Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Lich su 8 (Ky I- 2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.09 KB, 98 trang )

Ngày :21/08/2010
Phần một:
Lịch sử thế giới
Lịch sử thế giới cận đại (từ thế kỷ XVI đến năm 1917)
Chơng I:
thời kỳ xác lập của chủ nghĩa t bản
(từ giữa thế kỷ Xvi đến nữa sau thế kỷ xix)
Bài 1:
Tiết: 01
Những Cuộc cách mạng đầu tiên
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Nguyên nhân, diễn biến, tính chất ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế kỷ XVI,
cách mạng Anh giữa thế kỷ XVII, chiến tranh dành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mỹ và việc
thành lập hợp chủng quốc Hoa Kỳ (Mỹ).
Các khái niệm cơ bản trong bài chủ yếu là khái niệm "Cách mạng t sản"
2. T tởng:
Thông qua các sự kiện cụ thể bồi dỡng cho học sinh nhận thức đúng đắn về vai trò của quần
chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng
Nhận thấy chủ nghĩa t bản có mặt tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay thế cho chế độ
phong kiến
3. Kỷ năng:
Sử dụng bản đồ, tranh ảnh . . . . .
Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề đợc đặt ra trong quá trình học tập, trớc hết là các bài
tập, câu hỏi ở sách giáo khoa.
II. THiết bị
Bản đồ thế giới xác định vị trí địa lý các nớc đang học.
Vẽ phóng to các lợc đồ trong sách giáo khoa.
Tìm hiểu các thuật ngữ, khái niệm lịch sử trong bài, su tầm tài liệu tham khảo cần thiết liên
quan đến nội dung cơ bản của bài.
III. Tiến trình:


1. ổn định:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới:
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 1 -
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây âu trong các thế kỷ XV-XVII.
Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI.
Nền sản xuất mới ra đời trong điều kiện lịch sử
nh thế nào?
- Trong lòng xã hội phong kiến đã suy yếu, bị
chinh quyền phong kiến kìm hãm song không ngăn
đợc sự phát triển của nó.
Vì sao nó không bị ngăn chặn? Những điều kiện
nào chứng tỏ nền sản xất mới TB CN phát triển?
- Suất hiện công trờng thủ công.
Cùng với sự phát triển sản xuất sự chuyển biến của
xã hội ra sao?
- Ngoài các giai cấp, tầng lớp củ của xã hội PK đã
xuất hiện các giai cấp mới
Giai cấp t sản và giai cấp vô sản.
1. Một nền sản xuất mới ra đời.

Thế kỷ XV, sản xuất trên cơ sở công
trờng thủ công.
Nhiều thành thị trở thành trung tâm
sản xuất buôn bán.
Hình thành hai g/c mới: G/c TS và
G/c VS
Học sinh đọc mục 2 SGK


Nguyên nhân dẫn tới cuộc đấu tranh của nhân
dân Nê-đéc-Lan?
- Nền kinh tế phát triển, Tây âu sang thống trị của
vơng Quốc Tây Ban Nha từ thế kỷ XII đã ngăn chặn
sự phát triển này. chính vì thế mà nhân dân dứng dậy
đấu tranh.
Cách mạng Hà Lan nổ ra nhằm mục đích gì?
- Đánh đỏ xã hội phong kiến, xây dựng một xã
hội tiến bộ hơn.
2. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI.
Nhân dân Nê-đéc-lan nổi dậy chống
Vơng quốc Tây Ban Nha, mạnh nhất là
tháng 8/1566
Đến năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-
đéc-lan thành lập nớc Cộng hoà
Cuộc cách mạng Hà Lan thế kỷ
XVI đợc xem là cuộc cách mạng t sản đầu
tiên trên thế giới.
II. Cách mạng Anh giữa thế kỷ XVII.
Học sinh đọc mục 1 SGK
Gv: Em hãy cho biết vài nét về tình hình kinh tế
Anh?
Hs: Nhiều công trờng thủ công: luyện kim, cơ khí, đồ
sứ, dệt len... không những phục vụ tiêu dùng mà còn
xuất khẩu sang các nớc: Đức, Pháp, Hà Lan, I ta-li-
a ...
- Nhiều trung tâm công nghiệp hình thành.
- Những phát minh mới về kỉ thuật = tăng năng suất
lao động

GV: Vậy tại sao nền kinh tế anh phát triển nh vậy mà
nông dân phải rời bỏ quê hơng đi kiếm sống?
Hs: Số đông địa chủ, quý tộc vừa và nhỏ chuyển sang
kinh doanh theo lối t bản. Họ đuổi tá điền, rào đất,
biến ruộng thành đồng cỏ thuê công nhân nuôi cừu
lấy lông cung cấp cho thị trờng.
1. Sự phát triển của chủ nghĩa TB ở
Anh.

- Kinh tế: phát triển
+ Nhiều trung tâm công nghiệp hình
thành.
+ Những phát minh mới về kỉ thuật = tăng
năng suất
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 2 -
=> Nông dân trở nên nghèo khổ.
Gv: trớc sự phát triển kinh tế nh vậy thì xã hội có sự
thay đổi nh thế nào?
- Mâu thuẩn gay gắt: T sản / vô sản
=> Cuộc cách mạng lật đổ xã hội phong kiến, xác lập
quan hệ xản xuất t bản chủ nghĩa
=> Nông dân trở nên nghèo khổ.
- Xã hội: Mâu thuẩn gay gắt
Học sinh đọc mục 2 SGK
Gv: Cuộc đảo chính năm 1688 dẫn đến kết quả gì?
Tháng 12/1688 Quốc hội tiến hành cuộc đảo
chính phế truất vua Giêm II và đa Vin Hem O-an-giơ
lên làm Vua Chế độ quân chủ lập hiến ra đời.


Gv: Cho học sinh quan sát hình 2 SGK
2. Tiến trình cách mạng:
a. Giai đoạn 1:
Năm 1640 Quốc hôi thành lập
Nhân dân ủng hộ Quốc hội.
b. Giai đoạn 2:
- Xét sử Vua Séc-lơ I.
- Chế độ Quân chủ lập hiến ra đời.
Gv: giải thích cho HS
Gv: Kết quả của cuộc cách mạng Anh có ý nghĩa nh
thế nào?
Cuộc cách mạng t sản thành công đợc quần chúng
nhân dân ủng hộ và tham gia đấu tranh.
Gv: Em hiểu nh thế nào về câu nói của Mác: Thắng
lợi của giai cấp t sản có nghĩa là thắng lợi của xã hội
mới, thắng lợi của chế độ t hữu t bản chủ nghĩa đối
với chế độ phong kiến
3. ý nghĩa lịch sử.
Cách mạng mỡ đờng cho chủ nghĩa t bản
phát triển mạnh mẽ hơn, đem lại cho
thắng lợi cho giai cấp t sản và quý tộc
mới.

