Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

thuyết minh thiết kế kết cấu, hoàn thiện, nội thất, cơ điện khách sạn 5 sao 9 tầng Sonaga Phú Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 123 trang )

KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

CÔNG TY TNHH YASUI SEKKEI VIỆT NAM

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
DỰ ÁN KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
HẠNG MỤC : CÔNG TRÌNH KHÁCH SẠN – RESORT ( KÝ HIỆU SR07-A)
--------------------------ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: XÃ DƯƠNG TƠ, HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH YASUI SEKKEI VIỆT NAM

TƯ VẤN THIẾT KẾ:
CÔNG TY TNHH YASUI SEKKEI VIỆT NAM.
- Địa chỉ:
- Người đại diện:
- Điện thoại :
- Số tài khoản:
- Mở tại:
- Mã số thuế:

Thuyết minh TKBVTC

Số 2A11 Đầm Trấu, Phường Bạch Đằng,Quận Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Ông Minakami Fuminori
Chức vụ: Giám đốc
02436 320 921
Fax:


113000138193
Tại Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Hà Nội.
0106771027

1


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
DỰ ÁN KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG THANH DƯƠNG
HẠNG MỤC : CÔNG TRÌNH KHÁCH SẠN – RESORT ( KÝ HIỆU SR07-A)

*******
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: XÃ DƯƠNG TƠ, HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH YASUI SEKKEI VIỆT NAM

CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP BÌNH MINH ĐẢO NGỌC

TƯ VẤN THIẾT KẾ
CÔNG TY TNHH YASUI SEKKEI
VIỆT NAM

…………………………
…………………………


Thuyết minh TKBVTC

2


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN............................................................................................. 3
I. TÊN CÔNG TRÌNH...........................................................................................................3
II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG....................................................................................................3
III. DIỆN TÍCH KHU ĐẤT...................................................................................................3
IV. CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................................................................3
V. CƠ QUAN TƯ VẤN...........................................................................................................3
CHƯƠNG II: NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ............4
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................................4
II. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ....................................................................8
CHƯƠNG III: QUY MÔ VÀ CÁC YÊU CẦU PHẢI ĐÁP ỨNG........................................12
I. XÁC ĐỊNH QUY MÔ DỰ ÁN.........................................................................................12
II. CÁC YÊU CẦU PHẢI ĐÁP ỨNG.................................................................................12
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM DỰ KIẾN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH....................................13
I. ĐỊA DANH HÀNH CHÍNH.............................................................................................13
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.................................................................................................13
CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC................................................................................17
I. CÁC TIÊU CHUẨN & NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ.....................................................17
II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ SAN NỀN VÀ ĐƯỜNG GIAO THÔNG.............................18

III . CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN......................................................20
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP KẾT CẤU..................................................................................26
I. GIẢI PHÁP VỀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG.......................................................................26
II. TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG......................................................................27
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH.......................................................................28
CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP CẤP ĐIỆN, CHIẾU SÁNG.....................................................34
I. PHẠM VI THIẾT KẾ.......................................................................................................34
II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN.......................................................34
CHƯƠNG VIII: GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC.............................................................41
I. CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN.........................................................................................41
II. PHẦN CẤP NƯỚC NGOÀI NHÀ.................................................................................41
III. PHẦN THOÁT NƯỚC NGOÀI NHÀ.........................................................................41
Thuyết minh TKBVTC
3


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

IV. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH....................................................42
V. HỆ THỐNG XỬ LÍ NƯỚC THẢI..................................................................................45
CHƯƠNG IX: HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA THÔNG GIÓ.......................................................53
I. YÊU CẦU CHUNG...........................................................................................................53
II. PHẠM VI CÔNG VIỆC THIẾT KẾ.............................................................................55
III. CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ......................................................................................55
IV. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ.......................................................................57
V. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ..............................................................................................58
VI. HỆ THỐNG ĐIỆN CẤP NGUỒN VÀ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐH&TG

................................................................................................................................................60
CHƯƠNG X: HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ.................................................................................61
I. CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ................................................................................................61
II. THUYẾT MINH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ..............................................62
CHƯƠNG XI: GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY.........................................82
I. QUY MÔ VÀ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ.......................................................................82
II. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG..........................................................................................82
III. TÍNH TOÁN THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG NƯỚC
................................................................................................................................................84
IV. KẾT LUẬN......................................................................................................................84
CHƯƠNG XII: GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG MỐI...........................................................98
I. THUYẾT MINH THIẾT KẾ...........................................................................................98
II. CHỦNG LOẠI THUỐC VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG............................................................................................................................101
III. KẾT LUẬN...................................................................................................................102

Thuyết minh TKBVTC

4


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN
I. TÊN CÔNG TRÌNH

KHÁCH SẠN GOLDEN GATE

II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Khu 2, khu Phức Hợp, Bãi Trường, xã Dương Tơ,
huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
III. DIỆN TÍCH KHU ĐẤT
Tổng diện tích khu đất SR07-A: 17.627 m2
IV. CHỦ ĐẦU TƯ
Công ty CP Bình Minh Đảo Ngọc
Địa chỉ: Khu tổ hợp du lịch Sonasea Villas & Resort, tổ 5 Ấp Đường Bào, xã Dương
Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.

