Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GIẢI bài tập CÔNG NGHỆ bê TÔNG XIMĂNG II22 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.11 KB, 11 trang )

1

BÀI TẬP CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG XIMĂNG II
Bài 1. Xác định hệ số sản lượng ( β ) của HHBT và tính lượng dùng VL cho
một mẻ trộn , thể tích HHBT của mẻ trộn đó khi máy trộn có dung tích nạp liệu Vm =
500 lít . Cấp phối theo khối lượng là 1 : 2 :4 ( 0,5 ) và X = 320 kg/m 3 ; khối lượng thể
tích tự nhiên của các VL khô tương ứng là : ρvX = 1,3 , ρvC = 1,55 , ρvD = 1,5 kg/m3 . Hãy
hiệu chỉnh lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn khi độ ẩm của cát là 6% và của đá là
1,5% .
Bài làm
Hệ số sản lượng β :
β

Vb
VoX  VoC  VoD

Trong đó :
Vb : thể tích hỗn hợp bê tông sau khi nhào trộn
VoX : thể tích tự nhiên của ximăng
VoC : thể tích tự nhiên của cát
VoD : thể tích tự nhiên của đá
Hay
β

1000
X C D
 c d
x
ρv ρ v ρv

Trong đó :


X , C , D : lượng ximăng , cát , đá dùng cho 1 m3 bê tông .
x
c
d
ρ v , ρv , ρ v : khối lượng thể tích tự nhiên của ximăng ,cát , đá .
C D N
Theo bài ra ta có : 1 : 2 : 5 ( 0,5 ) = 1: : : ( ) và X = 320 kg/ m3
X X X
3
Vậy lượng dùng vật liệu cho 1 m bê tông là :
X = 320 kg .
C = 2X = 2.320 = 640 kg
D = 5X = 4.320 = 1280 kg
N = 0,5X = 0,5.320 = 160 lít
1000
β
0,66

320 640 1280


1,3 1,55 1,5
Tính lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn :
β Vm
0,66.500
β Vm
0,66.500
X
320 105,6(kg)
C

640 211,2(kg)
Co 
Xo 
1000
1000
1000
1000
β Vm
0,66.500
β Vm
0,66.500
N
160 52,8(kg)
D
1280 422,4(kg)
No 
Do 
1000
1000
1000
1000


2

Hiệu chỉnh lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn khi độ ẩm của cát là 6% của đá là 1,5% :
Gọi khối lượng cát , đá , nước cho một mẻ trộn là : C 1, D1 , N1 ( vì lượng ximăng không
phải thay đổi không cần phải tính giữ nguyên ) .
Co  211,2 224,7
6

C
1
6
6
Ta có : C1 –
( kg )
C1 = Co 
1
1
100
100
100
Do  422,4 428,8
1,5
D
1
1,5
1,5
D1 –
( kg )
D1 = Do 
1
1
100
100
100
6
1,5
6
1,5

224,7 
428,8 32,9 lít
N 1 N o 
C1 
D1 52,8 
100
100
100
100
Vậy sau khi hiệu chỉnh lượng dùng cát , đá , ximăng , nước lần lượt là : 224,7 , 428,8 , 105,6 (kg)
32,9 lít .

Bài 2 . Lượng dùng VL cho 1 m3 HHBT - xỉ , kg/m3 : X = 260 ; cát xỉ C x= 405 ;
dăm xỉ Dx= 720 và N= 220 . Khối lượng thể tích tự nhiên của các loại VL trên là : ρvX =
1300 ; ρvCx =900 ρvDx = 760kg/m3 . Xác định hệ số sản lượng β của HHBT - xỉ , tính chi
phí VL cho một mẻ trộn khi dùng máy trộn có dung tích nạp liệu Vm = 1000 lít và
hiệu chỉnh lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn khi độ ẩm của cát xỉ là 6% và của
dăm xỉ là 4% .
Bài làm
Hệ số sản lượng β :
β

Vb
VoX  VoC  VoD

Trong đó :
Vb : thể tích hỗn hợp bê tông sau khi nhào trộn
VoX : thể tích tự nhiên của ximăng
VoC : thể tích tự nhiên của cát
VoD : thể tích tự nhiên của đá

