Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Nâng Cao Công Tác Quản Lý Nhà Nước Đối Với Hoạt Động Đào Tạo Nghề Tại Tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÃ VIỆT TÚ

NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
TẠI TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÃ VIỆT TÚ

NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
TẠI TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Quốc Chính

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan các số liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn gốc
rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2019
Tác giả
Lã Việt Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, động viên, giúp đỡ của thầy cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp để hoàn
thành chương trình cao học và luận văn thạc sỹ.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tập thể cán bộ, giảng viên của
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt
quá trình học tập chương trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý Kinh tế tại Nhà trường.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Quốc Chính - người đã
dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình và giúp đỡ để tôi có thể
hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học đầu tiên của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các tổ chức, cá nhân trong hệ thống tổ
chức bộ máy quản lý nhà nước về đào tạo nghề tỉnh Phú Thọ, các cơ sở đào tạo
nghề, những học viên tại các cơ sở đào tạo đã tạo giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn vẫn còn những điểm thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của Quý
Thầy/Cô và các anh chị học viên.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Lã Việt Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
5. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 5
6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ ............................................. 6
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề .................... 6
1.1.1. Khát quát về hoạt động đào tạo nghề ................................................................ 6
1.1.2. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề ......................................... 11
1.1.3 Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề ........................... 17
1.1.4 Các nhân tố ảnh hướng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo
nghề tại địa phương ................................................................................................... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề ............... 28
1.2.1. Kinh nghiệm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo
nghề tại tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................................. 28
1.2.2. Kinh nghiệm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo
nghề tại tỉnh Nghệ An ............................................................................................... 29
1.2.3. Những bài học kinh nghiệm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt
động dào tạo nghề cho tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới........................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 32
2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................... 32

2.2.1 Thu thập thông tin sơ cấp ................................................................................. 32
2.2.2. Thu thập thông tin thứ cấp .............................................................................. 35
2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin .......................................................... 35
2.4 Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................... 35
2.4.1 Phương pháp thống kê mô tả............................................................................ 35
2.4.2 Phương pháp thống kê so sánh ......................................................................... 36
2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 37
2.5.1 Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động đào tạo nghề ........................................ 37
2.5.2 Hệ thống chỉ tiêu phân tích/đánh giá nội dung quản lý nhà nước đối với
hoạt động đào tạo nghề ............................................................................................. 38
Chương 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TỈNH PHÚ THỌ .......................... 40
3.1. Khái quát về Phú Thọ và hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ .................. 40
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ có ảnh hưởng đến
hoạt động đào tạo nghề ............................................................................................. 40
3.1.2. Khái quát hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ........................................ 44
3.2 Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại
tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 50
3.2.1 Quy trình quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ..... 50
3.2.2. Phương pháp quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh
Phú Thọ ..................................................................................................................... 52
3.2.3 Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại Phú Thọ ....... 53
3.2.4. Công cụ quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ..... 81
3.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề
tại tỉnh Phú Thọ ......................................................................................................... 82
3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề ở
Phú Thọ ..................................................................................................................... 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





v
3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 87
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 89
Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TỈNH PHÚ THỌ .......................... 94
4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động
đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ................................................................................... 94
4.1.1. Định hướng tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo
nghề tại tỉnh Phú Thọ ................................................................................................ 94
4.1.2 Mục tiêu tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề
tại tỉnh Phú Thọ ......................................................................................................... 97
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại
tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 98
4.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhà nước đối với hoạt động
đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ................................................................................... 99
4.2.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện phương pháp và công cụ quản lý Nhà nước
đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ...................................................... 99
4.2.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về đào tạo nghề
tại tỉnh Phú Thọ ....................................................................................................... 101
4.3 Kiến nghị đối với các bên có liên quan ............................................................. 112
4.3.1 Đối với Chính phủ và các Bộ/ban/ngành có liên quan................................... 112
4.3.2 Đối với Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ....................................................... 113
4.3.3 Đối với cơ sở đào tạo nghề............................................................................. 113
4.3.4 Đối với đơn vị sử dụng lao động .................................................................... 114
4.3.5 Đối với người học nghề.................................................................................. 114
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 116
PHẦN PHỤ LỤC................................................................................................... 119


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
STT

NGHĨA ĐẦY ĐỦ

CHỮ VIẾT TẮT

1

CĐN

Cao đẳng nghề

2

CSDN

Cơ sở dạy nghề

3

CSXH


Chính sách xã hội

4

ĐH

Đại học

5

DN

Doanh nghiệp

6

DVVL

Dịch vụ việc làm

7

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

8

GDNN


Giáo dục nghề nghiệp

9

GTVL

Giới thiệu việc làm

10

KT-XH

Kinh tế xã hội

11



Lao động

12

LĐNT

Lao động nông thôn

13

LĐ TBXH


Lao động Thương binh và Xã hội

14

N.D

Nội dung

15

Ng.