V. CƠ QUAN TƯ VẤN
Công ty TNHH Yasui Sekkei Việt Nam
Địa chỉ: số 2A11 Đầm Trấu, phường Bạch Đằng , Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.
Điện thoại: 02436320921

Thuyết minh TKBVTC

5


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

CHƯƠNG II: NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI ĐẦU TƯ
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ.
1.1. Căn cứ pháp lý:
a. Văn bản pháp quy chung:

- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc Hội ngày 17/06/2009 và
Luật Xây dựng ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015.
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng .
b. Văn bản pháp lý liên quan đến dự án:
- Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Ban quản lý Khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 07/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt kết quả, rà soát quy hoạch và kế hoạch triển khai thực hiện
theo Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm 2030.
- Quyết định số 1656/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của UBND Tỉnh Kiên Giang
về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch - dân cư Bắc và Nam Bãi
Trường - Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000.
- Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ngày 15/05/2009 của UBND Tỉnh Kiên Giang
về việc quy định lập thẩm định và phê duyệt quy hoạch;
- Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ngày 11/10/2010 của UBND Tỉnh Kiên Giang
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quyết định 14/2009/QĐ-UBND ngày
15/05/2009 của UBND Tỉnh Kiên Giang;
- Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 04/01/2010 của UBND Tỉnh Kiên Giang về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu du lịch Bãi Trường thuộc Khu du
lịch - dân cư Bắc và Nam Bãi Trường xã Dương Tơ - Huyện Phú Quốc , Tỉnh Kiên
Giang, quy mô 129.20 ha, tỷ lệ 1/500.
- Quyết định số 206/QĐ-BQLKKTPQ của Ban quản lý khu kinh tế Phú Quốc
ngày 09/12/2016 về việc Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ

1/500 khu du lịch nghỉ dưỡng Thanh Dương thuộc khu phức hợp Bãi Trường, tỉnh
Kiên Giang, quy mô 520.000m2.
- Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 14/9/2015.
Thuyết minh TKBVTC

6


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

- Quyết định số 170/QĐ-BQLKKTPQ ngày 11/7/2017
c. Tài liệu sử dụng khi lập dự án:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện đảo Phú Quốc, Tỉnh Kiên
Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Quy hoạch chung đảo Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang.
- Quy hoạch chi tiết khu du lịch-dân cư Bắc và Nam Bãi Trường tỷ lệ 1/2000.
- Quy hoạch chi tiết Khu du lịch Bãi Trường tỷ lệ 1/500.
- Các dự án đầu tư xây dựng , các tài liệu, số liệu điều tra.
- Các văn bản, bản đồ có liên quan.
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam-Quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:
2008/BXD).
- Đường đô thị-yêu cầu thiết kế (TCXDVN 104: 2007)
- Tiêu chuẩn cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình (TCXDVN 33:
2006).
- Các bản đồ quy hoạch chi tiết khu du lịch-dân cư Bắc và Nam Bãi Trường tỷ lệ
1/2000.
- Quy hoạch chi tiết Khu du lịch Bãi Trường tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.

- Hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu du lịch nghỉ
dưỡng Thanh Dương thuộc khu phức hợp Bãi Trường, tỉnh Kiên Giang, quy mô
52ha.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đo đạc theo hệ tọa độ VN2000.
1.2. Các tiêu chuẩn áp dụng:
a. Thiết kế kiến trúc:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD "Quy hoạch xây
dựng" ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
-

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03: 2012/BXD về phân loại, phân cấp
công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06: 2010/BXD về An toàn cháy cho nhà
và công trình.
-

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2010/BXD về Các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị.
-

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 08:2009/BXD về công trình ngầm đô thị.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09: 2013/BXD về Các công trình xây
dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả.
-

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10: 2014/BXD về Xây dựng công trình

đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
-

Thuyết minh TKBVTC

7


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14: 2010/BXD về Quy hoạch xây dựng
nông thôn.
-

Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của BXD quy định về phân cấp
công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng.
-

-

Các quy chuẩn khác có liên quan.