Hay
β

1000
X C D
 c d
x
ρv ρ v ρv

Trong đó :
X , C , D : lượng ximăng , cát , đá dùng cho 1 m3 bê tông .
x
c
d
ρ v , ρv , ρ v : khối lượng thể tích tự nhiên của ximăng ,cát , đá .
1000
 β
0,626
260 405 720


1,3 0,9 0,76


3

Tính lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn :
β Vm
0,626.1000
β Vm

0,626.1000
X
260 162,76(kg)
405 253,53(kg)
Co 
Cx 
Xo 
1000
1000
1000
1000
β Vm
0,626.1000
β Vm
0,626.1000
N
220 137,72(kg)
720 450,72(kg)
No 
Do 
Dx 
1000
1000
1000
1000
Hiệu chỉnh lượng dùng vật liệu cho một mẻ trộn khi độ ẩm của cát là 6% của đá là 1,5% :
Gọi khối lượng cát , đá , nước cho một mẻ trộn là : C 1, D1 , N1 ( vì lượng ximăng không
phải thay đổi không cần phải tính giữ nguyên ) .
Co  253,53 269,7
6

C
1
6
6
Ta có : C1 –
( kg )
C1 = Co 
1
1
100
100
100
Do  450,72 469,5
1,5
D
1
1,5
4
D1 –
( kg )
D1 = Do 
1
1
100
100
100
6
4
6
4

269,7 
469,5 102,76 lít
N 1 N o 
C1 
D1 137 ,72 
100
100
100
100
Vậy sau khi hiệu chỉnh lượng dùng cát , đá , ximăng , nước lần lượt là : 269,9 , 469,5 , 162,76 (kg)
102,76 lít .

Bài 3. Tính nhiệt độ HHBT ( thb ) đạt được do trộn ximăng có nhiệt độ t x = 25 0C
; cát tc = 300C ; dăm td = 280C và nước có tn = 230C . Tăng nhiệt độ do nhận nhiệt từ
môi trường trong quá trình trộn HHBT là  t = 1,50C . Lượng dùng VL cho 1 m 3
HHBT , kg là : X =350 ; C = 600 ; Đ x = 1250 và N = 175 . Cần phải làm nguội nước
trộn đến nhiệt độ nào để HHBT sau khi trộn ( với các điều kiện như trên ) có nhiệt độ
không quá 220C . Hãy xác định nhiệt dung riêng của HHBT nói trên . Nhiệt dung
riêng của các VL khô là 0,2 Kcal / kg.0C .
Bài làm
Nhiệt dung riêng của HHBT là :
mx . Cx  mc . Cc  md . Cd  mn . Cn  350.0,2  600.0,2  1250.0.2  175 0,259
C=
( Kcal / kg.0C )
350  600  1250  175
m x  mc  md  m n
Nhiệt độ HHBT ( thb ) đạt được sau khi trộn là :
t x . mx . Cx  t c . mc . Cc  t d . md . Cd  t n . mn . Cn  25.350.0,2  30.600.0,2  28.1250.0, 2  23.175.1
thb =
(mx  mc  md  mn ).C

(350  600  1250  175).0,259
0
= 26,62 ( C )
Do trong quá trình trộn nhiệt độ tăng lên trong quá trình trộn là 1,5 0C lên nhiệt độ hỗn hợp bêtông
là : thb = 26,62 + 1,5 = 28,12 ( 0C ) .
Gọi nhiệt độ của nước cần làm nguội để là tnn để HHBT sau khi trộn không quá 220C :
Ta có :  t nn ((22  1,5)(mx  mc  md  mn ).C  t x . mx . Cx  t c . mc . Cc  t d . md . Cd )/( mn . Cn )
=((22-1,5)(350+600+1250+175).0,259 – 350.25.0,2-30.600.0,2-28.1250.0,2)/(175.1 ) = 1,486 ( 0C
)


4

Bài 4 . Xác định khả năng tăng năng suất / giờ của máy trộn HHBT có dung
tích nạp liệu Vm = 1200 l nếu chuyển từ chế tạo HHBT ít lưu động sang lưu động .
Lúc này thời gian nạp liệu giữ nguyên τ n = 15s , thời gian trộn ( τ t ) giảm từ 120s
xuống 90s và thời gian dỡ tải ( τ d ) giảm từ 40s xuống 30s , β = 0,67 .
Bài làm
Trong một mẻ trộn số lượng bê tông trộn được là : V = V m . β = 1200 . 0,67 = 804 ( lít )
Thời gian trộn của một mẻ trộn trước khi tăng năng suất là :
T1 = τ n + τ t + τ d = 15 + 120 + 40 = 175 ( s )
Thời gian trộn của một mẻ trộn sau khi tăng năng suất là :
T2 = τ n + τ t + τ d = 15 + 90 + 30 = 135 ( s )
Số mẻ trộn trong một giờ trước khi tăng năng suất :
3600
20,57 ( mẻ )
n1 =
175
Số mẻ trộn trong một giờ sau khi tăng năng suất :
3600