IV. Cũng cố:
Nguyên nhân dẫn tới cuộc cách mạng t sản Hà Lan thế kỷ XVI?
Nguyên nhân dẫn tới cuộc cách mạng t sản Anh thế kỷ XVII?
ý nghĩa lịch sử của cách mạng tử sản Anh giữa thế kỷ XVII?
V. Hớng dẫn:
Vẽ lợc đồ hình 1 (SGK)
Xem trớc phần III, vẽ lợc đồ hình 3 (SGK)

Làm Bài tập SGK
--------------- ---------------
Ngày 21/08/2010
Bài 1 (TT)
Tiết: 02
Những Cuộc cách mạng đầu tiên
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 3 -
I. Mục Tiêu:
Xem mục tiêu chung của bài.
II. Thiết bị:
Lợc đồ thế giới.
Lợc đồ 13 bang thuộc địa của Anh ở Bắc Mỹ.
III. Tiến trình:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài củ:
Em Hãy trình bày cuộc cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI? Tại sao cuộc cách mạng Hà Lan là
cuộc cách mạng t sản đầu tiên trên thế giới?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
III. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
Học sinh đọc mục 2 SGK
Gv: Em hãy cho biết quá trình xâm nhập và
thành lập các thuộc địa của thực dân Anh ở Bắc
Mỹ?
Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mỹ các nớc
Châu âu lần lợt chiếm và chia nhau châu lục
này . . .
GV: Dựa vào lợc đồ SGK, em hãy chỉ 13 bang
thuộc địa thực dân Anh ở Bắc Mỹ.

Đầu thế kỷ XVII đến nữa đầu thế kỷ XVIII,
thực dân Anh đã thành lập 13 bang thuộc địa ở Bắc
Mỹ.
Em hãy cho biết nguyên nhân dẫn tới cuộc
chiến tranh?
Thực dân Anh tìm mọi cách để ngăn cản sự
phát triển công - thơng nghiệp của các thuộc địa ỏ
Bắc Mỹ.
C dân ở các thuộc địa ở Bắc Mỹ gồm phần lớn
là con cháu ngời Anh di c sang Mâu thuẩn gay
gắt với chính quốc
1.Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân
của chiến tranh.
Đầu thế kỷ XVII đến nữa đầu thế kỷ
XVIII, thực dân Anh đã thành lập 13 bang
thuộc địa ở Bắc Mỹ.
Nguyên nhân: Mâu thuẩn gay gắt với
chính quốc nảy sinh
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 4 -
Học sinh đọc mục 2 SGK
Gv: Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc chiến tranh?
Hs: Nguyên nhân trực tiếp là phản đối thuế của
thực dân Anh ở các thuộc địa Bắc Mỹ.

Gv: Em hãy nêu diễn biến cuộc chiến tranh của 13
thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
Từ 2/9 đến 26/10/1774 đại biểu các thuộc địa
Mỹ nhóm họp ở Phi-la-đen-phi-a đòi xoá bỏ các
luật cấm vô lý

Tháng 04/1775, chiến tranh bùng nổ giữa chính
quốc và các thuộc địa của Mỹ

GV: Giới thiệu chung về ngời lãnh đạo G. Oa-Sinh-
tơn
Gv: Cho học sinh quan sát hình G. Oa-Sinh-tơn ở
SGK

Theo em những điểm chính của "Tuyên ngôn
độc lập" của Mỹ thể hiện những điểm nào?
Những nét chính: Mọi ngời có quyền bình
đẳng, quyền lực của ngời da trắng, quyền t hữu tài
sản đợc khẳng định, duy trì chế độ nê lệ, sự bóc lột
công nhân . . .
Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc
địa Anh ở Bắc Mỹ đạt đợc những kết quả gì?

Nớc cộng hoà t sản ra đời: Tuyên ngôn độc lập
năm 1776

Những điểm nào thể hiện sự hạn chế của Hiến pháp
năm 1787 của Mỹ?

Chỉ những ngời da trắng mới có tài sản, đóng
thuế theo quy định mới có quyền ứng cử bầu cử,
phụ nữ không có quyền bầu cử những ngời nô lệ,
da đen và ngời In-đi-an không có quyền chính trị.
2. Diễn biến cuộc chiến tranh.
a. Nguyên nhân:
- Nhân dân cảng Bôt xtơn phản đối thuế của

TD Anh ở các thuộc địa Bắc Mỹ.
b. Diễn biến:
- Từ 2/9 đến 26/10/1774 đại biểu các thuộc
địa Mỹ nhóm họp ở Phi-la-đen-phi-a đòi xoá
bỏ các luật cấm vô lý
- Tháng 04/1775, chiến tranh bùng nổ :
Chính Quốc & Thuộc địa do G. Oa-Sinh-tơn
chỉ huy.
- Ngày 04/07/1776 tuyên ngôn độc lập đợc
công bố.
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh
giành độc lập của các thuộc địa Anh ở
Bắc Mỹ.


Nớc cộng hoà t sản ra đời: với Hiến pháp
năm 1776
- Năm 1787, Hiến pháp đợc ban hành
Hạn chế của Hiến pháp là phân biệt
chủng tộc
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 5 -
Mục đích của cuộc chiến tranh là gì?
Những kết quả lớn của chiến tranh dành độc
lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là gì?

Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc
địa Anh ở Bắc Mỹ thực chất là cuộc cách mạng t
sản.
IV. Cũng Cố:

Nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
Tại sao Hiến pháp của Mỹ lại có sự hạn chế đó?
V. Hớng Dẫn:
Làm bài tập SGK.
Đọc và soạn trớc bài 2 Cách mạng t sản Pháp (1789 - 1794)
--------------- ---------------
Ngày 22 / 08 / 2010
Bài 2:
Tiết: 03
Cách mạng t sản pháp
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Những kiến thức cơ bản về diễn biến của cách mạng qua các giai đoạn, vai trò của nhân dân
trong việc đa đến thắng lợi và phát triển của cách mạng.
ý nghĩa lịch sử của cách mạng.
2. T tởng:
Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng t sản Pháp.
Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng t sản pháp năm 1789
3. Kỷ năng:
Vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.
Biết phân tích, so sánh các sự kiện liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.
II. THiết bị
- Bản đồ nớc Pháp thế kỷ XVIII
- Tìm hiểu nội dung các hình trong sách giáo khoa
- Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm và thu thập một vài tài liệu cần thiết cho bài giảng
III. Tiến trình:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài củ:
Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng t sản đầu tiên trên thế giới.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 6 -
I. Nớc Pháp trớc cách mạng
Học sinh đọc mục 1 SGK
Gv: Em hãy cho biết và nét chính về tình hình
kinh tế nớc Pháp trớc cách mạng?
Hs: dựa vào SGK và nêu những nét chính.
- Nông nghiệp:
+ Công cụ và phơng thức canh tác thô sơ, lạc
hậu.
+ Ruộng bị bỏ hoang nhiều.
+ Nạn mất mùa đói kém thờng xẩy ra.
- Công thơng nghiệp:
+ Phát triển máy móc sử dụng trong sản xuất.
+ Nhiều trung tâm dệt may ra đời.
+ Các cảng lớn: Mắc Xây, Boóc đô ...
Gv: Trớc sự phát triển kinh tế nh vậy giai cấp
phong kiến đã làm gì?
Hs: Chế độ phong kiến đã cản trở sự phát triển
của công thơng nghiệp
Gv: Họ đã cản trở bằng cách nào?
- Thuế nặng.
- Không có đơn vị tiền tệ và đo lờng thống nhất.
1. Tình hình kinh tế.