Người

16

PP

Phương pháp

17

QLNN

Quản lý nhà nước

18

SP


Số phiếu

19

TCN

Trung cấp nghề

20

TL

Tỷ lệ

21

TTDN

Trung tâm dạy nghề

22

TW

Trung ương

23

UBND


Ủy ban Nhân dân

24

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Cách thức thu thập số liệu sơ cấp ............................................................. 34
Bảng 2.2. Cách thức thu thập số liệu thứ cấp............................................................ 35
Bảng 3.1. Đơn vị hành chính, mật độ dân số tại tỉnh Phú Thọ năm 2018 ................ 40
Bảng 3.2. Lao động đang làm việc trong ngành kinh tế phân theo địa bàn và
khu vực kinh tế năm 2018 ....................................................................... 42
Bảng 3.3. Mạng lưới cơ sở dạy nghề tại tỉnh Phú Thọ ............................................. 46
Bảng 3.4. Số lượng học sinh, sinh viên tốt nghiệp qua các năm .............................. 49
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát đánh giá về chế độ chính sách quy định đối với
hoạt động đào tạo nghề hiện nay ............................................................. 54
Bảng 3.6. Cơ cấu cán bộ phòng Dạy nghề - Sở LĐ TBXH tỉnh Phú Thọ ................ 63
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát ý kiến của người học về cơ sở vật chất của cơ sở
đào tạo nghề ............................................................................................. 65
Bảng 3.8. Số lượng giáo viên dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ .................................................................................................... 69

Bảng 3.9. Số lớp kỹ năng đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ .......................................... 70
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát ý kiến người học về tổ chức hoạt động dạy và học
nghề tại tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 71
Bảng 3.11. Mức độ đánh giá của cơ sở đào tạo nghề về việc tuyên truyền, phổ
biến chính sách pháp luật về dạy nghề .................................................... 72
Bảng 3.12. Công tác thanh tra đào tạo nghề tại Phú Thọ .......................................... 79
Bảng 3.13. Thực trạng nhân lực làm công tác quản lý nhà nước về đào tạo
nghề tại tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 86
Bảng 3.14. Số lao động trong doanh nghiệp theo trình độ nghề và loại hình
doanh nghiệp điều tra............................................................................... 87
Bảng 3.15. Đánh giá của các doanh nghiệp về LĐ đã qua đào tạo nghề .................. 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề .................... 12
Sơ đồ 1.2. Quy trình của quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề ............ 13
Sơ đồ 1.3. Nội dung của ban hành khung chính sách quản lý nhà nước đối với
hoạt động đào tạo nghề................................................................................... 17
Sơ đồ 3.1 Bộ máy quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ .................... 50
Biểu đồ 3.1. Phân loại trình độ giáo viên giảng dạy tại các cơ sở dạy nghề trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ ...................................................................................... 70
Sơ đồ 3.2. Quy trình ban hành văn bản QLNN về đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ..... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển sang kinh tế thị trường, thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa và
hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế nước ta đã có những thay đổi căn bản. Lực
lượng sản xuất phát triển, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch mạnh mẽ, cùng với việc
hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, các vùng kinh tế trọng điểm. Do vậy,
công tác đào tạo nghề có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
Kết quả của hoạt động dạy nghề trong thời gian qua đã tạo nên sự chuyển biến to
lớn trong chất lượng nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho sản xuất, đóng góp đáng
kể vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội, ổn định kinh tế vĩ mô.
Cùng với quá trình đổi mới cơ chế quản lý của nhà nước về dạy nghề, việc
triển khai hoạt động dạy nghề trên các tỉnh, thành phố của nước ta không ngừng
được đổi mới, đa dạng hóa các hình thực dạy và học để đạt hiệu quả cao.
Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện có 52 cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở khắp các
huyện, thành, thị tham gia đào tạo trên 20.000 học sinh, sinh viên hàng năm (trong
đó trình độ cao đẳng 1.000 - 2.000 người; trung cấp: 3.000 - 4.000 người; sơ cấp và
dưới 3 tháng: 15.000 - 17.000 người). Các học sinh, sinh viên tốt nghiệp cao đẳng,
trung cấp ra trường đều được doanh nghiệp tuyển dụng theo nhu cầu. Song lực
lượng này chưa đáp ứng được hết nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp, nhất là
nhu cầu của thị trường lao động về tay nghề, đặc biệt là các kỹ năng mềm, như: Tác
phong công nghiệp, khả năng làm việc theo tổ, nhóm...
Để nâng cao hiệu quả sự gắn kết giữa công tác đào tạo nghề và nhu cầu xã hội,
với vai trò là cơ quan quản lý nhà nước về vấn đề này, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội sẽ tham mưu với cơ quan chức năng ban hành cơ chế chính sách về liên kết
đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp; Đồng thời tăng cường vai
trò trách nhiệm của giới chủ và các hội nghề nghiệp vào hoạt động dạy nghề.

