Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

CÁC câu hỏi TRONG đề THI CHÍNH THỨC môn SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.62 KB, 18 trang )

Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
CÁC CÂU HỎI PHÂN LOẠI ĐIỂM 9,10 THUỘC CHƯƠNG 2: QUY LUẬT DI TRUYỀN
TRONG ĐỀ THI THPTQG MÔN SINH HỌC
QUA CÁC NĒM GẦN ĐÂY (2015-2019)
Dưới đây là các câu hỏi phân loại thuộc dạng VDC, thường xuất hiện ở cuối đề thi THPTQG môn
Sinh Học dùng để phân loại HS điểm 9, 10 được thầy Huỳnh Thanh tổng hợp lại nhằm gửi đến các em HS
đang ôn luyện cho kì thi 2020 chuẩn bị một cách chu đáo nhất.
Với một số lưu ý như sau:
1) Đây là các câu hỏi đếm ý thuộc dạng khó, dài, phức tạp trung bình mỗi câu khoảng 10 dòng.
2) Thường nằm ở cuối đề thi.
3) Các câu hỏi loại này: Nếu là thiên về tính toán xác suất thì thường có 4 ý, nếu thiên về lí thuyết
QLDT thì có thể 5,6 ý.
Chính vì vậy, các em HS ôn luyện chú ý: các bài tập đúng chuẩn như đề bộ thì thường có 4 ý đếm
(tính toán), sẽ không ra các bài mà 6,7 ý đếm toàn là tính toán.
Để luyện điểm 9,10 thì các bạn bắt buộc phải rèn luyện dạng bài tập QLDT đếm ý như thế này.
Trong đề thi, điểm 9,10 thuộc 3 dạng bài tập:
 Bài toán phối hợp các QLDT đơn (PLĐL, tương tác, LKG, HVG, DT LK giới tính..), tức là trong
1 bài toán thường có 2 QLDT đơn hoặc hơn → có từ 3-4 câu
 Bài toán di truyền quần thể
→ có 1 câu
 Bài toán di truyền phả hệ
→ có 1 câu

Tổng quan các đề thi của Bộ GD và ĐT công bố từ năm 2015 đến năm 2020:
1. Đề thi minh họa năm 2015.
2. Đề thi chính thức năm 2015.
3. Đề thi chính thức năm 2016.
4. Đề thi minh họa lần 1 năm 2017.
5. Đề thi thử nghiệm lần 2 năm 2017.


6. Đề thi tham khảo lần 3 năm 2017.
7. Đề thi chính thức năm 2017.
8. Đề thi minh họa năm 2018.
9. Đề thi chính thức năm 2018.
10. Đề thi minh họa năm 2019.
11. Đề thi chính thức năm 2019.
12. Đề thi minh họa năm 2020: dự kiến bộ sẽ công bố trong thời gian sắp tới.

Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 1/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
Câu 1: (THPTQG – 2015)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu
gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình
hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3
loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo
lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.




Hướng dẫn giải
Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ, A_bb: hoa vàng; aaB_ = aabb: hoa trắng →tương tác 9 : 3 : 4.
Cây hoa đỏ tự thụ thu được kiểu hình tối đa là 3 trong đó có kiểu hình hoa vàng (A_bb) →P dị hợp
Bb; và có kiểu hình hoa trắng (aa__) → P dị hợp Aa  P có kiểu gen AaBb.



P : AaBb AaBb

2
 12,5% →(1) đúng.
16
2
 Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp (aaBB và aabb) chiếm tỉ lệ
 12,5% →(2) đúng.
16


Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp (aaBb) chiếm tỉ lệ



Kiểu hình hoa trắng F1 có 3 kiểu gen đó là aaBB hoặc aaBb hoặc aabb →(3) đúng.

2



Tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp trong tổng số cây hoa trắng là



Vậy các kết luận đúng là (1); (2); (3) →chọn C.

16  50% →(4) sai.
4
16

Câu 2: (THPTQG – 2015)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu
gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình
hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3
loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo
lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; A_bb: hoa vàng; aaB_ = aabb: hoa trắng.
Nếu cây hoa đỏ tự thụ phấn, ở đời F1 thu được 3 loại kiểu hình, tất nhiên trong đó sẽ có kiểu hình hoa hoa
vàng (A_bb) và hoa trắng (aa_ _) → Cây hoa đỏ ở P là AaBb.
 Phép lai P: AaBb × AaBb
(1) đúng. Cây hoa trắng dị hợp tử có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ 2/16 = 12,5%.

