Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giao an (1945-1975).doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.87 KB, 37 trang )

Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
Chương III
VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
TIẾT 28, 29 Bài 17
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-1946
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Những thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của nước ta trong năm đầu sau CM Tháng Tám.
- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là CT Hồ Chí Minh, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện những
chủ trương và biện pháp xây dựng cq, chủ trương sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ cq CM.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách
trong năm đầu của nước Việt Nam DCCH.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy và so sánh các sự kiện LS.
3.Tư tưởng:
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
II. Thiết bị, tài liệu dạy - học
- Bản đồ VN, tranh ảnh, các mẫu chuyện LS có liên quan đến bài học(ảnh CT Hồ Chí Minh trong ngày đầu sau CM
tháng Tám, Tuần lễ vàng, Bầu cử QH khoá I, Những năm tháng không thể nào quên của Đại tướng Võ Nguyên
Giáp…)
- Sưu tầm tranh ảnh, thơ ca, các mẫu chuyện lịch sử có liên quan đến Bác Hồ.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (câu hỏi trong sgk)
3. Dẫn dắt bài mới: Gv đặt câu hỏi tư duy cho HS:Thành quả mà CMTT năm 1945 đã giành được là gì? (giành
được độc lập chính quyền ).Nhân dân ta phải tiếp tục là gì để bảo vệ nền độc lập và chính quyền vừa giành được?
( vừa xây
dựng vừa bảo vệ)
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản hs cần nắm
- GV nêu vấn đề mang tính gợi mở: “ Tại sao nói: ngay sau


khi ra đời, nước VNDCCH ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi
tóc”?
- Tiếp tục GV nêu câu hỏi: những khó khăn mà nước
VNDCCH gặp phải ngay sau khi thành lập là gì ?( chỉ nêu
những lĩnh vực chính, chưa nêu cụ thể)
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV bổ sung kết luận:
+Chính trị
+Kinh tế tài chính
+Văn hóa giáo dục
-GV: Những khó khăn về chính trị ?
-HS trả lời.
-GV nhận xét, chốt ý.
+Ngoại xâm: âm mưu và hành động
+Nội phản: âm mưu và hành động
+Chính quyền CM còn non trẻ
I. Tình hình nước ta sau CM tháng Tám năm 1945:
1.Khó khăn:
a) Về chính trị-xã hội:
- Miền Bắc: 20 vạn quân THDQ cùng các tổ chức tay
sai như Việt Quốc, Việt Cách kéo vào miền Bắc với
âm mưu cướp chính quyền.
- Miền Nam: thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
Các lực lượng phản CM nhân cơ hội này ngóc đầu dậy
làm tay sai cho Pháp, ra sức chống phá cách mạng.
- Một bộ phận quân Nhật đánh lại lực lượng vũ trang
của ta, tạo điều kiện cho quân Pháp mở rộng địa bàn
chiếm đóng.
- Chính quyền CM vừa mới thành lập, lực lượng vũ
Trang

62
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
- GV: những khó khăn về kinh tế-tài chính?
- HS trả lời.
- GV chốt ý:
+Nông nghiệp
+Công nghiệp
+Tài chính
- GV: những khó khăn về văn hóa?
- HS trả lời.
- Gv chốt ý: Khó khăn là to lớn , phức tạp. nhất là ngoại xâm
và nội phản, trực tiếp đe doạ đến sự tồn tại của CM, vận mệnh
đất nước…
- GV chuyển ý: bên cạnh những khó khăn to lớn đó, ta cũng
có những thuận lợi rất cơ bản. Những thuận lợi đó là gì?
- HS trả lời.
- GV bổ sung và nhấn mạnh: tác dụng của thuận lời này là rất
to lớn.
- GV chuyển ý sang mục II.
Thảo luận nhóm
- GV chia lớp làm 4 nhóm cho các nhóm tiến hành thảo luận
các chủ đề sau:
+Nhóm 1: Những biện pháp nhằm củng cố chính quyền cách
mạng ?
+Nhóm 2: Những biện pháp nhằm giải quyết nạn đói ?
+Nhóm 3: Những biện pháp nhằm giải quyết nạn dốt ?
+Nhóm 4: Những biện pháp nhằm giải quyết khó khăn về tài
chính ?
- Các nhóm tiến hành thảo luận và sau đó cử đại diện lên trình
bày .

- Sau mỗi nhóm trình bày, GV gọi các Hs khác bổ sung.GV
kết luận và chốt ý
- Nhóm 1:GV bổ sung kết luận:
+ Tổng tuyển cử trong cả nước ( 6/1/1946) bầu QH khóa
đầu tiên.
+QH khóa I họp kỳ họp thứ nhất ( 2/3/1946) bầu chính phủ
CM (Chính phủ liên hiệp kháng chiến) đầu tiên.
(hs xem hình 44, tr.123)
+QH khóa I kỳ thứ II ( 9/11/1946) thông qua Hiến pháp
đầu tiên )
+Xây dựng quân đội:VNGPQ (5/1945)Vệ quốc đoàn
(9/1945) Quân đội Quốc gia VN ( 5/1946)
- GV sơ kết: chính quyền CM bước đầu được củng cố và kiện
trang còn non yếu.
b) Kinh tế- Tài chính:

- Nông nghiệp: lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá, thiên tai
hơn ½ diện tích không canh tác được.
- Công nghiệp: nhiều xí nghiệp nằm trong tay tư bản
Pháp, các cơ sở của ta chưa được phục hồi, hàng hóa
khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
- Tài chính
+ Ngân sách Nhà nước trống rỗng (1,2 triệu đồng), Nhà
nước chưa quản lý được ngân hàng Đông Dương.
+ Quân đội Trung Hoa Dân quốc tung ra thị trường các
loại tiền mất giá, làm cho nền tài chính nước ta rối loạn.
c) Văn hoá: Hơn 90% dân số không biết chữ.
Đất nước đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Thuận lợi
- Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ mới.