Tuy nhiên, trong hoạt động dạy nghề tại tỉnh Phú Thọ hiện nay đã và đang
bộc lộ nhiều vấn đề bất cập như đầu tư dàn trải, quản lý lỏng lẻo, lãng phí vốn đầu
tư, hiệu quả dạy nghề chưa cao,... mà nguyên nhân cơ bản của tình trạng trên là yếu
kém trong công tác quản lý nhà nước. Những bất cập này đang gây lãng phí về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
nguồn lực đầu tư của Nhà nước, xã hội và gia đình người học nghề; lãng phí thời
gian của người học.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Nâng cao công
tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ” làm đề tài
luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
2.1 Về sách chuyên khảo
Cho tới nay, nghiên cứu về quản lý nhà nước về đào tạo nghề đã có một số
công trình tiêu biểu như sau:
Về sách chuyên khảo
- Nguyễn Thành Độ & Nguyễn Ngọc Huyền (2017), Giáo trình Quản trị
kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội [11].
- Nguyễn Cúc (2000), Tập bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế, NXB
Chính trị - Hành chính, Hà Nội [8].
- Trần Xuân Cầu (chủ biên) và Mai Quốc Chánh (2012), Giáo trình kinh tế
nguồn nhân lực, NXB ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Nội [6].
- Lương Văn Úc (2011), Giáo trình Tâm lý học lao động, NXB Đại học Kinh
tế Quốc dân, Hà Nội [26].
Các giáo trình trên đã trang bị cho sinh viên các ngành kinh tế những nội
dung kiến thức cơ bản, từ đó giúp sinh viên nhận thức được những vấn đề đặt ra đối

với quản lý nhà nước về kinh tế trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
2.2 Về đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn
Tại Việt Nam, hiện có khá nhiều nghiên cứu chuyên sâu về mối quan hệ giữa
đào tạo nghề và phát triển kinh tế. Tiêu biểu như:
- Đặng Danh Ánh (2010), Giáo dục hướng nghiệp ở Việt Nam, NXB Văn
hóa thông tin, Hà Nội. Cuốn sách đề cập những vấn đề về khoa học giáo dục và
phát triển công tác hướng nghiệp được quan tâm, đầu tư nghiên cứu sâu sắc trên
mọi bình diện [1].
- Hoàng Kim Ngọc (2018), Nghiên cứu mô hình tự chủ trong đào tạo nghề
đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, NXB Thế Giới, Hà Nội. Cuốn sách trình
bày cơ sở lý luận về tự chủ và mô hình tự chủ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
đánh giá thực trạng thực hiện tự chủ trong các cơ sở dạy nghề và đề xuất mô hình tự
chủ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giải pháp thực hiện [14].
- Nguyễn Hồng Tây (2017), Quản lý đào tạo nghề nghiệp ở Việt Nam- Lý
luận, kinh nghiệm và vấn đề đặt ra, Nhà xuất bản Lao động xã hội, Hà Nội. Nội
dung cuốn sách đề cập đến một số vấn đề lý luận về quản lý đào tạo nghề nghiệp,
định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng quản lý đào tạo nghề nghiệp ở Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế [18].
- Viện Nghiên cứu khoa học dạy nghề (2011), Mô hình dạy nghề và giải
quyết việc làm cho lao động ở khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất, Nhà xuất
bản Lao động, Hà Nội. Đây là cuốn sách được biên soạn dựa trên các tài liệu nghiên
cứu, các tài liệu thực tế thông qua các đề tài, đề án của Viện và các tác giả, các cơ
quan trong và ngoài nước. Nội dung công trình đề cập đến các vấn đề chủ yếu của
đô thị hóa và những hệ lụy đối với nông thôn Việt Nam; nhu cầu học nghề của

người lao động và những mô hình dạy nghề giải quyết việc làm cho các nhóm lao
động nông thôn khác nhau [32].
Ngoài ra, cũng đã có nhiều đề tài đề cập tới quản lý nhà nước về đào tạo
nghề tại các địa phương, đơn vị như:
Đỗ Thị Thanh Hiền (2017), Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận, Luận văn Thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính
quốc gia, Hà Nội. Luận văn nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn
nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghệp tại tỉnh Bình Thuận [11].
Nguyễn Thị Tuyết Mai (2011), Quản lý nhà nước về đào tạo nghề ở Hà Nội,
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà
Nội. Nội dung luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở, lý luận và thực tiễn về quản lý
nhà nước về đào tạo nghề tại Hà Nội [13].
Trần Thị Ngọc Thảo (2018), Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động
nông thôn từ thực tiễn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, Luận văn Thạc sỹ Luật
học, Học viện Khoa học xã hội, Hà Nội. Luận văn đã nghiên cứu công tác quản lý
nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thăng Bình, đề xuất một số giải pháp nhằm
phát triển công tác này tại địa phương. [25].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
Những công trình nêu trên, ở mức độ khác nhau có đề cập đến công tác quản
lý nhà nước về đào tạo nghề. Tuy nhiên cho đến nay, chưa có công trình nào tập
trung nghiên cứu một cách có hệ thống, sâu sắc về “Nâng cao công tác quản lý nhà
nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ”. Chính vì thế có thể khẳng
định việc nghiên cứu đề tài này là cấp thiết và không trùng lặp với những nghiên
cứu trước đó đã công bố mà tác giả được biết.
3. Mục đích nghiên cứu

a. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo
nghề tại tỉnh Phú Thọ, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác
quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề trên địa bàn.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác QLNN đối với hoạt
động đào tạo nghề;
- Phân tích thực trạng công tác QLNN trong lĩnh vực dạy nghề ở tỉnh Phú
Thọ, những việc làm được, đặc biệt là những hạn chế, thiếu sót, những bất cập, lỗ
hổng trong quản lý;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường QLNN về dạy nghề ở Phú Thọ
trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý của cơ quan QLNN đối
với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tiến hành tìm hiểu cơ sở lý luận về QLNN đối
với hoạt động đào tạo nghề; thực trạng chính sách, công cụ liên quan tới việc triển
khai thực hiện công tác quản lý đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ. Từ
đó đề tài sẽ đưa ra các giải pháp cụ thể, sát với yêu cầu hoàn thiện quản lý đào tạo
nghề tại địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu tập trung chủ yếu vào giai đoạn từ năm 2016 2018, định hướng đến năm 2020.

5. Những đóng góp mới của đề tài
- Về mặt lý luận: Luận văn đã góp phần hệ thống hóa, làm rõ và phát triển
những vấn đề lý luận về QLNN đối với đào tạo nghề.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá được thực trạng công tác
QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ, những nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề và những kết quả đạt được từ
hoạt động đào tạo nghề trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, luận văn cũng đưa ra
một số quan điểm, chỉ ra định hướng, xác định rõ mục tiêu và đề ra giải pháp hoàn
thiện QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài lời cảm ơn, lời cam đoan, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh
mục bảng biểu, hình vẽ, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung luận văn được kết cấu làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hoạt động
đào tạo nghề
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo
nghề trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào
tạo nghề trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề
1.1.1. Khát quát về hoạt động đào tạo nghề
1.1.1.1 Khái niệm nghề
Có khá nhiều diễn đạt về khái niệm nghề. Theo ThS. Lương Văn Úc trong
Giáo trình Tâm lý học lao động, NXB ĐH Kinh tế quốc dân: “Nghề là một hình
thức phân công lao động, nó được biểu thị bằng những kiến thức lý thuyết tổng hợp
và thói quen thực hành để hoàn thành những công việc nhất định. Những công việc
được sắp xếp vào một nghề là những công việc đòi hỏi kiến thức lý thuyết tổng hợp
như nhau, thực hiện trên những máy móc, thiết bị, dụng cụ tương ứng như nhau, tạo
ra sản phẩm thuộc về cùng một dạng” [26].
Bên cạnh đó, theo GS.TS Nguyễn Thành Độ, PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền
trong Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB ĐH Kinh tế quốc dân: “Nghề là một
dạng xác định của hoạt động trong hệ thống phân công lao động của xã hội, là toàn
bộ kiến thức (hiểu biết) và kỹ năng mà một người lao động cần có để thực hiện các
hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất định” [10].
Danh mục về diễn giải khái niệm nghề có thể rất dài, nhưng tựu chung lại, nghề
nghiệp trong xã hội không phải là một cái gì cố định, cứng nhắc. Nghề nghiệp cũng
giống như một cơ thể sống, có sinh thành, phát triển và tiêu vong. Chẳng hạn, do sự
phát triển vũ bão của khoa học máy tính nên đã hình thành cả một nền công nghệ tin
học đồ sộ bao gồm việc thiết kế, chế tạo phần cứng, phần mềm và các thiết bị bổ trợ…
Bên cạnh đó, rất nhiều nghề đã đã mất đi như nghề trực tổng đài điện thoại tại các cơ
quan để nối đến các máy lẻ đã mất đi khi công nghệ viễn thông phát triển.
Nghề bao gồm nhiều chuyên môn. Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản
xuất hẹp mà ở đó, con người bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra
những giá trị vật chất (thực phẩm, lương thực, công cụ lao động) hoặc giá trị tinh
thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện
sinh tồn và phát triển của xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7
Từ các cách hiểu trên cho thấy nghề là kết quả của sự phân công lao động xã
hội, xã hội phát triển thì ngành nghề cũng thay đổi theo. Và dưới góc độ đào tạo,
nghề là toàn bộ các kiến thức, kỹ năng, thái độ, kinh nghiệm nghề nghiệp và các
phẩm chất khác.
Muốn trở thành một nghề thì ít nhất cũng phải trải qua đào tạo, cho dù là đào
tạo dài hạn, bài bản; hoặc hướng dẫn kèm cặp. Xuất phát từ quan niệm như vậy, tác
giả phân loại nghề thành hai nhóm là nghề qua đào tạo và nghề xã hội.
Nghề đào tạo là nghề mà muốn nắm vững nó, con người phải có trình độ văn
hóa nhất định, được đào tạo hệ thống, bằng nhiều hình thức và được nhận bằng hoặc
chứng chỉ. Các nghề được đào tạo được phân biệt với nhau qua các yêu cầu về nội
dung chương trình, mức độ chuyên môn và thời gian cần thiết để đào tạo.
Nghề xã hội là nghề được hình thành một cách tự phát theo nhu cầu của đời
sống xã hội, thường được đào tạo với các chương trình đào tạo ngắn hạn, cũng có
thể thực hiện thông qua hướng dẫn, kèm cặp hoặc truyền nghề.
Trong hệ thống nghề đào tạo có hai dạng: đào tạo lao động kỹ thuật hệ thực
hành và đào tạo lao động chuyên môn, hệ kiến thức hàn lâm.
Lao động chuyên môn, hệ kiến thức hàn lâm bao gồm chủ yếu là lao động
qua đào tạo ở cấp trình độ đại học, sau đại học, đào tạo thuộc hệ đào tạo nặng hơn
về kiến thức hàn lâm, kiến thức lý thuyết và làm các công việc như: nghiên cứu
khoa học, phân tích - thống kê kinh tế, giảng viên các trường đại học (không bao
gồm các giảng viên kỹ thuật hệ thực hành), nhà quản lý, chuyên gia thuộc các lĩnh
vực kinh tế - xã hội khác nhau…
Lao động kỹ thuật hệ thực hành là lao động đã được đào tạo qua các cấp
trình độ nghề kỹ thuật (dạy nghề), trung cấp kỹ thuật, cao đẳng kỹ thuật thực hành,
đại học kỹ thuật thực hành, sau đại học kỹ thuật thực hành. Hệ thống đào tạo này
thực hiện việc đào tạo các chuyên ngành về kỹ thuật, công nghệ, nghiệp vụ nhưng
đào tạo nặng hơn về thực hành. Lao động này làm các công việc như: kỹ sư công

