Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

PHIẾU NGHỈ DỊCH COVID lớp 2 lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.23 KB, 19 trang )

Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
ÔN TẬP NGHỈ DỊCH COVID
TỐN – PHIẾU 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
73 – 45

86 – 49

64 – 19

80 – 56

73 + 18

42 + 55

35 + 38

……………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………….……
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
17cm + 35cm = … dm … cm
… < 12 – 9

56cm = … dm … cm

… + 13 < 13 + 3

12 – 7 < … < 12 – 4


Bài 3: Ngồi vườn có 15 bơng hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Bạn Hoa đã hái 7 bông hoa hồng
và 7 bông hoa cúc. Hỏi:
a. Bây giờ ngồi vườn cịn tất cả bao nhiêu bơng hoa?
b. Số hoa cúc còn lại nhiều hơn số hoa hồng cịn lại là bao nhiêu bơng?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Thứ năm tuần này là ngày 15 tháng 6.
- Thứ năm tuần trước là ngày ……
- Thứ năm tuần sau là ngày ……
- Thứ ba tuần trước là ngày ……
- Thứ bảy tuần sau là ngày ……
Bài 5: Viết đủ các số hạng trong tổng sau rồi tính kết quả của tổng đó:
2 + 4 + 6 + … + 14 + 16 + 18
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
TIẾNG VIỆT – PHIẾU 1
Đọc thầm bài văn sau:
Hai ngọn gió

Hai anh em Gió Bắc, Gió Nam gặp nhau. Gió Bắc hạ xuống một đỉnh núi. Gió Nam hạ
xuống thấp hơn, trên một cánh rừng. Vậy mà nó vẫn ớn lạnh mỗi khi gặp hơi thở băng giá của
ơng anh Gió Bắc.
Gió Bắc hỏi em, giọng rền vang như sấm:
- Em ở bên Châu Phi thế nào?
Gió Nam nhẹ nhàng:
- Em vẫn bay trên những cánh đồng, giữa những cành cọ, vườn cây, mang hương hoa cây
cỏ đi muôn nơi. Em thường dạo trong rừng rậm, đùa vui với lũ khỉ con thích leo trèo, nhảy
nhót.
Gió Bắc cười:
- Ở Bắc Cực, anh chơi với lũ gấu con. Anh ném cho chúng những cục băng để chúng
lăn. Khi chúng ngủ, anh phủ lên người chúng những bông tuyết xốp để chúng khỏi chết cóng.
Sắp phải chia tay, hai anh em rất buồn. Họ khơng thể ở bên nhau. Chuyện gì sẽ xảy ra
nếu Gió Nam nóng bức thổi vào Bắc Cực và ngược lại – những cánh rừng nhiệt đới bị phủ
trắng giá băng? Hai ngọn gió tiến lại gần nhau, ơm nhau trong giây lát rồi hối hả bay đi hai
hướng khác nhau, trở về với cơng việc của mình.
Theo Truyện Nước Ngồi
Khoanh trịn vào trước câu trả lời đúng nhất:
1. Gió Bắc từ đâu đến?
a. Từ Bắc Cực băng giá.
b. Từ Châu Phi nóng bức.
c. Từ những cánh rừng nhiệt đới
2. Gió Nam từ đâu đến?


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
a. Từ Bắc Cực ấm áp.
b. Từ Bắc Cực băng giá.
c. Từ Châu Phi nóng bức.
3. Gió Bắc, Gió Nam gắn bó với cơng việc thế nào?

a. Gió Bắc thích Châu Phi
b. Gió Nam thích Bắc Cực
c. Cả hai đều u cơng việc của mình.
4. Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa?
a. Rền vang – vang dội.
b. Giá bang - ấm áp.
c. Hối hả - vội vã.
5. Dòng từ nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động?
a. Bay, trèo leo, nắm.
b. Băng giá, nóng bức, xốp.
c. Ngọn gió, đỉnh núi, hơi thở.
6. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
Mùa hè, mặt trời rắc muôn nơi những tia nắng vàng…………………………
Tia nắng nhỏ cùng các bạn chạy nhảy khắp nói. Nắng tràn vào vườn hoa, muôn
hoa ……………………. Nắng ùa vào vườn cây, vườn cây ngập nắng, những trái cây được
nắng ủ………………. Nắng nhảy trên cánh đồng, nhuộm vàng những bông lúa nặng
…………………… Nắng bay xiên qua cửa sổ vào nhà, trêu chọc chú mèo mướp đang
………………… bên giá sách.
Chín vàng,

bừng nở, trĩu hạt, ngủ,
rực rỡ


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
Chính tả: Chép lại đoạn văn ở bài tập 6


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
TOÁN – PHIẾU 2

1. Giải bài tốn theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Bài giải

: 25 cây cam
……………………………………………….