- Có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh .
- Hệ thống XHCN hình thành, phong trào giải phóng
dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ
thuộc, phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ phát
triển ở nhiều nước tư bản.
II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải
quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính:
1. Xây dựng chính quyền CM
- 6/1/1946, Tổng tuyển cử trong cả nước bầu Quốc hội
khóa đầu tiên và sau đó là Hội đồng nhân dân ở các địa
phương.
- 2/3/46, QH họp thông qua danh sách Chính phủ liên
hiệp kháng chiến do chủ tịch HCM đứng đầu.
- 9/ 11/1946 thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước VN
DCCH.
- 9/1945, VN giải phóng quân đổi thành Vệ quốc đoàn.
- 5/1946, Vệ quốc đoàn đổi thành Quân đội Quốc gia
Việt Nam.
- Lực lượng dân quân, tự vệ phát triển hầu khắp các đại
phương.
Trang
63
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
toàn.
- Nhóm2: trả lời, GV bổ sung kết luận:
+ Biện pháp trước mắt( hs xem hình 45, tr.124)
+ Biện pháp cơ bản lâu dài
+ Biện pháp khác
Tác dụng, kết quả

-Nhóm3:trả lời, GV phân tích thêm:
+Tại sao chính phủ lại thực hiện chủ trương nầy?
+Thành lập Nha Bình dân học vụ
+Phát động phong trào xóa nạn mù chữ
+Kết quả
 Tác dụng, ý nghĩa.
-Nhóm4:GV bổ sung kết luận:
+Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp cuả ND: “Quỹ Độc
lập”, “ Tuần lễ vàng”.
+Kết quả
+Phát hành đồng tiền mới
 Nền tài chính nước nhà dần được ổn định
- GV kết luận nâng cao bằng câu hỏi: những thành quả trên
có ý nghĩa như thế nào?
- HS suy nghỉ trả lời.GV nhận định: thể hiện tính ưu việt của
chế độ mới, củng cố vững chắc khối liên minh công nông.
Nhân dân tin tưởng gắn bó với chế độ mới.
? Cách giải quyết vấn đề nào thể hiện tính ưu việt của chế độ
mới?
- Gv: cùng với việc giải quyết những khó khăn về kt, xh,…
chính quyền CM vừa mới thành lập, chưa được xd và củng cố
đã phải đương đầu với nhiều kẻ thù, mạnh.
- GV đặt câu hỏi : Vì sao lúc này ta phải tiến hành cuộc K/C
chống Pháp ở Nam Bộ? Cuộc kháng chiến diễn ra như thế
nào?
- HS trả lời. GV bổ sung, kết luận:
+Pháp âm mưu chiếm nước ta lần nữa: âm mưu nầy có từ
2. Giải quyết nạn đói
Chính phủ CM đề ra nhiều biện pháp kinh tế nhằm giải
quyết nạn đói:

- Những biện pháp trước mắt: tổ chức quyên góp, phát
huy tinh thần “lá lành đùm lá rách”, “nhường cơm sẻ
áo”,điều hòa thóc gạo trong cả nước, phát động phong
trào “Hũ gạo tiết kiệm”, tổ chức “ Ngày đồng tâm”.
- Những biện pháp hàng đầu, có tính chất lâu dài: phát
động phong trào thi đua “tăng gia sản xuất”, “Tấc đất
tấc vàng”, “không một tấc đất bỏ hoang” khai hoang
phục hóa.
Chính phủ CM đề ra những sắc lệnh, thông tư đem lại
quyền lợi cho nhd, trước tiên là ngd: bãi bỏ thuế thân,
giảm tô 25%, giảm thuế ruộng 20%, chia lại ruộng đất
công.
 Kết quả: sản xuất nhanh chóng được khôi phục, đẩy
lùi một bước nạn đói.
3.Giải quyết nạn dốt
Ngày 8/9/1945, chủ tịch HCM ký sắc lệnh thành lập
Nha Bình dân học vụ và phát động phong trào xoá nạn
mù chữ.
 Kết quả: Đến 9/1946, trong cả nước đã tổ chức được
76.000 lớp học với 2,5 triệu người được xóa mù
chữ.Trường học các cấp sớm được khai giảng \, nội
dung và phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh
thần dân tộc dân chủ.
4. Giải quyết những khó khăn về tài chính.
Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của
nhân dân thông qua cuộc vận động “ Quỹ độc lập”, “
Tuần lễ vàng”.
 Kết quả: thu được 370kg vàng, 20 triệu đồng vào
“Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào quỹ “Đảm phụ quốc
phòng”.

23/11/ 1946 lưu hành VN thay cho tiền ĐD của Pháp
trước đây .
III. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ
chính quyền cách mạng
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm
lược ở Nam Bộ
- Đêm 22 rạng 23/9/1945, với sự giúp sức của quân
Anh, quân Pháp tấn công trụ sở chính quyền CM và lực
lượng vũ trang của ta ở Sài Gòn, mở đầu cuộc xâm lược
nước ta lần thứ hai.
Trang
64
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
sớm và chuẩn bị kế hoạch để thực hiện ngay khi Nhật đầu
hàng Đm.Quân Anh, dưới danh nghĩa quân Đồng minh, đã
dọn đường, tiếp tay cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+Cuộc chiến đấu của quân dân Nam bộ: đã anh dũng đánh
trả quân Pháp ngay từ đầu, ở khắp mọi nơi và bằng mọi hình
thức. Mở đầu là cuộc chiến đấu của quân dân SG-CL, rồi cả
Nam Bộ và Nam Trung Bộ
+ Cuộc chiến đấu đó được nhân dân cả nước quan tâm ủng
hộ. ( khai thác hình 46, tr.126: Đoàn quân Nam tiến lên đường
vào Nam chiến đấu )
? Cuộc kháng chiến có tác dụng như thế nào?
- HS trả lời .GV bổ sung, kết luận:
+ Ngăn chặn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh, đánh bại
chiến thuật “vết dầu loang” của địch.
+ Góp phần bảo vệ, củng cố chính quyền CM, tạo điều kiện
cho cả nước có thời gian chuẩn bị để k/c lâu dài .
? Sách lược đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn

