Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

BÁO CÁO TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO SO SÁNH LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 146 trang )

BỘ Y TẾ
VIỆN KIỂM NGHIỆM THUỐC TP. HỒ CHÍ MINH

(DỰ THẢO)

BÁO CÁO TỔNG KẾT

CHƯƠNG TRÌNH
THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO
SO SÁNH LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM
NĂM 2018
(TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ)

Hạn cuối để gửi các nhận xét và góp ý: 23/11/2018

Các phòng thử nghiệm cần trao đổi thêm thông tin xin vui lòng liên hệ theo thông tin sau:
1) TS. Chương Ngọc Nãi
Tel: 090 831 85 43
2) ThS. Nguyễn Thanh Hà
Tel: 098 232 52 71
Hoặc gửi thư điện tử cho Chương trình TNTT 2018 theo địa chỉ:
Email:


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Quá trình thực hiện
1.1. Thành lập Ban tổ chức (BTC) và xây dựng chương trình


BTC được thành lập cho chương trình thử nghiệm thành thạo, gồm một hoặc nhiều chuyên gia
kỹ thuật có uy tín, bằng cấp, kinh nghiệm trong lĩnh vực thử nghiệm, trong việc đánh giá kết
quả.
Xây dựng chương trình gồm các nội dung sau:
- Chỉ định các phép thử, đối tượng phân tích và phương pháp phân tích được thực hiện thành
thạo.
- Phạm vi của các giá trị sẽ được tính đến và số lượng mẫu.
- Chuẩn bị quy trình thử nghiệm, biểu mẫu báo cáo, tài liệu kèm theo cho từng phép thử.
- Chỉ định cách xác định giá trị ấn định và độ lệch chuẩn để đánh giá thành thạo cho phù hợp
với từng phép thử.
- Xây dựng phương pháp thống kê phù hợp để đánh giá chính xác các kết quả.
1.2. Cung cấp và chuẩn bị mẫu
Người điều phối chương trình chịu trách nhiệm tổ chức việc cung cấp mẫu và chuẩn bị mẫu cho
các PTN tham gia. Việc chuẩn bị mẫu phải đảm bảo các mẫu đồng nhất và ổn định. Một số mẫu
được chọn một cách ngẫu nhiên để kiểm tra độ đồng nhất của mẫu thử bằng quy trình thử
nghiệm sử dụng trong chương trình ở cùng điều kiện thử nghiệm trước khi phân phối đến các
PTN tham gia. Kết quả đánh giá độ đồng nhất sẽ được phân tích thống kê và ghi vào báo cáo
tổng kết.
1.3. Tài liệu
Các tài liệu dùng cho chương trình thử nghiệm thành thạo gồm có:
- Thư mời được gửi tới các đơn vị bao gồm các phép thử, phí tham dự, biểu thời gian.
- Quy trình thử nghiệm phải được xây dựng hướng dẫn cẩn thận theo quy định Dược điển, yêu
cầu các PTN tham gia tuân thủ chặt chẽ.
- Biểu mẫu báo cáo kết quả được thiết kế phù hợp với từng phép thử.
1.4. Đóng gói và gửi mẫu
Đóng gói và phương pháp vận chuyển các mẫu phải đảm bảo mẫu thử luôn ổn định.
1.5. Nhận kết quả
Các kết quả từ các PTN tham gia gửi về cho BTC trong thời hạn quy định của chương trình. Các
PTN được yêu cầu gửi tất cả các kết quả đúng thời hạn để đưa ra những giá trị chung cho toàn
bộ phòng thí nghiệm.

1.6. Phân tích dữ liệu và thông báo kết quả
Sau khi nhận được toàn bộ các kết quả từ các PTN tham gia, BTC đưa vào phân tích thống kê để
có thể đưa ra dự thảo báo cáo kết quả xử lý thống kê cho các PTN tham gia xem xét, góp ý, hoàn
chỉnh. Báo cáo tổng kết sẽ được đưa ra tại thời điểm hoàn thành chương trình và bao gồm toàn
bộ dữ liệu thống kê từ các kết quả của các PTN tham gia và đánh giá kết quả của các PTN tham
gia. Nếu PTN có số lạc, cần tìm nguyên nhân gây sai lệch và có hành động khắc phục.
2. Kỹ thuật thống kê
2


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

Các giai đoạn xử lý thống kê kết quả từ các PTN theo ISO 13528:2015 [7] và ISO 17043 [9]
được tiến hành theo sơ đồ minh họa ở Hình 1.
3. Bảo mật thông tin
- Các thông tin của PTN tham gia được xem là thông tin bảo mật.
- Các thông tin này chỉ được cung cấp cho chuyên gia đánh giá và chuyên gia kỹ thuật khi
đánh giá các PTN.
- Mỗi PTN được cấp ngẫu nhiên một mã số để đảm bảo tính bảo mật của kết quả và kết quả
đánh giá của mỗi PTN trong báo cáo được thể hiện thông qua mã số.

3


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018


Bắt đầu

Lấy mẫu ngẫu nhiên

Xác định đồng nhất
m < 2: ss < 0,5pt hay 1/6 E
m ≥ 2: ss < 0,3pt hay 0,1 E

Áp dụng các công cụ thống kê:
- Test Cochran
- Sử dụng giá trị pt của phép thử

- Sử dụng giá trị pt của chương
trình từ thống kê Robust

Phân tích Robust để xác định
độ lệch chuẩn

Tính toán thống kê theo các bước:
- Thể hiện dãy kết quả theo thứ tự tăng dần
- Algorithm A với x*, s*

Xác định giá trị ấn định
và độ không đảm bảo đo

- Giá trị ấn định từ PTN tham gia
- Độ không đảm bảo đo u(xpt)

Tính toán thống kê các giá trị
-D

- z-score

Xác định giá trị bất thường bằng:
- Cochran
- Grubbs

Các biểu đồ biểu diễn kết quả:
- Biểu đồ Histogram kết quả các PTN
- Biểu đồ mật độ Kernel kết quả các PTN
- Biểu đồ Bar-plots giá trị z-score
- Đồ thị Youden giá trị z-score

Thông báo kết quả đến PTN tham gia

Kết thúc

Hình 1. Sơ đồ mô tả các giai đoạn xử lý thống kê kết quả của chương trình TNTT

4


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

THÔNG TIN VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO
VIỆN KIỂM NGHIỆM THUỐC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐÃ THAM GIA
TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ (NĂM 2013 - 2018)
STT


