ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN
(Thời gian làm bài: 180 phút)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT NGUYỄN QUÁN NHO
Tháng 2
U
Câu 1( 4,0 điểm)
1) . Cho hàm số y = x 2 − 4 x + 3 có đồ thị là (P 1 ) và hàm số y = x 2 + 2 x + 3 có đồ thị là (P 2 ). Giả sử
đường thẳng (d): y = m cắt (P 1 ) tại hai điểm phân biệt A, B và cắt (P 2 ) tại hai điểm C, D. Tìm m để
AB = 2CD .
U
U
R
R
2) Giải bất phương trình
R
R
R
R
1 + 2 x − 2 x 2 + 3x + 1
1 − 2 x2 − x + 1
R
R
> 1.
Câu 2( 4,0 điểm)
U
U
x
0.
1) Giải phương trình 4cos3 x cos x − 2cos 4 x − 4cos x + tan tan x + 2 =
2
9 y 2 + ( 2 y + 3)( y − x ) + 4 xy =
7x
2) Giải hệ phương trình.
7 x 2 + 25 y + 19 − x 2 − 2 x − 35= 7 y + 2
Câu 3( 4,0 điểm) 1) Cho các số thực dương x, y, z. Chứng minh rằng
U
U
1 + x2
1 + 4 1 + y 3 + 3z 2
2) Cho dãy số ( un )
+
1 + y2
1 + 4 1 + z 3 + 3x 2
+
1 + z2
3
≥ .
1 + 4 1 + x3 + 3 y 2 5
2
u1 =
3
,
un−1
xác định như sau
un =
2 ( 2n − 1) un−1 + 1
∀n ≥ 2.
Tính tổng của 2019 số
hạng đầu tiên của dãy số ( un ) .
Câu 4( 4,0 điểm)
1) Xung quanh bờ ao của gia đình bác Nam trồng 20 cây chuối. Do không còn phù hợp bác muốn thay
thế để trồng bưởi, lần đầu bác chặt ngẫu nhiên 4 cây. Tính xác suất để trong 4 cây bác Nam chặt không
có hai cây nào gần nhau.
2) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn và nội tiếp đường tròn
tâm I. Gọi K là hình chiếu vuông góc của B trên đường thẳng AC, H là hình chiếu vuông góc của C trên
đường thẳng BI. Các đường thẳng AC và KH lần lượt có phương trình là x y 1 0 và
x 2y 1 0 . Biết điểm B thuộc đường thẳng y 5 0 và điểm I thuộc đường thẳng x 1 0 .
Tìm tọa độ điểm C.
Câu 5( 4,0 điểm)
U
U
U
U
1. Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB 3a và AD a 3 . Cạnh bên
SA 2a và SA vuông góc với mặt đáy ABCD . Gọi H , K lần lượt là hình chiếu vuông góc của
đỉnh A lên các cạnh SB và SD . Tính góc giữa đường thẳng AC và mặt phẳng AHK .
2. Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau tại O. Gọi H là hình
chiếu vuông góc của O lên mặt phẳng ABC và P là điểm bất kỳ trong tam giác ABC . Chứng minh
PA2 PB 2 PC 2
PH 2
rằng
2
.
OA2 OB 2 OC 2
OH 2
....................... HẾT .......................
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
Tháng 2
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN (Thời gian làm bài: 180 phút)
U
ĐÁP ÁN ĐỀ CHỌN HSG 2019 - 2020
Câu
1a
Đáp án
Xét 2 phương trình: x − 4 x + 3 − m =
0 (1) và x 2 + 2 x + 3 − m =
0 (2)
Điểm
2
∆ = m + 1 > 0
ĐK: 1
⇒m>2
∆ 2 = m − 2 > 0
AB =
2CD ⇔ AB 2 = 2CD 2 ⇔ ( x1 − x2 ) 2 = 2( x3 − x4 ) 2
⇔ ( x1 + x2 ) 2 − 4 x1 x2 = 2[( x3 + x4 ) 2 − 4 x3 x4 ] ⇔ 16 - 4(3 - m)=2[4 - 4(3 - m)] ⇒ m = 5
1b
(2 điểm)
ĐS: m = 5.