: 18 cây bưởi
………………………………………………
Có tất cả : …cây?
………………………………………………..
2. Giải bài tốn theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Bài giải

: 42l dầu
……………………………………………….
Đã bán : 24l dầu
………………………………………………
Cịn lại : …lít dầu?
………………………………………………..
3. Tấm vải xanh dài 45m. Tấm vải đó ngắn hơn tấm vải xanh 18m. Hỏi tấm vải đỏ dài bao
nhiêu mét?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Bao ngô cân nặng 26kg. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo 17kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu
ki-lơ-gam?
Bài giải

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Thùng to có 30l nước mắm, thùng bé có 15l nước mắm. Người ta đổ 5l nước mắm từ
thùng to sang thùng bé. Hỏi sau khi đổ:
a) Thùng bé có bao nhiêu lít nước mắm?
b) Cả hai thùng có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….…………


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
6. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Biết tháng 10 có 31 ngày , tháng 11 có 30 ngày. Hơm nay là thứ năm ngày 25 tháng
10. Như vậy:
a) Thứ năm tuần trước là ngày …………………………………
b) Chủ nhật tuần sau là ngày …………………………………
7. Tính
a) 23 – 15 + 9 = ……………

c) 40 – 25 – 6 = ……………………

= ……………

= …………………….


b) 37 + 16 + 7 = ………………..

d) 24 + 16 – 9 = ……………………

= ………………..
8. Số?
a) 57 + 46 = 46 +
b) 35 + = 15 + 35
9. a) Tìm x
x + 27 = 72

= ……………………..
c) 71 + 17 =
+ 71
d)
+ 8 = 8 + 79
50 – x = 14

45 + x = 54

x – 31 = 28

…………………

………………..

………………..

………………..


…………………

………………..

………………..

………………..

…………………

………………..

………………..

………………..

b ) Số?
Số bị
trừ

36

Số trừ

15

27

36


15

Số?
5
3

-

-

=
3
5

=
-

+

1
7

1
8
+

=

=

+

62

56
37

Hiệu
10.

51

=
=

24

100

28


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
TIẾNG VIỆT – PHIẾU 2
I- Bài tập về đọc hiểu
Mèo Vàng
Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều sán đến quấn qt bên chân em. Nó rối rít gọi “
meo…meo…” cho tới lúc Thùy cất xong cặp sách, bế Mèo Vàng lên mới thôi. Lúc ấy sao mà
Mèo Vàng đáng yêu thế ! Mèo lim dim mắt, rên “ grừ..grừ…” khe khẽ trong cổ ra chiều nũng
nịu. Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó nghe những chuyện xảy ra ở

lớp :
- Mèo Vàng có biết không ? Chị học thuộc bài, cô cho chị điểm 10 đấy.
- Cái Mai hơm nay nói chuyện trong lớp, bị cơ phạt. Mèo có thương Mai khơng?
“ Meo..meo…grừ…grừ…”. Mỗi khi nghe hết một chuyện, Mèo Vàng lại thích thú kêu lên
nho nhỏ như thể nói với Thùy : “ Thế ư ? Thế ư ? ”
( Hải Hồ )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều làm gì ?
a- Quấn quýt bên chân Thùy, rối rít gọi “ meo…meo…”
b- Quấn qt bên chân Thùy, rối rít địi Thùy bế vào lòng
c- Quấn quýt bên chân Thùy, đòi Thùy cất xong cặp sách
2. Thùy kể cho Mèo Vàng nghe những chuyện xảy ra ở đâu ?
a- Trên đường đi

b- Ở sân trường

3. Chuyện Thùy kể cho Mèo Vàng nghe là những chuyện thế nào?
a- Cả chuyện vui và chuyện buồn
b- Toàn chuyện rất vui của Thùy
c- Toàn chuyện buồn của bạn Mai
( 4 ). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn ?
a- Thùy thích vuốt ve Mèo Vàng sau mỗi buổi đi học về nhà.
b- Thùy yêu quý Mèo Vàng, coi nó như người thân trong nhà.
c- Thùy thích kể những chuyện xảy ra ở lớp cho Mèo Vàng nghe.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Viết các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng :
a) tr hoặc ch
- bánh …ưng/……..