26,67 ( mẻ )
n2 =
135
Năng suất của một giờ trộn trước khi tăng năng suất : V1 = 20,57 . 804 = 16538,28 ( lít )
Năng suất của một giờ trộn sau khi tăng năng suất : V2 = 26,67 . 804 = 21442,68 ( lít )
21442,68  16538,28
100% 29,655%
Khả năng tăng năng suất trong một giờ :
16538,28

Bài 5 . Một HHBT có lượng dùng VL kg/m3 là : X =350 , N = 200 ; phụ gia tổ
hợp gồm bã rượu sunfít SĐB- 0,2% và CaCl 2 – 1,5% khối lượng ximăng . Phụ gia tổ
hợp này được chuẩn bị từ dung dịch SĐB – 25% (tỷ trọng ρs = 1,14 ) và dung dịch
CaCl2 – 33% ( tỷ trọng ρCaCl = 1.315 ). HHBT được chế tạo trong máy trộn có dung
tích Vm = 1200 lít ; β = 0,67 . Hãy xác định lượng dùng ximăng , nước , phụ gia tổ
hợp ( theo khối lượng và theo thể tích ) cho một mẻ trộn ; đồng thời cho biết tỷ trọng
và nồng độ của phụ gia tổ hợp .
2

Bài làm
Lượng dùng ximăng cho một mẻ trộn :
β
0,67.1200
Xo = V m X 
350 281,4 ( kg )
1000
1000
Lượng dùng nước cho một mẻ trộn :
β Vm
0,67.1200

N
200 160,8 ( kg )
No 
1000
1000
Lượng dùng bã rượu sunfít SĐB cho một mẻ trộn : SĐB =

0,2
281,4 0,5628 ( kg )
100


5

1,5
281,4 4,221 ( kg )
100
100
100
0,5628 2,2512 ( kg )
Lượng dùng dung dịch SĐB ( 25% ) :
SĐB =
25
25
100
4,221 12,7909 ( kg )
Lượng dùng dung dịch CaCl2 ( 33% ) :
33
Vậy lượng dùng tổ hợp phụ gia là : 2,2512 + 12,7909 = 15,0421 ( kg )
2,2512 12,7909


11,7 ( lít )
Thể tích tổ hợp phụ gia là :
1,14
1,315
15,0421
1,286 ( kg/ lít )
Tỷ trọng phụ gia tổ hợp :
11,7
Lượng dùng CaCl2 cho một mẻ trộn :

Nồng độ của phụ gia tổ hợp :

4, 221  0,5628
100%  31.8%
15, 0421

Bài 7 . Xác định chiều dài cắt ( lc ) và nhiệt độ đốt nóng ( td ) để căng cốt thép
bằng điện cho thanh cốt thép (  18-A-IV ) có khoảng cách giữa các bề mặt tựa neo là
6400 mm ; đoạn cốt thép cần để tạo mũ neo ở mỗi đầu thanh là 21 mm . Ứng suất
thiết kế trong cốt thép là 4000 daN/ cm 2 , sai lệch ứng suất cho phép giới hạn là 800
daN/cm2 ; tổng biến dạng của neo và khuôn là 2 mm , hệ số kể đến độ đàn hồi - dẻo
của cốt thép là 1,2 . Hệ số dãn nhiệt của cốt thép là 14,2.10 -6 /0C . Thanh cốt thép được
đốt nóng trên thiết bị có khoảng cách giữa các cặp điện cực là 5900 mm khi nhiệt độ
xung quanh là 250C ( Ea = 2.106daN/cm3 ) .
Bài làm
Chiều dài chuẩn bị cắt là :
lc lo  2.a  Δl
Trong đó :
lo : khoảng cách giữa các bề mặt tựa neo là 6400 mm .