phản cách mạng ở miền Bắc như thế nào?
- HS trả lời: từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946 gồm 2 gđ:
+ 2/9/1945 đến trước 6/3/1946: Ta chủ trương hoà hoãn với
quân Trung Hoa Dân quốc ở mB để rảnh tay đánh Pháp ở
mN, tranh thủ thời gian hoà hoãn để xd và củng cố chính
quyền.
+ Từ 6/3/1946 đến trước 19/12/1946: Ta chuyển sang hoà
hoãn với Pháp để đuổi quân THQD ra khỏi nước ta, tranh thủ
thời gian hoà hoãn để chuẩn bị đánh Pháp sau này.
- GV phân tích: ta chủ trương tránh xung đột với quân THDQ
vì chúng vào ĐD với danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp
quân Nhật, lực lượng của chúng lại đông ( 20 vạn) và mạnh,
ta cần tập trung lực lượng cả nước đánh Pháp ở Nam Bộ. Để
đi đến hòa hoãn, tránh xung đột ( trong lúc chúng không
muốn và đang tìm cớ đánh ta ), để hạn chế sự phá hoại của
chúng và tay sai, buộc ta phải nhân nhượng chúng một số
quyền lợi về kinh tế và chính trị.
Nhân nhượng của ta đối với chúng rất lớn, nhưng vẫn trong
giới hạn cho phép và chỉ tạm thời.Ta mềm dẻo trong sách
lược nhưng cứng rắn về nguyên tắc chiến lược.Đối với bọn
tay sai, ta kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ,
phá hoại của chúng. Kết quả, ý nghĩa….
? Vì sao đến đây ta lại chủ trương hòa với Pháp ?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV bổ sung và phân tích: Hiệp ước Hoa- Pháp thể hiện âm
mưu của P và THDQ  cấu kết với nhau chống lại CM VN,
dọn đường cho quân Pháp xâm lược miền Bắc Hoà hay
Đánh? Theo Hiệp ước Hoa-Pháp, khi Pháp mang quân ra Bắc
để quân THDQ rút về nước.Trong tình hình đó nếu ta đánh
- Quân dân Sài Gòn-chợ Lớn cùng với nhân dân Nam bộ

đã nhất tề đứng lên chiến đấu chống quân xâm lược
bằng mọi hình thức , mọi vũ khí và phương tiện.
- TWĐ, chính phủ quyết tâm lãnh đạo cuộc kháng chiến,
huy động nhân dân cả nước chi viện cho nhân dân Nam
bộ và Nam Trung bộ. Các đoàn quân “Nam tiến” được
thành lập, tiền gạo, áo quần được quyên góp gởi vào
Nam.
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn
phản cách mạng ở miền Bắc
Sách lược đấu tranh: tránh một mình đối phó với
nhiều kẻ thù cùng một lúc, ta chủ trương hòa hoãn, tránh
xung đột với quân THDQ:
- Nhường cho tay sai VQ,VC 70 ghế trong Quốc hội và
4 ghế bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp, nhân nhượng
quân THDQ một số quyền lợi kinh tế như cung cấp một
phần lương thực, tiêu tiền Trung Quốc..
- Đảng Cộng sản ĐD tuyên bố “tự gải tán”
(11/11/1945) rút vào hoạt động bí mật , tiếp tục lãnh
đạo đất nước, lãnh đạo chính quyền CM.

- Đối với các tổ chức tay sai phản CM ( VQ,VC), vạch
trần âm mưu hành động chia rẽ, phá hoại, ban hành một
số sắc lệnh trấn áp bọn phản CM.
Kết quả: hạn chế mức thấp nhất hành động chống
phá, lật đổ chính quyền CM của quân THDQ và tay sai.
3. Hoà với Pháp nhằm đẩy quân THDQ ra khỏi nước
ta

a) Nguyên nhân (hoàn cảnh)
P và THDQ cấu kết với nhau chống lại CM VN (Hiệp

ước Pháp-Hoa ngày 28/2/1946)đặt nhân dân VN trước
sự lựa chọn một trong hai con đường:

Trang
65
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
Pháp ở miền Bắc khi quân THDQ chưa về nước thì chúng sẽ
đứng về phía Pháp để đánh ta. Nhưng nếu hòa với Pháp thì
chẳng những ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi, mà còn
thực hiện được mục tiêu đuổi quân THDQ ra khỏi nước ta.Về
phía Pháp…
? Chủ trương hòa hoãn đã được Đảng, Chính phủ và chủ tịch
HCM thực hiện như thế nào?
- HS trả lời.GV chốt ý
- GV: Tình hình sau khi ký Hiệp định Sơ bộ: Pháp vẫn tiếp
tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, lập chính phủ Nam Kỳ
tự trị, âm mưu tách Nam Bộ ra khỏi VN.
Do ta đấu tranh kiên quyết, cuộc đàm phán chính thức giữa
chính phủ VN và Pháp được tổ chức tại Phongtenblo từ ngày
6/7/1946.Cuộc đàm phán thất bại vì phía Pháp ngoan cố
không chịu công nhận độc lập và thống nhất của nước
ta.Trong lúc đó, tại ĐD, quân Pháp tăng cường hoạt động
khiêu khích.Quan hệ V-P ngày càng căng thẳng có nguy cơ
nổ ra chiến tranh.
Trước tình hình đó, chủ tịch HCM , bấy giờ đang ở thăm
nước Pháp với tư cách là thượng khách của chính phủ Pháp,
đã ký với Mute –đại diện của chính phủ Pháp –bản Tạm ước
14/9/1946, tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh
tế-văn hóa ở VN.Bản Tạm ước tạo điều kiện cho ta kéo dài
thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị

bước vào cuộc kháng chiến quốc chống Pháp không thể tránh
khỏi.
-GV : việc ký hai hiệp ước có ý nghĩa như thế nào ?
-HS trả lời.
-GV nhận xét và chốt ý
+ Đánh Pháp ngay khi chúng đem quân ra Bắc. Khi đó,
ta phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
+ Hòa hoãn với Pháp để đẩy quân THDQ về nước. Khi
đó, tránh được đối phó với nhiều kẻ thù.
 Đảng, Hồ Chủ tịch chọn giải pháp “hòa để tiến”
-Về phía Pháp, do lực lượng có hạn, nên cũng cần phải
hòa hoãn với ta.
b) Nội dung hòa hoãn
Hai bên ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 và Tạm
ước ngày 14/9/1946.( Nội dung của H/đ và T/u hs học
theo sgk tr.128, 129)
c) Ý nghĩa của việc ta hòa hoãn với Pháp (Ý nghĩa Hiệp
định Sơ bộ)
- Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại
nhiều kẻ thù cùng một lúc.
- Đẩy được 20 vạn quân THDQ và tay sai ra khỏi nước
ta.
- Có thêm thời gian để củng cố chính quyền CM , chuẩn
bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài
chống thực dân Pháp.
4. Củng cố
-Trong hơn năm đầu của nước VNDCCH, CM nước ta có nhiều thuận lợi cơ bản, nhưng cũng có nhiều khó khăn và
thử thách to lớn.
-Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch HCM, CM nước ta đã vượt qua những khó khăn thử
thách to lớn, đưa đất nước vững bước tiến lên, chuẩn bị bước vào cuộc k/c lâu dài chống thực dân Pháp xâm lược