-sáng…….ưng/……..


-…..ung thành/……….

-……ung sức/………

c- Ở lớp học


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
b) ui hoặc uy
-yêu q……./………

-c……… đầu/………

-tàu th………./……….

-đen th………./………

c) ao hoặc au
-số s………/………….

-con s………/…………

-m……gà/………….

-m……xanh/…………

2. Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ cho trước :
(1) lười/………


(2) yếu/……

(3) hiền/……..

(4) cao/……….

(5) to/……….

(6) béo /……….

3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp ở cột B :
A

B

(1) Bộ lông Mèo Vàng

(a) béo tròn

(2) Chiếc sừng trâu

(b) mịn mượt

(3) Chú lợn lai

(c) rất thính nhạy

(4) Tai chó

(d) nhọn hoắt


4. Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết :
Gợi ý :
a) Đó là con gì ? Do ai ni ( hoặc : em nhìn thấy nó ở đâu ) ?
b) Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật về hình dáng, hoạt động ?
c) Thái độ của em đối với con vật ấy ra sao ?


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
TOÁN – PHIẾU 3
Bài 1: Viết các tích sau thành tổng rồi tính kết quả:
3 x 5 =………………………………………

2 x 8 = ……………………………

4 x 7 = ……………………………………...

10 x 4 = …………………………

5 x 4 + 5 =…………………………………..

6 x 2 + 6 x 4 = ……………………

Bài 2: Viết mỗi dãy tính sau đây thành tích của hai thừa số:
4 x 3 + 4 x 2 =……………………….

6 x 2 + 6 x 3 = …………………

2 x 5 + 2 x 3 = ………………………


7 x 3 + 7 =……………………..

Bài 3: Tính:
4 x 2 + 19 = ………………………….

5 x 7 – 24 = ………………………

……………………………………………………………………………………
45 + 2 x 9 = ………………………….

62 – 3 x 8 = ……………………

……………………………………………………………………………………
Bài 4: Tìm x:
8 x 4 + x = 54

x – 5 x 3 = 60

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Nhà Mai ni 3 con chó và 5 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân chó và gà?
Bải giải
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Lan nghĩ ra một số biết số đó có hàng chục là số liền sau số 1 và hàng đơn vị bằng số
hàng chục nhân với 4. Tìm số Lan nghĩ.
- Số liền sau số 1 là …………… Vậy chữ số hàng chục là:…………………
- Chữ số hàng đơn vị là:…………………………………………………………
Số Lan nghĩ là:……………………


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
TIẾNG VIỆT – PHIẾU 3
Bốn mùa
Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên xanh mát trong màu lá xanh tươi non. Những
nụ hoa đào li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Những bụi mưa xuân làm cho
mọi loài cây náo nức theo nhau đâm chồi nảy lộc.
Mùa xuân xinh đẹp dần qua, nhường chỗ cho mùa hè rực rỡ. Mặt trời tỏa nắng chói
chang. Hoa phượng đã nở, sáng bừng cả góc trời. Trẻ em mong đợi mùa hè để được đi nghỉ
mát, được về quê chơi….
Mùa thu về. Ánh nắng vàng nhẹ rải khắp nơi. Bầu trời trong xanh và cao hơn. Gió thổi
nhè nhẹ làm mát dịu cả đất trời. Những bông cúc nở vàng tươi. Những cơ cậu học trị náo nức
đón ngày khai trường.
Mùa đông đã đến thật rồi. Mùa đông đến cùng những trận gió bấc làm cho những cuộn mây
trở nên xám xịt. Cây cối gầy guộc vì phải từ biệt những chiếc lá của mình. Nhưng mầm sống
cũng đang được ấp ủ để xuân về lại đâm chồi nảy lộc.
1. Đoạn văn trên tác giả viết về những mùa nào trong năm?
………………………………………………………………………….
2. Em hãy tìm những câu văn miêu tả về cây cối trong từng mùa:
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Khi nào trẻ em được đi nghỉ mát, được về quê chơi?
………………………………………………………………………………….……..