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 266:2002 Nhà ở – Hướng dẫn xây
dựng để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng;
-


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4455:1987 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng –
Quy tắc ghi kích thước, chữ tiêu đề, các yêu cầu kỹ thuật biểu bảng trên bản vẽ;
-

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5671 : 1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây
dựng- Hồ sơ thiết kế kiến trúc;
-

-

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 4391: 2015 Khách sạn – Xếp hạng;

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 5065: 1990 Khách sạn – Tiêu chuẩn
thiết kế;
-

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 7801: 2008 Quy hoạch phát triển
khu du lịch – Tiêu chuẩn thiết kế;
-

- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 4260: 2012 Công trình thể thao – Bể
bơi – Tiêu chuẩn thiết kế;

TCVN 7958:2008 Bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống mối cho công
trình xây dựng mới;
-

TCVN 2622-1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – yêu cầu
thiết kế.
-


Các tiêu chuẩn Việt Nam TCVN hiện hành đang có hiệu lực thi hành về xây
dựng cơ bản khác.
-

b. Thiết kế kết cấu:
- Công trình được thiết kế chủ đạo theo hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam. Các tiêu
chuẩn nước ngoài (Anh Quốc, Mỹ hay Châu Âu) và tài liệu chuyên ngành được sử
dụng trong trường hợp không có tiêu chuẩn Việt Nam tương đương hoặc vấn đề
không/chưa được đề cập đến trong tiêu chuẩn Việt Nam. Danh mục các tài liệu được
sử dụng cho thiết kế, thẩm tra như dưới đây:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 1997; QCVN 02-2009/BXD: Qui chuẩn kỹ thuật
quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng; QCVN 03-2009/BXD:
Qui chuẩn quốc gia về phân cấp và phân loại công trình; QCVN 08-2009/BXD: Qui
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Công trình ngầm đô thị; QCVN 05:2008/BXD:
- TCVN 2737:1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
Thuyết minh TKBVTC

8


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

- TCVN 229:1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió.
- TCVN 9368:2012: Thiết kế công trình chịu tải trọng động đất.
- TCVN 5574 : 2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5575 : 2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 9345 : 2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Hướng dẫn kỹ thuật
phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm địa phương.
- TCVN 5575: 2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 10304 : 2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9394:2012 Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9393 : 2012 Cọc - PP thí nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc
trục.
- TCVN 9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền và móng công trình.
- TCVN 9379:2012 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán thiết
kế.
- TCVN 5573:1991 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9202: 2012 Xi măng xây trát.
- TCVN 1651: 2008 Thép cốt bê tông.
- TCVN 198-1997 : Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối.
Các tiêu chuẩn thiết kế và tài liệu chuyên ngành khác có liên quan.
Ngoài ra, đơn vị tư vấn còn tham khảo các tiêu chuẩn kỹ thuật nước ngoài được Bộ
Xây dựng cho phép áp dụng tại Việt nam theo thông tư số 07/1999/TT-BVN như
sau: Tiêu chuẩn Mỹ ACI 318-2008, UBC-1997...Tiêu chuẩn Anh BS 8110-1997...
- Tiêu chuẩn Châu Âu Eurocode 7: Thiết kế nền móng.
- Tiêu chuẩn Anh BS 8802-1994: Thiết kế nền móng.
- Thiết kế và thi công hố móng sâu (Nguyễn Bá Kế, NXB Xây dựng, Hà nội
-2002).
- Hans-Georg Kempfert and B. Gebreselassie, Excavations and Foundations in Soft
Soils, Springer 2006.
- W.G. Curtin et al., Structural Foundation Designers’ Manual, Blackwell
Publishing 2006.
- Foundation and Civil Engineering Site Development, McGraw-Hill 2004.
- Element of soil mechanics, 7th edition.
- BS 8002 – Code of practice for Earth retaining structures.
Thuyết minh TKBVTC


9


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

- Recommendations on Excavations (Published by the German Society for
Geotechnics).
- Plaxis Guidances V8.
c. Thiết kế điện – chống sét:
- QCVN 01:2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
- QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình;
- QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị;
- QCVN 09-2013: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về sử dụng năng lượng hiệu quả;
- QCVN 12-2014: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về hệ thống điện trong nhà ở và
công trình công cộng;
- QCVN 07-7-2016: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng kỹ thuật:
Công trình chiếu sáng;
- 11–TCN–18–2006: Quy phạm trang bị điện – Phần I : Quy định chung;
- 11–TCN–19–2006: Quy phạm trang bị điện – Phần II : Hệ thống đường dẫn điện;
- TCVN 6083:2012: Bản vẽ kỹ thuật – Bản vẽ xây dựng – Nguyên tắc chung về
trình bày bản vẽ bố cục chung và bản vẽ lắp ghép;
- TCXDVN 259:2001: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố,
quảng trường đô thị;
- TCVN 9207:2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 9206:2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCVN 9208:2012: Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp;
- TCVN 9358:2012: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công
nghiệp - Yêu cầu chung;
- TCVN 9385:2012: Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- TCVN 4470 – 2012: Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 7447-4-41 : 2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-41 : Bảo vệ an
toàn – Bảo vệ chống điện giật;
- TCVN 7114-1:2008: Tiêu chuẩn quốc gia về chiếu sáng nơi làm việc, phần trong
nhà;
Thuyết minh TKBVTC

