻo của cốt thép 1,2 .
Ea = 2.106 daN/cm2
6
1,2.4800
Δlo
.6400 18,432(mm)
2.106
Δl = 18,432 + 2 = 20,432 ( mm )
lc = 6400 +2.21 – 20,432 = 6421,568 ( mm )
Nhiệt độ đốt nóng td :
ε
ε
Δt t d t mt t d t mt Δld t mt
α
α
ldn .α
Trong đó :
ldn : khoảng cách giữa các điện cực đốt nóng 5900 mm .
Δld : độ dãn dài cần đốt nóng của cốt thép Δld Δl Ct
Ct : độ giãn dài công nghệ cần phải thêm để đặt cốt thép vào khuôn ( Ct = 6 ÷ 12 mm )
lấy Ct = 9 mm . Δld 20,432 9 29,432(mm)
tmt = 25oC , α = 14,2.10-6/oC
29,432
td
25 376,3 oC
6
5900.14,2.10
Bài 11 . Tính các tốc độ quay li tâm để tạo hình ống dẫn nước BTCT đường
kính trong 500 mm , bề dầy thành ống 50 mm khi yêu cầu áp lực nén lên HHBT là P
≥ 1 daN/cm2 .
Bài làm
Vận tốc quay ly tâm ở thời kỳ dần đều:
n1
60
60
120(v / p)
r1 0, 25
Số vòng quay của khuôn ở thời kỳ lèn chặt n lc với giá trị áp lực ly tâm P cho trước daN/cm 2 có thể
tính được theo công thức :
n
lc
10583.
P
( vòng/phút )
A
Ở đây : r1 và r2 là bán kính trong và ngoài của cấu kiện ông , cm
Theo bài ra ta có : P ≥ 1 daN/cm2
r23 r13
3003 2503
37917(mm 2 ) 379,17(cm 2 )
A=
=
r2
300
500
r1 =
= 250 mm, bán kính trong ống
2
500
r2 =
+ 50 = 300 mm, bán kính ngoài ống
2
1
� n lc 10583.
543.49(v / p) ( vòng/phút )
379,17
Vậy tốc độ quay li tâm để tạo hình ống dẫn nước BTCT là 543,49 vòng/phút .
Bài 12 . Cột điện hình trụ rỗng băng BTCT có đường kính ngoài 560 mm , bề
dầy thành trụ 40 mm được tạo hình theo phương pháp quay li tâm , vận tốc quay
7
khuôn : 80 ; 150 ; 300 và 400 v/phút . Xác định tốc độ quay nhỏ nhất cho phép và các
trị số áp lực ép lên HHBT .
Bài làm
Về nguyên tắc các phần tử của hỗn hợp bê tông có thể không tách khỏi thành khuôn và rơi
xuống ở điểm cao nhất của chúng khi :
r.ω2 = g
560
40 240mm, bk trong ống
2
30
30
n1
61.24(v / p)
r1 0, 24
r1
Nhưng phải tính đến khi khuôn quay có thể xảy ra rung động làm cho bê tông dễ dàng sập
xuống . Để cho hiện tượng đó không thể xảy ra thì tốc độ góc khi quay ít nhất cũng phải tăng lên
hai lần .
r.ω2 = 4g ( 1/s )
n1
60
60
122, 48(v / p)
r1 0, 24
Vậy tốc độ quay nhỏ nhất là :
n1 61, 24 v/p
Số vòng quay của khuôn ở thời kỳ lèn chặt n lc với giá trị áp lực ly tâm P cho trước daN/cm 2 có thể
tính được theo công thức :
n
lc
10583.