4. Khi nào học trị lại náo nức đón ngày khai trường?
…………………………………………………………………………………………….
5. Gạch chân những từ chỉ màu sắc có trong bài.


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
Bài tập 2: CHÍNH TẢ
1. Nối từ với phần giải nghĩa:
Kháng chiến

Làm theo những điều đã học

Bập bùng

Nảy ra
Chiến đấu chống quân xâm lược

Hành (Thực hành)
Đơm

Ngọn lửa cháy mạnh, khi bốc cao, khi hạ thấp
Cùng nhau cố gắng học tập đạt kết quả tốt
nhất

Đâm chồi nảy lộc

Bưu điện

Cùng đến trường để mở đầu năm học


Thi đua

Mọc ra những mầm non, lá non

Tựu trường

Cơ quan phụ trách việc chuyển thư, điện báo

2. Điền trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã:
Gió
Gió ơ rất xa, rất rất xa,
Gió thích chơi thân với mọi nhà
Gió cù khe khe anh mèo mướp
Ru đàn ong mật đến thăm hoa.
Gió đưa nhưng cánh diều bay bơng
Gió ru cái ngu đến la đà
Hình như gió cung thèm ăn qua
Hết trèo cây bươi lại trèo na…


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
3. Điền vào chỗ trống l hay n:
Con cò mày đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm, ….ộn cổ xuống ao
Ơng ơi, ơng vớt tơi …ao
Tơi có ….ịng ….ào ơng hãy xáo măng
Có xáo thì xáo ….ước trong
Đừng xáo …..ước đục đau ….ịng cò con.
Bài tập 3: TỪ VÀ CÂU
Gạch chân những bộ phận chỉ thời gian và đặt câu hỏi cho bộ phận đó:

a) Mùa xuân những nụ đào li ti bắt đầu nở.
……………………………………………………………………………..
b) Mỗi khi thu về, trẻ em lại náo nức đến trường, bắt đầu năm học mới.
……………………………………………………………………….……
c) Khi bầu trời có những đám mây xám xịt là trời sắp mưa.
……………………………………………………………………………..
d) Tháng 1 là sinh nhật của em.
……………………………………………………………………………..
Bài tập 4: TẬP LÀM VĂN
Em hãy viết lời đáp của mình trong đoạn hội thoại sau:
a) Em ở nhà thì có người gõ cửa, chuyển bưu kiện (thư, vật phẩm) cho bố em.
- Chào cháu!
- ………………………………………………………………………
- Cho chú hỏi, đây có phải là nhà ơng Lê Minh Hịa khơng?
- ………………………………………………………………………
- Đây là bưu kiện gửi cho ơng Hịa. Cháu gọi bố ra kí xác nhận giúp bác nhé.
b) Em mới chuyển đến lớp học vẽ, các bạn ra làm quen với em.
- Chào bạn!
- …………………………………………………………………………
- Mình tên là Hoa, cịn đây là Hải.
- …………………………………………………………………………
- Cậu ra kia chơi cùng với chúng mình nhé.


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
TOÁN – PHIẾU 4
1. Tính nhẩm
6 + 9 = ….
9 + 6 = ….


7 + 5 = ….
5 + 7 = ….

8 + 3 = ….
3 + 8 = ….

15 – 6 = ….
12 – 5 = ….
11 – 3 = ….
15 – 9 = ….
12 – 7 = ….
11 – 8 = ….
2. Nối phép tính với số thích hợp (theo mẫu)
9+2
6

5 1

4
11 - 5

9
11
5+7

12
6+8

3. Tìm x:
a) x – 18 = 23


17 – 9 = ….
17 – 8 = …..

13 - 8
13

7+6

9 + 8 = ….
8 + 9 = ….