+ Điều kiện x ≥ 0
2.0
2
1 3
1 2 x − + ≥ 3 > 1 nên 1 − 2 x 2 − x + 1 < 0
+ Ta có 2 x − x +=
2 4
2
Do đó bất phương trình ⇔ 1 + 2 x − 2 x 2 + 3 x + 1 < 1 − 2 x 2 − x + 1
⇔ x + x 2 − x + 1 < x 2 + 3x + 1
+ Nếu x = 0 thì bất phương trình trở thành 1 < 1 (vô lý)
1
1
+ Nếu x > 0 thì bất phương trình ⇔ 1 + x + − 1 < x + + 3
x
x
1
t với t ≥ 2 , bất phương trình trở thành 1 + t − 1 < t + 3
+ Đặt x + =
x
13
⇔ 2 t −1 < 3 ⇔ t <
4
1 13
13 − 105
13 + 105
13
⇔ 4 x 2 − 12 x + 4 < 0 ⇔
+ Với t <
thì x + <
4
x 4
8
8
13 − 105
13 + 105
+ Vậy bất phương trình có nghiệm là
8
8
2a
x
(2 điểm) + Với điều kiện cos 2 ≠ 0 ⇔ cos x ≠ −1 phương trình tương đương với
cos x ≠ 0
cos x ≠ 0
x
sin sin x
2
4 cos 3 x cos x − 2 cos 4 x − 4 cos x +
+2=
0
x
cos cos x
2
x
x
sin sin x + cos cos x
2
2
⇔ 2 ( cos 2 x + cos 4 x ) − 2 cos 4 x − 4 cos x +
+1 =
0
x
cos cos x
2
0.5
0,5
0.5
0.5
0.5
0,5
2
1
0
+1 =
0 ⇔ 2 cos 2 x cos x − 4 cos 2 x + cos x + 1 =
cos x
⇔ 2 cos 2 x cos x + cos x − 4 cos 2 x − 1 =
0
⇔ 2 cos 2 x − 4 cos x +
)
(
⇔ 2 cos 2 x cos x + cos x − ( 2 cos 2 x + 1) =
0
0.5
π
1
x=
± + kπ
cos 2 x = −
0⇔
⇔ ( 2 cos 2 x + 1)( cos x − 1) =
3
2 ⇔
cos x = 1
x = k 2π
π
x=
± + kπ
+ So sánh với điều kiện ta được
(k ∈ )
3
x = k 2π
2b
(2 điểm)
9 y + ( 2 y + 3)( y − x ) ≥ 0
2
7 x + 25 y + 19 ≥ 0
xy ≥ 0; y ≥ −2; x ≤ −5 ∨ x ≥ 7
Từ PT đầu của hệ và kết hợp với điều kiện xác định suy ra x ≥ 7, y ≥ 0 .
0.5
2
Do đó (1) ⇔ 9 y 2 + ( 2 y + 3)( y − x ) − 3 x + 4 xy − 4 x =
0
⇔
9 y 2 + ( 2 y + 3)( y − x ) − 9 x 2
9 y 2 + ( 2 y + 3)( y − x ) + 3 x
+
(
4 xy − x 2
xy + x
)=
0
9( x + y) + 2y + 3
4 x
0
⇔ ( y − x)
+
=
9 y 2 + ( 2 y + 3)( y − x ) + 3 x
xy + x
⇔x=
y
+ Thế vào (2), ta được:
7 x 2 + 25 x + 19 =
⇔ 3 x 2 − 11x − 22= 7
(
)
( x + 2 )( x + 5)( x − 7 )
⇔ 3 x 2 − 5 x − 14 + 4 ( x + 5=
) 7
Đặt a =
x 2 − 5 x − 14 ;b =
x 2 − 2 x − 35 + 7 x + 2
( x + 5) ( x 2 − 5 x − 14 )
x + 5 ( a ≥ 0, b > 0 ) . Khi đó phương trình trở thành
3a + 4b = 7 ab ⇔ a = b ∨ 3a = 4b
Với a = b ⇒ x = 3 + 2 7 (thỏa mãn) và x= 3 − 2 7 (loại)
2
2
61 − 11137
61 + 11137
(thỏa mãn) và x =
(loại)
18
18
Kết luận: Hệ có 2 nghiệm của hệ là:
61 + 11137 61 + 11137
3 + 2 7;3 + 2 7 và
;
18
18
Với 3a = 4b ⇒ x =
(
)
0.5
3
3.a
(2 điểm) + Đặt P =
1 + x2
1 + 4 1 + y 3 + 3z 2
+
1 + y2
1 + 4 1 + z 3 + 3x 2
+
1 + z2
1 + 4 1 + x3 + 3 y 2
và 1 + x 2 = a, 1 + y 2 = b, 1 + z 2 = c với a, b, c > 1
+ Ta có 1 + y 3 =
(1 + y ) (1 − y + y 2 )
2 + y2
2 + y2
⇔ 1 + y3 ≤
2
2
2
2
a
1+ x
1+ x
≥
=
+ Suy ra
(1)
2
2
3
2
2 (1 + y ) + 3 (1 + z ) 2b + 3c
1 + 4 1 + y + 3z