- Nông nghiệp: Công cụ và phơng thức
canh tác thô sơ, lạc hậu.
- Công thơng nghiệp: Phát triển máy móc
đợc sử dụng trong sản xuất, nhng chế độ

phong kiến đã kìm hãm sự phát triển này
Gv: Xã hội nớc pháp trớc cách mạng nh thế nào?
Hs: nêu đợc các ý.
+ Nớc Quân chủ chuyên chế.
+ Phân chia thành ba đẳng cấp: Tăng lữ, quý tộc
và đẳng cấp thứ 3.
Gv: Sự phân chia đẳng cấp đó nh thế nào?
+ Quý tộc, tăng lữ
+ Đẳng cấp thứ 3
Hs lu ý thêm SGK
GV: Cho học sinh quan sát hình 5 SGK, hãy
miêu tả bức tranh để nói lên tình cảnh của xã hội
phong kiến lúc bấy giờ
Gv: cho học sinh nêu - học sinh nhận xét - Gv
đánh giá
2 . Tình hình chính trị - xã hội:
- Nớc Quân chủ chuyên chế.
- Xã hội phong kiến Pháp phân chia thành 3
đẳng cấp:
- Có mọi quyền lợi
- Không phải đóng thuế

+ Nông dân.
+ T sản.
+ Các tầng lớp nhân dân khác.
- Không có quyền lợi gì?
- Phải đóng thuế và có kinh nghiệm với phong
kiến.
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 7 -

Tăng lữ
Quý tộc
Đẳng cấp thứ 3
Dựa vào những đoạn trích trên em hãy nêu
vài đặc điểm chủ yếu trong t tởng của: Mông te-
xki-ơ , Rút-xô, Vôn-te.
Mông te-xki-ơ , Rút-xô nói về tự do cử con
ngời và đảm bảo quyền tự do.
Vôn-te: thể hiện quyết tâm đánh đổ bọn
thống trị phong kiến và tăng lữ.
GV: cho học sinh đọc và giới thiệu 3 nhân
vật hình: 6,7,8.
3. Đấu tranh trên mặt trận t t ởng.
- Mông te-xki-ơ , Rút-xô nói về tự do cử con
ngời và đảm bảo quyền tự do.
- Vôn-te: thể hiện quyết tâm đánh đổ bọn
thống trị phong kiến và tăng lữ.
II. Cách mạng bùng nổ.
Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế
thể hiện ở những điểm nào?
Do: Số nợ của nhà nớc vay t sản không thể
trả đợc.

Vì sao công nhân nổi dậy đấu tranh?
Không có việc làm, đồng lơng của công nhân
thấp, đối xử tàn nhẫn . . .
Công thơng nghiệp đình đốn: nhiều công
nhân, thợ thủ công thất nghiệp. Một số cuộc
khởi nghĩa nổi ra.
1. Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ

chuyên chế:
Số nợ của nhà nớc vay t sản không thể trả
đợc.
Công thơng nghiệp đình đốn: nhiều công
nhân, thợ thủ công thất nghiệp.
Một số cuộc khởi nghĩa nổi ra.
Học sinh đọc mục 2 SGK
Gv: Cuộc cách mạng mỡ đầu thắng lợi nh thế
nào?
Hs: Hội nghị 3 đẳng cấp do nhà vua triệu tập
khai mạc ngày 5-5-1789 tại cung điện Véc-xai
=> Đại biểu Tăng lữ và quý tộc ủng hộ nhà vua.
Gv: Trớc tình hình đó cuộc cách mạng đã làm
gì?
- Ngày 17-6 đẳng cấp thứ 3 tự họp thành Hội
đồng dân tộc, sau đó tuyên bố Quốc hội lập hiến
=> nhà vua, quý tộc dùng quân đội uy hiếp.
- Ngày 14/07 quần chúng tấn công pháo đài nhà
tù Ba-xti và một số cơ quan trọng yếu khác.
Gv: hớng dẫn học sinh quan sát hình 9 SGK
2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng.
- Hội nghị 3 đẳng cấp họp ở Véc-xai
- Đẳng cấp thứ 3 tuyên bố thành lập Quốc hội
lập hiến.
- Ngày 14/07 quần chúng tấn công pháo đài
nhà tù Ba-xti và một số cơ quan trọng yếu
khác.
IV. Cũng cố:
Nền kinh tế nớc Pháp trớc cách mạng nh thế nào?
Tại sao công nhân lại nổi dậy đấu tranh?

V. Hớng dẫn:
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 8 -
Làm bài tập trong SGK.
Đọc và soạn trớc phần III. Sự phát triển của cách mạng Bài Cách mạng t sản pháp
--------------- ---------------
Ngày 28/08/2010
Tiết: 04
Bài 2 (TT)
Cách mạng t sản pháp
I. Mục Tiêu:
Xem mục tiêu chung của bài.
II. THiết bị
- Lợc đồ hình 10 SGK.
- Lợc đồ lực lợng phản cách mạng tấn công nớc Pháp năm 1793.
- Hình 11. M. Rô-be-spie (1758 - 1794)
III. Tiến trình:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài củ:
- Em hãy nêu tình hình kinh tế chính trị nớc Pháp trớc cách mạng.
- Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế nh thế nào? vì sao chế độ chuyên chế bị
suy yếu?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò nội dung
III. Sự phát triển của cách mạng.
Học sinh đọc mục 1 SGK
GV: Quân chủ lập hiến là gì?
Chế độ chính trị của một nớc trong đó
quyền lực của vua bị hạn chế bằng một hiến
pháp do quốc hội t sản đặt ra . . . Nhà vua tuy trị

vì nhng không cai trị.
GV: Nh vậy chế độ quân chủ chuyên chế ở nớc
Pháp nh thế nào?
Cách mạng thắng lợi ở Pari nhanh chóng lan
rộng ra khắp nớc .
GV: Em có nhận xét gì về "Tuyên ngôn về nhân
quyền và dân quyền" của nớc Pháp năm 1789?
1. Cách mệnh thì phải có tổ chức rất vững
bền mới thành công.
1. Chế độ quân chủ lập hiến
(từ 14/07/1789 đến 10/08/1792)
- Cách mạng thắng lợi ở Pari nhanh chóng lan
rộng ra khắp nớc.
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 9 -
2. Đàn bà trẻ em cũng giúp làm việc cách
mệnh đợc nhiều.
3. Dân khi mạnh thì quân lính nào, súng ống
nào cũng không chống lại.
4. Cách mệnh Pháp hinh sinh rất nhiều ngời
mà không sợ: ta muốn làm cách mệnh thì cũng
không phải sợ phải hi sinh.
GV: Nhân dân pháp đã hành đọng nh thế nào
khi "Tổ quốc lâm nguy" ? kết quả ra sao?
4/1792 Liên minh áo Phổ cùng bọn phản
động chống cách mạng.
8/1792, 80 vạn quân Phổ tràn vào nớc Pháp.
10/8/1792 Nhân dân Pari đứng lên lật đổ
phái lập hiến
Xoá bỏ chế độ phong kiến.