14

17

1

6-7

9+8

x + 25 = 52

41 – x = 33 – 19

………………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………………….……
b) x – 33 = 19

42 – x = 25
39 + x = 61
………………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………….……………
………………………………………………………………………………….………
4. a) Em cân nặng 18kg. Anh cân nặng hơn em 17kg. Hỏi anh cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Tấm vải xanh dài 36m, tấm vải xanh dài hơn tấm vải đỏ 19m/ Hỏi tấm vải đỏ dài bao
nhiêu mét?
Bài giải ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
5. Nối con vật với số đo khối lượng thích hợp:

80kg

3kg

10kg

6. Viết tiếp vào ô trống
Biết ngày 15 tháng 12 là thứ hai.
Ngày 22 cùng tháng đó là thứ ….
Thứ hai tuần trước là ngày …..

Ngày 30 tháng 11 cùng năm đó là thứ …..
7. a) Số?
Trong hình bên có:
Có …. Hình chữ nhât
Có ….hình vng
Có ….hình tam giác

A

B

D

G

E

C

b ) Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ bên
…………………………………………………………………………
8. Cho độ đài đoạn thẳng AB và AC như hình vẽ dưới đây:
1dm

A

3cm

B


C

Hãy vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng BC:
…………………………………………………………………………..
9. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Một người đi xe lửa từ tỉnh A lúc 21 giờ ngày 15 tháng 9. Xe lửa đi hết 10 giờ thì đến
tỉnh B. Như vậy người đó đã đến tỉnh B lúc …….giờ vào ngày……………………..
10. Một người có 18kg gạo nếp và 5 chục kg gạo tẻ. Sau khi người đó bán đi một số gạo tẻ thì
số gạo tẻ cịn lại bằng số gạo nếp. Hỏi người đó đã bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
TIẾNG VIỆT – PHIẾU 4
BỘ LÔNG RỰC RỠ CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG
Chim Thiên Đường tha rác về lót tổ chuẩn bị đón mùa đơng. Tìm được một lá sồi đỏ
thắm, nó ngậm lá, tha về. Khi bay qua tổ Sáo Đen, Sáo ngỏ lời xin chiếc lá, Thiên Đường vui
vẻ tặng chiếc lá cho Sáo.
Thiên Đường lại bay đi và nhặt được một cành hoa lau tím. Khi bay qua tổ Gõ Kiến, lũ
Gõ Kiến con rất thích cành lau, Thiên Đường không nỡ mang về nên tặng lại cành lau.
Lát sau, nó kiếm được một cụm cỏ mật vàng tươi. Trở về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm,
tổ tuềnh toàng, Thiên Đường gài cụm cỏ che gió cho bạn. Mai Hoa vẫn lạnh, Thiên Đường lấy
mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa.
Mùa đơng đến, gió lạnh buốt thổi vào cái tổ sơ sài của Thiên Đường. Thiên Đường loay
hoay sửa tổ, che được mặt này thì trống hốc mặc kia. Bộ lơng nâu nhạt của nó xù lên, xơ xác.
Chèo Bẻo bay qua, thấy vậy loan tin cho Sáo Đen, Gõ Kiến, Mai Hoa, Bói Cá, Vẹt,…
Các bạn chim lập tức bay đến. Chẳng mấy chốc Thiên Đường có một chiếc tổ đẹp đẽ, vững

chắc. Mỗi bạn cịn rứt một chiếc lơng q, dệt thành một chiếc áo tặng Thiên Đường. Từ đó,
chim Thiên Đường ln khốc chiếc áo rực rỡ sắc màu, kỉ vật tuyệt vời của bạn bè.
Theo Trần Hoài Dương
Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất:
1. Chim Thiên Đường làm gì để đón mùa đơng?
a. Tha rác về lót tổ.

b. Giúp Mai Hoa lót tổ.

c. Kiếm lá sồi cho Sáo Đen.

2. Thiên Đường làm gì khi các bạn thích hoa lá nó kiếm được?
a. Giúp các bạn tìm hoa lá đó.
b. Vui vẻ tặng lại các bạn.
c. Giúp các bạn làm tổ.
3. Thiên Đường làm gì khi thấy Mai Hoa ốm?
a. Chỉ gài cụm cỏ kiếm được che gió cho bạn.