a : đoạn cốt thép cần để tạo mũ neo ở mỗi đầu thanh là 21 mm .
Δl Δl0  Δln  Δlk
Δln : biến dạng do neo dưới tác dụng của lực căng cốt thép .
Δlk : biến dạng do khuôn dưới tác dụng của lực căng cốt thép .
Δln + Δlk : tổng biến dạng của neo và khuôn là 2 mm .
Δlo : độ giãn dài khi căng với ứng suất σo +p = 4000+800 = 4800 daN/cm2
K.(σo  P)
. lo
Δlo 
Ea
Trong đó :
K : hệ số kể đến độ đàn hồi - dẻo của cốt thép 1,2 .
Ea = 2.106 daN/cm2


6

1,2.4800
 Δlo 
.6400 18,432(mm)
2.106
 Δl = 18,432 + 2 = 20,432 ( mm )
 lc = 6400 +2.21 – 20,432 = 6421,568 ( mm )
Nhiệt độ đốt nóng td :
ε
ε
Δt  t d  t mt  t d   t mt  Δld  t mt
α
α
ldn .α

Trong đó :
ldn : khoảng cách giữa các điện cực đốt nóng 5900 mm .
Δld : độ dãn dài cần đốt nóng của cốt thép Δld Δl  Ct
Ct : độ giãn dài công nghệ cần phải thêm để đặt cốt thép vào khuôn ( Ct = 6 ÷ 12 mm )
lấy Ct = 9 mm .  Δld 20,432  9 29,432(mm)
tmt = 25oC , α = 14,2.10-6/oC
29,432
 td 
 25 376,3 oC
6
5900.14,2.10

Bài 11 . Tính các tốc độ quay li tâm để tạo hình ống dẫn nước BTCT đường
kính trong 500 mm , bề dầy thành ống 50 mm khi yêu cầu áp lực nén lên HHBT là P
≥ 1 daN/cm2 .
Bài làm
Vận tốc quay ly tâm ở thời kỳ dần đều:
n1 

60
60

 120(v / p)
r1 0, 25

Số vòng quay của khuôn ở thời kỳ lèn chặt n lc với giá trị áp lực ly tâm P cho trước daN/cm 2 có thể
tính được theo công thức :

n


lc

 10583.

P
( vòng/phút )
A

Ở đây : r1 và r2 là bán kính trong và ngoài của cấu kiện ông , cm
Theo bài ra ta có : P ≥ 1 daN/cm2
r23  r13
3003  2503
 37917(mm 2 )  379,17(cm 2 )
A=
=
r2
300
500
r1 =
= 250 mm, bán kính trong ống
2
500
r2 =
+ 50 = 300 mm, bán kính ngoài ống
2
1
� n lc  10583.
 543.49(v / p) ( vòng/phút )
379,17


Vậy tốc độ quay li tâm để tạo hình ống dẫn nước BTCT là 543,49 vòng/phút .

Bài 12 . Cột điện hình trụ rỗng băng BTCT có đường kính ngoài 560 mm , bề
dầy thành trụ 40 mm được tạo hình theo phương pháp quay li tâm , vận tốc quay


7

khuôn : 80 ; 150 ; 300 và 400 v/phút . Xác định tốc độ quay nhỏ nhất cho phép và các
trị số áp lực ép lên HHBT .
Bài làm
Về nguyên tắc các phần tử của hỗn hợp bê tông có thể không tách khỏi thành khuôn và rơi
xuống ở điểm cao nhất của chúng khi :
r.ω2 = g
560
 40  240mm, bk trong ống
2
30
30
n1 

 61.24(v / p)
r1 0, 24
r1 

Nhưng phải tính đến khi khuôn quay có thể xảy ra rung động làm cho bê tông dễ dàng sập
xuống . Để cho hiện tượng đó không thể xảy ra thì tốc độ góc khi quay ít nhất cũng phải tăng lên
hai lần .
r.ω2 = 4g ( 1/s )
n1 


60
60

 122, 48(v / p)
r1 0, 24

Vậy tốc độ quay nhỏ nhất là :
n1  61, 24 v/p
Số vòng quay của khuôn ở thời kỳ lèn chặt n lc với giá trị áp lực ly tâm P cho trước daN/cm 2 có thể
tính được theo công thức :

n

lc

 10583.

r2 

r

3

2
3

r 2  r1

.P ( vòng/phút )