5. Dặn dò Bài tập:
- Những khó khăn của nước ta sau CMTT năm 1945 đã được và chính phủ CM giải quyết như thế nào?Nêu kết quả
và ý nghĩa.
- Đảng và chính phủ CM đã thực hiện chủ trương , sách lược như thế nào đối với Pháp trong hai thời kỳ : trước ngày
6/3 và từ ngày 6/3/1946?
Đọc trước bài 18.
TIẾT 31, 32, 33 Bài 18
Trang
66
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu rõ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp đã bùng nổ trong bối cảnh lịch sử như thế nào và ghi
nhớ nét chính của đường lối KCCP.
- Trình bày được diễn biến chính của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 và những việc làm cụ thể của
ta để chuẩn bị cho cuộc KC lâu dài.
- Hiểu được vì sao Pháp đánh lên VB năm 1947; nắm được diễn biến chính của chiến dịch ; thấy được kết quả, ý
nghĩa lịch sử của chiến thắng.
- Hiểu được từ sau chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947, cuộc KC của nhân dân ta có thêm những thuận lợi và khó
khăn như thế nào; nắm được diễn biến chính, ghi nhớ kết quả và ý nghĩa lịch sử to lớn của chiến dịch Biên Giới thu-
đông năm 1950.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng phân tích , đánh giá các sự kiện để rút ra những nhận định lịch sử.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ lịch sử để nhận thức lịch sử.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp.
- Học tập tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của nhân dân trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập của Tổ quốc.
- Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và chủ tịch HCM.

II. Thiết bị, tài liệu dạy - học
- Sách giáo khoa, Sách GV Lịch sử lớp 12
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc –Thu Đông 1947 và chiến dịch Biên Giới Thu Đông 1950.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan .
III.Tiến trình dạy và học
1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ (sử dụng câu hỏi trong sgk trang 129)
3.Dẫn dắt bài mới

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm

? Vì sao Pháp bội ước và tiến công nước ta?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Pháp nuôi dã tâm xâm lược nước ta.
+ Phân tích sự kiện tối hậu thư nhân nhượng có nguyên
tắcngày 18,19/12/1946 hội nghị bất thường của BTV TW
Đảng họp ở Vạn Phúc ( Hà Đông) phát động cả nước KC và
đề ra những vấn đề cơ bản về đường lối KC.
20giờ ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ
(HN) phá máy, cả thành phố mất điện là tín hiệu tiến công,
cuộc KC chống Pháp bùng nổ.
- GV giới thiệu đoạn trích “ Lời kêu gọi toàn quốc k/c” của
I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
bùng nổ
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta
Mặc dù đã kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm
ước 14/9/1946 nhưng thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh
việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta lần nữa:
- Ngay sau 6/3/1946, Pháp tấn công ta ở Nam Bộ và

Nam Trung Bộ.
- Cuối tháng 11/1946, Pháp tấn công ở Hải Phòng và
Lạng Sơn.
- Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính
phủ ta phải giải tán lực lượng vũ trang và giao quyền
kiểm soát thủ đô cho chúng.
2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng

Trang
67
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
CT HCM sau đó đặt câu hỏi: Đường lối KCCP của Đảng
được nêu lên trong những văn kiện nào? Nội dung cơ bản
của đường lối KCCP?
- HS trả lời
- GV bổ sung, kết luận và giải thích nội dung của đường lối
kháng chiến.
+Toàn dân
+Toàn diện
+Trường kỳ
+Tự lực cánh sinh
+Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
- GV đặt câu hỏi: Vì sao cuộc kháng chiến diễn ra trước tiên
ở các đô thị? Cuộc chiến đấu đã diễn ra như thế nào? Kết
quả?
-HS trả lời .
-GV bổ sung, kết luận và nhấn mạnh:
- Đô thị, nhất là Hà Nội là trung tâm KT,CT, là nơi cơ quan
TWĐ, chính phủ, đánh chiếm các đô thị sẽ nhanh chóng giành
thắng lợi  thực hiện âm mưu đánh nhanh thắng nhanh.

-GV khai thác kênh hình 47 SGK miêu tả cuộc chiến đấu của
quân dân ta ở Hà Nội, với vũ khí bom 3 càng, chiến đấu với
tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh..

- GV nêu câu hỏi: Vì sao ta phải kháng chiến lâu dài? Ta đã
làm gì để chuẩn bị cho cuộc K/C lâu dài?
-HS suy nghĩ trả lời .
-GV bổ sung, kết luận:
+ So sánh lực lượng giữa ta và địch lúc đầu chênh lệch
(Địch mạnh hơn ta về QS và KT, ta chỉ hơn địch về tinh thần
và tính chính nghĩa.) phải có thời gian để chuyển hoá lực
lượng, làm cho địch yếu dần, ta càng đánh càng mạnh…Đến
một lúc nào đó ta mạnh hơn địch tiên lên đánh bại địch.
+ Những công việc chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài: kt, qs,
ct, vh.

-GV nêu câu hỏi:chiến dịch Việt Bắc diễn ra trong hoàn cảnh
* Đường lối KCCP được nêu lên trong 3 văn kiện:
- Chỉ thị toàn dân kháng chiến của BTV Trung Ương
Đảng ra ngày 12/12/1946.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT HCM
ngày 19/12/1946.
- Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi “ của
Tổng bí thư Trường Chinh tháng 9/1947.
* Nội dung đường lối kháng chiến:
- Toàn dân: là cuộc k/c do toàn dân tham gia.
- Toàn diện: tiến hành trên tất cả các mặt trận, như
quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao,…
- Trường kỳ: không thể kết thúc nhanh, mà phải lâu
dài.

- Tự lực cánh sinh: là cuộc kháng chiến của nhân
dân, do nhân dân quyết định.
Ngoài ra, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị
cho cuộc kháng chiến lâu dài
1.Cuộc c/đ ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
- Khoảng 20 giờ19/12/1946, cuộc chiến đấu bắt đầu
- Tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở trong 60 ngày đêm
của quân dân HN
Ở các đô thị khác như Bắc Giang, Bắc Ninh,
Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng …quân dân ta bao
vây, tấn công, tiêu diệt nhiều tên địch.
 Kết quả và ý nghĩa: đã đánh bại âm mưu và kế
hoạch của địch muốn đánh úp cơ quan đầu não của
ta tại Hà Nội và tiêu diệt lực lượng vũ trang của ta,
hòng kết thúc nhanh cuộc chiến tranh.
Ta đã hoàn thành nhiệm vụ tiêu hao và giữ chân
địch dài ngày trong các đô thị, tạo điều kiện cho cả
nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
2.Tích cực chuẩn bị cho cuộc k/c lâu dài
Cơ quan Đảng, Chính phủ, Mặt trận, các đoàn thể,
….chuyển lên căn cứ Việt Bắc, xây dựng lực lượng
k/c về mọi mặt (hs học theo sgk, tr.133):
- Về chính trị:các ủy ban hành chính chuyển thành
Ủy ban kháng chiến hành chính, thành lập Hội Liên
Việt…
- Về kinh tế: duy trì phát triển sản xuất
- Về quân sự: qui định độ tuổi (1845t) tham gia
các lực lượng chiến đấu.
- Về văn hóa: phong trào Bình dân học vụ được