4/1792 Liên minh áo Phổ cùng bọn pản động
chống cách mạng.
8/1792, 80 vạn quân Phổ tràn vào nớc
Pháp.
10/8/1792 Nhân dân Pari đứng lên lật đổ
phái lập hiến
Xoá bỏ chế độ phong kiến.
GV: Cuộc khởi nghĩa ngày 10/8/1792 của quần
chúng đa đến kết quả gì?
Nền thống trị của đại t sản bị lật đổ, chế độ
phong kiến bị xoá bỏ hoàn toàn, nền cộng hoà đ-
ợc xác lập.
GV: Kết quả này có cao hơn giai đoạn trớc
không? Thể hiện ở những điểm nào?
Cách mạng phát triển lên một bớc do quần
chúng thúc đẩy.
GV: Phân tích lợc đồ phát triển sự đấu tranh của
nhân dân.
Nhân dân: bảo vệ tổ quốc lật đổ phái Ghi-
rông-đanh.
2. B ớc đầu của nền Cộng hoà.
Nền thống trị của đại t sản bị lật đổ.
Cách mạng phát triển lên một bớc do quần
chúng thúc đẩy.
Nhân dân: bảo vệ tổ quốc lật đổ phái Ghi-
rông-đanh.
GV; Vì sao t sản phản cách mạng lại tiến hành
cuộc đảo chính.
Ngăn chặn cách mạng phát triển vì động

chạm nhiều đến quần chúng.
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến thất bại của phái
Gia cô banh
Mâu thuẫn nội bộ của phái cầm quyền, nhân
dân xa vời chính phủ vì thái độ của giai cấp t sản
pháp.
3. Chuyên chính dân chủ cách mạng Gia cô
banh.
Ngăn chặn cách mạng phát triển vì động
chạm nhiều đến quần chúng.
Mâu thuẫn nội bộ của phái cầm quyền,
nhân dân xa vời chính phủ
GV: Vì sao nói: Cách mạng t sản Pháp 1789
4. ý nghĩa lịch sử của cách mạng t sản Pháp
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 10 -
-1794 là cuộc cách mạng tiệt để nhất.
Do những kết quả đạt đợc lớn hơn sơ với
cách mạng Anh vă bắc Mỹ đặc biệt là giải quyết
vấn đề ruộng đất cho nông dân.
GV: Cách mạng t sản Pháp 1794 đối với nớc
Pháp ngoài nớc
Góp phần thúc đẩy mục tiêu đấu trânh dân
tộc dân chủ.
cuối thế kỷ XVIII.
Iv. Củng cố:
Chế độ phong kiến ở pháp sụp đổ nh thế nào?
Chế độ t sản bớc đầu xây dựng nền cộng hoà nh thế nào?
ý nghĩa lịch sử của cách mạng?
V. Hớng dẫn:

Làm Bài tập trong SGK
Chuẩn bị bài mới Chủ nghĩa t bản đợc xác lập trên phạm vi thế giới
--------------- ---------------
Ngày 7/09/2010
Tiết: 05
Bài 3:
Chủ nghĩa t bản đợc xác lập
trên phạm vi thế giới
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Cách mạng công nghiệp: nội dung, hệ quả.
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 11 -
- Xác lập chủ nghiã t bản trên phạm vi thế giới.
2. T tởng:
- Sự áp bức bóc lột của CNTB đã ghây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động thế giới.
- Nhân dân thực sự là ngời sáng tạo, chủ nhân của thành tựu kỷ thuật sản xuất.
3. Kỷ năng:
- Khai thác nội dung và kênh hình SGK.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định và liên hệ thực tế.
II. THiết bị
- Tìm hiểu nội dung kênh hình SGK
- Đọc và sử dụng các bản đồ SGK
- Su tầm tài liệu.
III. Tiến trình:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng t sản Pháp cuối thế kỷ XVIII?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò NộI DUNG

i. cách mạng công nghiệp
(HS đọc mục 1 SGK)
Gv: Máy móc đợc phát minh và sử dung vào thời
gian nào?
Hs: Những năm 60 của thế kỷ XVIII.
Học sinh quan sát hình 12, 13 SGK
GV: Em hãy cho biết việc kéo sợi nh thế nào?
Hình 12 nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho
chủ
Máy kéo sợi Gien-ni-sơ khác xa cổ truyền từ
chổ một cọc sợi đã tăng 16 cọc sợi, năng suất tăng
gấp 16 lần.
Gv: Quá trình phát triển và hoàn thiện các phát
minh máy móc giai đoạn này nh thế nào?
Gv: Giợi ý cho học sinh biết đợc các mốc ra đời
các phát minh đã có SGK. Hiệu quả của nó.
GV: Theo em điều gì xẩy ra trong ngành dệt nớc
Anh khi mắy kéo sợi đợc sử dụng rộng rãi?
Học sinh dự vào kiến thức SGK
Gv: + Năng suất lao động tăng nhanh
+ ....
GV: Giêm-óat phát minh ra máy chạy bằng hơi n-
ớc có tác dụng nh thế nào trong sản xuất?
1. Cách mạng Công nghiệp Anh.
- Những năm 60 của thế kỷ XVIII.
- Máy kéo sợi đã cải tiến kỷ thuật.

- Năm 1769 ác-rai-tơ chế tạo máy kéo sợi
chạy bằng sức nớc.
- Năm 1785 ét-môn-các-rai chế tạo máy

kéo sợi đầu tiên.
- Năng 1784 Giêm-óat phát minh ra máy
chạy bằng hơi nớc.
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 12 -
Các nhà máy chạy bằng hơi nớc có thể xây d-
ng bất cứ nơi nào, rất thuận tiện.
Gv: Cách mạng Công nghiệp Anh đã có những kết
quả gì?
Hs: trả lời theo SGK
Máy móc cải tiến, thuận tiện, tăng năng
suất cao.
KL: Đây là cuộc cách mạng Công nghiệp
hay công nghiệp hoá sản xuất.
(Học sinh đọc mục 2 SGK)
GV: Vì sao công nghiệp ở Pháp bắt đầu muộn nh-
ng lại phát triển nhanh hơn?
Nhờ đẩy mạnh công nghiệp nặng: Gang, sắt và
sử dụng nhiều máy hơi nớc. . .
GV: Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở
Đức thể hiện ở những mặt nào?
Cách mạng công nghiệp bắt đầu muộn hơn
song lại phát triển nhanh về tốc độ và năng suất.
Học sinh quan sát hình 17, 18 SGk
GV: Nhận xét sự phát triển công nghiệp?
2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức.
Pháp: Nhờ đẩy mạnh công nghiệp nặng:
Gang, sắt và sử dụng nhiều máy hơi nớc. . .