+ Hoàn toàn tương tự ta cũng có
b
1 + y2
1 + y2
≥
=
( 2)
2
2
3
2
2 (1 + z ) + 3 (1 + x ) 2c + 3a
1 + 4 1 + z + 3x
+ Theo cô-si
(1 + y ) (1 − y + y 2 ) ≤
0.5
1 + z2
c
1 + z2
≥
=
( 3)
2
2
3
2
2 (1 + x ) + 3 (1 + y ) 2a + 3b
1 + 4 1 + x + 3y
+ Cộng các bất đẳng thức (1) , ( 2 ) , ( 3) theo vế ta được
a
b
c
+
+
2b + 3c 2c + 3a 2a + 3b
a2
b2
c2
⇔P≥
+
+
2ab + 3ca 2bc + 3ab 2ca + 3bc
P≥
0,5
(a + b + c)
⇒P≥
5 ( ab + bc + ca )
3 ( ab + bc + ca ) 3
⇒P≥
= ⇒ đpcm
5 ( ab + bc + ca ) 5
0.5
+ Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x= y= z= 2
0.5
2
3.b
(2 điểm)
2
u1 =
3
,
un−1
Cho dãy số ( un ) xác định như sau
un =
2 ( 2n − 1) un−1 + 1
của 2019 số hạng đầu tiên của dãy số ( un ) .
∀n ≥ 2.
Tính tổng
2 ( 2n − 1) un−1 + 1
1
1
1
2
2
=
=
+ 4n − =
+ 2 n 2 − ( n − 1)
un
un−1
un−1
un−1
1
1
1
2
2
⇒
− 2n 2 =
+ 2 n 2 − ( n − 1) − 2n 2 =
− 2 ( n − 1)
un
un−1
un−1
1
1
1
2
2
Tương tự ta sẽ có
− 2 ( n − 1) =
− 2 ( n − 2 ) =.... = − 2
un−1
un − 2
u1
Ta có
Suy ra
1
1
3
1
1
4n 2 − 1
− 2n 2 = − 2 = − 2 =− ⇒
=
2
2
2
un
u1
un
0,5
4
⇒
⇒ u=
n
1
1
=
−
( 2n − 1)( 2n + 1) 2n − 1 2n + 1
2019
2019
ui
∑=
2
1
1
∑ 2i − 1 − 2i + 1
=i 1 =i 1
.
1
1
4038
1 1 1 1 1
1
1
=
−
=
1 − + − + − + ... +
=−
4039 4039
3 3 5 5 7
4037 4039
4.a
+ n(Ω) = C 204 = 4845
(2 điểm) Trường hợp 1: Cả 4 cây được chặt ở gần nhau có 20 cách
+ Trường hợp 2: Trong 4 được chặt có đúng 3 cây gần nhau
- Chặt 3 cây gần nhau có 20 cách
- Mỗi 3 cây gần nhau có 15 cây không gần 3 cây đó. Vậy trường hợp này có:
20 X 15 = 300 cách
Trường hợp 3: Trong 4 cây được chặt có đúng 2 cây gần nhau:
- Chặt đúng 2 cây ở gần nhau có 20 cách
- Với mỗi 2 cây gần nhau có 16 cây không ở gần hai cây này. Trong 16 cây lại có 15
cặp cây gần nhau. Chọn hai cây không gần nhau trong 16 cây có: C162 − 15 = 105
Vậy trường hợp này có: 20.105 = 2100 cách
+ Trường hợp 4: Trong 4 cây được chặt có đúng hai cặp cây gần nhau
- Chọn một cặp cây gần nhau có 20 cách
- Mỗi cách chọn một cặp cây gần nhau lại có 15 cặp cây gần nhau được chọn từ 16
20.15
cây. Vậy trường hợp này có
= 150 cách
2
Vậy n( A) = 4845 − (20 + 300 + 2100 + 150) = 2275
2275 455
Suy ra: P( A) =
=
4845 969
0.5
0,5
0.5
0.5
Bài 4 b (2,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn và nội tiếp
đường tròn tâm I. Gọi K là hình chiếu vuông góc của B trên đường thẳng AC, H là hình chiếu vuông góc
của C trên đường thẳng BI. Các đường thẳng AC và KH lần lượt có phương trình là x y 1 0 và
x 2y 1 0 . Biết điểm B thuộc đường thẳng y 5 0 và điểm I thuộc đường thẳng x 1 0 . Tìm
tọa độ điểm C.
Hướng dẫn.