10


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

- TCVN 7447-7-710:2006: Hệ thống lăp đặt điện của các toàn nhà, phần 7-710 :
Yêu cầu với hệ thống lắp đặt biệt hoặc khu vực đặc biệt - khu vực y tế;
- TCVN 7447-4-42 : 2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-42 : Bảo vệ an
toàn – Bảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt;
- TCVN 7447-4-43 : 2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-43 : Bảo vệ an
toàn – Bảo vệ chống quá dòng;
- TCVN 7447-4-44 : 2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-44 : Bảo vệ an
toàn – Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ;

- TCVN 7447-5-51 : 2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-51 : Lựa chọn và
lắp đặt thiết bị điện – Quy tắc chung;
- TCVN 7447-5-52 : 2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-52 : Lựa chọn và
lắp đặt thiết bị điện – Hệ thống đi dây;
- TCVN 7447-5-53 : 2005: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-53 : Lựa chọn và
lắp đặt thiết bị điện cách ly, đóng cắt và điều khiển;
- TCVN 7447-5-54 : 2005: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-54 : Lựa chọn và
lắp đặt thiết bị điện – Bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ.
Tài liệu tham khảo:
- NF C17-102/1995: Tiêu chuẩn chống sét an toàn Quốc gia Pháp;
- UNE 21186: Tiêu chuẩn chống sét an toàn Quốc gia Pháp;
- Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC 2015 của Schneider Electric;
- Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV - Ngô Hồng Quang (Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật - 2002);
- Catalog của các nhà sản xuất thiết bị điện.
d. Thiết kế cấp nước:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, 1996;
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam tập VI;
- TCVN 3989:1985 Hệ thống thiết kế cấp thoát nước;
- TCVN 4474 – 1987 thoát nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4513 – 1988 Cấp nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế;
- PCCC 2622 – 1995 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình.
e. Thiết kế thoát nước:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình.
Thuyết minh TKBVTC

11



KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

- Tiêu chuẩn thiết kế: Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình TCVN 33- 2006
- Tiêu chuẩn thiết kế: Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình TCVN 79572008
- Tiêu chuẩn Việt Nam: Cấp nước bên trong công trình TCVN 4513-1988
- Tiêu chuẩn Việt Nam: Thoát nước bên trong công trình TCVN 4474-1987
- QCVN 14:2008 / BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt
- Tiêu chuẩn cống BTCT thoát nước TCXDVN 372:2006
- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế TCVN 26221995
- Tài liệu về thiết bị vệ sinh của Italy, Nhật, Việt Nam.
g. Thiết kế hệ thống điều hòa thông gió:
Hệ thống Điều hoà không khí và Thông gió sẽ được thiết kế theo các tiêu chuẩn
và quy định và tài liệu tham khảo sau:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
- QCXDVN09:2005 - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng có hiệu quả.
- QCXDVN 09-2008 - Nhà ở và công trình công cộng – An toàn sinh mạng và sức
khỏe
- TCVN 4088-1985 - Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng
- TCVN 4605-1988 - Kỹ thuật nhiệt - Kết cấu ngăn che. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5687-2010 - Thông gió, Điều tiết không khí sưởi ấm - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 232-1999 - Hệ thống thông gió, Điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,
lắp đặt và nghiệm thu
- TCXD 175:1990 - Mức ồn cho phép trong công trình công cộng - Tiêu chuẩn
thiết kế
- TCXD 306:2004 - Nhà ở và công trình công cộng - Các thông số vi khí hậu trong
phòng

- TCVN 6160:1996

Phòng cháy chữa cháy. Nhà cao tầng. Yêu cầu thiết kế.