Đức: Cách mạng công nghiệp bắt đầu

muộn hơn song lại phát triển nhanh về tốc độ
và năng suất.
3 Hệ quả của cách mạng Công nghiệp.
Gv: Hớng dẫn học sinh
quan sát hai hình 17 và 18
SGK
Gv: Hãy nhận xét sự biến
đổi của nớc Anh về các
lĩnh vực trên?
Nớc Anh giữa thế kỷ XVIII Nớc đầu thế kỷ XVIII
Chỉ có một trung tâm sản
xuất thủ công
Xuất hiện vùng công nghiệp
bao trùm hầu hết nớc Anh.
Xuất hiện các trung tâm khai
thác đá.
Có 4 thành phố trên 50.000 dân Có 14 thành phố trên 50.000 dân
Cha có đờng sắt Có mạng lới đờng sắt nối liền
các thành phố, hải cảng, khu
công nghiệp.
Về xã hội: hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội t bản chủ nghĩa : T sản - vô sản vốn có
mâu thuẫn với nhau không thể điều hoà đợc.
Iv: Cũng cố:
Các cuộc cách mạng công nghiệp đã tác động nh thế nào đến sự phát triển kinh tế thế giới lúc
bấy giờ.
V: Hớng dẫn:
- Vẽ lợc đồ 17, 18 SGK.
- Chuẩn bị phần II và vẽ lợc đồ 19 SGK.
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 13 -

--------------- ---------------
Ngày 7/09/2010
Ngày dạy: .
Tiết: 06
Bài 3:
Chủ nghĩa t bản đợc xác lập
Trên phạm vi thế giới
I. Mục Tiêu:
Xem mục tiêu chung của bài
II. THiết bị
- Lợc đồ hình 12, 20 SGK.
- Tranh ảnh hình 21,22,23 SGK (nếu có)
III. Tiến trình:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài củ:
Tại sao cách mạng Công nghiệp Pháp, Đức bắt đầu muộn nhng lại phát triển nhanh về tốc độ
và năng suất.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
II. chủ nghĩa t bản đợc xác lập trên phạm vi thế giới
? Quan sát lợc đồ lập bảng thống kê các quốc
gia khu vực Mĩ la tinh XIX
theo niên đại.
G: dùng lợc đồ gt
H: Quan sát H20,21,22
? Những cuộc cách mạng này đã đa đến kết quả
gì?
? Hình thức thống nhất ở Đức và Italia có gì
khác nhau?
- Italia quần chúng đấu tranh.

- Đức do quân phiệt Phổ đứng đầu.
- Nga nông nô phản ứng
? Vì sao gọi đây là cuộc cách mạng TS.
? Qua các cuộc cách mạng đã học em thấy có
1 Các cuộc cách mạng t sản thế kỉ XIX.
* Khu vực Mĩ la tinh.
=> Hầu hết các nớc mĩ la tinh tiến hành cách
mạng t sản thoát khỏi sự khống chế của TBN và
Bồ đào nha
* ở châu Âu
-1848-1849
cách mạng sôi nổi ở châu Âu
-1859-1870 thống nhất vơng quốc I ta li a
-1864-1871 Đức thống nhất
-1858-1860 Giải phóng nông nô nga
->Kết quả đều mở đờng cho CNTB phát triển.
-> CNTB thắng lợi trở thành một hệ thống thế
giới từ Châu Âu sang Châu Mĩ.
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 14 -
điểm gì giống và khác nhau?
? Em có nhận xét gì về thắng lợi của các cuộc
cách mạng TS?
? Vì sao các nớc TB đẩy mạnh xâm lợc thuộc
địa?
G: Dùng lợc đồ gt.
? Em hãy đánh dấu các nớc bị xâm lợc và đối
tợng xâm lợc trên bản đồ.
- Anh TQ,ấn độ,miến ,mã lai.
- Pháp TQ, VN CPC Lào, An giê ri

- TBN Phi líp pin.
- Anh Kếp- NamPhi.
G: Hầu hết các nớc á, Phi đều bị xâm lợc
2 Sự xâm l ợc của chủ nghĩa t bản ph ơng tây
đối với các n ớc á Phi
-Nguyên nhân
+ kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng
+ Nhu cầu thuộc địa -> Xâm lợc.
- Đối tợng xâm lợc.
+ ấn Độ, Đông nam á,TQ.
+Châu Phi: Nam phi, An giê ri.
Iv. Củng cố:
1. Các cuộc cách mạng t sản diễn ra trên thế giới nh thế nào?
2. Tại sao các nớc t bản phơng tây tuy có nền kinh tế phát triển nh vậy lại đẩy mạnh xâm lợc
thuộc địa?
Gợi ý: Các nớc t bản phơng tây tuy có nền kinh tế phát triển nh vậy lại đẩy mạnh xâm lợc thuộc địa
vì các nớc t bản phơng tây phát triển nhu cần về nguyên liệu và thị trờng tăng nhanh
V. Hớng dẫn:
Làm bài tập SGK
Chuẩn bị bài mới. Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác

--------------- ---------------

Ngày: 20/09/09
Ngày dạy:
Tiết: 7
Bài 4:
Phong trào công nhân
và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
A. Mục tiêu

1. Kiến thức:
Học sinh nắm đợc các phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân ở nửa đầu thế kỷ
XIX...
- Các Mác, F ăng ghen và sự ra đời của Chủ nghĩa khoa học
- Lý luận Cách mạng của giai cấp vô sản.
- Bớc tiến mới của phong trào công nhân từ 1848 1870
2. T tởng:
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 15 -
Giáo dục học sinh - Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa khoa học Lý luận cách
mạng soi đờng cho giai cấp công nhân đấu tranh... - Tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đoàn
kết của giai cấp công nhân.
3. Kỹ năng:
- Biết phân tích, đánh giá về quá trình phát triển của phong trào công nhân
- Biết tiếp cận với văn kiện lịch sử Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
B. Phơng tiện dạy học
- Tranh ảnh trong SGK, ảnh chân dung C.Mác, Făng ghen phóng to
- Văn kiện tuyên ngôn Đảng cộng sản
C. Tiến trình
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các cuộc cách mạng t sản tiêu biểu ở Thế kỷ XIX?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Sự phát triển nhanh chóng của chủ nghĩa t bản càng làm tăng thêm sự đối lập giữa
2 giai cấp t sản và vô sản . Để giải quyết mâu thuẫn đó giai cấp vô sản đã tiến hành cuộc đấu tranh
nh thế nào?....
Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt
G: Cùng với sự phát triển của cuộc cách mạng
công nghiệp. Giai cấp công nhân sớm hình
thành, lòng tham lợi nhuận, sự bóc lột nặng nề

của G/c TS khiến mâu thuẫn gay gắt với giai cấp
vô sản- phong trào đấu tranh nổ ra.
H: Quan sát H 24 SGK.
? Em hãy mô tả lại cuộc sống của ngời công
nhân Anh, Công nhân nam nữ, trẻ em lao động
vất vả trong điều kiện khắc nghiệt, độc hại ảnh
hởng đến sức khoẻ, mắc bệnh...
H: Đọc chữ nhỏ SGK.
? Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ
em?
? Qua H 24 SGK em hãy phát biểu suy nghĩ của
mình về quyền trẻ em hôm nay?
? Vì sao giai cấp công nhân đấu tranh chống g/c
TS?
? Họ đấu tranh bằng hình thức nào? vì sao?
Em có nhận xét gì về hình đấu tranh của công
nhân.
H: Đọc SGK
G: Sơ lợc SGK? Em hãy nêu những phong trào
đấu tranh tiêu biểu của công nhân ở Anh, Pháp,
Đức.
I Phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX
1 Phong trào đập phá máy móc và bãi công.
- Nguyên nhân:
+ G/C công nhân bị bóc lột nặng nề.
+ Lơng thấp, làm việc kéo dài.
+ Đời sống khổ cực, sinh hoạt khó khăn -> lệ
thuộc máy móc.
- Hình thức đấu tranh.
+ Đập phá máy móc, đốt công xởng.