560
 280mm
2
2

� n �. r  r
�P �

10583 � r

3

3

2

1

2

2

� 80 �. 280  240  0.0166 (kG/cm2)
Khi n = 80 ( vòng/phút) � P  �

10583 � 280

�150 �. 280  240  0, 0583 ( kG/cm2 )
Khi n = 150 ( vòng/phút ) � P  �


10583 � 280

�300 �. 280  240  0, 2333(kG / cm )
Khi n = 300 ( vòng/phút ) � P  �

10583 � 280

3

2

2

3

3

3

3

3

2


8
2


�400 �. 280  240
Khi n = 400 ( vòng/phút ) � P  �

10583 � 280

3

3

 0, 4147(kG / cm 2 )

Bài 13. Tần số dao động của đầm rung giảm từ n1 = 5000 v/ph xuống 3000 v/ph ,
biên độ dao động ban đầu A 1 = 0,3 mm . Cần phải thay đổi biên độ dao động như thế
nào để giữ nguyên mức độ lèn chặt HHBT như ban đầu .
Bài làm
Để giữ nguyên mức độ lèn chặt HHBT như ban đầu cần :
A12.f13 = A22.f23
Trong đó:
n1
 83,33( Hz )
60
n
n2  3000v / p � f 2  2  50( Hz )
60
n1  5000v / p � f1 

2

Ta có :


A

2



f

2

3

A1.f 1
3

2



0,3 .83.33
50

3

3

 0,65(mm)

 Vậy cần tăng biên độ dao động lên giá trị A2  0, 65mm để giữ nguyên mức độ lèn chặt
HHBT như ban đầu


Bài 14 . Xác định thời gian chấn động để đảm bảo mức độ lèn chặt HHBT với
ĐC = 60s ( nhớt kế kĩ thuật ) như nhau trong hai trường hợp : a - chấn động với biên
độ và tần số chuẩn ( A1 = 0,35 mm ; n1= 3000 v/ph ) ; b-với A2 = 0,3 mm ; n2 = 4500
v/ph .
Bài làm
Khi chấn động với biên độ và tần số chuẩn có thể lấy thời gian chấn động
t1  2ĐC = 2.60 = 120 s
Để đảm bảo mức độ lèn chặt HHBT như nhau trong hai trường hợp thì phải thỏa mãn điều kiện :
E = I1 . t1k = I2.t2k = const hay A12.f13.t1k = A22.f23.t2k
Với chỉ số k phụ thuộc vào độ cứng của hỗn hợp bê tông . Với ĐC = 60 s  k = 3 .
n1
 50( Hz )
60
n
n2  4500v / p � f 2  2  75( Hz )
60
A1  0,35mm; A2  0,3mm
n1  3000v / p � f1 


9
�t
t

1



2


� t2 

3

2

3

2
2

2
3

1

1

A .f
A .f

2



3

0,3 .75
0,35 .50

3

2

3

 1,3535

120
 88, 66s
1,3535

Vậy thời gian chấn động là: t1  120s; t2  88, 66s

Bài 17 . HHBT có CP , kg/m3 : X = 300 ; CL = 1860 ; N = 190 . KLR của các
VL : ρx = 3,1 ; ρcl = 2,66 và ρN = 1 g/cm3 . Người ta lèn chặt HHBT này : 1 - chấn
động ; 2 – chân không hoá , tách ra được 20% N ; 3 - chấn động – chân không hóa ,
tách ra được 30% N .
Trong từng trường hợp hãy xác định :
1) KLTT của HHBT trong sản phẩm mới tạo hình .
2) KLTT của BT tuổi 28 ngày .
3) Độ rỗng BT ( tuổi 28 ngày ).
4) Cường độ BT R28 ( dùng quan hệ Bolômây – Skramtaev với A = 0,6 ; B =
0,5 ; Rx = 400 daN/cm2 )
Lập bảng tổng hợp các kết quả với 4 cột : 1- các chỉ tiêu tính chất : m vHH , mvK , r ,
R28 , N/X , N ; 2- BT chấn động ; 3- BT chân không hóa ; 4- BT chấn động – chân
không hóa .
Bài làm .
- khi tạo hình bằng chân không hóa, chấn động + chân không hóa lượng nước tách ra giảm xuống
còn:

V '  1

N .% Ntachra
(m3)
1000.100

N: lượng dùng nước ban đầu (lit)
%Ntachra: % nước tách ra khi tạo hình (%)
1) Xác định KLTT của HHBT trong sản phẩm mới tạo hình .
a, chấn động :
Lượng dùng vật liệu là : X = 300 kg , CL = 1860 kg , N = 190 kg .
Tổng khối lượng vật liệu : M = X + CL + N = 300 + 1860 + 190 = 2350 kg .
X CL N 300 1860 190
 


0,986 m3
Thể tích của hỗn hợp sau khi tạo hình : V  
ρ x ρcl ρn 3100 2660 1000
Khối lượng thể tích của HHBT trong sản phẩm tạo hình :

ρ

v



M 2350

 2383,4 ( kg/m3 )

V 0,986

b, chân không hoá:
Lượng dùng vật liệu là : X = 300 kg , CL = 1860 kg , N = 190 – 0,2.190 = 152 kg .
Tổng khối lượng vật liệu : M = X + CL + N = 300 + 1860 + 152 = 2312 kg .
'
Thể tích của hỗn hợp sau khi tạo hình : V1  1 

190.20
 0,962 m 3
1000.100


10

Khối lượng thể tích của HHBT trong sản phẩm tạo hình :

ρ

v



M 2312

 2403,3 ( kg/m3 )
V 0,962

c, chấn động - chân không hoá:
Lượng dùng vật liệu là : X = 300 kg , CL = 1860 kg , N = 190 – 0,3.190 = 133 kg .

Tổng khối lượng vật liệu : M = X + CL + N = 300 + 1860 + 133 = 2293 kg .
190.30
 0,943 m 3
1000.100
M 2293
 2431, 6kg / m3
Khối lượng thể tích của HHBT trong sản phẩm tạo hình : ρ v  
V 0,943

Thể tích của hỗn hợp sau khi tạo hình : V2'  1 

2) KLTT của bê tông tuổi 28 ngày .
Ta có lượng nước liên kết hóa học bằng 15 – 20% khối lượng ximăng . Lấy lượng nước liên kết
hoá học bằng 15% .
Vậy lượng nước liên kết hóa học là : 0,15.300 = 45 ( kg )
a, chấn động .

ρ

v



300  1860  45
 2236,31 ( kg/m3 )
0,986

b, chân không hóa .

ρ


v



300  1860  45
 2292,1 ( kg/m3 )
0,962

c, chấn động – chân không hóa .

ρ

v



300  1860  45
 2338,3 ( kg/m3 )
0,943

3) Độ rỗng BT ( tuổi 28 ngày ) .
Độ rỗng bê tông r tạo ra chủ yếu do lượng nước thừa có xác định bằng công thức :
r  (1  d ).100% ; đ – độ đặc của BT ở tuổi 28 ngày (<1)
X CL N LKHH
300 1860
45








đ= X
CL
N
 3100 2660 1000  0,853
V
0.986

a, chấn động .

r  (1  0,853)100%  14,7%

b, chân không hóa .
0,853
 0,887
0,962
r  (1  0,887)100%  11,3%

đ=

c, chấn động – chân không hóa .
0,853
 0,905
0,943
r  (1  0,905)100%  9,5%

đ=


4) Cường độ bê tông ở tuổi 28 ngày .
Theo Bolomey và skramtaev :
X
X
1,4 2,5
R b A. R x (  0,5) nếu
N
N


11

R b B. R x (

X
X
 0,5) nếu
2,5
N
N

a, chấn động .
X/N = 300/190 = 1,58
R b 0,6.400(1,58  0,5) 259,2 daN/cm2
b, chân không hóa .
X/N = 300/152 = 1,97
R b 0,6.400(1,97  0,5) 354 daN/cm2
c, chấn động – chân không hóa .
X/N = 300/133 = 2,26

R b 0,6.400(2,26  0,5) 422,4 daN/cm2
Các chỉ tiêu tính chất
BT chấn động
3
mvHH ( kg/m )
2383,3
3
mvK ( kg/m )
2236,3
r(%)
14,7
2
R28 ( daN/cm )
259,2
X/N
1,58
N ( kg )
190

BT chân không hóa
2403,3
2292,1
11,3
354
1,97
152

BT chấn động - chân không hóa
2431,6
2338,3

9,5
422,4
2,26
133



×