- HVAC Systems Duct Design SMACNA. 1981 Edition. (Sheet Metal and Air
Conditioning Contactors National Association Inc.)
- ASHRAE Handbook (The American Society of Heating Refrigerating and Air
Conditioning Engineers Standard)
- Phần mềm tính toán phụ tải lạnh của hệ thống điều hoà không khí TRANE
T700/DAIKIN
Thuyết minh TKBVTC

12


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

- ARI Standard 550/590 - 1998
- AMCA Standard 500/300 (tiêu chuẩn chất lượng thí nghiệm quạt của Mỹ)
- FAN quality standard BS 5750 part 1 and ISO 9001
- Các tiêu chuẩn của ARI, C.I.B.S, CIBSE, CP 13:1999, NFPA.
- Smoke control by pressurisation - 1995 - GEC company
- SMACNA- HVAC Duct Construction Standards. Metal and Flexible. SMACNA.
1985 Edition. - Tiêu chuẩn gia công lắp đặt hệ thống điều hoà không khí. Đường
ống kim loại & ống mềm.
- Cataloges kỹ thuật của hãng Điều hoà không khí Daikin, Trane, DB, Alko,
Samsung, LG.

h. Thiết kế điện nhẹ:
- QCVN 22:2010/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các
thiết bị đầu cuối viễn thông.
- Các tiêu chuẩn áp dụng trong xây lắp theo tiêu chuẩn nghành Bộ bưu chính viễn
thông, Bộ công an và các tiêu chuẩn có liên quan.
- TCXD 25&27: 1991. Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng
tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 4756: 1989. Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
- TCXDVN 263: 2002: Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp.
- TCXDVN 394: 2007: Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện trong các công trình xây
dựng.
- 11-TCN 18: 2006 .Quy phạm trang bị điện – Phần I: Quy định chung.
- 11-TCN 19: 2006 .Quy phạm trang bị điện – Phần II Hệ thống đường dây dẫn
điện.
- 11-TCN 20: 2006 .Quy phạm trang bị điện – Phần III Bảo vệ và tự động.
- 11-TCN 21: 2006 .Quy phạm trang bị điện – Phần IV Thiết bị phân phối.
- TCVN 8696:2011: Mạng viễn thông – Cáp sợi quang vào nhà thuê bao –Yêu cầu
kỹ thuật.
- TCVN 8698:2011: Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng thông tin CAT.5, CAT.5E –
Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 10251:2013: Thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong các tòa nhàYêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 10296:2014: Cáp đồng trục trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình
Thuyết minh TKBVTC

13


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang


2018

cáp- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
i. Thiết kế hệ thống cấp khí:
Tiêu chuẩn để tính toán thiết kế:
- TCVN 5181-1990: Thiết bị nén khí: Yêu cầu chung về an toàn.
k. Thiết kế san nền:
Tiêu chuẩn áp dụng:
- TCVN 4447-2012: Công tác đất thi công và nghiệm thu.
l. Thiết kế PCCC:
- QCXD 06:2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình;
- QCVN 08:2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình ngầm đô thị;
- QCVN 09:2013/BXD Quy định kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả;
- TCXD 217:1998, Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định chung;
- TCVN 3991:1985, Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - Thuật ngữ và
định nghĩa;
- TCVN 6102 – 1996, Phòng cháy, chữa cháy - Chất chữa cháy - bột);
- TCVN 5303:1990, An toàn cháy - Thuật ngữ và định nghĩa;
- TCVN 3254:1989, An toàn cháy - Yêu cầu chung;
- TCVN 3890:2009, Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình –
trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
- TCVN 4778:1989, Phân loại cháy;
- TCVN 4879:1989, Phòng cháy - Dấu hiệu an toàn;
- TCVN 2622:1995, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết
kế;
- TCVN 6160:1996, Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 5040:1990, Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Ký hiệu hình vẽ trên sơ
đồ phòng cháy - yêu cầu kỹ thuật;

- TCVN 5760:1993, Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử
dụng;
- TCVN 5738:2001, Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 4513:1988, Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
Thuyết minh TKBVTC

14


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

- TCVN 6305 - 1,2: 1997, Phòng cháy chữa cháy hệ thống Sprinkler tự động (phần
1, phần 2);
- TCVN 7336:2003, Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động. Yêu cầu
thiết kế và lắp đặt
- TCVN 4086: 1985, An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung;
- TCVN 4756: 1989, Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện;
- TCVN 5308 : 1991, Qui phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng.
Ngoài ra các thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy và công tác lắp đặt
chúng vào công trình còn phải tuân thủ các yêu cầu trong những tiêu chuẩn trích dẫn
dưới đây:
- TCXDVN 9385: 2012, Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống.
- Căn cứ vào Tiêu chuẩn Anh BS5588-1995 Phòng cháy chữa cháy cho công trình
(áp dụng thiết kế, lắp đặt thử nghiệm hệ thống thông gió - phòng cháy - tăng áp cầu
thang bộ).
m. Thiết kế chống mối:

- Căn cứ hồ sơ thiết kế kiến trúc và đặc điểm công trình;
- Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN: 7958 - 2008 về công phòng chống mối cho
công trình xây dựng mới;
- Căn cứ danh mục các loại thuốc được phép sử dụng cho công tác phòng chống
mối ở Việt Nam của Bộ NN&PTNT;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ - CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ tập định mức và đơn giá phòng chống mối cho công trình xây dựng của
Hội KHKT Lâm nghiệp Việt Nam (Theo Quyết định số 32/TWH ngày 08/04/2014).