nghệ, kỹ sư kinh tế, kỹ thuật viên, kỹ sư chỉ đạo sản xuất, công nhân kỹ thuật.
Như vậy có rất nhiều nghề trong xã hội, trong khuôn khổ luận văn chỉ nghiên
cứu nghề trong hệ thống nghề được đào tạo tại các cơ sở dạy nghề của địa phương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
bao gồm công nhân kỹ thuật được đào tạo chính quy tại các trường, lớp dạy nghề;
nhân viên nghiệp vụ và phổ cập nghề cho người lao động.
1.1.1.2 Khái niệm đào tạo nghề
Đào tạo là một hoạt động có tổ chức, được thực hiện trong một thời gian nhất
định và nhằm đem đến sự thay đổi nhân cách và nâng cao năng lực của con người.
Đào tạo là quá trình học tập để chuẩn bị con người cho tương lai, để họ có
thể chuyển đến công việc mới trong một thời gian thích hợp. Qua quá trình đào tạo
sẽ mở ra cho cá nhân một công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của
tổ chức.
Luật Giáo dục nghề nghiệp ban hành ngày 27 tháng 11 năm 2014 đưa ra khái
niệm Dạy (đào tạo) nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng
và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự
tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học. Luật cũng quy định có ba cấp trình độ
đào tạo là sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề và về hình thức dạy nghề
bao gồm cả dạy nghề chính quy và dạy nghề thường xuyên.
Mục tiêu đào tạo nghề là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo
đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi
trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất
lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả
năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.

1.1.1.3 Đặc điểm của hoạt động đào tạo nghề
Đào tạo nghề là hình thành nhân cách người lao động mới.
Khác với giáo dục phổ thông, đào tạo nghề là đào tạo cho người học có được
các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo chuyên môn nghề nghiệp ở trình độ nhất định để
có thể làm việc theo nghề đó sau khi tốt nghiệp, đồng thời giáo dục cho học sinh
những phẩm chất nghề nghiệp như: lòng yêu nghề, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ
chức, kỷ luật trong lao động sản xuất. Đó chính là phẩm chất, năng lực tạo nên nhân
cách người lao động mới mà hoạt động dạy nghề phải mang lại cho người học trong
quá trình đào tạo nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
Đào tạo nghề gắn liền với quá trình sản xuất.
Đặc thù cơ bản của đào tạo nghề là hoạt động dạy - học gắn liền với quá
trình sản xuất. Mối liên quan này chặt chẽ hơn nhiều so với mối liên quan giữa dạy
khoa học cơ bản với quá trình nhận thức khoa học. Để nắm vững được nội dung
khoa học cơ bản không đòi hỏi phải lặp đi lặp lại toàn bộ quá trình nhận thức khoa
học đã hình thành ra nội dung này. Còn muốn nắm được nội dung nghề nghiệp thì
phải trực tiếp nhìn nhận quá trình sản xuất hay ít nhất được thấy mô hình của nó
(thiết bị luyện tập). Nội dung lao động của người công nhân và nội dung, phương
pháp đào tạo nghề trước hết phụ thuộc vào cơ sở kỹ thuật của sản xuất và thay đổi
cùng với sự phát triển của nó.
Đào tạo nghề là dạy thực hành sản xuất.
Nói đến đào tạo nghề người ta thường nói đến dạy lý thuyết và dạy thực hành
sản xuất. Đó là 2 mặt của một quá trình thống nhất không thể tách rời nhau, nhưng
dạy thực hành sản xuất giữ vai trò chủ đạo, chính nó là bộ phận quan trọng nhất của
dạy nghề, không nắm vững điều đó sẽ đơn giản hoá việc dạy nghề. Thời gian dạy