1

Nhà cung cấp

Viện Kiểm Nghiệm Thuốc
Trung Ương

TRONG NƯỚC
Thời
gian

Phép thử

Định lượng natri bằng AAS
2013 Xác định nhiệt độ nóng chảy
Độ hòa tan bằng phương pháp UV-Vis
Định lượng magnesi bằng Complexon
Định lượng bằng đo góc quay cực
ĐĐHL bằng quang phổ UV-Vis
2015 Định lượng bằng HPLC (viên nén Đông dược)
Định lượng bằng HPLC (Kem)
Hoạt lực kháng sinh bằng VSV
Định lượng Berberin trong bột dược liệu Hoàng
liên bằng phương pháp HPLC
Xác định độ hòa tan của viên nén chứa 2 thành
phần Sulfamethoxazol và Trimethoprim bằng
phương pháp HPLC
2017 Xác định tạp chất liên quan của nguyên liệu
Hydrocortison acetat bằng phương pháp HPLC
Định tính Hydroquinon trong kem bôi da bằng

phương pháp TLC
Xác định mất khối lượng do làm khô (LOD) trong
viên nén
Định lượng bằng phương pháp HPLC

2

Viện Kiểm Nghiệm Thuốc
thành phố Hồ Chí Minh

Độ hoà tan bằng phương pháp UV - Vis
Xác định chỉ số pH
2014
Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp Karl
- Fischer
Xác định hoạt lực kháng sinh bằng phương pháp vi
sinh vật
Phép thử định lượng bằng phương pháp UV-Vis
Phép thử định lượng bằng phương pháp HPLC
2016 Phép thử định tính bằng phương pháp IR
Phép thử độ hòa tan bằng phương pháp UV-Vis
Phép thử giới hạn nhiễm khuẩn
Định lượng bằng bằng phương pháp UV-Vis
Định lượng bằng phương pháp HPLC
Định tính bằng phương pháp TLC
Độ hòa tan bằng phương pháp HPLC
2018
Xác định hoạt lực kháng sinh bằng phương pháp vi
sinh vật
Mất khối lượng do làm khô

Xác định chỉ số pH

5


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

QUỐC TẾ
Thời
STT
Nhà cung cấp
Phép thử
gian
2013 Giới hạn nhiễm khuẩn mỹ phẩm (lotion)
IFM Quality Services Pty Ltd
1
2015 Giới hạn nhiễm khuẩn dược phẩm
(Úc)
2018 Giới hạn nhiễm khuẩn mỹ phẩm
2

Bureau of Drug and Narcotic
- Department of Medical
Sciences (Thái Lan)

2014
2016
2017

2015
2016

3

Bureau of Cosmetic and
Hazardous Substance (Thái
Lan)

2017

2018

2013
2014

4

European Directorate for the
Quality of Medicines &
HealthCare (EDQM - Hội
đồng Châu Âu)

2015

2016

2017

2018


Định lượng bằng phương pháp HPLC
Định lượng bằng HPLC
Xác định chỉ số pH
Định tính, định lượng bằng phương pháp
HPLC
Định tính, định lượng bằng phương pháp
HPLC
Xác định tạp chất Hydroquinone bằng
phương pháp TLC và quang phổ UV-Vis
Xác định Glycolic và lactic acid (AHA)
trong mỹ phẩm
Xác định tạp chất Hydroquinone bằng
phương pháp TLC và HPLC
Định lượng tạp chất bằng phương pháp
HPLC
Định lượng tạp chất bằng phương pháp
GC
Độ hòa tan bằng phương pháp quang phổ
UV-Vis
Định tính bằng IR
Độ hòa tan bằng phương pháp quang phổ
UV-Vis
Chuẩn độ acid-base
Định lượng nước bằng phương pháp Karl
Fischer
Định tính bằng phương pháp TLC
Định lượng tạp bằng phương pháp HPLC
Định lượng bằng phương pháp GC
Hàm lượng tro sulfat

Chuẩn độ điện thế
Điểm chảy
Định lượng bằng phương pháp HPLC

2014
5

NOMCoL Asia –Pacific United States Pharmacopeia
(USP -Mỹ)

Độ hòa tan 02 hoạt chất bằng phương
pháp HPLC và quang phổ UV-Vis

2016

Định tính bằng IR
Định lượng bằng phương pháp HPLC
Độ hòa tan bằng phương pháp UV – Vis

2018

Định lượng bằng phương pháp HPLC

2015

6


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM


Chương trình TNTT năm 2018

THÔNG TIN CÁC NHÀ CUNG CẤP
CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO QUỐC TẾ
STT

1

2

3

Nhà cung cấp

Thông tin liên hệ

European Directorte for the
Quality of Medicines &
HealthCare - EDQM (Hội
đồng Châu Âu)

EDQM - Council of Europe -Conseil de I’Europe
7 Allée Kastner CS 30026 F-67081 Strasbourg
Tel: +33 (0) 3 90 21 42 10
Fax: +33 (0) 3 88 41 27 71
Email:

Bureau of Drug and
Narcotic - Department of
Medical Sciences (Thái

Lan)

88/7 Tiwanon Road, A. Muang, Nonthaburi 11000
Thailand
Tel: +66 2951 0000 ext. 99132, 99137
Fax: +66 25905733
Email:

Bureau of Cosmetic and
Hazardous Substance –
Department of Medical
Sciences, Ministry of Public
Health (Thái Lan)

4

IFM Quality Services Pty
Ltd (Úc)

5

NOMCoL Asia –Pacific United States Pharmacopeia
(USP -Mỹ)

6

External Quality Assurance
Assessment Scheme
(EQAAS)


88/7 Soi Tivanon 14, Tiwanon Road, Nonthaburi
11000 Thailand
Tel: +66 2951 0000
Fax: +66 2591 5436
Email:
IFM Quality Services Pty Ltd
PO Box 877 Ingleburn
NSW 2565 Autralia
Tel: +61 (0)2 9618 3311
Fax: +61 (0)2 9618 3355
Email:
Hari Ramanathan, M.S
Manager, Global Health Impact Programs
United States Pharmacopeia
12601, twinbrook Parkway
Rockville, MD 20852
Tel: +1-301-816-8313
Fax: +1-301-816-8374
Email:
Email:

7


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH THỐNG KÊ
1. Đánh giá độ đồng nhất mẫu thử [6][7]