Thuyết minh TKBVTC

15


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

II. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ.
1. Tổng quan về đảo Phú Quốc:
1.1 Vị trí địa lý và con người:
Phú Quốc có tọa độ vĩ tuyến 10°26' đến 11°56' ( chiều dài Bắc – Nam dài
50km), từ kinh tuyến 103°50' đến 104°05' (chiều rộng Đông – Tây 28km) nằm
trong vịnh Thái Lan, thuộc tỉnh Kiên Giang, nằm ở cực Tây Nam vùng lãnh hải Việt
Nam. Phú Quốc là một hòn đảo có cả rừng và núi với diện tích 1320 km2, chiều dài
của nó là 48 km từ bắc tới nam và dân số khoảng 80.000 người. Nằm trong vịnh
Thái Lan và cách Hà Tiên 45km về phía tây, cách phía nam Campuchia 15km, Phú
Quốc sở hữu những bãi biển đẹp nhất và hải sản ngon nhất Việt Nam.

1.2 Tình hình kinh tế đảo Phú Quốc
Thương mại – du lịch và dịch vụ, ước tổng mức doanh thu trong 6 tháng đạt
18.685 tỷ đồng, đạt 48.39% kế hoạch, tăng 12,5% so cùng kỳ. Trong đó, tổng mức
bán lẻ hàng hóa đạt 4.653 tỷ đồng, tăng 17,64% so cùng kỳ. Thu hút được 1,32 triệu
khách, đạt 60,11% so kế hoạch, tăng 33,85% so cùng kỳ. Trong đó khách quốc tế là
407.010 lượt người, đạt 81,4% so kế hoạch, tăng 104,66% so với cùng kỳ.
Xây dựng, phát triển huyện đảo Phú Quốc theo mô hình đặc khu kinh tế là 1 trong 3
khâu đột phá của Kiên Giang trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội giai đoạn
2016-2020.
Theo UBDN tỉnh Kiên Giang, năm 2014, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
tổng thể phát triển đảo Phú Quốc đến năm 2020. Đến ngày 11.5.2010, Thủ tướng
Chính phủ tiếp tục phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đến năm 2030 với mục
tiêu xây dựng Phú Quốc trở thành đặc khu kinh tế - hành chính.
2. Đánh giá thị trường du lịch đảo Phú Quốc:
Diện tích đảo Phú Quốc 573km2, chiều dài 50km, nơi rộng nhất ở phía bắc
đảo 25km, có nhiều bãi biển đẹp trải dài từ phía Bắc đến phía Nam và mang trên
mình 99 ngọn núi trập trùng, với dãy rừng nguyên sinh trùng điệp một màu xanh
ngút ngát ẩn chứa bao điều kỳ thú, bí ẩn khó mà chinh phục, khám phá hết được.
Chính vì thế đã tạo cho hòn đảo ngọc này bức tranh “ sơn thủy hữu tình”, tiềm năng
du lịch dồi dào, phong phú hấp dẫn du khách thập phương. Đặc biệt năm 2006, Khu
dự trữ sinh quyển ven biển và biển đảo Kiên Giang được UNESCO công nhận là
Khu dự trữ sinh quyển thế giới, trong đó có Phú Quốc, là niềm vinh dự tự hào của
người dân nơi hòn đảo. Những ai chưa biết Phú Quốc đều mong ước một lần đặt
Thuyết minh TKBVTC

