Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài 10 - Tiết 14 - Hóa trị(TT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.39 KB, 2 trang )

Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 7 Ngày soạn : 20/09/2010
Tiêt 14 Ngay dạy: 22/09/2010
BÀI 10: HOÁ TRỊ (TT )
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức :
Hiểu và áp dụng qui tắc hoá trị trong hợp chất có 2 nguyên tố hoặc hơp chất có nhóm nguyên tử.
2. Kỹ năng :
Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố
kia ( nhóm nguyên tử ).
Biết cách lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, có ý thức học tập nghiêm túc.
4. Trọng tâm:
Cách lập CTHH của một chất dựa vào hóa trị.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a.GV :
Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK .
b.HS :
Thuộc hoá trị của một số nguyên tố ở bảng /SGK 42 ,43.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp (1’): 8A1…./…… 8A2……/…… 8A3…./…..
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
Hoá trị là gì? Hãy nêu quy tắc hoá trị?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá tri là con số biểu thị khả năng đó. Biết
được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách tính hoá trị của một nguyên tố(10’)


- GV: Hướng dẫn HS cách tính
hoá trị của Fe trong hợp chất
FeCl
3
.
- GV: Yêu cầu HS xác định hoá
trị của C trong hợp chất CO
2
.
- GV: Hướng dẫn các bước
tương tự như tính hoá trị của
Fe
- GV: Nhận xét và bổ sung
- HS: Thực hiện các bước theo
hướng dẫn của GV.
- HS: Ghi đề bài tập.
- HS: Làm BT
Gọi a là hoá trị của C

1.a = 2 . II

2.
4
1
II
a = =

C có hóa trị IV
- HS: Làm bài tập vào vở.
II- QUY TẮC HOÁ TRỊ :

2. Vận dụng :
a. Tính hoá trị của một nguyên tố:
Ví dụ: Tính hoá trị của Fe trong hợp
chất FeCl
3
, Cl(I)
Bg: Gọi hoá trị của Fe là a
1.a = 3. I

3.
3
1
I
a = =

Fe là hoá trị III
Hoạt động 2. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị(20’)
GV: Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
- GV: Hướng dẫn HS lập công
thức hoá học của hợp chất tạo
bởi nitơ IV và oxi.
1-
IV II
x y
N O
2- IV.x = II.y
3-
1
2

x II
y IV
= =
=>x, y => công thức đúng.
- GV : Dựa vào VD hãy nêu
các bước giải
- GV: Nhận xét
- GV: Lập công thức hoá học
của hợp chất gồm :
*Nhôm (III) và nhóm SO
4
(II)
- GV: Cho HS lên bảng sữa.
- GV: Nhận xét
- GV: Lưu ý một số vấn đề
+ Nếu a=b thì x=y=1
+ Nếu a khác b và tỉ lệ a: b ( tối
giản ) thì x=b, y=a
+ Nếu a: b chưa tối giản thì
giản ước để có a’: b’và lấy
x=b’ , y=a’.
- HS: Theo dõi và thực hiện
theo các bước GV hướng dẫn:
+Gọi CTTQ:
IV II
x y
N O
+Ap dụng quy tắc hoá trị:
a.x = b.y
→ IV. x = II . y.

=>
1
2
x II
y IV
= =
=> x =1; y = 2.
=>Công thức đúng : NO
2
- HS: Nêu các bước giải.
-HS: Ghi vở.
- HS: Làm BT vào vở.
- HS: Sữa BT
1Gọi CTTQ:
4
( )
III II
x y
Al SO
2.Ap dụng QTHT: III.x = II.y
3.
2
3
x II
y III
= =
=>x = 2 , y = 3
4.Vậy công thức : Al
2
(SO

4
)
3
- HS:Sũa bài vào vở.
- HS : Lắng nghe và ghi vở.
b.Lập công thức hoa học của hợp
chất theo hoá trị :
Ví dụ : Lập công thức hoá học của
hợp chất tạo bởi nitơ IV và oxi
1- Gọi CTTQ:
IV II
x y
N O
2- Ap dụng QTHT: a.x = b.y
=> IV. x = II . y
=>
1
2
x II
y IV
= =
=> x =1; y = 2.
=>Công thức cần lập : NO
2
.
* Các bước lập công thức hoá học
1- Gọi CTTQ:
a b
x y
A B


2-Ap dụng QTHT: a.x = b.y
3- Lập tỷ lệ:
'
'
x b b
y a a
= =
=>x, y => CT đúng cần tìm.
4. Củng cố - Đánh giá – Dặn dò (9’):
a. Củng cố - Đánh giá: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. Canxi(II) và oxi(II).
b. Canxi (II) và PO
4
(III).
c. Lưu huỳnh(IV) và oxi(II).
b. Dặn dò:
Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38.
Dặn các em ôn tập lại kiến thức chuẩn bị luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Anh Linh Trang 2

×