(2) đúng. Cây hoa trắng đồng hợp tử có kiểu gen: aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.
(3) đúng. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBB; aaBb; aabb.
Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 2/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
(4) đúng. Tỷ lệ cây hoa trắng đồng hợp trong tổng số cây hoa trắng = 2/16 : 4/16 = 1/2.
Chọn đáp án A.
Câu 3: (THPTQG – 2015)
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa × XAY.
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai
trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép
lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang
kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.

Phép
lai
1

Kết quả kiểu gen F1

Hướng dẫn giải
Kết quả kiểu gen ở F2

1 XAXa : 1 XAY

1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY

Kết quả kiểu hình ở F2

50% con cái trội : 25% con đực trội:
25% con đực lặn
A a
a
A a
a a
A
a
2
1X X :1XY
1X X :1XX :1X Y:1XY
25% con cái trội : 25% con cái lặn :
25% con đực trội: 25% con đực lặn
3
1DD : 2Dd: 1dd

1DD : 2Dd: 1dd
3 trội : 1 lặn (phân bố đều ở 2 giới
đực cái)
(1) đúng. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3.
(2) đúng. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang
kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3.
(3) đúng. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1.
(4) sai. Chỉ có 1 phép lai 2 cho tỉ lệ PLKH = tỉ lệ PLKG
Chọn đáp án A

Câu 4: (THPTQG – 2015)

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu
cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con
đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có
kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con
cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong
số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A.

1
.
3

B.

5
.
7


C.

2
.
3

D.

3
.
5

Hướng dẫn giải
 F1 lai phân tích thu được tỉ lệ 1 cánh đen : 3 cánh trắng F1 thu được 4 tổ hợp giao tử F1
dị hợp 2 cặp gen (AaBb)  Tính trạng cánh đen xuất hiện ở F1 A_B_: cánh đen, các kiểu
Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 3/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
gen còn lại A_bb = aaB_=aabb: cánh trắng Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ
trợ kiểu 9 : 7.
 Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới có sự liên kết với giới tính X 1 gen
nằm trên NST thường và 1 gen liên kết với NST giới tính X.
B
B
b

B
b
B
 P : AAX X  aaX Y  F1 :1Aa X X :1Aa X Y
 F1 giao phối ngẫu nhiên: Aa XB Xb  Aa XB Y

3 3 7

4 4 16
1 1 3 1 1 1 5
B
b
b
 Tỉ lệ con đực cánh trắng ( aaX Y  A _ X Y  aaX Y)       
4 4 4 4 4 4 16
5 7 5
:  .
 Tỉ lệ con đực cánh trắng trong tổng số con cánh trắng =
16 16 7
 Tỉ lệ con cánh trắng ở F2 = 1 – tỉ lệ con cánh đen = 1  A _ B _  1  

 Chọn B.
Câu 5: (THPTQG – 2015)
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng
khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả
hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%,
sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ
kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2) Tỉ lệ 3 : 1

(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.

Hướng dẫn giải
Xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen là A, a và B, b → 2 gen đó có thể nằm trên 2 cặp
NST khác nhau hoặc nằm trên cùng 1 cặp NST.
Trường hợp 1: 2 gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau:
Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 → F1 có kiểu gen
AaBb  AaBb x aabb
Fa:
Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình:
- Trường hợp 1: Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng, Fa có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1
- Trường hợp 2: Nếu 2 gen tương tác với nhau theo kiểu 9:7 hoặc 13 : 3 hoặc 15 : 1 thì Fa thu được tỉ
lệ 3:1
- Trường hợp 3: Nếu 2 gen tương tác với nhau theo kiểu 9:6:1 hoặc 12 : 3 : 1 thì Fa thu được tỉ lệ
1:2:1
Trường hợp 2: Nếu 2 gen cùng nằm trên 1 NST thì:
+ Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì Fa thu được tỉ lệ 1:1
+ Nếu các gen xảy ra hoán vị với f = 50% thì Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1.
Có 4 trường hợp: 2, 3, 5, 6 đúng
Chọn đáp án B.

Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi


Trang 4/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
Câu 6: (THPTQG – 2016)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều
cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân
cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao,
hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết
luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu gen của (P) là

AB
Dd .
ab

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.


Hướng dẫn giải
Nhận xét, 3 cặp gen này đều nằm trên NST thường do đề bài không đề cặp tới giới tính.