+ Đòi tăng lơng, giảm giờ làm.
+ Đòi thành lập công đoàn.
2 Phong trào công nhân trong những năm
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 16 -
H: quan sát H 25
G: Công nhân Anh kí tên vào bản kiến nghị đòi
quyền tổng tuyển cử với 3 tr chữ kí đặt trong
hòm to có 20 ngời khênh....
? Em có nhận xét gì về phong trào hiến chơng ở
Anh và phong trào ở Pháp, Đức.
< Phong trào có tính chất quần chúng, có tổ
chức, có mục đích ...>.
? Kết quả của các phong trào đó.
1830-1840
- Phong trào phát triển mạnh mẽ.
+ 1831 cn dệt thành phố Li Ông- Pháp.
+1844 cn dệt Sơ le din -Đức.
+ 1836-1847 Phong trào hiến chơng ở Anh.
-> Phong trào có sự đoàn kết, mang tính chính
trị độc lập, đấu tranh trực tiếp chống kẻ thù.
- Kết quả, ý nghĩa:
Phong trào thiếu lí luận cách mạng đúng đắn
song đánh dấu sự trởng thành của g/c công
nhân.
4. Củng cố
Bài tập:
1. Vì sao trong cuộc đấu tranh chống t sản, công nhân lại đập phá máy móc?
Gợi ý: Trong cuộc đấu tranh chống t sản, công nhân lại đập phá máy móc Vì:
- Do nhận thức còn thấp, công nhân lầm tởng máy móc làm cho họ khổ cực nên họ đập phá

máy móc.
2. Nêu các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm 1830-1840?
Gợi ý: Năm 1831, công nhân dệt TP Li - ông (Pháp) khởi nghĩa đò tăng lơng, giảm giờ làm, đòi
thiết lập chế độ cộng hòa.
- Năm 1834, thợ Li-ông khởi nghĩa, chiến đấu quyết liệt với quân chính phủ trong bốn ngày.
- Năm 1844, thợ dệt Sơ-lê-đin (Đức) khởi nghĩa phản đối sự hà khắc của chủ và điều kiện lao
động tồi tệ.
- Từ năm 1836 đến năm 1847, phong trào Hiến chơng diến ra ở Anh.
? Tóm tắt phong trào đấu tranh của công nhân từ đầu thế kỷ XIX đến 1840. Kết quả của
phong trào?
5. Hớng dẫn
Chuẩn bị phần II Sự ra đời của chủ nghĩa Mác
--------------- ---------------
Ngày: 20/9/2010
Ngày dạy: .
Tiết 8

Bài 4: (TT)
Phong trào công nhân
và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 17 -
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Học sinh nắm đợc các phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân ở nửa đầu thế kỷ
XIX...
- Các Mác, F ăng ghen và sự ra đời của Chủ nghĩa khoa học
- Lý luận Cách mạng của giai cấp vô sản.
- Bớc tiến mới của phong trào công nhân từ 1848 1870
2. T tởng:

Giáo dục học sinh
- Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa khoa học Lý luận cách mạng soi đờng cho giai cấp
công nhân đấu tranh...
- Tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đoàn kết của giai cấp công nhân.
3. Kỹ năng:
- Biết phân tích, đánh giá về quá trình phát triển của phong trào công nhân
- Biết tiếp cận với văn kiện lịch sử Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
B. Phơng tiện dạy học
- Tranh ảnh trong SGK, ảnh chân dung C.Mác, Făng ghen phóng to
- Văn kiện tuyên ngôn Đảng cộng sản
C. Tiến trình
1. ổn định
2. Kiểm tra:
Nêu các sự kiện chủ yếu của phong trào công nhân Châu Âu (1830-1840)? Vì sao các phong
trào đều thất bại?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Giáo viên nêu vấn đề....
Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt
? Em biết gì về C.Mác và Ăng ghen
G: Chân dung gt? Em có suy nghĩ gì về tình bạn
giữa hai ông.
< Tình bạn đẹp đẽ, cao cả, tình yêu chân chính,
vợt khó, giúp đỡ nhau phục vụ cách mạng >.
Tôi kể bạn nghe chuyện
Tình yêu giữa Gienni và Mác
Họ yêu nhau không kể gì tuổi tác
Dù Gienni hơn Mác bốn mùa xuân
? Em hãy nêu những điểm giống nhau trong t t-
ởng nổi bật giữa hai ông.
G: Sơ kết chuyển ý.

G: Trình bày theo SGK.
II Sự ra đời của chủ nghĩa Mác
1 Mác và Ăng ghen
- Mác sinh 1818 tp tơ ri ơ-thông minh, đỗ đạt
cao, sớm hoạt động cách mạng.
- Ăng ghen 1820 tp Bácmen, gia đình chủ x-
ởng giàu có, sớm hiểu phong trào công nhân.
- Hai ông nhận thức rõ bản chất của CNTB
và nỗi khổ của nhân dân
Cùng đứng về phía công nhân đấu tranh chống
CNTB xây dựng một xã hội mới.
2 Đồng minh những ng ời cộng sản và tuyên
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 18 -
? Đồng minh những ngời cộng sản ra đời trong
hoàn cảnh nào?
? Nội dung chính của tuyên ngôn?
? Câu kết của tuyên ngôn có ý nghĩa gì?
? ý nghĩa lịch sử của tuyên ngôn?
G sơ kết chuyển ý
? Em hãy nhớ lại nguyên nhân thất bại của
phong trào công nhân đầu XIX?
(thiếu lí luận soi đờng)
ngôn của Đảng cộng sản
* Đồng minh những ngời cộng sản đợc cải tổ,
kế thừa từ đồng minh những ngời chính nghĩa.
* Tuyên ngôn Đảng cộng sản.
-Hoàn cảnh:
+ Yêu cầu của phong trào cn QT đòi hỏi phải có
lí luận cách mạng đúng đắn.

+ Sự ra đời của đồng minh những ngời cộng sản.
+ Vai trò to lớn của C mác Ăng ghen.
- Nội dung:
2-1848 Tuyên ngôn Đảng CS.
+ Khẳng định sự phát triển đfi lên của xã hội
loài ngời là do sự phát triển của sản xuất.
+ Trong xã hội có G/c thì có đấu tranh g/c. Đấu
tranh g/c là động lực phát triển của xã hội.
+ G/c công nhân có sứ mệnh là ngời đào mồ
chôn CNTB.
- ý nghĩa:
+ Tuyên ngôn đảng cộng sản là học thuyết về
CNXH khoa học đầu tiên,đặt cơ sở cho sự ra đời
của chủ nghĩa Mác
+ Nó là thứ vũ khí đấu tranh chống g/c TS đa
phong trào công nhân đi lên.
? Em có nhận xét gì về ý thức của công nhân
G: Sử dụng H 29.
Ngày 28-9-1864 200 đại biểu công nhân tham
dự mít tinh tại luân Đôn, cùng nhiều nhà hoạt
động cách mạng.C Mác đợc mời dự và tham gia
vào đoàn chủ tịch. Họ thông qua quyết định
thành lập hội liên hiệp lao động quốc tế-QTI.
H: Đọc chữ nhỏ SGK.
? Quốc tế I đợc thành lập trong hoàn cảnh nào?
? Hoạt động và vai trò của QT I?
G: Đấu tranh chống phái Lát San, Bacunin, phái
công nhân công đoàn Anh
? Sự ra đời và hoạt động của QTI có ý nghĩa gì?
? Vai trò của C Mác?