thực hành sản xuất thường chiếm 2/3 thời gian đào tạo. Đối với những nghề đòi hỏi
các thành phẩm trí tuệ nhiều hơn như thợ sửa chữa các loại, thời gian thực hành sản
xuất khoảng 60%. Đào tạo tại nơi sản xuất và tại Trung tâm Dạy nghề thời gian
thực hành là chủ yếu (80-90%). Mỗi nghề được xây dựng theo một cấu trúc khoa
học bao gồm: mục tiêu đào tạo, đặc điểm nghề, nội dung lao động phản ánh đúng
trình độ sản xuất hiện tại và danh mục nghề đào tạo quy định.
Phương pháp đào tạo nghề.
Trong khi dạy lý thuyết nghề người ta sử dụng những phương pháp như dạy
phổ thông: phương pháp thuyết trình: thầy nói - trò nghe; phương pháp đàm thoại:
thầy hỏi - trò đáp; phương pháp trực quan: thầy chỉ - trò xem. Nếu nói theo nguồn
gốc tri thức thì có các phương pháp: Diễn đạt bằng lời (thuyết trình, đàm thoại, nêu
vấn đề); phương pháp trực quan (giới thiệu, quan sát thí nghiệm). Các phương pháp
này phần lớn chỉ có tác dụng bên ngoài chứ chưa kính thích được tính tích cực bên
trong của người học. Để điều khiển hoạt động nhận thức, hoạt động thực hành và
phát huy năng lực độc lập sáng tạo của người học cần phải thay đổi phương pháp
dạy học sao cho phù hợp với bản chất của quá trình điều khiển, với quy luật khách
quan của quá trình đó. Đào tạo nghề nêu vấn đề đáp ứng được yêu cầu này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
1.1.1.4. Vai trò của hoạt động đào tạo nghề trong nền kinh tế quốc dân
Đào tạo nghề có thể cung cấp một đội ngũ lao động có trình độ cho sự phát
triển nền kinh tế đất nước. Họ là những người đưa lí thuyết đến thực hành, đưa khoa
học công nghệ tới các vùng chậm phát triển của đất nước. Công tác đào tạo nghề
cho mọi người để họ đi vào lao động sản xuất luôn luôn là một yếu tố quan trọng
trong việc tái sản xuất sức lao động vì thế mà công tác đó là một điều kiện bắt buộc
để phát triển nền sản xuất xã hội.

Vì vậy, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng
(khoá VII) đã khẳng định sự nghiệp đổi mới có thành công hay không, đất nước
bước vào thế kỉ XXI có vị trí xứng đáng trong cộng đồng thế giới hay không, phần
lớn tuỳ thuộc vào lực lượng thanh niên, vào việc bồi dưỡng rèn luyện thế hệ thanh
niên, công tác thanh niên là vấn đề sống còn của dân tộc, là một trong yếu tố quyết
định sự thành bại của cách mạng.
Có thể thấy rằng trong xã hội xã hội chủ nghĩa (XHCN), đặc biệt là trong bối
cảnh đang tiến hành xây dựng và hoàn thiện một nền kinh tế thị trường theo định
hướng XHCN từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới như ở Việt
Nam hiện nay thì vấn đề con người là vấn đề chủ chốt. Một trong những công tác
hàng đầu để hình thành con người mới XHCN đó chính là đào tạo nghề cho người
lao động.
1.1.1.5 Các hình thức đào tạo nghề
Có rất nhiều cách để phân loại hoạt động đào tạo nghề. Có thể kể tới một số
cách phân loại phổ biến như sau:
- Theo trình độ đào tạo: Đào tạo nghề chia thành 3 trình độ đào tạo là sơ cấp
nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
- Theo hình thức đào tạo: Đào tạo nghề chia thành 2 loại là đào tạo chính quy
và đào tạo thường xuyên.
- Theo hình thức và tính chất sở hữu của cơ sở đào tạo: Đào tạo nghề chia
làm 3 loại là đào tạo nghề của các cơ sở công lập, đào tạo nghề của các cơ sở tư
thục và đào tạo nghề của cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
- Theo nghề đào tạo đối với người học: Đào tạo nghề chia làm 3 loại là đào
tạo mới, đào tạo lại và đào tạo nâng cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11