16


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang


2018

chân đến hòn đảo ngọc để thưởng thức những sản phẩm du lịch ở đây như : tắm
biển, tắm suối, leo núi, nghỉ dưỡng, ngắm nhìn thắng cảnh thiên nhiên trong mối
giao hòa giữa biển-trời-mây-nước-núi rừng.
3. Đánh giá tầm quan trọng của việc đầu tư dự án dưới góc độ Chủ đầu tư:
- Theo Kế hoạch phát triển Công ty CP Bình Minh Đảo Ngọc (Chủ đầu tư)
kinh doanh khách sạn, nhà hàng, dịch vụ du lịch phải trở thành ngành kinh doanh
chủ lực của Công ty. Phải chú trọng đầu tư nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có để
đáp ứng được yêu cầu chuyển đổi cơ cấu ngành nghề nêu trên.
- Dự án đầu tư được tiến hành trên khuôn viên khách sạn Golden Gate. Khách
sạn Golden Gate có tổng diện tích sàn xây dựng : 33.313,95m2, số lượng phòng khai
thác: 290 phòng. Với vị trí chạy dọc biển theo tuyến đường QH chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 của Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Đảo Ngọc, khách sạn thu hút lượng
lớn du khách đến Phú Quốc, đặc biệt trong những tháng cao điểm của năm. Công
suất buồng phòng bình quân của khách sạn đạt từ 55-60%. Trong những tháng cao
điểm (từ tháng 5 đến tháng 8), khách sạn hầu như khai thác hết công suất phòng
(95%), thậm chí thường xuyên xảy ra tình trạng cháy phòng. Như vậy, có thể
thấy Khách sạn còn dư thừa quá nhiều quỹ đất, trong khi đó, số lượng buồng phòng
không đủ đáp ứng nhu cầu kinh doanh, gây lãng phí về lợi thế thương mại của vị trí.
4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư Dự án:
Qua phân tích, đánh giá thị trường du lịch của Huyện đảo Phú Quốc, đánh giá
lại cơ sở vật chất cũng như năng lực hiện có của Công ty CP Bình Minh Đảo Ngọc,
có thể kết luận việc đầu tư xây dựng khu nhà nghỉ nhiều tầng, tăng thêm số lượng
buồng phòng cho khách sạn Golden Gate tại khu đất trong khuôn viên khách sạn là
cần thiết và có tính khả thi cao. Điều này hoàn toàn phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ của Công ty.
5. Mục tiêu đầu tư Dự án:
Khu nhà nghỉ nhiều tầng trên được xây dựng không những không làm ảnh

hưởng đến mỹ quan toàn khách sạn mà còn tạo nên vẻ đẹp hoành tráng cho khách
sạn, góp phần cải thiện hình ảnh của đảo Phú Quốc trong tương lai – một thành
phố năng động và hiện đại. Bên cạnh đó, dự án còn góp phần tạo việc làm, tăng
thu nhập cho người lao động và đóng góp một phần ngân sách cho địa phương.

Thuyết minh TKBVTC

17


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

CHƯƠNG III: QUY MÔ VÀ CÁC YÊU CẦU PHẢI ĐÁP ỨNG
I. XÁC ĐỊNH QUY MÔ DỰ ÁN.
-

Diện tích khu đất

: 17.627 m2.

-

Diện tích xây dựng

: 3.445 m2.

-


Mật độ xây dựng

: 19.5 %.

-

Quy mô công trình:

+ Khối khách sạn: 9 tầng; chiều cao công trình: 39,9m; diện tích xây dựng:
3.445m2; chỉ giới xây dựng: lùi vào so với chỉ giới đường đỏ 6m; nằm giáp đường
quy hoạch 17.5m và đường đi bộ ra biển 10m.
II. CÁC YÊU CẦU PHẢI ĐÁP ỨNG.
-

Đầu tư xây dựng khách sạn Golden Gate đạt tiêu chuẩn quốc tế 4 sao.

-

Tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng hiện hành.

-

Tuân thủ tổng mặt bằng đã được duyệt.

-

Đảm bảo an toàn, vệ sinh, tiện nghi cho người sử dụng.

-


Sử dụng hợp lý vốn đầu tư, quĩ đất và đáp ứng được yêu cầu chung của quy
hoạch.

-

Tiêu chuẩn chung:

Công trình cấp II (theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP).
Bậc chịu lửa cấp I.

Thuyết minh TKBVTC

18


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM DỰ KIẾN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. ĐỊA DANH HÀNH CHÍNH.
Khu đất nghiên cứu xây dựng là lô số SR07-A nằm trong khu đất SR07 Thuộc Khu 2 – Khu
phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang; giới hạn như sau:
-

Phía Bắc giáp đường đi bộ rộng 10m;

-


Phía Nam giáp đường phân ranh dự án với lô SR08;

-

Phía Tây giáp đường dạo biển;