G: Kết luận.
Cuộc đấu tranh quyết liệt của g/c cn chống TS
là kết quả tất yếu của việc giải quyết mâu thuẫn
giữa g/c TS và VS trong thời đại phát triển của
CNBT.
3 Phong trào công nhân từ năm 1848 đến
năm 1870. Quốc tế thứ nhất
* Phong trào công nhân từ 1848-1870
- Giai cấp công nhân đã tởng thành trong đấu
tranh, họ nhận thức rõ vai trò của g/c mình. Tầm
quan trọng của đoàn kết QT và đi đến thành lập
QT I.
- Ngày 28-9-1864 QT I thành lập.
- Hoạt động.
+ Đấu tranh chống các phái đối lập, đa chủ
nghĩa mác vào phong trào công nhân.
+ Thúc đẩy phong trào.
- ý nghĩa Đẩy mạnh phong trào đấu tranh.
- Vai trò của Mác
chuẩn bị cho sự thành lập
Đa QTI đấu tranh chống sai lệch
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 19 -
Vận động công nhân Anh, Pháp ...bãi công
thắng lợi.
Kết hợp đấu tranh với lí luận.
4. Củng cố
Bài tập:
1. Nêu những điểm giống nhau trong t tởng của Mác và Ăng ghen.
Gợi ý:

Mác và ăng ghen đều nhận thc đớc sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản: đánh đổ giai cấp
thống trị t sản, giải phonmgs giai cấp vô sản và lọài ngời khỏi ách áp bức bóc lột.
2. Trình bày vai trò của quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế?
Gợi ý:
- Đấu tranh chống những t tởng sai lệch.
- Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển vận động công nhân Pháp ủng hộ cuộc bãi công
của công nhân anh1868, kêu gọi công nhân các nớc quyên góp ủng hộ công nhân Bỉ (trong những
năm 1868-1869)
5. Hớng dẫn
- Hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc tài liệu tham khảo: Quốc tế thứ nhất trang 78 sách thiết kế bài giảng
- Đọc bài 5: Công xã pari 1871
--------------- ---------------
Tiết 9
Ngày: 26/9/09
Chơng II:
Các nớc Âu Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Bài 5:
Công xã pari 1871
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Công xã Pari và cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới vì vậy học sinh nắm đợc
- Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã pari
- Thành tựu nổi bật của công xã pari
- Công xã pari Nhà nớc kiểu mới của giai cấp vô sản.
2. T tởng:
Giáo dục học sinh lòng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lý nhà nớc của giai cấp vô sản, lòng
căm thù đối với giai cấp bóc lột.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trình bày, phân tích một sự kiện lịch sử

- Su tầm các tài liệu lịch sử có liên quan.
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 20 -
B. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ Pari và vùng ngoại ô, nơi sảy ra công xã pari
- Vẽ sơ đồ bộ máy hội đồng công xã
- Các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
? Nêu những nội dung chính của tuyên ngôn Đảng Cộng Sản. Vai trò của quốc tế thứ nhất đối với
phong trào công nhân quốc tế.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Giáo viên dẫn dắt
I/ Sự thành lập công xã
- Giáo viên nêu ngắn gọn về nền thống trị của
đế chế II (1852-1870) , thực chất là nền
chuyên chính t sản
? Sự thống trị đó dẫn tới kết quả gì?
Hs: - Mâu thuẫn gay gắt không thể điều hoà
giữa giai cấp t sản và giai cấp vô sản
? Trớc tình hình đó nhân dân pari đã làm gì?
giáo viên khẳng định: Thành quả của cách mạng
4-9-1870 đã bị rơi vào tay giai cấp t sản.
? Trớc tình hình tổ quốc lâm nguy chính phủ
vệ quốc đã làm gì?
Hs: Dự vào SG K trình bày.
Gv: Giải thích tình thế và bản chất của giai cấp
t sản pháp bằng nhận xét của chủ tịch Hồ Chí

Minh:
? Công xã pari ra đời trong hoàn cảnh nào?
Hs: Theo đà chiến thắng, quân Phổ tiến sâu vào
đất Pháp. Chính phủ t sản vội vã xin đình chiến.
Bất chấp thái độ đầu hàng và đàn áp phong trào
đấu tranh của chính phủ t sản, nhân dân kiên
quyết đấu tranh bảo vệ chính phủ t sản.
1. Hoàn cảnh ra đời của công xã
- Mâu thuẫn giai cấp t sản và giai cấp vô sản.
- 4-9-1870 nhân dân pari khởi nghĩa lật đổ nền
thống trị của đế chế II.
- Chính phủ vệ quốc của giai cấp t sản đợc
thành lập.
- Đấu tranh chống giai cấp t sản và bảo vệ tổ
quốc chông Phổ
=> Giai cấp vô sản pari đã giác ngộ, trởng thành
tiếp tục cuộc đấu tranh.
Gv: - yêu cầu học sinh đọc mục 2
? Nguyên nhân nào đa đến cuộc khởi nghĩa
ngày 18-3-1871?
2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871. Sự thành
lập công xã.
+ Nguyên nhân:
- Sự phản bội của giai cấp t sản
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 21 -
? Tờng thuật cuộc khởi nghĩa ngày
18/03/1871?
Gv: Sử dụng bản đồ vùng ngoại ô Pari bổ xung
bài tờng thuật. Chính phủ t sản do ChiE đứng

đầu
? Vậy kết quả của cuộc khởi nghĩa là gì?
- Khởi nghĩa 18-03-1871 là cuộc cách mạng vô
sản đầu tiên trên thế giới lật đổ chính quyền của
giai cấp t sản => đa giai cấp vô sản lên nắm
quyền.
? Cuộc khởi nghĩa 18-03-1871 dẫn tới sự thành
lập công xã nh thế nào?
? Vì sao hội đồng công xã đợc nhân dân nhiệt
liệt hởng ứng?
- Giáo viên sử dụng sơ đồ bộ máy hội đồng
công xã(Treo trên bảng) hớng dẫn học sinh tìm
hiểu tổ chức bộ máy nhà nớc của công xã.
+ Diễn biến.
- Ngày 18-03-1871 Chi e cho quân đánh đồi
Mông - Mác...
- Công nhân đã hỗ trợ cho các chiến sĩ Quốc dân
quân ..
+ Kết quả
- Giai cấp vô sản giành thắng lợi
=> giai cấp vô sản lên nắm quyền.
+ Sự thành lập Công xã.
- Ngày 26-03-1871 tiến hành bầu cử hội đồng
công xã
- Ngày 28-03-1871 hội đồng công xã đợc thành
lập.
? Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy công xã?
Tổ chức bộ máy chính quyền này có khác gì với
tổ chức bộ máy chính quyền t sản?
Hs: Chính quyền t sản không phục vụ quyền lợi

của nhân dân
=> Chính quyền t sản chỉ phục vụ cho quyền lợi
giai cấp t sản.
? Căn cứ vào đâu để khẳng định công xã pari là
nhà nớc kiểu mới?
( Học sinh dựa vào đoạn chữ nhỏ SGK để trả
lời)
- Hội đồng công xã đã ban bố và thi hành nhiều
chính sách tiến bộ phục vụ lợi ích của nhân dân.
- Giáo viên bổ xung nhấn mạnh.
Nhà nớc kiểu mới của giai cấp vô sản.
? Hãy cho biết những chính sách về Chính trị,
Kinh tế, giáo dục của Công xã?
* Chính trị:
- Tách nhà thờ ra khỏi nhà nớc, giải tán quân
đội và bộ máy cảnh sát cũ thành lập lực lợng vũ
trang và an ninh nhân dân.
II. tổ chức bộ máy và chính sách của công xã
pari.
- Đảm bảo quyền làm chủ cho nhân dân, vì nhân
dân
- Hội đồng công xã đã ban bố và thi hành nhiều
chính sách tiến bộ phục vụ lợi ích của nhân dân.
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 22 -
* Kinh tế:
- Giao quyền làm chủ xí nghiệp cho công
nhân
* Giáo dục:
- Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc.