Tỉ lệ của phép lai phân tích là 7 :18 : 32 : 43  (1:1)3 →3 cặp gen này không thể nằm trên 3 cặp







NST thường khác nhau.
3 cặp gen này cũng không thể nằm trên cùng 1 NST vì theo đề B và D phân li độc lập →3 cặp gen
nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau và có xảy ra hoán vị gen (do tỉ lệ đề bài không đẹp) : trong đó
A liên kết với B hoặc A liên kết với D trên 1 NST. Chỉ xét 1 trường hợp, giả sử A và B cùng nằm
trên 1 NST.
Phân tích tỉ lệ kiểu hình Fa:
– Thân cao : thân thấp = 1 : 3 →tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 .
– Quy ước gen: B_D_: thân cao; còn lại thân thấp.
Dựa vào kiểu hình thân cao, hoa trắng để tính tần số hoán vị gen, vì thân cao, hoa trắng xuất hiện

aB
Dd .
ab
aB
18
aB
Dd 
 0,18 
 0,18 : 0,5  0,36 

Tỉ lệ cây chân cao, hoa trắng là
ab
100
ab
Ab
Dd →(1) sai.
aB  0,36  36%  25% →aB là giao tử liên kết → P :
aB
 Tần số hoán vị gen là f  100%  2  36%  28% .
Ab ab

 →4 kiểu gen; Dd  dd →2 kiểu gen Số kiểu gen xuất hiện ở Fa là 4  2  8 →(2) đúng.
aB ab
 f  2

Ab
Ab
 Cho P tự thụ:
Dd 
Dd → aabbdd     0, 25 100  0, 49%
aB
aB
 2 

trong phép lai phân tích chỉ có 1 kiểu gen là

→(3) đúng.






Ab Ab

→4 kiểu hình và 10 kiểu gen; Dd  Dd →2 kiểu hình và 3 kiểu gen.
aB aB
→ Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 4  2  8 kiểu hình và 10  3  30 kiểu
gen →(4) sai.
Vậy các kết luận đúng là (2) và (3).
Chọn D.

Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 5/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
Câu 7: (THPTQG – 2016) Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen
này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ
đồ sau:

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội
hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được
chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản
phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị
bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối
đa bao nhiêu khả năng sau đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.

(2) Chỉ bị bệnh H.
(3) Chỉ bị bệnh G.
(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.




Hướng dẫn giải
Quy ước gen: A_B_: bình thường; aaB_=aabb: bệnh H; A_bb: bệnh G;
Người đàn ông bệnh H có thể có kiểu gen sau: aaBB hoặc aaBb hoặc aabb. Người phụ nữ bị bệnh G
có thể có các kiểu gen sau: AAbb hoặc Aabb.
Các trường hợp có thể xảy ra như sau:
– P : aaBB  AAbb  F1 :100%A_B_ →(4) đúng.


P : aaBB  Aabb  F1 :1A_B_ :1aaB_ ; con có thể bị bệnh H →(2) đúng.



P : aaBb  AAbb  F1 :1A_B_ :1A_bb , con có thể bị bệnh G →(3) đúng.



P : aaBb  Aabb  F1 :1A_B_ :1A_bb :1aaB_ :1aabb →có thể sinh con bệnh H hoặc bệnh
G.







P : aabb  AAbb  F1 :100%A_bb , con có thể bị bệnh G →(3) đúng.



P : aabb  Aabb  F1 :1A_bb :1aabb , con có thể bị bệnh G hoặc bệnh H

Vậy các phương án đúng là (2); (3); (4).
Chọn B.

Câu 7: (THPTQG – 2016)
b

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen C quy
y

g

w

định lông đen, alen C quy định lông vàng, alen C quy định lông xám và alen C quy định lông trắng. Trong
b

y

g


w

y

g

w

đó alen C trội hoàn toàn so với các alen C , C và C ; alen C trội hoàn toàn so với alen C và C ; alen C

g

w

trội hoàn toàn so với alen C . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều
loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 6/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông
xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.








Hướng dẫn giải
Ta quy ước kiểu gen của đề bài thành kiểu gen quen thuộc: A: đen > b: vàng > c: xám > d: trắng.
Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen
nhưng chỉ có tối đa 2 loại kiểu hình vì hai cá thể đem lai có cùng kiểu hình nên sẽ có 1 hoặc 2 loại
alen giống nhau. Ví dụ: Ac  Ad  1AA:1Ad:1Ac:1cd →tối đa 4 kiểu gen và 2 kiểu hình →(1)
sai.
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau (nhưng đồng hợp) → chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời
con. Ví dụ AA  bb  100%Ab →(2) sai và (5) sai (ít nhất 1 loại kiểu gen)
Kiểm tra kết luận 3: Lưu ý, để tạo ra kiểu gen tối đa và kiểu hình tối đa, ta chọn các kiểu gen dị hợp
lai với nhau:
– Lông đen  lông vàng:
o Ab  bc  1Ab :1Ac :1bb :1bc →4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
o Ac  bc  1Ab :1Ac :1bc :1cc →4 kiểu gen, 3 kiểu hình →phép lai này thõa
mãn. Ta không cần kiểm tra tiếp.
– Lông vàng  lông xám:

o bc  cd  1bc :1bd :1cc :1cd →4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
o bd  cd  1bc :1bd :1cd :1dd →4 kiểu gen, 3 kiểu hình.
→phép lai này thõa mãn.