1.1.2. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề
1.1.2.1 Khái niệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề
Quản lý là sự tác động có chủ đích, có tổ chức của chủ thể quản lý nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu
đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Quản lý nhà nước (QLNN) là hoạt động thực hiện các chức năng đối nội và
đối ngoại của nhà nước trên cơ sở các quy luật phát triển xã hội, nhằm mục đích ổn
định và phát triển đất nước.
Quản lý nhà nước về kinh tế là sự tác động có chủ đích của Nhà nước đối với
toàn bộ nền kinh tế quốc dân bằng quyền lực của Nhà nước, thông qua pháp luật,
chính sách, công cụ, môi trường, lực lượng vật chất và tài chính, trên tất cả các lĩnh
vực và các thành phần kinh tế [9; tr27].
Như vậy, quản lý kinh tế là nội dung cốt lõi của quản lý xã hội nói chung và
nó phải gắn chặt với các hoạt động quản lý khác của xã hội nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, các cơ hội có thể có, để đạt
được các mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đã đặt ra, trong điều kiện hội nhập và
mở rộng giao lưu quốc tế.
Quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề: Là việc nhà nước thực
hiện quyền lực công để điều hành, điều chỉnh toàn bộ các hoạt động đào tạo nghề
(gồm có hoạt động liên quan đến dạy và học nghề). Quản lý nhà nước về đào tạo
nghề là quản lý theo ngành do một cơ quan thực hiện. Đó là việc xây dựng và tổ
chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, cơ chế và chính sách phát triển lĩnh vực dạy
nghề của đất nước, phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2.2 Vai trò quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề
Nhằm đề ra quy hoạch, kế hoạch tổng thể, đáp ứng những cân đối lớn của
toàn bộ nền kinh tế, tránh hiện tượng đầu tư dàn trải, không hiệu quả, đồng thời
khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển đào tạo nghề.
Định hướng cho công tác đào tạo nghề theo sự chuyển biến kinh tế xã hội,
theo nhu cầu nguồn nhân lực, theo từng điều kiện cụ thể. Đồng thời buộc hoạt động
này thực hiện theo đúng chủ trương chính sách hiện hành.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
Hạn chế tiêu cực, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực đào
tạo nghề: Ngày nay đào tạo nghề không đơn thuần là hoạt động mang tính xã hội
thuần túy mà nó đã trở thành một loại hàng hóa công cộng đặc biệt. Do vậy nhất
thiết cần tăng cường hoạt động QLNN giúp hạn chế tiêu cực trong quá trình hoạt
động của loại hàng hóa công cộng đặc biệt này. Đồng thời tạo môi trường cạnh
tranh lành mạnh cho các đối tượng tham gia hoạt động này.
1.1.2.3 Quy trình của quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề
Bản chất của QLNN về đào tạo nghề là QLNN theo ngành lĩnh vực mà cụ
thể là lĩnh vực giáo dục - đào tạo nhưng có những đặc trưng riêng sau:
Chính phủ

Bộ LĐ TB&XH,

UBND cấp tỉnh

Các Bộ và cơ quan ngang Bộ

UBND cấp huyện
Sở LĐ TB&XH

UBND cấp xã

Cơ sở đào tạo nghề


Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề [15]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
Chủ thể QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề là các cơ quan trong bộ máy
Nhà nước từ Trung ương đến địa phương theo quy định của pháp luật.
Đối tượng QLNN trong lĩnh vực này là mọi hoạt động dạy và học nghề.
Mục tiêu: Đi sâu vào mục tiêu đào tạo kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, ý
thức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
Ban hành khung
chính sách QLNN
đối với hoạt động
đào tạo nghề

Tổ chức
Tổthực chức
hiện
thực
QLNN
hiệnđối
quản
vớilý
môi
hoạt động
trường
đào tạo

tại
cụm công
nghề
nghiệp

Thanh tra, kiểm
tra QLNN đối với
hoạt động đào tạo
nghề

Sơ đồ 1.2. Quy trình của quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Trong phạm vi nghiên cứu, luận văn sẽ đi vào phân tích quy trình của QLNN
đối với hoạt động đào tạo nghề theo trình tự từ khi ban hành khung chính sách quản
lý hoạt động đào tạo nghề tới tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra hoạt động đào
tạo nghề. Nội dung này được thể hiện trong sơ đồ 1.2: Quy trình của quản lý nhà
nước đối với hoạt động đào tạo nghề.
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mình mà cơ quan QLNN đối với hoạt
động đào tạo nghề sẽ được phân công các nhiệm vụ cụ thể trong công tác QLNN.
Cụ thể như sau:
Chính phủ thống nhất QLNN về giáo dục nghề nghiệp.
Cơ quan QLNN về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương chịu trách nhiệm
trước Chính phủ thực hiện QLNN về giáo dục nghề nghiệp và có các nhiệm vụ,
quyền hạn được quy định cụ thể trong điều 71, Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.
Bộ, cơ quan ngang bộ phối hợp với cơ quan QLNN về giáo dục nghề nghiệp
ở trung ương thực hiện QLNN về giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền và trực
tiếp quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp của bộ, ngành mình (nếu có) theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