* Chính trị:
* Kinh tế:
* Giáo dục:
- Yêu cầu học sinh đọc mục 3 SGK
? Vì sao giai cấp t sản quyết tâm tiêu diệt công
xã?
Hs: - Bảo vệ quyền lợi giai cấp t sản không ngần
ngại bán rẻ tổ quốc, kí hoà ớc với điều khoản có
lợi cho quân Đức đàn áp dã man cách mạng.
? Nêu diễn biến cuộc chiến đấu giữa các chiến
sỹ công xã với quân Véc-sai?
- Sử dụng hình 31, tờng thuật cuộc chiến đấu
anh hùng của các chiến sỹ công xã
(Học sinh tờng thuật Giáo viên tờng thuật)
? Sự ra đời và tồn tại của công xã có ý nghĩa gì?
(Học sinh dựa vào SGK nêu ý nghĩa)
? Vì sao công xã thất bài? Giáo viên gợi ý học
sinh trả lời
+ Bài học:
Phải có Đảng dẫn chân chính lãnh đạo, thực
hiện liên minh công nông trấn áp kẻ thù.
III. Nội chiến ở Pháp. ý nghĩa lịch sử của
Công xã Pari.
- Kí hoà ớc với đức để đàn áp cách mạng.
- 5-1871 quân Véc-sai tổng tấn công Pari
- Ngày 28-5-1971, lịch sử gọi là Tuần lễ đẫm
máu
- Nhân dân lao động Pa-ri, kể cả ngời già, phụ
nữ, trẻ em đều tham gia chiến đấu.
+ ý nghĩa:

- Công xã pari đã lật đổ chính quyền t sản. Xây
dựng nhà nớc kiểu mới của giai cấp vô sản.
- Nêu cao tinh thần yêu nớc đấu tranh kiên cờng
của nhân dân, cổ vũ nhân dân lao động toàn thế
giới đấu tranh vì tơng lai tốt đẹp.
4. Củng cố
5. Hớng dẫn
- Hớng dẫn học sinh làm các bài tập.
a. Lập niên biểu các sự kiện chính của công xã pari
b. Tại sao nói công xã pari là nhà nớc kiểu mới của giai cấp vô sản?
c. Phân tích ý nghĩa, bài học của công xã pari.
D. Rút kinh nghiệm:
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 23 -
Ngày : 26/09/09
Tiết 10
Bài 6:
Các nớc Anh-Pháp- Đức- Mỹ
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX các nớc t bản chủ yếu ở Âu, Mỹ chuyển sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa vì vậy học sinh nắm đợc.
- Các nớc t bản lớn Anh, Pháp, Đức, Mỹ chuyển lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Tình hình và đặc điểm cụ thể của từng nớc đế quốc
- Những đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc.
2. T tởng:
- Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa t bản, chủ nghĩa đế quốc.
- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình.
3. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của chủ nghĩa đế quốc.
B. Phơng tiện dạy học
- Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nớc đế quốc
- Lợc đồ các nớc đế quốc và thuộc địa của chúng đầu thế kỷ XX
C. Tiến trình
1. ổn định
2.Kiểm tra.
? Tại sao nói công xã Pari là nhà nớc t sản kiểu mới
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 24 -
- Giáo viên nêu vấn đề: Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX các nớc t bản Anh, Pháp, Đức, Mỹ phát
triển chuyển mình mạnh mẽ sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Trong quá trình đó, sự phát triển của
các nớc đế quốc có điểm gì giống và khác nhauchúng ta cùng tìm hiểu.
I. Tình hình các nớc Anh, Pháp, Đức, Mỹ
- Yêu cầu học sinh theo dõi SGK
? So với đầu thế kỷ XIX, cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX, tình hình kinh tế Anh có gì nổi bật?
Vì sao?
? Sự phát triển công nghiệp Anh đợc biểu hiện
nh thế nào?
? Vì sao giai cấp t sản Anh chỉ chú trọng đầu t
sang thuộc địa?
? Thực chất 2 đảng ở Anh là gì?
Giáo viên giải thích.
? Vì sao chủ nghĩa đế quốc Anh đợc mệnh danh
là chủ nghĩa đế quốc thực dân?
giáo viên bổ xungĐế quốc anh có hệ thống
thuộc địa.

1. Anh
- Kinh tế phát triển chậm, mất dần vị trí độc
quyền công nghiệp tụt xuống đứng hàng thứ 3
thế giới(Sau Mỹ, Đức)
- Nguyên nhân: Do công nghiệp Anh phát triển
sớm, máy móc lạc hậu, giai cấp t sản Anh ít chú
trọng đầu t trong nớc, chỉ đầu t sang thuộc địa
kiếm lời.
- Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX Công nghiệp
Anh phát triển đứng thứ 3 thế giới
- Sự phát triển snag chủ nghĩa đế quốc đợc biểu
hiện bằng vai trò nổi bật của các công ty độc
quyền.
- Nớc Anh tồn tại chế độ quân chủ lập hiến với
hai đảng: Tự do và bảo thủ thay nhau cầm
quyền.
- Chính sách đối ngoại xâm lợc, thống trị và bóc
lột thuộc địa.=> Nớc Anh đợc mệnh danh là
chủ nghĩa đế quốc thực dân
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK
? Tình hình kinh tế Pháp sau 1871 có gì nổi bật?
Vì sao?
? Để giải quyết khó khăn trên, giai cấp t sản
Pháp đã làm gì? Chính sách đó ảnh hởng nh thế
nào đến nền kinh tế pháp.
? Chính sách xuất cảng t bản pháp có gì khác
Anh?
? Tại sao chủ nghĩa đế quốc Pháp mệnh danh là
chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi
2. Pháp

+ Kinh tế:
Công nghiệp phát triển chậm tụt xuống đứng thứ
4 sau Mĩ, Đức, Anh.
- Nguyên nhân: Bị chiến tranh tàn phá phải bồi
thờng chiến phí cho Đức.
- Phát triển một số nghành công nghiệp mới:
Điện khí, hoá chất, chế tạo ô tô.
- Tăng cờng xuất khẩu ra nớc ngoài dới hình
thức cho vay nặng lãi.
- Chủ nghĩa đế quốc Pháp phát triển với sự ra
đời của các công ty độc quyền và vài trò chi
phối của ngân hàng.
- Chủ nghĩa đế quốc tồn tại trên cơ sở lợi nhuận
thu đợc từ chính sách đầu t t bản ra nớc ngoài
bằng cho vay nặng lãi.
Giáo án: Lịch sử 8 Học Kì I
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×