Để tiến hành đánh giá độ đồng nhất mẫu thử, đầu tiên phải tổng hợp kết quả bằng cách nhập kết
quả vào bảng tính trong phần mềm Excel như Bảng 1.
Bảng 1. Kết quả phân tích từng lọ
Lọ
1
2
3
4
5


n

Lần đo 1



Lần đo r

S2

Sau đó, thực hiện các kỹ thuật thống kê để đánh giá độ đồng nhất trong từng lọ và giữa các lọ
(mục 1.1 và mục 1.2)
1.1. Đánh giá độ đồng nhất trong từng lọ
Dùng trắc nghiệm thống kê test Cochran và tiến hành tính toán các bước sau:
- Tính phương sai của từng lọ
r

S2 


 x  x 

2

i

i 1

r 1

Trong đó:
xi: giá trị lần đo thứ i của từng mẫu trong lọ

x : giá trị trung bình đo được của từng lọ
r: số lần đo
n

-

Tính tổng phương sai của các lọ :

S

2

i 1

2

-


Tìm phương sai lớn nhất : S max

-

Tính Ctn:

Ctn 

2
S max
n

S

2

i 1

-

Tra bảng Ctc = C0,05(r,n) với độ tin cậy 95% hay  = 0,05

-

Biện luận kết quả:


Nếu Ctn  Ctc: mẫu thử trong từng lọ là đồng nhất.




Nếu Ctn > Ctc: mẫu thử trong từng lọ là không đồng nhất.

1.2. Đánh giá độ đồng nhất giữa các lọ
Theo hướng dẫn ISO 13528:2015 [7], độ đồng nhất giữa các lọ được tính như sau:
8


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM
-

Ước tính giá trị trung bình và phương sai của từng lọ (t = 1 … n):

xt 
-

1 r
 xk
r k 1

r
1
( x k  xt ) 2

(r  1) k 1

1 n
 xt
n t 1




n
1
( xt  x ) 2

(n  1) t 1

1 n 2
 st
n t 1

Ước tính phương sai kết hợp giữa ss và sw:
s s2,w 

-

s x2 

Ước tính phương sai trong các mẫu (within-sample variance):
s w2 

-

1 r
 ( x k  xt ) 2
r k 1

Ước tính giá trị trung bình và phương sai tổng thể:

x

-

st2 



Ước tính phương sai giữa các thành phần (between-test-portion variance):

wt2 
-

Chương trình TNTT năm 2018

n
1
 1
( xt  x ) 2  1   s w2  s s2  s w2

( g  1) t 1
 r

Ước tính giá trị độ lệch chuẩn giữa các mẫu ss:
s s2 

n
1
1
( xt  x ) 2  s w2  s s2, w  s w2


( g  1) t 1
r

Biện luận kết quả dựa trên ss để đánh giá độ đồng nhất giữa các lọ:
- Nếu s s2 < 0 thì sử dụng giá trị s s2 = 0
- Mẫu thử được coi là đồng nhất khi ss  0,3pt.
2. Xác định giá trị ấn định áp dụng đánh giá thành thạo [5][6]
Giá trị ấn định (xpt) và độ lệch chuẩn đánh giá thành thạo (pt) dựa vào dữ liệu các phòng thí

nghiệm tham gia, cũng như đánh giá lại độ đồng nhất dựa vào pt.
2.1. Xác định giá trị ấn định

Theo hướng dẫn ISO 13528:2015 [7], có 5 phương pháp xác định được chia thành 2 nhóm:
Nhóm 1: giá trị được xác định trước khi tiến hành chương trình TNTT

-

Giá trị danh định của mẫu chuẩn

-

Giá trị được công nhận ghi trong chứng chỉ của chất chuẩn.

-

Giá trị đối chiếu thu được khi tiến hành phân tích mẫu thử song song mẫu chuẩn đã biết giá
trị ấn định.

Nhóm 2: giá trị ấn định được xác định từ số liệu của chương trình TNTT


-

Giá trị đồng nhất từ tập hợp kết quả các PTN chuyên gia được xử lý theo kỹ thuật phân tích
robust Algorithm S.

9


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

-

Chương trình TNTT năm 2018

Giá trị đồng nhất từ tập hợp kết quả các PTN tham gia được xử lý theo kỹ thuật phân tích
robust Algorithm A.

2.2. Xác định độ lệch chuẩn để đánh giá thành thạo
Theo hướng dẫn ISO 13528:2015 [7], có một số phương pháp ước tính giá trị độ lệch chuẩn để

đánh giá thành thạo (pt). Giá trị độ lệch chuẩn được công nhận của phương pháp phân tích với
điều kiện phương pháp phân tích này phải được sử dụng trong chương trình TNTT.
-

Giá trị độ lệch chuẩn do Ban tổ chức quyết định và được lựa chọn phù hợp với mục đích
đánh giá của chương trình, đòi hỏi phải biết thông tin về độ lặp lại và độ tái lặp của phương
pháp.

-


Giá trị độ lệch chuẩn tính theo mô hình chung (Horwitz)
0 ,22c
khi
c  1,2 x10 7

σ R  0 ,02c 0 ,8495 khi 1,2 x10 7  c  0,138
0 ,01c 0 ,5
khi
c  0 ,138


-

Giá trị độ lệch chuẩn từ các kết quả của một phương pháp có độ chính xác cao:
Độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm:
σ L  σ R2  σ r2

Độ lệch chuẩn để đánh giá trong chương trình:
σ pt  σ L2  σ r2 r

Trong đó:

r: độ lệch chuẩn lặp lại
R: độ lệch chuẩn sao lại
r: số lần thử lặp lại trong từng PTN

Độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn sao lại được tính theo hướng dẫn ISO 5725-2 [5].
-


Giá trị độ lệch chuẩn từ tập hợp kết quả của các PTN tham gia là độ lệch chuẩn thực s  cuối
cùng tính theo kỹ thuật phân tích robust Algorithm A.