duy trì và phát triển.
III. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 và việc
đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
1. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
Trang
68
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
lịch sử như thế nào ?
-HS trả lời.GV chốt ý
+3/1947 Bolaet
+7/10/1947 12.000 quân Pháp..
+Chỉ thị của BTV>TWĐ…
- Hs quan sát Lược đồ hình 48, sgk, tr.134.
-GV sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến của chiến dịch
Việt Bắc thu – đông 1047.
- Cùng với Việt Bắc, quân dân cả nước hoạt động mạnh,
không cho địch tập trung binh lực vào chiến trường chính.
- GV sau khi tường thuật diến biến, sau đó nêu câu hỏi: kết
quả và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc ?
-HS trả lời.
-GV kết luận , chốt ý.
- GV nêu tiếp : vì sao phải đẩy mạnh kháng chiến toàn dân,
toàn diện ?
-HS trả lời.
-GV nhận xét bổ sung:tình hình nước Pháp sau thất bại VB
thay đổi chiến lược chiến tranh xâm lược ĐD: từ “đánh
nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”đẩy mạnh kháng
chiến toàn dân toàn diện để đối phó với âm mưu mới và đưa
cuộc kháng chiến tiếp tục phát triển.
- GV nêu câu hỏi: Cuộc K/C toàn dân, toàn diện của ta được

đẩy mạnh như thế nào sau chiến thắng VB thu- đông 1947?
-HS suy nghĩ trả lời.
-GV kết luận:
+Chính trị
+Kinh tế
+Văn hóa-giáo dục
- GV chuyển ý sang phần IV
- GV: cuộc kháng chiến đến năm 1950 có những tác động mới
của tình hình thế giới và trong nước. Những nét mới của tình
hình thế giới và trong nước ?
a) Hoàn cảnh lịch sử:
- Tháng 3/1947, Bolae sang làm Cao ủy Pháp ở
ĐD, đã thực hiện kế hoạch tấn công lên Việt Bắc
nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Ngày 7/10/1947, 12.000 quân Pháp tiến công lên
Việt Bắc theo ba hướng (hs đọc đoạn chữ nhỏ trong
sgk, tr133).
 Đảng ra chỉ thị “ Phải phá tan cuộc tấn công mùa
đông của giặc Pháp”.
b) Diễn biến:
- Quân ta bao vây, tấn công tiêu diệt địch ở Chợ
Mới, chợ Đồn ,…
- Ở Mặt trận hướng đông: quân ta phục kích chặn
đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu là trận đèo
Bông Lau (30/10/1947), đánh trúng đoàn xe cơ giới ,
thu nhiều vũ khí, quân trang, quân dụng của địch.
- Ở mặt trận hướng tây: ta phục kích đánh địch ở
trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng, trận Khe
Lau, bắn chìm nhiều tàu chiến, ca nô địch.
19/12/1947, quân Pháp rút lui khỏi Việt Bắc.

c) Kết quả, ý nghĩa :
- Loại hơn 6000 tên, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm
11 ca nô, tàu chiến, phá huỷ nhiều phương tiện chiến
tranh. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn,
bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
- Đưa cuộc k/c của ta sang bước phát triển mới.
- Buộc địch phải thay đổi chiến lược chiến tranh: từ
“đánh nhanh thắng nhanh” chuyển sang “đánh lâu
dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh
người Việt, lấy chiến tranh nuơi chiến tranh”.
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân , toàn diện
(hs đọc sgk mục này trang 135)
- Chính trị:
+ Đầu năm 1949, tổ chức bầu cử HĐND và UBKC
hành chính các cấp.
+ Tháng 6/1949, Mặt trận VM + Hội Liên Việt
thống nhất thành mặt trận Liên Việt .
- Quân sự: trong những năm 1948-1949 , bộ đội chủ
lực phân tán vào vùng sau lưng địch xây dựng cơ sở
kháng chiến, phát triển chiến tranh du kích.
- Kinh tế: thực hiện giảm tô 25%, hoãn nợ, xóa nợ,
chia lại ruộng đất công….
- Văn hóa –giáo dục: chủ trương cải cách giáo dục
phổ thông, hệ thống các trường đại học và trung học
chuyên nghiệp được xây dựng.
IV. Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch Biên
giới Thu - Đông 1950
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến

Trang

69
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
- HS trả lời.
- GV chốt ý và mở rộng: CMTQ thành công, tạo điều kiện cho
CM nước ta thoát khỏi thế bị bao vây, có điều kiện liên lạc
với các lực lượng CM và các nước dân chủ, nối liền nước ta
với các nước XHCN và thế giới.
Đường lối đối ngoại: Đảng và Chủ tịch HCM khẳng định
chính phủ VNDCCH là chính phủ hợp pháp duy nhất của
nhân dân VN, chủ động sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với
tất cả các nước tôn trọng quyền bình đẳng, chủ quyền lãnh thổ
và chủ quyền quốc gia của dân tộc ta.
- GV đặt câu hỏi: nhờ sự giúp đở của Mỹ, Pháp đã đề ra kế
hoạch Rove nhằm thực hiện âm mưu gì? ( với sự đồng ý của
Mỹ , P đề ra kế hoạch…Với kế hoạch nầy, Mỹ từng bước can
thiệp và …Ngày 7/2/1950: Mỹ công nhận chính phủ Bảo Đại
–thành lập 1949- viện trợ KT và QS cho P để từng bước nắm
quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh ĐD.Thực hiện kế
hoạch, từ tháng ..P tăng cường…)
- HS trả lời.GV nhận xét kết luận và nêu tiếp:Ta gặp khó khăn
gì khi chúng triển khai thực hiện kế hoạch Rove?
- HS trả lời.GV kết luận: vùng tự do bị thu hẹp, căn cứ VB bị
bao vây…
- HS xem hình 49, sgk, tr.136.
- GV sử dụng lược đồ chiến dịch Biên Giới tường thuật các
nội dung (hình 50):
+ Mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên Giới (tiêu diệt
sinh lực địch, khai thông biên giới đường sang Trung Quốc và
thế giới, mở rộng và củng cố căn cư địa VB , tạo đà thúc đẩy
cuộc kháng chiến tiến lên).