r2
r
3
2
3
r 2 r1
.P ( vòng/phút )
560
280mm
2
2
� n �. r r
�P �
�
10583 � r
�
3
3
2
1
2
2
� 80 �. 280 240 0.0166 (kG/cm2)
Khi n = 80 ( vòng/phút) � P �
�
10583 � 280
�
�150 �. 280 240 0, 0583 ( kG/cm2 )
Khi n = 150 ( vòng/phút ) � P �
�
10583 � 280
�
�300 �. 280 240 0, 2333(kG / cm )
Khi n = 300 ( vòng/phút ) � P �
�
10583 � 280
�
3
2
2
3
3
3
3
3
2
8
2
�400 �. 280 240
Khi n = 400 ( vòng/phút ) � P �
�
10583 � 280
�
3
3
0, 4147(kG / cm 2 )
Bài 13. Tần số dao động của đầm rung giảm từ n1 = 5000 v/ph xuống 3000 v/ph ,
biên độ dao động ban đầu A 1 = 0,3 mm . Cần phải thay đổi biên độ dao động như thế
nào để giữ nguyên mức độ lèn chặt HHBT như ban đầu .
Bài làm
Để giữ nguyên mức độ lèn chặt HHBT như ban đầu cần :
A12.f13 = A22.f23
Trong đó:
n1
83,33( Hz )
60
n
n2 3000v / p � f 2 2 50( Hz )
60
n1 5000v / p � f1
2
Ta có :
A
2
f
2
3
A1.f 1
3
2
0,3 .83.33
50
3
3
0,65(mm)
Vậy cần tăng biên độ dao động lên giá trị A2 0, 65mm để giữ nguyên mức độ lèn chặt
HHBT như ban đầu
Bài 14 . Xác định thời gian chấn động để đảm bảo mức độ lèn chặt HHBT với
ĐC = 60s ( nhớt kế kĩ thuật ) như nhau trong hai trường hợp : a - chấn động với biên
độ và tần số chuẩn ( A1 = 0,35 mm ; n1= 3000 v/ph ) ; b-với A2 = 0,3 mm ; n2 = 4500
v/ph .
Bài làm
Khi chấn động với biên độ và tần số chuẩn có thể lấy thời gian chấn động
t1 2ĐC = 2.60 = 120 s
Để đảm bảo mức độ lèn chặt HHBT như nhau trong hai trường hợp thì phải thỏa mãn điều kiện :
E = I1 . t1k = I2.t2k = const hay A12.f13.t1k = A22.f23.t2k
Với chỉ số k phụ thuộc vào độ cứng của hỗn hợp bê tông . Với ĐC = 60 s k = 3 .
n1
50( Hz )
60
n
n2 4500v / p � f 2 2 75( Hz )
60
A1 0,35mm; A2 0,3mm
n1 3000v / p � f1
9
�t
t
1
2
� t2
3
2
3
2
2
2
3
1
1
A .f
A .f
2
3
0,3 .75
0,35 .50
3
2
3
1,3535
120
88, 66s
1,3535
Vậy thời gian chấn động là: t1 120s; t2 88, 66s
Bài 17 . HHBT có CP , kg/m3 : X = 300 ; CL = 1860 ; N = 190 . KLR của các
VL : ρx = 3,1 ; ρcl = 2,66 và ρN = 1 g/cm3 . Người ta lèn chặt HHBT này : 1 - chấn
động ; 2 – chân không hoá , tách ra được 20% N ; 3 - chấn động – chân không hóa ,
tách ra được 30% N .
Trong từng trường hợp hãy xác định :
1) KLTT của HHBT trong sản phẩm mới tạo hình .
2) KLTT của BT tuổi 28 ngày .
3) Độ rỗng BT ( tuổi 28 ngày ).
4) Cường độ BT R28 ( dùng quan hệ Bolômây – Skramtaev với A = 0,6 ; B =
0,5 ; Rx = 400 daN/cm2 )
Lập bảng tổng hợp các kết quả với 4 cột : 1- các chỉ tiêu tính chất : m vHH , mvK , r ,
R28 , N/X , N ; 2- BT chấn động ; 3- BT chân không hóa ; 4- BT chấn động – chân
không hóa .
Bài làm .
- khi tạo hình bằng chân không hóa, chấn động + chân không hóa lượng nước tách ra giảm xuống
còn:
V ' 1
N .% Ntachra
(m3)
1000.100
N: lượng dùng nước ban đầu (lit)
%Ntachra: % nước tách ra khi tạo hình (%)
1) Xác định KLTT của HHBT trong sản phẩm mới tạo hình .
a, chấn động :
Lượng dùng vật liệu là : X = 300 kg , CL = 1860 kg , N = 190 kg .