Vậy kết luận (3) đúng.
Kiểm tra kết luận 4: Để thu đời con tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1 →2 con lông đen mang lai phải có kiểu
gen dị hợp. Con lông đen dị hợp có thể có các kiểu gen sau: Ab;Ac;Ad .
→Số phép lai có thể có là C32  3 →(4) đúng.




Vậy các kết luận đúng là (3) và (4).
Chọn A.

Câu 8: (THPTQG – 2016)
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu
gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình
hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình
hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của
một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3.
B. 5.


C. 2.

Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

D. 4.

Trang 7/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
Hướng dẫn giải
 Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; A_bb: hoa vàng; aaB_: hoa hồng; aabb: hoa trắng.
 Cây hoa đỏ (cây T) có 4 kiểu gen như sau: AABB (I); AaBB (II); AABb (III); AaBb (IV).
 Xét từng cách:
– Cách 1: (I) kết quả tự thụ của các kiểu gen: I thu 100% A_B_; II thu 3 A_B_ :1 aaB_ ; III thu
3 A_B_ : 1 A_bb; IV thu được tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 →thõa mãn.
– Cách 2: Cây T lai với cây có KG AaBb: I thu 100% A_B_; II thu 3 A_B_ :1 aaB_ ; III thu 3
A_B_ : 1 A_bb; IV thu được tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 →thõa mãn.
– Cách 3: Cây T lai với cây hoa đỏ có KG AaBB hoặc AABb. Nếu lai với cây AaBB thì tỉ lệ
kiểu hình khi lai với (IV) và (II) sẽ trùng nhau →3 loại.
– Cách 4: Cây T lai với cây có KG aaBB thì thì tỉ lệ kiểu hình khi lai với (I) và (III) sẽ trùng
nhau →4 loại.
– Cách 5: Cây T lai với cây có KG Aabb: I thu 100% A_B_; II thu 3 A_B_ :1 aaB_ ; III thu 1
A_B_ : 1 A_bb; IV thu được tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 →thõa mãn.
– Cách 6: Cây T lai với cây có KG AABB: cả 4 kiểu gen đều có cùng tỉ lệ phân li kiểu hình là
100% A_B_ →6 loại.

Vậy các phương án đúng là 1, 2, 5.


Chọn C.

Câu 9: Thử nghiệm 2017
Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6
cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây
quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Trước khi làm bài tập này, ta cần nhớ lại phương pháp quần thể.
 Kiểu hình A_B_ có tỉ lệ các loại giao tử: 4 AB : 2 Ab : 2 aB : 1 ab.
 Kiểu hình A_bb có tỉ lệ các loại giao tử: 2 Ab : 1 ab
 Kiểu hình aaB_ có tỉ lệ các loại giao tử: 2 aB : 1 ab
 Kiểu hình aabb có tỉ lệ các loại giao tử: 1 ab
 Vì F2 phân ly theo tỷ lệ 9 : 6 : 1  thu được 16 tổ hợp giao tử  F1 phải tạo được 4 loại giao tử 
F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb).
 Nhận xét: 2 cặp gen quy định 1 tính trạng  tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác gen.
 Qui ước gen: A_B_: quả dẹt; A_bb = aaB_ :quả tròn; aabb: quả dài.
 I sai. Quả tròn (A_B_)ở F2 chỉ có 4 kiểu gen quy định (AABB, AaBB, AABb, AaBb).
 II sai. Nếu cho các cây quả dẹt tự thụ.
– Quả dẹt gồm có các kiểu gen với tỷ lệ như sau:


1
2
2
4
AABB : AaBB : AABb : AaBb
9
9
9
9

Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 8/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
– Nếu cho các cây quả dẹt tự thụ, thì chỉ có kiểu gen AaBb cho đời con quả dài. Tỉ lệ quả dài ở
đời con khi đó là

4 1
1
.
 
9 16 36

– Trong khi đó quả dài theo đề bài là


1
.
16

 III đúng.
– Cây quả tròn có các kiểu gen với tỉ lệ: 1AAbb : 2Aabb : 1 aaBB: 2aaBb.