K là giao điểm của HK và AC nên có tọa độ là K(-3; 2). Đường thẳng BK vuông góc với AC nên có
phương trình: x - y + 5 = 0. Vì B thuộc đường thẳng y - 5 = 0 nên tọa độ B(0; 5).
3 7
Gọi E ; là trung điểm của BK, M là trung điểm BC thì EM // AC nên phương trình EM là: x + y - 2
2 2
= 0. Suy ra tọa độ của M là: M m;2 m . Do MH = MK nên tam giác HMK cân tại M, có MD là trung
5
x m t
tuyến cũng là trung trực, nên phương trình đường thẳng MD có dạng:
, thay vào phương
y 2 m 2t
trình của HK ta có:
6m 3 4 3m
m 3
.
;
m t 2 2 m 2t 1 0 t
, suy ra tọa độ của D là: D
5
5
5
A
N
H
D
I
K
E
B
C
M
12m 9 2 6m
. Suy ra tọa độ véc tơ BH là:
;
Từ tọa độ của D và K suy ra tọa độ của H
5
5
12m 9 27 6m
. Mặt khác gọi I 1; n , ta có BI 1; n 5 cùng hướng với BH nên
BH
;
5
5
n 512m 9 27 6m n 54m 3 9 2m n
22m 24
(1).
4m 3
Ngoài ra BM .IM 0 nên ta có: m m 1 m 32 m n 0
2m 2 2m 6 n m 3 0 (2). Thế (1) vào (2) ta được:
11m 12
m 3 0 m 2 m 3 4m 3 11m 12m 3 0
4m 3
3
4m 3 18m 2 36m 27 0 2m 32m 2 6m 9 0 m .
2
3 7
3 7
Khi đó tọa độ M ; E ; C 3;2 K 3;2 nên tam giác ABC vuông tại C.
2 2
2 2
Câu 5.
m2 m 3
1. Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB 3a và AD a 3 . Cạnh
bên SA 2a và SA vuông góc với mặt đáy ABCD . Gọi H , K lần lượt là hình chiếu
vuông góc của đỉnh A lên các cạnh SB và SD . Tính góc giữa đường thẳng AC và mặt phẳng
2,0
AHK .
BC SA
Ta có AH SB , mà
BC SAB BC AH
BC BA
Suy ra: AH SBC AH SC 1
0,50
4
6
Tương tự: AK SC
2
0,50
Gọi I SC AHK , từ 1 và 2 suy ra: SC AHIK
S
I
H
K
D
A
B
C
Do đó: AC , AHK CAI
ASC
0,25
Ta có: AC AB 2 AD 2 2a 3
600
AC 3 ASC
Mà: tan ASC
AS
KL: AC , AHK 600.
0,25
0,25
0,25
2. Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau tại O. Gọi H là
hình chiếu vuông góc của O lên mặt phẳng ABC và P là điểm bất kỳ trong tam giác
PA2 PB 2 PC 2
PH 2
2
.
ABC . Chứng minh rằng
OA2 OB 2 OC 2
OH 2
A
2,0
H
.P
O
C
B
Ta có: OP xOA yOB zOC
1
Do điểm P nằm trong tam giác ABC nên x y z 1.
0,25
7
2 OP 2 OA2 PA2
OP 2 OA2 PA2
x
Từ 1 ta có: x OA OP .OA
2
2OA2
OP 2 PA2
1
Suy ra: x 1
2
OA2 OA2
0,50
1
OP 2 PB 2
1
OP 2 PC 2
, z 1
Tương tự: y 1
2
2
OB 2 OB 2
OC 2 OC 2
0,25
Mà ta có: x y z 1
5
2
2
2
1
OP
PA 1
OP
PB 2 1
OP 2 PC 2
1
1
1
1
2
OA2 OA2 2
OB 2 OB 2 2
OC 2 OC 2
OP 2 OP 2 OP 2
PA2 PB 2 PC 2
3
2
OA2 OB 2 OC 2
OA2 OB 2 OC 2
1
1
1 PA2 PB 2 PC 2
1 OP 2 2
OA
OB 2 OC 2 OA2 OB 2 OC 2
1
1
1
1
và OP 2 OH 2 PH 2
2
2
2
2
OA
OB
OC
OH
2
2
2
PA
PB
PC
OP 2
OH 2 HP 2
PH 2
1
1
2
Do đó:
OA2 OB 2 OC 2
OH 2
OH 2
OH 2
PA2 PB 2 PC 2
PH 2
KL:
(đpcm).
2
OA2 OB 2 OC 2
OH 2
Mặt khác ta có:
0,50
0,25
0,25
8