-

Tuy nhiên, giá trị độ lệch chuẩn pt ở mỗi chương trình TNTT sẽ khác nhau khi áp dụng
cách tính này, bản thân các PTN sẽ gặp khó khăn trong việc đánh giá xu hướng hoạt động
của đơn vị mình khi so sánh giá trị z-score của các chương trình với nhau. Để giải quyết vấn
đề này, tài liệu ISO 13528 có hướng dẫn cách tính giá trị độ lệch chuẩn chung (robust pooled
value of the standard deviation) từ các giá trị độ lệch chuẩn của các chương trình TNTT

trước theo kỹ thuật phân tích robust Algorithm S.
2.2.1. Kỹ thuật phân tích robust Algorithm A
Kỹ thuật phân tích robust Algorithm A theo hướng dẫn ISO 13528:2015 [7] được thực hiện tính

toán theo các bước sau:
10


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

-

Chương trình TNTT năm 2018

Nhập tất cả kết quả của các phòng thí nghiệm vào bảng tính MS Excel theo định dạng như
Bảng 3.
Bảng 3. Kết quả phân tích robust Algorithm A
Mã số
PTN


STT

0 (Sắp xếp)

Lần lặp
2
3

1





r

1
2

n
Average
SD
Med(x) = x*
MADe = s*


x* - 
x* + 


-

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: x1, x2, …, xi,…, xn.

-

Gọi giá trị trung bình thực (robust average) và độ lệch chuẩn thực (robust standard
*

deviation) của các kết quả này lần lượt là x và s . Tính các giá trị khởi điểm (Lần lặp 0)


*

của x và s như sau:

x  = trung vị của xi (i = 1, 2, …, n)
s* = 1,483 trung vị của di (i = 1, 2, …, n)
Trong đó: di = xi  x

*

-

Tính giá trị  = 1,5 s 

-

Tính giá trị x +  và x - 


-

Tiến hành lần lặp thứ i (i = 1, 2, …, r)







*

Cập nhật lại các giá trị xi trong lần lặp thứ i theo công thức như sau:

 x *  ,

xi*   x *  , nếu
x ,
 i

xi  x *   

xi  x *   

khác


Trong đó: xi (i = 1, 2, …, n) là giá trị trong lần lặp (i – 1).



Tính các giá trị mới của x và s  theo công thức sau:
n

x *   xi / n
i 1

11


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

s *  1,134

 x
n

i 1

-

*
i

Chương trình TNTT năm 2018



 x * / n  1
2


Chu kỳ tính toán các giá trị mới của x và s  được lặp lại cho đến khi các giá trị này không
thay đổi (tính đến giá trị thập phân thứ 3 sau dấu phẩy) thì dừng lại.

-

Chọn giá trị x cuối cùng không thay đổi là giá trị ấn định sử dụng để đánh giá trong chương
trình.

-

Chọn giá trị s  cuối cùng không thay đổi là giá trị độ lệch chuẩn để đánh giá thành thạo
(pt).

2.2.2. Kỹ thuật phân tích robust Algorithm S
Cách xác định giá trị độ lệch chuẩn chung bằng kỹ thuật robust Algorithm S được thực hiện tính

toán theo các bước:
-

Nhập số liệu wi độ lệch chuẩn của các chương trình tổ chức trước đó (p lần), sắp xếp theo
thứ tự tăng dần: w1, w2, …, wi, … wp.

-

Tính độ lệch chuẩn chung (robust pooled value of the standard deviations) w của dãy kết
quả, với bậc tự do  liên quan đến từng wi. (Khi wi là độ lệch chuẩn của n kết quả thử thì  =
n-1). Từ số bậc tự do tìm các hệ số  và  tương ứng theo Bảng 4.


Tính giá trị khởi điểm w : là giá trị trung vị của dãy kết quả wi sắp xếp tăng dần (i = 1, 2,

…, p).



Cập nhật giá trị w như sau:
Tính  1    w*
Với mỗi giá trị wi (i = 1, 2, …, p) trong dãy kết quả, tính giá trị w *i

 ,
wi*  
nếu
w
,
i


wi   

khác 

Tính giá trị mới của w * theo công thức:
w 
*

-

 w 

* 2
i


p

Chu kỳ tính toán giá trị mới của w được lặp lại cho đến khi giá trị này không thay đổi (tính
đến giá trị thập phân thứ 3 sau dấu phẩy) thì dừng lại.

-

Chọn giá trị w cuối cùng là giá trị độ lệch chuẩn chung sử dụng để đánh giá hoạt động của
PTN qua nhiều đợt tham gia.
*
(n)

w



 w 

2
*
i( n)

p

12


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM


Chương trình TNTT năm 2018

Bảng 4. Các hệ số tương ứng trong phân tích robust Algorithm S
Bậc tự do ()

Hệ số giới hạn ()

Hệ số hiệu chỉnh ()

1

1,645

1,097

2

1,517

1,054

3

1,444

1,039

4

1,395


1,032

5

1,359

1,027

6

1,332

1,024

7

1,310

1,021

8

1,292

1,019

9

1,277


1,018

10

1,264

1,017

2.3. Tính độ không đảm bảo đo chuẩn (u(xpt)) của giá trị ấn định
- Tính độ không đảm bảo đo chuẩn (u(xpt)) của giá trị ấn định thu được từ PTN chuyên gia

u ( x pt ) 

n

1,25

n

u

2
i

1

Trong đó:
ui: độ không đảm bảo đo chuẩn của kết quả xi ứng với từng PTN
n: số PTN chuyên gia


Trong trường hợp không biết rõ ui thì áp dụng công thức tính độ không đảm bảo đo chuẩn
của giá trị ấn định thu được từ PTN tham gia
-

Tính độ không đảm bảo đo chuẩn của giá trị ấn định thu được từ PTN:

u ( x pt )  1,25 

s*
n

Trong đó:
s  : độ lệch chuẩn thu được khi tính giá trị ấn định trong phần 2.2.1 (tương ứng

giá trị pt).
n: số PTN tham gia

-

Biện luận kết quả:

u(xpt)  0,3pt  Độ không đảm bảo đo chuẩn của giá trị ấn định không đáng kể.
3. Nhận dạng giá trị bất thường
3.1. Test Cochran
Để loại giá trị trung bình có phương sai lớn nhất nhằm đánh giá mức độ đồng nhất của dãy

phương sai, được thực hiện tính toán theo các bước sau:
-


Tính phương sai của từng phòng thí nghiệm
r

S2 

 x  x 
i 1

2

i

r 1
13


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

Trong đó:
xi: giá trị riêng của từng mẫu
x : giá trị trung bình của mẫu
r: số lần đo của mẫu
n

-

Tính tổng các phương sai của các phòng thí nghiệm:


S

2

i 1

-

2
Tìm phương sai lớn nhất: S max

-

Tính Ctn:

Ctn 

2
S max
n

S

2

i 1

-

Tra bảng Ctc = C0,05(r,n) với ngưỡng tin cậy  = 0,05

Trong đó:

r: số lần đo
n: số phòng thí nghiệm tham gia
-

Biện luận kết quả:
Nếu Ctn > Ctc: loại bỏ kết quả của phòng thí nghiệm có phương sai lớn nhất.