Tổng khối lượng vật liệu : M = X + CL + N = 300 + 1860 + 190 = 2350 kg .
X CL N 300 1860 190
0,986 m3
Thể tích của hỗn hợp sau khi tạo hình : V
ρ x ρcl ρn 3100 2660 1000
Khối lượng thể tích của HHBT trong sản phẩm tạo hình :
ρ
v
M 2350
2383,4 ( kg/m3 )
V 0,986
b, chân không hoá:
Lượng dùng vật liệu là : X = 300 kg , CL = 1860 kg , N = 190 – 0,2.190 = 152 kg .
Tổng khối lượng vật liệu : M = X + CL + N = 300 + 1860 + 152 = 2312 kg .
'
Thể tích của hỗn hợp sau khi tạo hình : V1 1
190.20
0,962 m 3
1000.100
10
Khối lượng thể tích của HHBT trong sản phẩm tạo hình :
ρ
v
M 2312
2403,3 ( kg/m3 )
V 0,962
c, chấn động - chân không hoá:
Lượng dùng vật liệu là : X = 300 kg , CL = 1860 kg , N = 190 – 0,3.190 = 133 kg .
Tổng khối lượng vật liệu : M = X + CL + N = 300 + 1860 + 133 = 2293 kg .
190.30
0,943 m 3
1000.100
M 2293
2431, 6kg / m3
Khối lượng thể tích của HHBT trong sản phẩm tạo hình : ρ v
V 0,943
Thể tích của hỗn hợp sau khi tạo hình : V2' 1
2) KLTT của bê tông tuổi 28 ngày .
Ta có lượng nước liên kết hóa học bằng 15 – 20% khối lượng ximăng . Lấy lượng nước liên kết
hoá học bằng 15% .
Vậy lượng nước liên kết hóa học là : 0,15.300 = 45 ( kg )
a, chấn động .
ρ
v
300 1860 45
2236,31 ( kg/m3 )
0,986
b, chân không hóa .
ρ
v
300 1860 45
2292,1 ( kg/m3 )
0,962
c, chấn động – chân không hóa .
ρ
v
300 1860 45
2338,3 ( kg/m3 )
0,943
3) Độ rỗng BT ( tuổi 28 ngày ) .
Độ rỗng bê tông r tạo ra chủ yếu do lượng nước thừa có xác định bằng công thức :
r (1 d ).100% ; đ – độ đặc của BT ở tuổi 28 ngày (<1)
X CL N LKHH
300 1860
45
đ= X
CL
N
3100 2660 1000 0,853
V
0.986
a, chấn động .
r (1 0,853)100% 14,7%
b, chân không hóa .
0,853
0,887
0,962
r (1 0,887)100% 11,3%
đ=
c, chấn động – chân không hóa .
0,853
0,905
0,943
r (1 0,905)100% 9,5%
đ=
4) Cường độ bê tông ở tuổi 28 ngày .
Theo Bolomey và skramtaev :
X
X
1,4 2,5
R b A. R x ( 0,5) nếu
N
N
11
R b B. R x (
X
X
0,5) nếu
2,5
N
N
a, chấn động .
X/N = 300/190 = 1,58
R b 0,6.400(1,58 0,5) 259,2 daN/cm2
b, chân không hóa .
X/N = 300/152 = 1,97
R b 0,6.400(1,97 0,5) 354 daN/cm2
c, chấn động – chân không hóa .
X/N = 300/133 = 2,26
R b 0,6.400(2,26 0,5) 422,4 daN/cm2
Các chỉ tiêu tính chất
BT chấn động
3
mvHH ( kg/m )
2383,3
3
mvK ( kg/m )
2236,3
r(%)
14,7
2
R28 ( daN/cm )
259,2
X/N
1,58
N ( kg )
190
BT chân không hóa
2403,3
2292,1
11,3
354
1,97
152
BT chấn động - chân không hóa
2431,6
2338,3
9,5
422,4
2,26
133