1
1
1
Ab : aB : ab
3
3
3
1 
2
1
– Tỷ lệ cây quả dẹt (A_B_) ở F3 =  Ab  aB   2 
3 
9
3
– Tỉ lệ giao tử mà các cây quả tròn này tạo ra là:

 IV sai.
– Cây quả dẹt có thể tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ:

4
2
2
1

AB : Ab : aB : ab
9
9
9
9

– Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
o Cây quả dài =

1 1 1
 
9 9 81
2

2

1
2
1
16
2
 2  2
Ab ab 2  aB  ab 2 
9
9
9
81
9
 9  9
4

4
4 5
2
2
64
o Cây quả dẹt = AB  AB    2  Ab  aB  2 
9
9
9 9
9
9
81
 1 16  64
Hoặc cây quả dẹt = 1     
 81 81  81
o Cây quả tròn =  Ab    aB  




 tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F3 là: 64 dẹt : 16 tròn : 1 dài.
Vậy chỉ có ý III đúng.
Chọn D.

Câu 10: (THPTQG 2017)
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn
với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa
hồng chiếm tỉ lệ 10/27.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.



Hướng dẫn giải
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9 : 6 : 1.

Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 9/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
 Qui ước gen: A_B_: đỏ, A_bb = aaB_: hồng, aabb: trắng.
 I đúng. Đó là AABB, AaBB, AABb, AaBb.
 II đúng. Hồng dị hợp (Aabb +aaBb) trong tổng số hồng = (2+2)/6=2/3.
 III đúng.
– Đỏ (A_B_) tạo được các loại giao tử với tỉ lệ 4AB : 2 Ab : 2aB : 1ab.
– Trắng có kiểu gen aabb chỉ tạo được 1 loại giao tử ab.
– Đỏ  Trắng  (4AB : 2 Ab : 2aB : 1ab)  ab

 F3: 4A_B_ : 2A_bb : 2 aaB_ : aabb : 4 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.
 IV đúng .
– Đỏ (A_B_) tạo được các loại giao tử với tỉ lệ 4AB : 2 Ab : 2aB : 1ab.
– Hồng tạo được các loại giao tử như sau: 1Ab : 1 aB : 1ab
– Hồng  Đỏ  (1Ab : 1 aB : 1ab)  (4AB : 2 Ab : 2aB : 1ab)

1 1 1

3 9 27
4
2
1
2
1
16
Đỏ (A_B_) = AB 1  Ab  aB  aB  Ab 
9
9
3
9
3
27
 1 16  10
Hồng = 1  
 
 27 27  27
 F3: Trắng: aabb= 





Vậy các ý đúng là I, II, II, IV.
Chọn A.

Câu 11: (THPTQG 2017)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh
dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng. Phép lai P:

AB D d AB D
X X 
X Y , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám,
ab
ab

cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình
phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng.
III. F1 có 10% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn giải
 Thân xám, cụt, đỏ: A_b_ D_ = 3,75%  A_bb = 3,75% : 75% = 5%
 Áp dụng hệ quả rút ra từ các QLDT: aabb = 25% - 5% = 20% %ab = 20% : 0,5 = 40% > 25% 
f= 1 - 240%=20%
 I đúng.




AB AB

 (AB, Ab,aB,ab)  (AB,ab) thu được 7 kiểu gen.
ab ab
XD Xd  XDY  4 kiểu gen.
 Số kiểu gen thu được = 74=28

 II sai.
– A_B_ = 0,5 +0,2 =0,7
Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 10/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
– A_bb = aaB_=0,05.
– aabb = 0,2
– D_ =0,75; dd = 0,25
 Tỉ lệ cá thể trội về 2 tính trạng (A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_) = 0,70,25+0,050,752 =
0,25
 III đúng. Cái đen, cụt, đỏ: aabbXDX- = 0,20, 5=10%.
 IV đúng.
 Vây các ý đúng là I, III, IV.
 Chọn D.
Câu 12: (THPTQG 2017)

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm
100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá
thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực
lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Các cá thể mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.
IV. F2 có 20% số cá thể cái mang 2 alen trội.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Hướng dẫn giải






Quăn : thẳng = 3 : 1  Aa  Aa.
Đen : trắng = 3 : 1  Bb  Bb.
Đề có đề cập đến giới tính và tỉ lệ không đẹp xuất hiện ở F2  Tính trạng di truyền theo quy luật
hoán vị và liên kết với NST giới tính.
Do đó, cả 2 gen đều nằm trên cùng một NST giới tính X ở vùng không tương đồng.
Con đực thẳng, đen XaBY = 5%  XaB = 5% : 0,5 = 10% < 25%  giao tử hoán vị  F1:

XABXab  XABY với tần số hoán vị f=210% =20%
 I đúng.
 II sai. Hoán vị tần số 20%.