-

Tiếp tục tính toán lại theo các bước trên cho đến khi nào Ctn < Ctc.

3.2. Test Grubbs[3]

Để loại bỏ giá trị trung bình lớn nhất hoặc nhỏ nhất nhằm đánh giá mức độ đồng nhất của dãy
kết quả trung bình, giá trị G’L và G’H được ước tính.
Để loại bỏ 2 giá trị trung bình lớn nhất và nhỏ nhất nhằm đánh giá mức độ đồng nhất của dãy kết
quả trung bình, giá trị G” được ước tính.
Để loại bỏ hai giá trị trung bình lớn nhất hoặc hai giá trị trung bình nhỏ nhất nhằm khẳng định
lại việc đánh giá mức độ đồng nhất của dãy kết quả trung bình, giá trị G”’L và G”’H được ước
tính.
-

Tính : trung bình kết quả đo được của phòng thí nghiệm (sau khi đã tiến hành test
Cochran).

-

Tính S: độ lệch chuẩn của toàn bộ các phòng thí nghiệm (sau khi đã tiến hành test Cochran).


-

Tính SH: độ lệch chuẩn của toàn bộ các phòng thí nghiệm bỏ qua giá trị trung bình lớn nhất.

-

Tính SL: độ lệch chuẩn của toàn bộ các phòng thí nghiệm bỏ qua giá trị trung bình nhỏ nhất.

-

Tính G’L và G’H:

G 'L 
-

x  x1
s



Tính G”:
14

G 'H 

xn  x
s



Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

G" 
-

x n  x1
s

Tính G’”L và G’”H:

(n  3)s 2L
G 
(n  1)s 2
' ''
L



(n  3)s 2H
G 
(n  1)s 2
'' '
H

-

So sánh với giá trị G’tc,n, G”tc,n, G”’tc,n với n là số phòng thí nghiệm tham gia.


-

Biện luận kết quả (chọn G’tc,n, G”tc,n, G”’tc,n, trong bảng Grubbs tiêu chuẩn sao cho giá trị n

tối đa nhưng ≤ số phòng thí nghiệm, ví dụ: nếu số phòng thí nghiệm > 100 thì giá trị tiêu
chuẩn được chọn n =100):


Nếu G’L > G’tc,n: loại bỏ kết quả của phòng thí nghiệm có giá trị trung bình nhỏ nhất.



Nếu G’H > G’tc,n: loại bỏ kết quả của phòng thí nghiệm có giá trị trung bình lớn nhất.



Nếu G” > G”tc,n: loại bỏ kết quả của phòng thí nghiệm có giá trị trung bình nhỏ nhất và
lớn nhất.



Nếu G”’L < G”’tc,n: loại bỏ kết quả của 02 phòng thí nghiệm có 02 giá trị trung bình nhỏ
nhất.



Nếu G”’H < G”’tc,n: loại bỏ kết quả của 02 phòng thí nghiệm có 02 giá trị trung bình lớn
nhất.

-


Loại bỏ các kết quả không đạt khỏi danh sách và tiếp tục tính toán lại theo các bước trên cho
đến khi nào không còn loại bỏ kết quả của các phòng thí nghiệm.

4. Đánh giá kết quả
4.1. Giá trị D và D%

-

Nhằm ước tính giá trị sai khác của các PTN so với giá trị ấn định xpt thì giá trị D được sử
dụng với công thức ước tính:

Di  xi  x pt

Di  100%( xi  x pt ) / x pt



Trong đó:
xi: giá trị trung bình của phòng thí nghiệm i
xpt: giá trị ấn định
-

Biện luận kết quả:

Năng lực PTNi được đánh giá là Đạt khi:
- E < Di < E
Trong đó:

Trường hợp u(xpt)  0,3pt:

E = 3pt (tương ứng việc so sánh giá trị z-score với 3)

Trường hợp u(xpt) > 0,3pt:

15


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

 E  (3 pt ) 2  (u ( x pt )) 2
4.2. Giá trị z-score
4.2.1. Trường hợp u(xpt)  0,3pt

Đánh giá độ lệch giữa kết quả của các phòng thí nghiệm so với giá trị ấn định, được tính theo
công thức sau:

zi 

xi  x pt
 pt

Trong đó:

xi: giá trị trung bình của phòng thí nghiệm i
xpt: giá trị ấn định

pt: độ lệch chuẩn đích để đánh giá thành thạo
-


Biện luận kết quả:

Phân loại năng lực của phòng thí nghiệm:
z  ≤ 2: đạt
2 < z < 3: cần xem xét lại
z ≥ 3: có số lạc, cần tìm nguyên nhân và có biện pháp khắc phục
4.2.2. Trường hợp u(xpt) > 0,3pt

Giá trị z-score sẽ được thay thế bằng z’-score:

zi 

xi  x pt
( pt ) 2  (u ( x pt )) 2

4.3. Giá trị Zeta score ()
-

Giá trị này được sử dụng khi u(xpt) > 0,3pt

i 
-

xi  x pt
(u ( xi )) 2  (u ( x pt )) 2

Biện luận kết quả:

Phân loại năng lực của phòng thí nghiệm:

  ≤ 2: đạt
2 <  < 3: cần xem xét lại
 ≥ 3: có số lạc

16


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

5. Phân tích dữ liệu dựa vào biểu đồ
5.1. Biểu đồ Histogram
Sử dụng công cụ vẽ biểu đồ Histogram trong MS Excel, dữ liệu được sử dụng là giá trị trung
bình từ kết quả các PTN. (Hình 2)

Histogram
35
30
25
20
15
10
5
0
94.45833333

101.3475

More


Hình 2. Biểu đồ Histogram
5.2. Biểu đồ Kernel Density
Sử dụng công cụ vẽ biểu đồ Kernel Density Plot được cài đặt thêm trong MS Excel, dữ liệu
được sử dụng là giá trị trung bình từ kết quả các PTN. (Hình 3)
Kernel Density Plot
Used hOpt = .729843168522308

5.3. Biểu đồ Bar-plots
0.25

0.2

0.15

0.1

0.05

0
90

95

100

105

110


Hình 3. Biểu đồ Kernel Density Plot

17

115


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

5.3. Biểu đồ thanh (Bar-plots)
Sử dụng công cụ vẽ biểu đồ Column trong MS Excel, dữ liệu được sử dụng là giá trị z-score
được sắp xếp từ nhỏ đến lớn. (Hình 4)