14
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực
hiện QLNN về giáo dục nghề nghiệp theo phân cấp của Chính phủ; xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch giáo dục nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu nhân lực của
địa phương; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục nghề nghiệp của các cơ
sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, các tổ chức, cá nhân có tham gia giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn theo thẩm quyền; thực hiện xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp;
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp tại địa phương. Điều 6 Nghị
định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật giáo dục nghề nghiệp quy định cụ thể thẩm quyền và nội dung QLNN về
giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Đối với ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong Điều 7 và điều 8 Nghị định
số 48/2015/NĐ - CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật giáo dục nghề nghiệp đã quy định rõ trách nhiệm của các đơn vị này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao thực
hiện QLNN về giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về phát triển giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn huyện
theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao thực hiện QLNN về giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền và chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp trên về phát triển giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn xã theo quy định.
Sau khi các văn bản quy phạm pháp luật, khung chính sách về đào tạo nghề
được ban hành, UBND tỉnh sẽ có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện các
chương trình, kế hoạch về đào tạo nghề phù hợp với hoàn cảnh của địa phương
nhằm đảm bảo hoàn thiện các mục tiêu của chiến lược đã đề ra.
Song song với quá trình tổ chức thực hiện, các cơ quan QLNN sẽ tiến hành

thanh, kiểm tra nhằm đảm bảo các chính sách được ban hành sẽ được thực hiện
đúng theo chủ trương đường lối đã đề ra. Đồng thời, nếu có yêu cầu cần điều chỉnh,
cơ quan quản lý sẽ có trách nhiệm báo cáo đơn vị chủ quan nhằm điều chỉnh kịp
thời, đảm bảo hiệu quả của chương trình, kế hoạch đã đề ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




15
1.1.2.4 Phương pháp và công cụ quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề
Phương pháp quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề của
địa phương
Cũng như quản lý các ngành và lĩnh vực kinh tế khác trong nền kinh tế,
QLNN về đào tạo nghề cũng sử dụng các phương pháp như: phương pháp kinh tế,
phương pháp hành chính và phương pháp giáo dục. Tùy thuộc vào đối tượng, tình
huống cụ thể, địa phương có thể sử dụng một hoặc phối hợp nhiều phương pháp
khác nhau để QLNN về đào tạo nghề đạt được mục tiêu đề ra trong từng giai đoạn,
thời kỳ khác nhau.
Phương pháp kinh tế
Phương pháp kinh tế là cách thức tác động gián tiếp của Nhà nước, dựa trên
những lợi ích kinh tế có tính hướng dẫn lên đối tượng quản lý, nhằm làm cho đối
tượng quản lý tự giác, chủ động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Phương pháp
kinh tế là phương pháp quan trọng để Nhà nước cũng như địa phương thực hiện
QLNN về đào tạo nghề. Phương pháp này được thể chế thông qua chính sách về kinh
tế như: đặt hàng chỉ tiêu đào tạo đối với các cơ sở đào tạo nghề, có chính sách hỗ trợ
học viên tham gia học trung cấp nghề, sơ cấp nghề,… nhằm kích thích nhu cầu được
đào tạo của học viên, giúp các đơn vị đào tạo có nguồn tuyển được dồi dào,… nhằm
thực hiện ý đồ quản lý của Nhà nước, hướng các hoạt động đào tạo nghề theo mục
tiêu nhất định, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị, sử dụng có

hiệu quả ngân sách Nhà nước, tạo môi trường tốt cho các cơ sở đào tạo hoạt động.
Phương pháp hành chính
Là cách thức tác động trực tiếp của Nhà nước thông qua các quyết định dứt
khoát và có tính bắt buộc trong khuôn khổ luật pháp lên các chủ thể kinh tế, nhằm
thực hiện các mục tiêu của Nhà nước trong những tình huống nhất định. Tác động
điều chỉnh hành động, hành vi của các chủ thể kinh tế là những tác động bắt buộc
của Nhà nước lên quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế,
nhắm đảm bảo thực hiện được mục tiêu quản lý của Nhà nước. Một mặt, phương
pháp hành chính được thực hiện căn cứ chủ yếu vào hệ thống pháp luật về đào tạo
nghề, kiểm soát Nhà nước thông qua tòa án kinh tế; huy động có hiệu quả giám sát
của nhân dân để kịp thời ngăn chặn và xử lý các sai phạm; tiêu chuẩn hóa, trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×