Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ÔN TV 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 11 trang )

BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 11
Bài 1: Điền vào chỗ trống
a. Điền l/n:
…ao xao;

…on sông;

…iềm tin;

…ạnh …ẽo

b. Điền iêc/ iêt và thêm dấu thanh cho phù hợp:
xanh b….;

hiểu b…..;

t….. nuối;

ch….. lá

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
a. Cuối tuần, bố mẹ cho em về thăm ông bà.

b. Những ngày nghỉ, em thường giúp bố mẹ làm việc nhà.

c. Hàng ngày, em dậy tập thể dục vào lúc 6 giờ sáng.

d. Sau một hồi trống báo hiệu giờ ra chơi, chúng em chạy ùa ra sân trường.

e. Từ khi sinh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất xinh.


Bài 3: Gạch dưới các câu theo mẫu Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
Từ buổi ấy, Bồ Nông con mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, chú Bồ Nông nhỏ bé ra đồng xúc tép,
xúc cá. Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng
ngaamk vào miệng để phần mẹ.
(Theo Phong Thu)
Bài 4: Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp rồi chép lại cho đúng và đẹp:
Buổi sớm khi mặt trời vừa lên gà mẹ dẫn đàn con ra cánh đồng ở đó có nhiều hạt lúa còn sót lại
khi hết lúa gà mẹ gọi con ra khóm chuối ở cuối vườn gà mẹ muốn dạy con bới giun từ sớm đến tối gà mẹ
luôn ở bên đàn con.


BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 12
Bài 1: Tìm sự vật được nhân hóa
a) Buổi tối sau cơn bão, kiến lửa xây lại tổ. Kiến đen đi qua nhà kiến lửa. Do vô ý nên nó va vào
kiến lửa. Kiến lửa kêu to vì bị đau. Kiến đen vội xin lỗi bạn. Kiến lửa nói: “Có sao đâu!".
b) Cây gạo đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con
về thăm quê mẹ.
c) Núi cao ngủ giữa chân mây
Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường
Tên sự vật được nhân hóa
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.

……………………………………………
.

Từ ngữ tả sự vật như tả người
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..

Bài 2:Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước từ viết sai chính tả
a. lo lắng
d. say sưa
h. nghĩ ngơi
b. binh vực
e. ván trược
i. chen chút
c. phấn khởi
g. mênh mông
k. không trung
Bài 3: Sửa lại các từ viết sai chính tả ở Bài 2 cho đúng

Bài 4: Học sinh tập chép chính tả bài Ê-đi-xơn SGK Tiếng Việt trang 33

l. bán chú
m. xinh xắn
n. mải mê



BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 13
Bài 1: Học sinh tập chép chính tả đoạn 2 từ “Sau nửa tháng trời” đến “của mọi người” bài Chiếc
máy bơm/SGK TV tập 2 trang 36, 37.

Bài 2: Tìm sự vật được so sánh với nhau và ghi vào bảng bên dưới
a) Những ngôi sao trên trời

b) Vầng trăng như lưỡi liềm

Như cánh đồng mùa gặt

Ai bỏ quên giữa ruộng

Vàng như những hạt thóc

Hay bác thần nông mượn

Phơi trên sân nhà em.

Của mẹ em lúc chiều.

Bài 3: Điền vào chỗ trống x hay s
…ơ suất

…ao …áng

…ơ mướp

…ong cửa


…úng ….ính

dòng ….ông

…ợ hãi

…inh tươi

…é nát

…e hơi

cuộc …ống

…o …ánh


Bài 4: Gạch chân dưới từ không cùng nhóm nghĩa trong các câu sau:
a) giáo viên, học sinh, ban giám hiệu, lao động, bảo vệ
b) xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, đẹp đẽ, trầm ngâm
c) nghe giảng, chơi đùa, vui vẻ, múa hát, thảo luận, đọc bài
d) quê quán, nơi chôn rau rắt rốn, tổ quốc, quê hương, quê nhà
BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 14
Bài 1: Học sinh tập chép chính tả bài Một nhà thông thái SGK Tiếng Việt tập 2 trang 37.

Bài 2: Tìm và viết ra:
a) 5 từ có vần ui (M: củi)

a) 5 từ có vần uôi (M: chuối)


Bài 3: Tìm sự vật được nhân hóa và ghi vào bảng bên dưới
a) Sau cơn mưa, Sên thấy Dế Mèn và Giun đi dạo. Sên giới thiệu với Dế Mèn nhà nó ở ngay trên
bẹ lá. Dế Mèn kể nhà dế ở gần nhà Giun, phía sau bãi cỏ non. Ba bạn hẹn sẽ đến chơi nhà nhau.
b) Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu.
Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Tên sự vật được nhân hóa

Từ ngữ tả sự vật như tả người

……………………………………………
.