Hình 4. Biểu đồ Bar-plots
5.4. Biểu đồ Youden Plot
Sử dụng công cụ vẽ biểu đồ XY scatter trong MS Excel, dữ liệu được sử dụng là giá trị z-score.
(Hình 5)
5

4

3

2

1

0


-1

-2

-3

-4

-5
-5

-4

-3

-2

-1

0

1

2

3

Hình 5. Biểu đồ Youden Plot


18

4

5


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

Bảng 5. Bảng tra số liệu lý thuyết test Cochran,  = 0,05
Số
PTN

Cochran
r=2

r=3

r=6

1

-

-

-


2

0,998

0,975

3

0,967

4

Số
PTN

Cochran
r=2

r=3

r=6

35

0,262

0,175

0,108


0,877

36

0,256

0,171

0,871

0,707

37

0,251

0,906

0,768

0,589

38

5

0,841

0,684


0,506

6

0,781

0,616

7

0,727

8

Số
PTN

Cochran
r=2

r=3

r=6

69

0,156

0,101


0,060

0,106

70

0,154

0,100

0,060

0,168

0,103

71

0,152

0,098

0,059

0,246

0,164

0,101


72

0,151

0,097

0,058

39

0,241

0,161

0,099

73

0,149

0,096

0,057

0,445

40

0,237


0,158

0,097

74

0,147

0,095

0,057

0,561

0,397

41

0,233

0,154

0,095

75

0,146

0,094


0,056

0,680

0,516

0,359

42

0,228

0,151

0,093

76

0,144

0,093

0,055

9

0,638

0,477


0,328

43

0,224

0,149

0,091

77

0,143

0,092

0,055

10

0,602

0,445

0,303

44

0,221


0,146

0,089

78

0,141

0,091

0,054

11

0,570

0,417

0,281

45

0,217

0,143

0,087

79


0,140

0,090

0,054

12

0,541

0,392

0,262

46

0,213

0,141

0,086

80

0,138

0,089

0,053


13

0,515

0,371

0,246

47

0,210

0,138

0,084

81

0,137

0,088

0,052

14

0,492

0,352


0,232

48

0,206

0,136

0,083

82

0,136

0,087

0,052

15

0,471

0,335

0,220

49

0,203


0,134

0,081

83

0,134

0,086

0,051

16

0,452

0,319

0,208

50

0,200

0,131

0,080

84


0,133

0,086

0,051

17

0,434

0,305

0,198

51

0,197

0,129

0,079

85

0,132

0,085

0,050


18

0,418

0,293

0,189

52

0,194

0,127

0,077

86

0,131

0,084

0,050

19

0,403

0,281


0,181

53

0,191

0,125

0,076

87

0,129

0,083

0,049

20

0,389

0,270

0,174

54

0,189


0,123

0,075

88

0,128

0,082

0,049

21

0,377

0,261

0,167

55

0,186

0,122

0,074

89


0,127

0,082

0,048

22

0,365

0,252

0,160

56

0,183

0,120

0,072

90

0,126

0,081

0,048


23

0,354

0,243

0,155

57

0,181

0,118

0,071

91

0,125

0,080

0,047

24

0,343

0,235


0,149

58

0,178

0,116

0,070

92

0,124

0,079

0,047

25

0,334

0,228

0,144

59

0,176


0,115

0,069

93

0,123

0,079

0,046

26

0,325

0,221

0,139

60

0,174

0,113

0,068

94


0,122

0,078

0,046

27

0,316

0,215

0,135

61

0,172

0,112

0,067

95

0,121

0,077

0,046


28

0,308

0,209

0,131

62

0,169

0,110

0,066

96

0,120

0,076

0,045

29

0,300

0,203


0,127

63

0,167

0,109

0,065

97

0,119

0,076

0,045

30

0,293

0,198

0,124

64

0,165


0,107

0,064

98

0,118

0,075

0,044

31

0,286

0,193

0,120

65

0,163

0,106

0,064

99


0,117

0,075

0,044

32

0,279

0,188

0,117

66

0,161

0,105

0,063

100

0,116

0,074

0,044


33

0,273

0,184

0,114

67

0,159

0,103

0,062

34

0,267

0,179

0,111

68

0,157

0,102


0,061

19


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

Bảng 6. Bảng tra số liệu lý thuyết test Grubbs,  = 0,05
n

G’ (95%)

G” (95%)

G’” (95%)

3

1,154

1,993



4

1,481


2,429

0,0002

5

1,715

2,755

0,0090

6

1,887

3,012

0,0349

7

2,020

3,222

0,0708

8


2,127

3,399

0,1101

9

2,215

3,552

0,1492

10

2,290

3,685

0,1864

11

2,355

3,803

0,2213


12

2,412

3,909

0,2537

13

2,462

4,005

0,2836

14

2,507

4,093

0,3112

15

2,548

4,173


0,3367

16

2,586

4,247

0,3603

17

2,620

4,316

0,3822

18

2,652

4,380

0,4025

19

2,681


4,440

0,4214

20

2,708

4,496

0,4391

21

2,734

4,549

0,4556

22

2,758

4,599

0,4711

23


2,780

4,646

0,4857

24

2,802

4,691

0,4994

25

2,822

4,734

0,5123

26

2,841

4,775

0,5245


27

2,859

4,814

0,5360

28

2,876

4,851

0,5470

29

2,893

4,886

0,5574

30

2,908

4,921


0,5672

40

3,036

5,201

0,6445

50

3,128

5,407

0,6966

60

3,200

5,568

0,7343

70

3,258


5,700

0,7630

80

3,306

5,811

0,7856

90

3,348

5,906

0,8040

100

3,384

5,990

0,8192

20



Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO
NĂM 2018
1. Số đơn vị tham gia
184 đơn vị đăng ký tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo năm 2018, trong đó:
- Các Viện và Trung tâm Kiểm nghiệm: 67.
- Các Công ty: 117.
2. Số phép thử
Bảng 7. Tổng hợp số PTN đăng ký và trả kết quả về BTC theo từng phép thử
Số PTN
đăng ký

Phép thử (Mã phép thử)

Số PTN
trả kết quả

Định lượng bằng phương pháp UV-Vis (ILT 2018 - 1)
95
Định lượng bằng phương pháp HPLC (ILT 2018 - 2)
72
Định tính bằng phương pháp TLC (ILT 2018 - 3)
65
Độ hòa tan bằng phương pháp HPLC (ILT 2018 - 4)
86
Xác định hoạt lực kháng sinh bằng phương pháp vi sinh vật