+ Diễn biến của chiến dịch biên giới:
16/9: tấn công Đông Khê
? Vì sao tấn công Đông Khê ?
Dùng tư liệu miêu tả, thường thuật tính chất ác liệt của trận
đánh và giới thiều tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội
ta , tiêu biểu là La văn Cầu và Trần Cừ
Hành động của địch.
Đối phó của ta

+ Kết quả của chiến dịch
a) Thuận lợi:
- Ngày 1/10/1949, CM Trung Quốc thành công.
- Ngày 14/1/1950, Chủ tịch HCM tuyên bố sẵn sàng
đặt quan hệ ngoại giao với các nước.
- Từ tháng 1/1950, TQ, LX và các nước XHCN công
nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước VNDCCH.
b) Thách thức:
- Mĩ can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc
chiến tranh ĐD.
- 13/5/1949, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve.
- Từ tháng 6/1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng
ngự trên đường số 4 nhằm khóa chặt biên giới Việt-
Trung, thiết lập “Hành lang Đông-Tây” (Hải Phòng -
Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La).
 chuẩn bị tấn công qui mô lớn lên Việt Bắc lần 2.
2. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950
a) Mục đích của ta khi mở chiến dịch (sgk)
Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở
chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận
quan trọng sinh lực địch; khai thông đường sang TQ

và thế giới; mở rộng và củng cố cắn cứ địa Việt Bắc,
tạo đà cho cuộc k/c tiến lên.
b) Diễn biến
- Ngày 16/9/1950, quân ta tấn công, đánh chiếm
Đông Khê. Thất Khê bị uy hiếp, cao Bằng bị cô lập.
- Pháp tổ chức rút lui khỏi Cao Bằng theo Đường số
4:
+ Một cánh quân từ Thất Khê lên chiếm lại Đông
Khê và đón cánh quân từ Cao Bằng về.
+ Một cánh quân tiến về Thái Nguyên nhằm thu
hút chủ lực của ta.
 Đoán được ý đồ của địch, quân ta tổ chức mai
phục, chặn đánh địch nhiều nơi trên Đường số 4 làm
cho hai cánh quân không gặp được nhau, quân địch
rút chạy khỏi Thất Khê, Na Sầm về Lạng Sơn.
 Cuộc hành quân của địch lên Thái Nguyên cũng
bị ta chặn đánh.Quân Pháp trở nên hoảng loạn.
- 22/10/1950, Đường số 4 được giải phóng.
- Phối hợp với mặt trận Biên giới, lực lượng ta hoạt
động mạnh, nhất là phong trào du kích.
c) Kết quả -Ý nghĩa ( học theo sgk, tr.138)
- Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8 000 tên, khai
thông biên giới V-T từ Cao Bằng đến Đình Lập với
Trang
70
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
+ Ý nghĩa: GV nhấn mạnh: đây là chiến dịch tấn công lớn đầu
tiên của ta trong cuộc KCCP và can thiệp Mỹ, đã phá tan âm
mưu ( ) của địch.Từ sau chiến thắng Biên giới ta đã giành
được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính,

địch ngày càng đi sâu vào thế bị động, đối phó.Cục diện mới
của cuộc KCCP của chúng ta bắt đầu.
- GV nêu câu hỏi nâng cao: nguyên nhân thắng lợi của chiến
dịch Biên giới ?
- HS trả lời.GV kết luận.
35 vạn dân, chọc thủng “ Hành lang Đông – Tây”
làm cho cuộc k/c thoát khỏi thế bị bao vây cô lập.
Kế hoạch Rơ-ve bị phá sản.
- Ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến
trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới
của cuộc k/c; con đường liên lạc của ta với các nước
XHCN được khai thông.
4. Củng cố:
- Vì sao cuộc KCCP xâm lược bùng nổ ? nội dung chính của đường lối kháng chiến .
- Những thành tích đầu tiên của cuộc kháng chiến: cuộc chiến đấu ở các đô thị chiến thắng VB và BG.
Hãy so sánh cách đánh địch trong Cd Việt Bắc với Cd Biên giới để khẳng định đó là bước phát triển của cuộc K/C
5. Câu hỏi và bài tập
- Phân tích tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của cuộc KCCP của nhân dân ta.
- Nêu từ 5-7 sự kiện tiêu biểu của cuộc KCCP từ khi bùng nổ đến 1950.
Gợi ý trả lời.
-Câu 1: tính chất chính nghía…: dựa vào câu trong Tuyên ngôn độc lập “ nước VN có quyền hưởng tự do và độc
lập, và thực sự đã thành một nước tự do , độc lập” để khẳng định cuộc KCCP là cuộc đấu tranh của một quốc gia độc
lập ,có chủ quyền , chống lại sự xâm lược của thực dân , nên đó là một cuộc đấu tranh chính nghĩa.Tính nhân
dân:dựa vào lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến “ Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ không chia tôn
giáo, đảng phái, dân tộc.Hễ là người VN thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”để chứng minh
cho cuộc KCCP là cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa của dân tộc VN do toàn thể nhân dân VN tiến hành.
-Câu 2:có thể nêu các sự kiện sau :
+ Đêm 19/12/46: cuộc KCCP bắt đầu.
+ Các Ủy ban hành chính chuyển thành Ủy ban kháng chiến hành chính.
+ Chiến dịch VB.

+ Ngày 13/5/49: Pháp đề ra kế hoạch Rove.
+ Tháng 8/49 : MTVM và Hội Liên Việt thống nhất hai tổ chức.
+ Ngày 14/1/1950: chủ tịch HCM tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với các nước.
+ Chiến dich BG.
- HS đọc trước bài 19.