…………………………………………………………..
…………………………………………………………..


……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.


…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..

BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 15
Bài 1: Hãy gạch chân các từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ sau:
Hạt sương
Hạt sương bé tí tẹo
Đựng cả ông mặt trời
Ai treo trên ngọn cỏ
Lung linh mà không rơi.
Con nghé con theo mẹ
Cứ lăng xa lăng xăng
Làm hạt sương rụng mất
Cỏ thương khóc ướt đầm.
Bài 2: Điền vào chỗ trống s/x
…a mạc

…e lạnh

…inh …ống
con …ên
Bài 3: Đặt câu với các từ ngữ sau
a. dòng sông

b. thảo luận


c. may mắn

d. nhảy dây

…ô ngã

..e chỉ

…..a hoa

…a …ôi

…ôi nổi

…anh thắm


e. vui chơi

Bài 4: Trong từ “Tổ quốc” tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm các từ khác có tiếng
“quốc” với nghĩa như trên.
ví dụ: quốc kì

BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 16
Bài 1: Điền dấu phẩy (12 dấu phẩy), dấu chấm (6 dấu chấm) vào chỗ thích hợp rồi chép lại cho
đúng và đẹp
Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc cái đồng hồ báo thức báo giờ cành đào nở hoa cho sắc
xuân thêm rực rỡ ngày xuân thêm tưng bừng như mọi vật mọi người bé cũng làm việc bé làm bài bé đi
học học xong bé quét nhà nhặt rau chơi với em đỡ mẹ bé luôn luôn bận rộn mà công việc lúc nào cũng

nhộn nhịp cũng vui.
(Theo Tô Hoài)

Bài 2: Tìm sự vật được nhân hóa
Hai cây táo
Cây táo già bị héo lá. Cây táo non nhờ sơn ca đi mời gõ kiến đến cứu. Sơn ca thôi hót, hớt hải bay
đi. Gõ kiến nghe sơn ca kể, liền đến ngay. Nó lấy mỏ nhọn gõ vào thân cây táo già, lôi ra mấy con sâu
béo ú. Thế là cây táo già tươi tốt trở lại.
Tên sự vật được nhân hóa

Từ ngữ tả sự vật như tả người


……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.

…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..


Bài 3: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm cho thích hợp
a) (châu, trâu): Bạn em đi chăn …………., bắt được nhiều ……………. chấu.
b) (chật, trật): Phòng họp …………… chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất ………….. tự.
c) ( bão, bảo): Mọi người ………… nhau dọn dẹp đường làng sau cơn …………… .
d) (vẽ, vẻ): Em ……….. mấy bạn ……… mặt vui tươi đang trò chuyện.
e) (chim, chiêm): Bầy …………… đã bay về làng vào vụ lúa ……………… xuân.
BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 17
Bài 1: Tìm sự vật được nhân hóa
Hoa cúc vàng
Suốt cả mùa đông
Nắng đi đâu hết
Trời đắp chăn bông
Còn cây chịu rét.
Sớm nay nở hết
Đầy sân cúc vàng
Thấy mùa xuân đẹp
Nắng lại về chăng?
Tên sự vật được nhân hóa
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.
……………………………………………
.

Từ ngữ tả sự vật như tả người

…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..


Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Mặt trăng tròn vành vạnh vào thời gian nào?

b) Em học lớp 3 vào năm học nào?

c) Hàng ngày, em phụ giúp bố mẹ những việc gì?

Bài 3: Điền dấu chấm phù hợp và chép lại đoạn văn cho đúng chính tả.
Nghe ve kêu râm ran, Nga nhớ mùa quả chín ở quê nhà Nga nhớ mùi vị thơm ngon của mít chín,
vị ngọt lịm của chùm vải thiều Nga nhớ cả vị chua chua, ngọt ngọt của quả muỗm đầu mùa nỗi nhớ quê
của Nga gắn liền với vườn quả nhà bà.


BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 18
Bài 1: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?
a. Mùng 9 tháng 8 âm lịch hằng năm, người dân Đồ Sơn lại tổ chức lễ hội Chọi trâu.
b. Tháng năm, bầu trời thành phố rực lên màu đỏ của hoa phượng vĩ.
c. Hải Phòng được giải phóng hoàn toàn vào ngày 15 tháng 5 năm 1955.
d. Ngày xưa, Hươu rất nhút nhát. hươu sợ bóng tối, sợ thú dữ, sợ cả tiếng động lạ. Tuy vậy, Hươu rất
nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng. Một hôm, nghe tin bác Gấu ốm nặng, Hươu xin phép mẹ đến
thăm bác Gấu.
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) r, d hay gi?

Hoa ......ấy đẹp một cách ......ản ….ị. Mỗi cánh hoa .....ống hệt như một chiếc lá, chỉ có điều mong
manh hơn và có màu sắc .....ực ....ỡ. Lớp lớp hoa .....ấy .....ải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn .....ó
thoảng, chúng tản mát bay đi mất.
b) ên hay ênh?
Hội đua thuyền
Mặt sông vẫn bập bềnh sóng vỗ.
Đến giờ đua, l......... phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập d…..... trên
mặt nước lập tức lao l........ phía trước. B........ bờ sông, trống thúc tiếp, người xem la hét, cổ vũ. Các em
nhỏ được bố công k........ trên vai cũng hò reo vui mừng. Bốn chiếc thuyền như bốn con rồng vươn dài,
vút đi tr…... mặt nước m…...... mông.
Bài 3: Tìm từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau:
- Màu hơi trắng: ……………………………
- Cùng nghĩa với siêng năng : ……………………………
- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: ……………………………
Bài 4: Điền ch/tr vào chỗ trống:
leo …..èo
ý …..í
…..í óc
….í thức
ăn …..ay
không …..ung

.….ế tạo
…..ong …..ẻo
…..ọi gà

.…iều đình
…..ôi …..ảy
…..ình bày


xử ….í
…..ên dưới
…..iến …..anh

Bài 5: Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép lại cho đúng chính tả
Mỗi mùa xuân đến, làng tôi lại tổ chức trò chơi đánh đu cái đu được làm bằng những cây tre già
và chắc đu được treo bằng những sợi dây thừng dài bện rất chắc người chơi đu càng đu cao càng nhận
được sự cổ vũ nồng nhiệt của khán giả dưới sân chơi.


BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 19
Bài 1: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
a) Tán bàng xòe ra giống như……………………………
(Cái ô, mái nhà, cái lá)
b) Những lá bàng mùa đông đỏ như… ………………………… ( ngọn lửa, ngôi sao , mặt trời)
c) Sương sớm long lanh như ………………………………..
(những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát)
d) Nước cam vàng như……………………………
( mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín)
e) Hoa xoan nở từng chùm như………………………..
(những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải)
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có hình ảnh so sánh
A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
B. Những chú gà con chạy rất nhanh.
C. Những chú gà con chạy tung tăng.
D. Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai tay.
E. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.
G. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
Bài 3: Điền từ ngữ chỉ sự vật để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh.
- Tiếng suối ngân nga như…………………….......................

- Mặt trăng tròn vành vạnh như…………………………….
- Mặt nước hồ trong tựa như……………………………….
Bài 4: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Thế nào?”
a) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
b) Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.
c) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
d) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
Bài 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao.

b) Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.

c) Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

d) Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

e) Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi.

BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 20


Bài 1: Dòng nào thể hiện là khái niệm của từ “cộng đồng”?
a. Những người cùng làm chung một công việc.
b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
c. Những người cùng nòi giống.
Bài 2: Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh?
a. Trong giờ học còn hay nói chuyện.
b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp.
c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần.
Bài 3: Ghi vào chỗ trống các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau:

a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.

a)...............................................................................

b) Bão đến ầm ầm

..................................................................................

Như đoàn tàu hoả
Bão đi thong thả
Như con bò gầy
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố
như những cái quạt mo lung linh ánh điện.

b)..............................................................................
.................................................................................
c)...............................................................................
..................................................................................

Bài 4: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng
Hậu là cậu em họ tôi sống ở thành phố mỗi lần về quê Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá có khi
cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu
một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay.

Bài 5: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
a. Những làn gió từ sông thổi vào ..................................................................................................................
b. Mặt trời lúc hoàng hôn ...............................................................................................................................
c. Ánh trăng đêm trung thu ............................................................................................................................
d. Trời mưa, đường làng ................................................................................................................................
e. Mảnh vườn nhà bà em ................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×