78
(ILT 2018 - 5)
Mất khối lượng do làm khô (ILT 2018 - 6)
55
Xác định chỉ số pH (ILT 2018 - 7)
61
Tổng
512
3. Đối tượng phân tích cho phép thử
Bảng 8. Đối tượng và phương pháp phân tích theo từng phép thử
Mã phép thử

ILT 2018 - 1
ILT 2018 - 2
ILT 2018 - 3
ILT 2018 - 4

Đối tượng phân tích

Viên nén bao phim chứa cimetidin 300 mg
Viên nang mềm chứa cao khô bạch quả 100 mg

95
71
65
86
77
55
61
510


Phương pháp
phân tích

Theo DĐVN V
Theo USP 40
Theo DĐVN V

ILT 2018 - 5

Trà túi lọc
Viên nén chứa paracetamol 500 mg và clorpheniramin
maleat 2 mg
Thuốc nhỏ mắt gentamicin 0,3 %

ILT 2018 – 6

Nguyên liệu magnesi stearat

Theo DĐVN V

ILT 2018 - 7

Nguyên liệu acetylcystein

Theo USP 40

Theo DĐVN V
Theo DĐVN V


4. Các bước tiến hành chương trình
- Nguyên liệu và thành phẩm được cung cấp từ các đơn vị sản xuất đạt GMP, có giấy chứng
nhận chất lượng lô.
- Chuẩn bị mẫu thử được thực hiện trong cùng điều kiện, một số lượng mẫu được lựa chọn
ngẫu nhiên để đánh giá độ đồng nhất mẫu. Cách tính đánh giá độ đồng nhất mẫu thử được
trình bày ở phụ lục A. Dựa theo kết quả đánh giá độ đồng nhất, BTC kết luận các mẫu được
chuẩn bị cho chương trình thử nghiệm thành thạo của 07 phép thử là đồng nhất. Do đó, yếu tố
mẫu thử không ảnh hưởng đến kết quả của các PTN và bất kỳ kết quả nào được xác định là số
lạc không được quy là do mẫu không đồng nhất.

21


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

- Mỗi PTN tham gia nhận 01 lọ/ vỉ/ túi mẫu thử A và 01 lọ/ vỉ/ túi mẫu thử B (tùy phép thử);
quy trình thử nghiệm; biểu mẫu báo cáo kết quả phân tích và tài liệu tham khảo kèm theo.
- Các PTN sau khi nhận được mẫu, tiến hành thử nghiệm theo quy trình thử nghiệm, báo cáo
kết quả theo biểu mẫu và gửi về cho BTC.
- Các PTN tham gia được mã hóa khi xử lý kết quả và mỗi PTN nhận được mã PTN của đơn vị
kèm theo báo cáo tổng kết.
- BTC áp dụng tài liệu ISO 13528:2015 [7] và ISO/IEC 17043:2010 [9] để xác định các giá trị
ấn định và độ lệch chuẩn của 07 phép thử. Cách xác định giá trị ấn định và độ lệch chuẩn để
đánh giá thành thạo của các phép thử dựa trên kết quả của các PTN tham gia theo kỹ thuật
phân tích robust Algorithm A, được trình bày ở phụ lục B.
- Từ các kết quả của các PTN tham gia gửi về, BTC tiến hành xử lý thống kê. Báo cáo kết quả
được trình bày ở phụ lục C.
- BTC gửi dự thảo báo cáo chương trình TNTT cho các đơn vị tham gia để xem xét, góp ý về

chuyên môn cho báo cáo được hoàn chỉnh.
- Sau khi nhận được các ý kiến đóng góp của các đơn vị tham gia, BTC xem xét, sửa đổi, bổ
sung vào báo cáo tổng kết.
- Báo cáo kết quả chương trình TNTT không được chỉnh sửa nếu PTN phát hiện có số lạc.
5. Đánh giá kết quả
- Giá trị Di cho ước lượng về độ lệch của kết quả. Giá trị tuyệt đối Di > E là PTN có kết quả
sai lệch.
- Giá trị z-score cho đánh giá về năng lực. Giá trị tuyệt đối của z  3 là PTN cần xem xét lại
quá trình tiến hành để tìm nguyên nhân và có hành động khắc phục.
- Cách tính giá trị z-score được trình bày ở phần Hướng dẫn cách tính thống kê, mục 4.2.
- Thử nghiệm thành thạo đánh giá toàn bộ hiệu năng của PTN. Điều này bao gồm toàn bộ quá
trình từ khi nhận, bảo quản mẫu, tiến hành thử nghiệm, báo cáo kết quả, đánh giá tính toán
kết quả và giải thích các số liệu cũng như kết luận. Do vậy, báo cáo kết quả thử nghiệm thành
thạo không thể được chỉnh sửa nếu PTN phát hiện không đạt sau khi tiếp nhận báo cáo sơ kết.
- Các đóng góp ý kiến về chuyên môn từ các PTN tham gia được bổ sung vào báo cáo tổng kết
nhưng các bảng biểu, hình và các kết luận sẽ không được sửa trừ khi số liệu do PTN gửi đến
bị BTC hiểu sai.
6. Bình luận kỹ thuật
6.1. Phép thử định lượng bằng phương pháp UV – Vis (ILT 2018 - 1)
6.1.1. Xem xét từ báo cáo các PTN tham gia
PTN 90: quá hạn hiệu chuẩn thiết bị.
PTN 62, 39, 79, 5, 14, 87 và 4: không thực hiện mẫu chuẩn kiểm soát (CS).
PTN 6: không có dữ liệu gốc kèm theo.
PTN 11 và 85: sử dụng chất chuẩn đối chiếu có nguồn gốc khác.
PTN 25: lượng cân mẫu thử không theo quy trình thử nghiệm của chương trình.
6.1.2. Tổng hợp kết quả đánh giá
Đánh giá test Cohran
Mẫu A: Loại phương sai của 05/95 PTN (37, 39, 27, 4 và 74); chiếm 5,26 %.
Mẫu B: Loại phương sai của 02/95 PTN (49 và 74); chiếm 2,11 %.
Đánh giá test Grubbs