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
b. Chỉ rứt lơng trên ngực mình, che gió cho bạn.
c. Làm tất cả những việc trên cho bạn,
4. Các loài chim làm gì khi tổ của Thiên Đường hỏng?
a. Chỉ loan tin cho các bạn khác biết.
b. Chỉ cùng đến xem tổ của Thiên Đường.
c. Giúp bạn sửa tổ, góp lơng dệt áo tặng bạn.
5. Phần gạch dưới trong câu “ Bộ lơng nâu nhạt của nó xù lên, xơ xác.” Trả lời cho câu
hỏi nào?
a. Thế nào?


b. Làm gì?

c. Là gì?

6. Dựa vào các bài đã học, trả lời câu hỏi sau :
a. Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở đâu ?

b. Gió Nam sống ở đâu ?

c. Gió Bắc sống ở đâu?

7. Nối cho đúng để tạo những hình ảnh so sánh:
Kêu

như cú

Dũng mãnh

như cắt

Mắt (tinh)

như cuốc

Nói

như khướu

Nhanh


như đại bàng


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
Chính tả: Chép đoạn đầu bài “Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường”.


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
TOÁN – PHIẾU 5
Bài 1: Tính:
5 x 6 + 23 = …………………………..

3 x 8 – 16 = …………………

= …………………………..

= …………………

100 – 5 x 9 = …………………………

29 + 3 x 8 = …………………

= …………………………

= ………………………

Bài 2: Viết các tích sau thành tổng rồi tính kết quả:
5 x 4 + 5 x 3 = ……………………………………………………………..…
3 x 5 + 3 x 2 = …………………………………………………………………
7 x 4 + 7 = ………………………………………………………………………

8 x 2 + 8 x 4 = …………………………………………………………………
Bài 3: Viết thêm 4 số vào mỗi dãy số sau:
2; 4; 6; 8; … ; … ; … ; …
6; 9 ; 12; 15; … ; … ; … ; …

10; 15; 20; … ; … ; … ; …
8 ; 12; 16; … ; … ; … ; …

Bài 4: Có 5 bạn, mỗi bạn mua 2 quyển vở và 2 quyển sách. Hỏi cả 5 bạn mua tất cả bao nhiêu
quyển vở và sách?
Tóm tắt

Bài giải

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tìm hai số có tích bằng 10 và có tổng bằng 7.
Bải giải
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 6: Một con kiến bị từ A đến C thì đi theo đường gấp khúc ABC hay AMNPQRC sẽ ngắn
hơn?
………………………………………………………………
………………………………………………………………

M


A

………………………………………………………………

P

N
Q

………………………………………………………………
B

R
C


Thư viện Tiểu học – Ươm mầm tương lai
TIẾNG VIỆT – PHIẾU 5
Bài tập 1: Gạch chân bộ phận làm gì? trong các câu sau:
a)
Cơ giáo ơm Chi vào lịng.
b)
Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.
c)
Bố tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.
Bài tập 2: Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì?
a) Mẹ ………………………………………………………………………
b) Chị ……………………………………………………………………
c) Em ………………………………………………………………………

d) Anh chị em ……………………………………………………………
e) Em nhỏ …………………………………………………………………
f) Bố mẹ …………………………………………………………………..
Bài tập 3: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào
Thấy mẹ đi chợ về Hà nhanh nhảu hỏi:
- Mẹ có mua q cho con khơng
Mẹ trả lời:
- Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con
Thế con làm xong việc mẹ giao chưa
Hà buồn thiu:
- Con chưa làm xong mẹ ạ
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống
a) s hay x
quả .. ấu
…..ấu xí
…….âu cá
Nước ……âu
chim …ẻ
Thợ …ẻ
….e lạnh
…e máy
…ởi lởi trời cho, …o ro trời co lại
…ẩy cha còn chú, …ẩy mẹ bú dì.
…iêng làm thì có, ….iêng học thì hay
b) ất hay ấc
b… thềm
b… đèn
b… khuất
Sợi b….
m…. ong

m… mùa
quả g….
Gi…. ngủ
M … ngọt chết ruồi
M… của dễ tìm, m…. lịng tin khó kiếm
Tấc đ….. t…. vàng
c) ai hay ay
Tay làm hàm nh...., t.... qu…. miệng trễ.
Nói h.... hơn h.... nói. Nói ph.... củ c.... cũng nghe.



×