TIẾT 33 BÀI 19
BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
Trang
71
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP( 1951-1953)
I. Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Vì sao Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương; nét chính của kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.
- Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
- Những thành tựu chính trong công tác xây dựng hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.
2.Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ lịch sử, những đoạn trích dẫn,…để nhận thức lịch sử.
- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
3.Về thái độ
- Củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.
- Học tập tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí của anh bộ đội Cụ Hồ.
- Biết ơn, trân trọng sự ủng hộ quý báu của bạn bè quốc tế đối với nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Có thái độ căm thù thực dân Pháp và can thiệp Mĩ xâm lược nước ta.
II. Thiết bị, tài liệu dạy - học
Bảng phụ, kênh hình trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy - học
1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ (câu hỏi sgk, trang 138)

3. Dẫn dắt bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm

- GV nêu câu hỏi:Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến
tranh ĐD biểu hiện ở hành động nào ?
- HS trả lời.GV bổ sung.
Sau những Hiệp định nầy, viện trợ Mỹ chiếm tỉ lệ cao trong
ngân sách chiến tranh của Pháp ở ĐD: năm 1950 là 52 tỉ fran
chiếm19% ngân sách ; năm 1954 là 555 tỉ fran , chiếm 73%
ngân sách.các phái đoàn viện trợ kịnh tế , cố vấn quân sự đến
VN ngày càng nhiều .các trung tâm và các trường huấn luyện
của Mỹ bắt đầu tuyển chọn, đưa người VN sang học ở Mỹ.
- GV chuyển ý sang nội dung 2.
-GV nêu vấn để: mục đíc , nội dung của kế hoạch ..?tác động
của kế hoạch ..?
- HS suy nghỉ trả lời.GV nhận xét kết luận và chuyển ý
- GV hướng dẫn HS nhớ lại: do hoàn cảnh đặc biệt sau CMTT
năm 1945, Đảng tuyên bố tự giải tán (11/1945) nhưng thực
chất là rút vào hoạt động bí mật và quyền lãnh đạo của Đảng
đối với cuộc kháng chiến, kiến quốc vẫn được giữ vững.Lúc
nầy, do sự phát triển của cuộc kháng chiến, kiến quốc đòi hỏi
phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng hơn nữa. Do đó, Đảng
ra hoạt động công khai.
- HS xem hình 51, sgk, tr.141.
-GV nêu câu hỏi: Nội dung của Đại hội ? GV chốt ý.
- GV gợi mở: Đại hội lần II có ý nghĩa LS như thế nào ?
- HS trả lời.GV nhận xét kết luận.
I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm
lược Đông Dương


1. Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
Từ tháng 5/1949, Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến
tranh xâm lược ĐD:
- 12/1950, Mĩ ký với Pháp Hiệp định phòng thủ
chung ĐDtừng bước thay chân Pháp.
- 9/1951, Mĩ ký với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh
tế Việt-Mĩràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
- Mục đích: nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Nội dung:4 điểm chính (chữ nhỏ trong sgk).
- Tác động: đưa cuộc chiến tranh lên qui mô lớn.
 Cuộc kháng chiến của ta trở nên khó khăn, phức
tạp.
II. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng ( 2/1951)
- Diễn ra từ ngày 11 đến 19/2/1951 ở Vinh Quang
( Chiêm Hóa, Tuyên Quang ).
- Nội dung:
+ Xác định nhiệm vụ của CMVN: đánh đuổi đế
quốc xâm lược, giành độc lập, thống nhất đất nước.

+ Thảo luận và quyết định nhiều chính sách nhằm
đẩy mạnh cuộc kháng chiến về mọi mặt.
+ Đảng ra hoạt động công khai với tên mới: Đảng
Trang
72
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
-GV giải thích: sau chiến thắng Biên giới, cuộc kháng chiến
có bước phát triển mới, do đó nhu cầu cung cấp cho cuộc
kháng chiến ngày càng đòi hỏi cao hơn, nhiều hơn.Vì vậy,

việc tiếp tục củng cố hậu phương vững mạnh, có đủ khả năng
đáp ứng nhu cầu kháng chiến trở nên cấp bách.
Công cuộc củng cố hậu phương kháng chiến được tiến hành
toàn diện …
- GV nêu câu hỏi: Công cuộc củng cố hậu phương kháng
chiến được thực hiện như thế nào ?
- HS trả lời.GV kết luận:
+Về chính trị:
Mặt trân Liên Việt ( 3/1951)
Liên minh V-M-L.( 3/1951)
Tác dụng:
HS xem hình 52, sgk, tr.142.

+Về kinh tế
Cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm
Sản xuất thủ công và công nghiệp
 Giảm tô , cải cách ruộng đất
 Kết quả
-Giảm tô là nội dung trọng tâm của củng cố hậu phương
kháng chiến.Từ tháng 4/1953 – 7/1954 thực hiện 5 đợt giảm
tô và 1 lần cải cách ruộng đất tại 53 xã thuộc vùng tự do ở
Thái Nguyên, Thanh Hóa.
-Cải cách giáo dục theo ba phương châm “ phục vụ kháng
chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”, nhà trường gắn
với đời sống xã hội.Tính đến năm 1952…
-Vùng giải phóng: vùng tự do và vùng căn cứ du kích từ liên
khu IV trở ra.

Thảo luận nhóm
-GV chia lớp làm 4 nhóm: nêu câu hỏi cho mỗi nhóm thảo

luận và sau đó lên trình bày trước lớp ( kết hợp sử dụng bản
Lao động VN.
+ Thành lập ĐCS riêng ở Lào và CPC.
- Ý nghĩa Đại hội: đánh dấu sự trưởng thành, lớn
mạnh của Đảng; củng cố quan hệ giữa Đảng với
nhân dân; củng cố niềm tin tất thắng của cuộc kháng
chiến.
III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt
(Gv hướng dẫn hs đọc sgk mục này theo các ý: ct,
kt, vh, gd, yt)
1. Về chính trị
- Tháng 3/1951, Mặt trận VM và Hội Liên Việt
thống nhất thành Mặt trận Liên hiệp quốc dân VN
( Mặt trận Liên Việt) do Tôn Đức Thắng làm Chủ
tịch, Hồ Chí Minh làm CT danh dự. Để tăng cường
khối đoàn kết toàn dânnguồn gốc sức mạnh của
kháng chiến.
- Tháng 3/1951, Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào
được thành lập nhằm tăng cường đoàn kết ba nước
trong đấu tranh chống kẻ thù chung.
2. Về kinh tế
- Năm 1952, chính phủ mở cuộc vận động lao động
sản xuất và thực hành tiết kiệmnăm 1953 đã sản
xuất hơn 2,7 triệu tấn thóc + 65 vạn tấn hoa màu.
- Sản xuất thủ công nghiệp và công nghiệp: đáp ứng
được yêu cầu cơ bản của sản xuất và đời sống. Năm
1953, sản xuất được 3 500tấn vũ khí, chấn chỉnh
thuế khóa, xây dựng tài chính, ngân hàng, thương
nghiệp.
- Đầu năm 1953, phát động giảm tô và cải cách

ruộng đất.
3. Về văn hóa, giáo dục, y tế
- Giáo dục: tiếp tục thực hiện cải cách giáo dục

