Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bai 2 lop 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.57 KB, 19 trang )

Bài 2
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG
TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP
TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP
TRÌNH
TRÌNH
Thời gian 2 tiết
1. Ví dụ về chương trình.
- Ví dụ 1:
program CT_Dau_tien;
uses crt;
Begin
writeln(‘Chao Cac Ban’);
end.
- Ví dụ 1:
program CT_Dau_tien;
uses crt;
Begin
writeln(‘Chao Cac Ban’);
end.
Quan sát hình
6_sách giáo khoa.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
Begin
writeln(‘Chao Cac Ban’);
end.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
Begin


writeln(‘Chao Cac Ban’);
end.
Lệnh in ra màn hình dòng
chữ Chào Các Bạn
Lệnh
khai
báo
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm
những gì?
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái
riêng. Các câu lệnh được viết từ các chữ cái của
bảng chữ cái đó.
+ Bảng chữ cái tiếng Anh: A  Z.
+ Các kí hiệu khác như dấu phép toán: +, -, *, /.
+ Các dấu ‘ ’, ( ), ...
Mỗi câu lệnh có ý nghĩa như thế
nào?
Mỗi câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách
bố trí các câu lệnh sao cho có thể tạo
thành một chương trình hoàn chỉnh.
3. Từ khóa và tên
- Từ khoá: của ngôn ngữ lập trình là từ dành
riêng được viết bằng tiếng Anh.
VD: program, uses, begin, end, …
từ khoá được qui định như
thế nào?
3. Từ khóa và tên
- Tên: Do người lập trình đặt và dùng để
phân biệt các đại lượng trong chương

trình.
tên được qui định như thế
nào?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×