Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đại tiết 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.92 KB, 2 trang )


Trường THCS Hùng Vương Huyện Ia Grai
Tuần 4: Ngày soạn: 06/9/2009
Tiết 8: Ngày dạy: 07/9/2009
BẢNG CĂN BẬC HAI.
I.Mục tiêu:
-Hoc sinh hiểu được cấu tạo của căn bậc hai.
-HS được rèn luyện thành thạo kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số
không âm.
II.Chuẩn bò:
GV: Bảng số, êke, tấm bìa cứng chữ L.
HS : Bảng phụ nhóm, bút dạ. Bảng số, êke, tấm bìa cứng chữ L.
III.Lên lớp:
1.Kiểm tra: GV nêu yêu cầu kiểm tra.(cả lớp làm giấy kiểm tra, thu bài 4 em
chấm tại chỗ,gọi 1 HS lên bảng trả lời)
Chữa bài tập 35b SGK.
Giải: Đưa về dạng:
2 1 6x + =
; Giải ra ta được: x
1
= 2,5 ; x
2
= -3,5
GV chữa bài và đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-Để tìm các căn bậc hai của một số dương’
người ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc
hai. Trong cuốn” Bảng số với 4 chữ số thập phân
cảu Bri-xơ”Bảng căn bậc hai là bảng IV dùng
để khai cănbất kỳ số dương nào có nhiều nhất 4


chữ số.
-Cho HS mở bảng IV căn bậc hai để biết về cấu
tạo của bảng.
-GV giới thiệu cấu tạo của bảng:
+Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và
các cột, ngoài ra còn 9 cột hiệu chính.
+Ta quy ước gọi tên của các hàng (cột) theo số
được ghi ở cột đầu tiên ( hàng đầu tiên) ở mỗi
trang.
+Căn bậc hai của các số được viết bởi không
quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9.
+Chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính
chữ số cuối của căn bậc hai từ 1,000 đến 99,99.
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và bé hơn
100.
Ví dụ 1 : Tìm
1, 68
GV cho HS dùng tấm bìa L hoặc êke để tìm
giao của hành 1,6 và cột 8 sao cho số 1,6 và cột 8
nằm trên hai cạnh góc vuông.Khi đó số tại đỉnh
của góc vuông là1,296. Vậy
1, 68 1, 296;
.
GV cho HS tìm
4,9

8, 49
1. Giới thiệu bảng:
2. Cách dùng bảng :
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn

1 và bé hơn 100.
Ví dụ 1 : Tìm
1, 68
GV:
Phạm Thanh Thuận Giáo án Đại số 9
1

Trường THCS Hùng Vương Huyện Ia Grai
Kết quả:
4,9 2, 214;

8, 49 2,914;
Cho HS làm ví dụ 2 SGK.
-GV: Tìm giao của hàng 39 và cột 1?
- Ta có
39,1 6, 253;
-GV: Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính
là số mấy?
-GV: ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối
của 6,253 như sau : 6,253 + 0,006 = 6,259.
Vậy
39,18 6,259;

+Tương tự em hãy tìm:
9,736
;
36, 48
;
9,11


39,82
GV khẳng đònh: Bảng căn bâïc hai chỉ dùng để
tính căn bậc hai của các số dương bé hơn 100
hoặc lớn hơn 1. Do đó để tính căn bậc hai của các
số không âm lớn hơn 100 hoặc bé hơn 1 ta phải
dựa vào tính chất căn bậc hai.
-GV yêu cầu HS làm ví dụ 3.
HS đọc ví dụ 3: tìm
1680
Hướng dẫn:

1680 16,8.100 100. 16,8 10. 16,8= = =

16,8 ?;
(HS tra bảng)
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2.trang 22
SGK.
+Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài
giải.
-GV cho HS đọc ví dụ 4. Sau đó GV trình bày
bài mẫu lên bảng.
-GV yêu cầu HS làm ?3
+Dùng bảng căn bậc hai, tìm giá trò gần đúng
của phương trình:x
2
= 0,3982
-GV: Em làm thế nào để tìm nghiệm gần đúng
của phương trình.
- Tìm

0,3982 0,6311;
+Vậy nghiệm của phương trình là:
x
1
= 0,6311 ; x
2
= - 0,6311
-HS hoạt động nhóm làm bài tập41 trang 23
SGK để củng cố bài học.
Ví dụ 2: Tìm
39,18
39,18 6,259;
Kết quả

9,736 3,12;

36, 48 6,04;

9,11 3, 018;

39,82 6,311;
b)Tìm căn bậc hai của số lớn hơn
100.
Ví dụ 3: SGK
Kết quả:
a)
991 100. 9,91 10. 9,91= =

10.3,018 30,18=;
b)

988 100. 9,88 10. 9,88= =

10.3,143 31,14=;
c)Tìm căn bậc hai của số không
âm bé hơn 1:
Ví dụ 4: SGK
0,00168 16,8 : 10000=

4,009 :100 0,04099=;
Chú ý : SGK
3/ Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-Học bài để biết khai căn bằng bảng số.Làm các bài tâïp 47,48,53, 54 trang 11 SBT.
-Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
-Nghiên cứu trước bài”Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai”
GV:
Phạm Thanh Thuận Giáo án Đại số 9
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×