22


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

Mẫu A: Loại giá trị trung bình của 03/90 PTN (25, 11 và 6); chiếm 3,33 %.
Mẫu B: Loại giá trị trung bình của 02/93 PTN (25 và 88); chiếm 2,15 %.
Đánh giá theo giá trị D
Năng lực các PTN không đạt: 04/95 PTN (6, 14, 25 và 53); chiếm 4,21 %.
Đánh giá z-score
Mẫu A:
- Các PTN có giá trị 2 < |z| < 3 cần phải xem xét quá trình tiến hành: 06/95 PTN (11, 14, 35,
47, 49 và 68); chiếm 6,32 %.
- Các PTN có giá trị |z|  3 nên kết quả là số lạc, khuyến cáo có biện pháp khắc phục: 2/95
PTN (6 và 25); chiếm 2,11 %.
Mẫu B:
- Các PTN có giá trị 2 < |z| < 3 cần phải xem xét quá trình tiến hành: 05/95 PTN (6, 11, 35, 47
và 88); chiếm 5,26 %.
- Các PTN có giá trị |z| ≥ 3 nên kết quả là số lạc, khuyến cáo có biện pháp khắc phục: 3/95
PTN (14, 25 và 53); chiếm 3,16 %.
Các PTN cần xem xét lại quá trình tiến hành để tìm nguyên nhân gây sai lệch và biện pháp khắc
phục được trình bày ở Bảng 9.
Bảng 9. Danh sách các PTN cần xem xét của phép thử ILT 2018 - 1
Mã số PTN

z
Mẫu A


Mẫu B

6

++

+

11

+

+

14

+

++

25

++

++

35

+


+

47

+

+

49

+
++

53
68

+
+

88

Ghi chú:
+
: Kết quả cần xem xét lại quá trình tiến hành
++
: Kết quả bị số lạc, cần có biện pháp khắc phục.
Đánh giá theo biểu đồ 2 chiều (Youden)
- Mắc sai số hệ thống: 04/95 PTN (6, 14,25 và 53); chiếm 4,21 %.
- Mắc sai số ngẫu nhiên: 06/95 PTN (11, 35, 47, 49, 68 và 88); chiếm 6,32 %.

6.1.3. Khuyến cáo nguyên nhân có thể gây ra sai lệch
- Điều kiện môi trường thử nghiệm: nhiệt độ, độ ẩm cần đạt yêu cầu.
- Thiết bị (Cân phân tích, Máy quang phổ UV-Vis) cần được hiệu chuẩn theo quy định.

23


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

- Mẫu thử: cần bảo quản đúng quy định.
- Hóa chất - thuốc thử, chất chuẩn, dụng cụ thí nghiệm: cần đảm bảo đạt yêu cầu dành cho

phân tích.
- Kiểm nghiệm viên: cần hiểu, tuân thủ quy trình thử nghiệm, sử dụng thiết bị; đảm bảo thao

tác thực hiện mẫu, tính kết quả.
6.2. Phép thử định lượng bằng phương pháp HPLC (ILT 2018 - 2)
6.2.1. Xem xét từ báo cáo các PTN tham gia
PTN 3, 7, 8, 12, 17, 18, 20, 29, 35, 37, 38, 40, 44, 46, 51, 54, 55, 60, 62, 64, 67 và 70
- Sử dụng cột không đúng chiều dài so với quy trình.
PTN 62 và 71
- Không cung cấp sắc ký đồ.
PTN 8
- Không có thực hiện mẫu chuẩn kiểm soát.
PTN 30
- Cân lượng mẫu chuẩn quá nhỏ (khoảng 2 mg).
PTN 25, 26, 32, 37, 42, 55 và 63
- Các pic sắc ký không đạt quy định chung của một pic sắc ký.

6.2.2. Tổng hợp kết quả đánh giá
Đánh giá test Cochran

Loại phương sai của 04/71 PTN (5, 31, 55 và 58); chiếm 5,63 %.
Đánh giá test Grubbs

Loại giá trị trung bình của 03/71 PTN (29, 50 và 71); chiếm 4,23 %.
Đánh giá theo giá trị D

Năng lực các PTN không đạt: 04/71 PTN (29, 31, 55 và 71); chiếm 5,63 %.
Đánh giá z-score
- Các PTN có giá trị 2 < |z| < 3 cần phải xem xét quá trình tiến hành : 02/71 PTN (21 và 50);

chiếm 2,82 %.
- Các PTN có giá trị |z|  3 nên kết quả là số lạc, khuyến cáo có biện pháp khắc phục: 04/71

PTN (29, 31, 55 và 71); chiếm 5,63 %.
Các PTN cần xem xét lại quá trình tiến hành để tìm nguyên nhân gây sai lệch và biện pháp khắc
phục được trình bày ở Bảng 10.

24


Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM

Chương trình TNTT năm 2018

Bảng 10. Danh sách các PTN cần xem xét của phép thử ILT 2018 - 2
Mã số PTN


z

21

+

29

++

31

++

50

+

55

++

71

++

Ghi chú:

+


: Kết quả cần xem xét lại quá trình tiến hành

++

: Kết quả bị số lạc, cần có biện pháp khắc phục.

6.2.3. Khuyến cáo nguyên nhân có thể gây ra sai lệch
- Điều kiện sắc ký không được tuân thủ (thay đổi cột sắc ký, tỷ lệ pha động, tốc độ dòng, ..)
- Quy trình xử lý mẫu:

 Mẫu không được làm đồng nhất trước khi cân.
 Nhiệt độ lúc thủy phân, thời gian thủy phân chưa đạt, …..
- Lượng cân không phù hợp với khoảng cân cho phép của cân phân tích.
6.3. Phép thử định tính bằng phương pháp TLC (ILT 2018 - 3)
6.3.1. Xem xét từ báo cáo các phòng thí nghiệm tham gia
40 PTN: PTN (1, 2, 6, 8, 9, 11, 16, 19, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35,
36, 37, 39, 40, 41, 42, 44, 48, 49, 50, 52, 53, 54, 60, 61, 62, 64 và 65) có kết luận định tính:
Actisô
Ngải cứu
Đúng
Không đúng

23 PTN: PTN (3, 4, 5, 7, 10, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 20, 21, 38, 46, 47, 51, 55, 56, 57, 58, 59
và 63) có kết luận định tính:
Actisô
Ngải cứu
Đúng
Đúng
02 PTN: PTN (43 và 45) không theo protocol, có kết luận định tính:
- PTN 43 kết luận định tính:

Actisô
Ngải cứu
Đúng
Không có vết đặc trưng
- PTN 45 kết luận định tính:
Actisô
Ngải cứu
Đúng
Không đặc hiệu

25


×