BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Tiết 14
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được cách tìm giao tuyến của hai mặt
phẳng, Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng.
2. Kỹ năng : Xác đònh được mặt phẳng trong không gian, vẽ được các hình
trong không gian và kỷ năng giải toán về tìm giao điểm của đường thẳng
với mặt phẳng , giao tuyến của hai mặt phẳng và các bài toán có liên
quan đến mặt phẳng.
3. Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có
nhiều sáng tạo trong hình học, hứng thú , tích cự c phát huy tính độc lập
trong học tập.
II. Phương pháp, phương tiện :
1. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại.
2. Phương tiện: SGK, giáo án.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các tính chất thứa nhận. Nêu cách tìm giao tuyến
của hai mặt phẳng. Cách tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Chữa bài tập 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
+ Yêu cầu học sinh lên
bảng làm bài tập số 1
+ Chỉnh sửa, hoàn thiện
+ Nghe, hiểu nhiệm vụ
+ HS lên bảng
+ HS khác nhận xét
Bài 1 :
a). Ta có E ,F ∈ ( ABC)
( )EF ABC⇔ ⊂
b).
( )
( )
I BC I BCD
I EF I DEF
∈ ⇒ ∈
∈ ⇒ ∈
Nguyễn Văn Đức – Toán THPT Đồng Quan – Phú Xuyên – Hà Nội
1
Hoạt động 2: Chữa bài tập 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
+ Yêu cầu học sinh lên
bảng làm bài tập số 1
+ Chỉnh sửa, hoàn thiện
+ Nghe, hiểu nhiệm vụ
+ HS lên bảng
+ HS khác nhận xét
Bài 2 :
Ta có M ∈ ( α). Gọi ( β)
là mặt phẳng bất kỳ chứa
d , nên
( )
( )
M d
M
d
β
β
∈
⇒ ∈
⊂
Vậy M là điểm chung của
( α).và ( β) chừa đường
thẳng d
Hoạt động 3: Chữa bài tập 3
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
+ Yêu cầu học sinh lên
bảng làm bài tập số 1
+ Chỉnh sửa, hoàn thiện
+ Nghe, hiểu nhiệm vụ
+ HS lên bảng
+ HS khác nhận xét
Bài 3 :
Gọi d
1
, d
2
và d
3
là ba
đường thẳng đã cho. Gọi I
=
1 2
d d∩
Ta phải chứng
minh I
3
d∈
Ta có
1 1 3
2 2 3
( , )
( , )
I d I d d
I d I d d
∈ ⇒ ∈
∈ ⇒ ∈
Từ đó suy ra
3
I d∈
Nguyễn Văn Đức – Toán THPT Đồng Quan – Phú Xuyên – Hà Nội
2
Hoạt động 4: Chữa bài tập 4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
+ Yêu cầu học sinh lên
bảng làm bài tập số 1
+ Chỉnh sửa, hoàn thiện
+ Nghe, hiểu nhiệm vụ
+ HS lên bảng
+ HS khác nhận xét
Bài 4 : Gọi I là trung điểm
của CD.
Ta có G
A
∈ BI. G
B
∈ AI
Gọi G =
A B
AG BG∩
Mà
1
3
A B
IG IG
IB IA
= =
nên G
A
G
B
// AB và
3
A A B
GA AB
GG G G
= =
'
3
A
GA GG⇔ =
Tương tự ta có CG
C
và DG
D
cũng cắt AG
A
tại G’
,
G’’ và
' ''
3; 3
' ''
A A
G A G A
G G G G
= =
. Như vậy
G ≡ G’≡G’’ . Vậy AG
A
;
BG
B
; CG
C
; DG
D
đồng qui.
Hoạt động 5: Chữa bài tập 5
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
+ Yêu cầu học sinh lên
bảng làm bài tập số 1
+ Chỉnh sửa, hoàn thiện
+ Nghe, hiểu nhiệm vụ
+ HS lên bảng
+ HS khác nhận xét
Bài 5 :
a). Gọi E= AB∩CD.
Ta có (MAB) ∩(SCD) =
ME
Gọi N= ME ∩SD. Ta có N
= SD ∩(MAB).
b). Gọi I = AM∩BN
Ta có I = AM ∩BN , AM⊂
( SAC) ;
BN ⊂ (SBD) ; ( SAC)
∩(SBD) = SO
Do đó I ∈ SO
4. Luyện tập, củng cố : Nhắc lại cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
5. Bài tập về nhà : Hoàn thành các bài đã chữa.
Nguyễn Văn Đức – Toán THPT Đồng Quan – Phú Xuyên – Hà Nội
3