 III đúng. Quăn, đen (A_B_) có 5 kiểu gen sau: XABXAB ;XABXAb ,XABXaB ,XABXab ,XABY .
 IV đúng. Cá thể cái mang 2 alen trội là: X AB Xab  0,5 



1  0, 2
 0, 2
2

Vậy các ý đúng là I, III, IV.
Chọn B.

Câu 13: (THPTQG 2018)
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen
và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau,
thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến, nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 11/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

A. 1.
B. 4.
C. 2.

D. 3.

Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C (I,II)
Quy ước 3 cặp gen của đề bài là A, a; B, b; D, d. Trong đó A và B cùng nằm trên 1 NST, D nằm trên NST
khác.
Theo đề ta có: aa, bb, dd = 1% → aa, bb = 1%: 0,25 = 0,04.
 Nếu 2 cây (P) đều có cùng kiểu gen và tần số hoán vị → Tần số giao tử ab là
giao tử hoán vị →P:

0,04  0, 2  25% → ab là

Ab
Ab
Dd 
Dd với f  2  0, 2  40%
aB
aB

 Nếu 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau và cùng tần số hoán vị → P:

Ab
AB
Dd  f  
Dd  f 
aB

ab

Ab
f 1 f
AB
Dd  f  20%  

 0, 04 → f =0,2 → P:
Dd  f  20% 
aB
2 2
ab
Xét các phát biểu:
 I đúng.
 II đúng.
Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng thuộc các trường hợp sau:
+ A_B_dd
→ Số kiểu gen quy định là 5 × 1 = 5
+ A_bbD_
→ Số kiểu gen quy định là 2 × 2 = 4
+ aaB_D_
→ Số kiểu gen quy định là 2 × 2 = 4
 Tổng số kiểu gen thõa mãn là 5 + 4 + 4 = 13
 III sai. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị gen là 20% → đã chững minh trên.
Ab
AB
P:
Dd  f  20%  
Dd  f  20% 
aB

ab
 IV sai.
Kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng thuộc các trường hợp sau:
+ A_bbdd = (0,25 – aabb) × dd = (0,25 – 0,04) × 0,25 = 0,0525
+ aaB_dd = (0,25 – aabb) × dd = (0,25 – 0,04) × 0,25 = 0,0525
+ aabbD_ = aabb × D_ = 0,04 × 0,75 = 0,03
Xác suất cần tìm = 0,0525+ 0,0525+0,03 = 0,135
→ aa, bb =

Câu 14: (THPTQG 2018)
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Thực hiện phép
lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1
cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ
lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều
thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu
được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 12/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079


A. 3.

B. 1.

/>
C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải
Từ phép lai 1 → Nâu là trội hoàn toàn so với đỏ và vàng; Đỏ và nâu là trội hơn so với vàng.
Từ phép lai 2 → Vàng là trội hoàn toàn so với trắng
 Nâu > Đỏ > Vàng > Trắng.
Quy ước gen: A1: nâu > A2: Đỏ > A3: Vàng > A4: Trắng.
 I sai. Kiểu hình mắt nâu do nhiều kiểu gen quy định nhất.
 II đúng. Có tối đa 6 phép lai: A1A1 × A2A2; A1A1 × A2A3; A1A1 × A2A4; A1A1 × A3A3; A1A1 ×
A3A4; A1A1 × A4A4.
 III sai . Phép lai 1 là
A1A3 × A2A3 →1 A1A2 : 1 A1A3 : 1 A2A3 :1 A3A3.
Hoặc A1A4 × A2A3 →1 A1A2 : 1 A1A3 : 1 A2A3 :1 A3A4.
A1A3 × A2A4 →1 A1A2 : 1 A1A4 : 1 A2A3 :1 A3A4.
→ Tỷ lệ phân ly kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1
 IV đúng.
Phép lai 2: A3A4 × A3A4 →1 A3A3 : 2 A3A4 : 1 A4A4
Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2
 A2A4 × A3A4 → 1 A2A3 : 1 A2A4 : 1 A3A3 : 1 A4A4
→ Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 2 mắt đỏ : 1 mắt vàng : 1 mắt trắng.
Câu 15: (THPTQG 2018)
Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi
gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao

nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen.
III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị
hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hướng dẫn giải
Quy ước: cặp gen A-a và B-b cùng nằm trên 1 NST.
AB Ab
AB

 100%
 I đúng. Ví dụ như phép lai:
AB Ab
Ab
 II sai. Khi lai nhau đời con chỉ có thể là 10 kg hay 7 kgen hay 4 kgen hay 3 kgen hay 2 kgen hay 1 kgen.
 III đúng. Vì (Aa,Bb)  (Aa,bb hay Aa,BB) → luôn luôn đúng với mọi trường hợp có hay không có hoán
vị.
aB aB
aB aB ab

 1 : 2 :1
 IV đúng. Ví dụ như phép lai:
ab ab
aB ab ab
Chọn đáp án C.