+ Năm 1952 ở vùng giải phóng có hơn 1 triệu Hs
phổ thông.
+ Phong trào Bình dân học vụ giúp khoảng 14 triệu
thoạt nạn mù chữ. Về học bổ túc: đã có hơn 10000
lớp học với gần 350.000 học viên.
- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt cuộc
sống, sản xuất và chiến đấu.
- Công tác xây dựng nép sống mới, chăm lo sức
khỏe nhân dân được chú trọng.
Trang
73
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
đồ khi trình bày).
-Nhóm 1: Trình bày mục tiêu, diễn biến, kết quả của các
chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ ?
-Nhóm 2: Trình bày mục tiêu, diễn biến, kết quả của các
chiến dịch Hòa Bình đông-xuân 1951-1952?
-Nhóm 3: Trình bày mục tiêu, diễn biến , kết quả của các
chiến dịch Tây Bắc thu-đông năm 1952?
-Nhóm 4: Trình bày mục tiêu , diễn biến, kết quả của các
chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953?
- Các nhóm thảo luận .Sau đó mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày
nội dung đã thảo luận.Sau khi mỗi nhóm trình bày.Gv nhận
xét, bổ sung và kết luận.
1/ Đây là những chiến dịch qui mô lớn tấn công vào phòng
tuyến kiên cố của địch ở trung du và đồng bằng, loại nhiều

sinh lực địch, phá vỡ từng mảng kế hoạch bình định của
chúng.Tuy nhiên, do địa bàn ba chiến dịch không có lợi cho ta
mà có lợi cho địch nên kết quả chiến đấu bị hạn chế.
2/ Hòa Bình là cửa ngõ nối liền vùng tự do với đồng bằng
Bắc Bộ qua chợ Bến, là mạch máu giao thông giữa Việt Bắc
với Liên khu IV.
- Ngày 9/11/1951, Đờ lát đờ tát xi nhi sử dụng một lực lượng
quân cơ động lớn tiến đánh chợ Bến ; đến ngày 14/11/51, tiến
đánh Hòa Bình.
- Diến biến và kết quả: diễn ra trong ba tháng, ta giải phóng
hoàn toàn khu vực Hòa Bình-Sông Đà rộng 2000km2 với 15
vạn dân; các căn cứ du kích được mở rộng.
- Ý nghĩa: ta đã đánh bại một chiến lược quân sự lớn của
địch , đẩy địch lùi sâu vào thế bị động về chiến lược, giáng
đòn quan trọng vào chính sách bình định, càn quét vùng sau
lưng địch và chính sách “ dùng người Việt đánh người Việt’,
“lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của chúng. Là thắng lợi của
nghệ thuật chỉ đạo chiến đấu phối hợp giữa chiến trường
chính với chiến trường khác trong cả nước.
3/ Tây Bắc là vùng chiến lược qua trọng địch đã chiếm đóng,
từ đó uy hiếp căn cứ Việt Bắc của ta và che chở cho vùng
Thượng Lào của chúng.Từ ngày 14/10/1952 đến ngày
10/12/1952, ta huy động một lực lượng lớn tấn công Mộc
Châu, Thuận Châu, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái.
- Kết quả: ta giải phóng 28.000km
2
với 25 vạn dân, gồm toàn
tỉnh Nghĩa Lộ, gần hết tỉnh Sơn La ( trừ Nà Sản), 4 huyện ở
Lai Châu, 2 huyện ở Yên Bái, phá một phần âm mưu lập “xứ
Thái tự trị” của địch.

IV. Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền
chủ động trên chiến trường
1. Các cd ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ
( từ cuối năm 1950 đến giữa năm 1951)
- Mục tiêu: giữ quyền chủ động trên chiến trường
Bắc Bộ.
- Diễn biến: ta mở 3 chiến dịch lớn: Chiến dịch Trần
Hưng Đạo ( cd Trung du), cd Hoàng Hoa Thám (cd
đường số 18) và cd Quang Trung ( cd Hà-Nam-
Ninh).
2. Chiến dịch Hòa Bình đông-xuân 1951-1952
- Mục tiêu: phá tan kế hoạch của Đờ Lát đờ Tát xi
nhi, đẩy mạnh chiến tranh du kích.
- Diến biến và kết quả: (sgk, tr.144)
3. Chiến dịch Tây Bắc thu-đông năm 1952
- Mục tiêu: tiêu diệt sinh lực địch , giải phóng nhân
dân và đất đai.
- Diến biến và kết quả ( sgk, tr.144)
- Ý nghĩa: ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến
lược, bộ đội ta ngày càng trưởng thành.
Trang
74
Lê Ngọc Đảm Giáo án Lịch sử 12 - Chuẩn
4/ Thượng Lào là vùng chiến lược quan trọng , là hậu phương
an toàn của địch .Sau thất bại ở Tây Băc (VN) , địch tăng
cường phòng thủ ở đây.
Đầu năm 1953, TWĐ, chính phủ ta cùng với chính phủ
kháng chiến Lào và mặt trận Ítxala thỏa thuận mở chiến dịch
Thượng lào nhằm …
- Diễn biến và kết quả: diễn ra trong hai tháng: 4và 5/1953,

giải phóng tỉnh Sầm Nưa, một phần tỉnh Xiêng Khoảng và
Phongxalì trên 30 vạn dân.
-Ý nghĩa:
Phối hợp với chiến trường Bắc Bộ, từ 1951-1953, ở các chiến
trường Trung và Nam Bộ, quân dân ta đã tận dụng các hình
thức chiến tranh du kích, tiêu hao nhiều sinh lực địch, pha huỷ
nhiều tổ chức tề ngụy cùng nhiều cơ cở kinh tế của chúng.
4. Chiến dịch Thượng Lào xuân –hè năm 1953
- Mục đích: tiêu diệt sinh lực địch , giải phóng đất
đai , đẩy mạnh cuộc kháng chiến của nhân dân Lào.
- Diễn biến và kết quả: ( sgk, tr.144)
- Ý nghĩa: củng cố vững chắc quyền chủ động chiến
lược, cục diện chiến tranh có lợi cho ta.
4. Sơ kết bài học
- Đại hội đại biểu II của Đảng (2/1951)
- Cuộc k/c phát triển:
+ Quyền chủ động thuộc về ta, bộ dội trưởng thành.
+ Hậu phương được xây dựng, củng cố
+ Khẳng định sức mạnh quân sự của ta
5. Câu hỏi và bài tập
Lập niên biểu những thắng lợi quan trọng của quân dân ta trên các mặt trận quân sự, chính trị - ngoại giao , kinh tế-
tài chính, trong k/c chống thực dân Pháp từ sau thu-đông 1950 đến trước đông-xuân 1953-1954.
TIẾT 34, 35 Bài 20
CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC ( 1953-1954 )
Trang
75

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×