Câu 16: (THPTQG 2018)

Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 13/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho
biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về
2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1
trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Quy ước gen: A,a ; B,b; D,d.
 I sai.

ABd ABd ABd ABd Abd

;
;
;
;
ABd Abd aBd abd aBd
→ Khi hoán vị cặp gen đồng hợp lặn, ta sẽ có 3 trường hợp: lặn ở cặp a, cặp b hoặc d
 Số kiểu gen của cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng là 5×3=15 kiểu gen.
abD abD
 Ví dụ lặn về 2 trong 3 tính trạng ở cặp A và B, ta sẽ có 2 kiểu gen:
;
abD abd
→ Khi hoán vị cặp gen trội, ta sẽ có 3 trường hợp: trội ở cặp A, cặp B hoặc cặp D.
 Số kiểu gen của cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng là 2×3=6 kiểu gen.
 Số phép lai thõa mãn = 15 × 6 = 90 phép lai.
 II đúng.
ABD ABD
ABD ABD ABD ABd

1
:1
:1
:1
 III đúng. Ví dụ
→ thu được 1 kiểu hình trội về 3 tính
abD ABd
ABD ABd
abD
abD
trạng.
Abd aBd

Abd Abd aBd abd

1
1
:1
:1
 IV đúng. Ví dụ
abd abd
aBd abd abd abd
Chọn đáp án B.
 Ví dụ trội về 2 tính trạng ở cặp A và B sẽ có 5 kiểu gen:

Câu 17: (THPTQG 2018)
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng
trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim
B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu
vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai
này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, cóthể thu được đời con có 75% số cây hoa đỏ.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Theo gt: A_B_: vàng; A_bb: đỏ; aaB_: xanh; aabb: trắng
Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi


Trang 14/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
 I đúng. Vì AaBb  AaBb (aabb) → F1 4KH = 9:3:3:1 (hay 1:1:1:1)
 II đúng. Aabb  aaBb → chỉ tối đa 4 KG
 III đúng. AAbb  Aabb → 100%A_bb (đỏ)
 IV sai. A-B-  aabb → không thể đời con có đỏ (A_bb) = 75%
Chọn đáp án A.

Câu 18: (THPTQG 2018)
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng
cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được
F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây
hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA

Bd
bD
× aa
.
Bd
bD

II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.

III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn giải
 I sai. Phân tích tỉ lệ kiểu hình ở F1, ta thu được:
+ hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7 → AaBb × AaBb → Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; A_bb = aaB_ = aabb: hoa
trắng
+ cánh kép : cánh đơn = 3 : 1 → Dd × Dd → Quy ước gen: D_: cánh kép; dd: cánh đơn.
(9 : 7)(3 : 1) khác tỉ lệ đề bài → có xảy ra hoán vị gen.
Cho B và D cùng nằm trên 1 NST, A nằm trên một NST khác.
Dựa vào kiểu hình của cây hoa đỏ, kép ta có: A_B_D_ = 0,495 → B_D_ = 0,495 : 0,75 = 0,66
BD
BD
 Aa
→ bbdd = 0,66 – 0,5 = 0,16 → bd  0,16  0, 4  25%  F1: Aa
với tần số hoán vị gen
bd
bd
f  1  2  0, 4  20%

BD
bd
BD
bd
 aa
hoặc AA  aa
BD

bd
BD
bd
 II đúng. Cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen thuộc các trường hợp sau:
BD 1
  0,16  0,08
+ Aa
BD 2
BD
BD 1
 AA
  0, 4  0,1 2  0,02
+ AA
bD
Bd 4
Vậy xác suất cần tìm = 0,08 + 0,02 + 0,02 = 0,12
 III sai. Hoa trắng, cánh kép thuộc các trường hợp sau:
+ A_bbD_
→ Số kiểu gen = 2 × 2 = 4
+ aaB_D_
→ Số kiểu gen = 2 × 2 = 4
+ aabbD_
→ Số kiểu gen = 1 × 2 = 2
Số kiểu gen tối đa là 10
 P: AA

Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 15/18



Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
 IV đúng. Cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng là cây có thể có các kiểu gen như sau:
bd
Bd
bd
AA  aa
 aa
bd
Bd
bd
1
1
1
Xác suất của cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng =  0,16   0,12   0,16  0,0825
4
4
4
Câu 19: (THPTQG 2019)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quy định mắt trắng. Phép lai P:

XDXd ×

XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt

đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám,

cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 21/40.
B. 1/7.
C. 7/40.
D. 7/20.
Hướng dẫn giải
Ta có: A_B_D_ + A_bbdd = 0,5375
(0,5 + aabb) × 0,75 + (0,25 – aabb) × 0,25 = 0,5375
aabb = 0,2 → ab  0,2 : 0,5  0,4  f  1  2  0,4  0,2
Tỷ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A_B_XDX- = (0,5 + 0,2)×0,5 = 0,35
AB
Tỷ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp 3 cặp gen:
DD  0,2  0,25  0,05
AB
Vậy xác suất cần tìm = 0,05 : 0,35 = 1/7.
Chọn đáp án B

Câu 20: (THPTQG 2019)
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn.
Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu
gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.

Hướng dẫn giải
Ta có

Ab aB

 50%
Ab aB
2

Ab
Ab
Ab aB  1  f 
(f) 
(f) →
Trường hợp 1: Nếu


 2  50%  f  0
aB
aB
Ab aB  2 
2

AB
AB
Ab aB  f 
(f) 
(f) →
Trường hợp 2: Nếu



 2  50%  f  1(loai)
ab
ab
Ab aB  2 
Trường hợp 2: Nếu

AB
Ab
Ab aB  f 1  f 
(f) 
(f) →

 
 2  50%  f  
ab
aB
Ab aB  2 2 

Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 16/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
Vậy chỉ có trường hợp 1 là thõa mãn  Liên kết gen hoàn toàn.

Ab Ab

Ab Ab aB
→1
:2

:1
aB aB
Ab aB aB
Ab
 I đúng. Chỉ có kiểu gen
.
aB
 II đúng.
 III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen = 50%.
 IV sai, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ 50%.
Chọn D
Câu 21: (THPTQG 2019)
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng
chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb
không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta
cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau
đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu
nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 2/3.
B. 64/81.
C. 8/9.
D. 9/16.
Hướng dẫn giải
Quy ước gen: A_B_: thân cao, chịu mặn; A_bb = aabb: sống trên đất không nhiễm mặn và chết trên đất

nhiễm mặn; aaB_: thân thấp, chịu mặn
P: AaBb × AaBb → F1 ở vườn không nhiễm mặn: thu được 9 A_B_: 3A_bb : 3aaB_: 1aabb
Khi cho các thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển thì chỉ có cây A_B_sống sót, cho các cây
này giao phấn ngẫu nhiên: A_B_ × A_B_
G: (4AB: 2Ab: 2aB: 1ab) × (4AB: 2Ab: 2aB: 1ab)
64
8
8
1
A_B_ :
A _ bb :
aaB _ :
aabb
F2 (hạt ở vùng đất ngập mặn):
81
81
81
81
Tuy nhiên chỉ có hạt có kiểu gen A_B_ và aaB_ mới có khả năng nảy mầm và phát triển thành cây trên đất
64
8
8
1
A _ B _ : aaB _ → Quy về 100%: A _ B _ : aaB _
ngập mặn →
81
81
9
9
 trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỷ lệ 8/9.

Chọn đáp án C.

Câu 22: (THPTQG 2019)
Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng.
Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12/37.
B. 18/37.
C. 3/16.
D. 9/32.
Hướng dẫn giải
Ta có phép lai P: AaBbDd × AaBbDd
27 3
3
3
 A _ B _  D _
Cây hoa đỏ có tỉ lệ
64 4
4
4
Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 17/18


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
→ A_B_D : hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
→ tương tác gen kiểu 27 : 37.
Cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen thuộc các trường hợp sau:

+ Cặp A và B đồng hợp, cặp D dị hợp: (AAbb + aaBB + aabb) × Dd
+ Cặp A dị hợp, cặp B và D đồng hợp: Aa × (BBdd + bbDD + bbdd)
+ Cặp A và D đồng hợp, cặp B dị hợp: Bb × (AAdd + aaDD + aadd)
 Nhận xét: Mỗi kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen có xác suất là 1/16; kiểu gen dị hợp 1 cặp xác suất là ½.

 1 1 1  1 
9
Vậy xác suất hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là:        3trh 
32
 16 16 16  2 
9 37 18
 Xác suất cần tìm =
:

32 64 37

================================================================
Dù cố gắng biên soạn một cách chỉnh chu nhất, song có thể không tránh khỏi những sai sót, mọi góp ý vui
lòng liên hệ trực tiếp thầy Huỳnh Thanh.
Hãy theo dõi facebook Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh hơn
nữa.
Đón theo dõi chuyên đề tiếp theo của Thầy: Phân tích những dạng bài tập Phả hệ trong đề thi THPTQG
môn Sinh Học.

Theo dõi fb Thầy Huỳnh Thanh để nhận thêm nhiều tài liệu ôn thi

Trang 18/18




×