-

Phía Đông giáp đường tuyến số 11 rộng 17,5m

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
2.1. Vị trí địa lý:
Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan, thuộc tỉnh Kiên Giang, nằm ở cực Tây Nam
vùng lãnh hải Việt Nam. Phú Quốc là một hòn đảo có cả rừng và núi. Nằm trong
vịnh Thái Lan và cách Hà Tiên 45km về phía tây, cách phía nam Campuchia 15km.
2.2. Địa hình, địa mạo:
Đảo Phú Quốc bao gồm rất nhiều núi và được mệnh danh là “Hòn đảo của
99 ngọn núi”, với những ngọn núi nối tiếp nhau trải dài từ Bắc xuống Nam, độ cao
nhất là núi Chúa (603m).
Do cấu tạo địa chất và hệ mắt ma phun trào nên đồi núi Phú Quốc đa số là núi
đất đỏ kết hợp với đá granit. Núi non Phú Quốc là những dãy song song từ Bắc
xuống Nam, phía Bắc cao hơn, thấp dần về phía Nam (giới hạn từ tỉnh lộ 47 trở
xuống) là địa hình dạng đồi núi xen kẻ các đồng bằng hẹp có độ dốc trung bình 15o,
đồng thời cũng có những nhánh đâm ngang, dài nhất là dãy núi Hàm Ninh (30km),
kế đó là dãy núi Hàm Rồng (10km) và dãy núi Bãi Dài.
Khu đất xây dựng công trình nằm sát biển, có địa hình tụ cồn cát ven biển.
Khu đất có vị trí thoáng, rộng và tương đối bằng phẳng.
2.3. Khí hậu, thời tiết:
Do vị trí đặc điểm của Đảo Phú Quốc nằm ở vĩ độ thấp lại lọt sâu vào vùng vịnh

Thái Lan, xung quanh biển bao bọc nên thời tiết mát mẻ mang tính nhiệt đới gió
mùa. Khí hậu chia hai mùa rõ rệt, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 âm lịch đến tháng 4
âm lịch năm sau và mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 âm lịch đến tháng 10 âm lịch năm
sau
Mùa khô: Đảo Phú Quốc chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc có cường độ tương
đối mạnh, tốc độ gió trung bình 3,2 m/s. Khi gió Đông Bắc mạnh, tốc độ đạt từ 20
đến 24 m/s. Mùa khô có độ ẩm trung bình 78%. Nhiệt độ cao nhất 35 độ C vào
tháng 4 và tháng 5. Nhiệt độ trung bình khoảng 27 - 28 độ C.
Thuyết minh TKBVTC

19


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

Mùa mưa: Đảo Phú Quốc là cửa ngõ đón gió mùa Tây - Tây Nam, tốc độ gió trung
bình 4,5 m/s. Mùa mưa mây nhiều, độ ẩm cao, từ 85 đến 90%. Lượng mưa trung
bình là 414 mm/tháng. (Cả năm trung bình là 3000 mm). Trong khu vực Bắc đảo có
thể đạt 4000 mm/năm; có tháng mưa kéo dài 20 ngày liên tục.
2.4. Đặc điểm địa chất, thủy văn:
2.4.1. Địa tầng:
Theo báo cáo khảo sát địa chất do Công ty TNHH Xây dựng Kiên Thành lập
tháng 01/2018. Đặc điểm nổi bật của địa tầng khu vực khảo sát là tính ưu thế của
các lớp trầm tích sông biển hỗn hợp tướng châu thổ, đặc biệt phát triển các trầm tích
hạt Sét, Sét pha & Cát, đại diện là các lớp Sét trạng thái dẻo mềm đến cứng, Sét pha
trạng thái mềm dẻo đến dẻo cứng, Cát hạt mịn đến trung, kết cấu chặt vừa. Cấu trúc
nền đất gồm:

Lớp 1: Cát hạt trung màu xám nâu, xám vàng, kết cấu chặt vừa. Bề dày trung
bính 8.65m, Trị số SPT N30 = 11 -:- 22.
Lớp 2: Cát hạt mịn màu xám xanh, lẫn vỏ sò, kết cấu chặt vừa, chiều dày
trung bình 7.63m, Trị số SPT N30 = 10 -:- 15.
Lớp 3: Sét pha màu xám trắng, xám xanh, nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm đến
dẻo cứng. Chiều dày trung bình 5.82m. Trị số SPT N30 = 05 -:- 16.
Lớp 4: Sét màu nâu đỏ, xám xanh, trạng thái nửa cứng đến cứng. Chiều dày
trung bình 2.87m, Trị số SPT N30 = 24 -:- 34.
Lớp 5: Sét pha màu xám xanh, xám trắng nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm. Chiều
dày trung bình 6.92m, Trị số SPT N30 = 05 -:- 07.
Lớp 6: Sét lẫn sỏi sạn laterit màu nâu đỏ, xám xanh, trạng thái dẻo cứng đến
nửa cứng, chiều dày trung bình 2.46m. Trị số SPT N30 = 12 -:- 27.
Lớp 7: Sét màu xám trắng, xám xanh, nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm, chiều dày
trung bình 5.87m. Trị số SPT N30 = 05 -:- 08.
Lớp TK: Sét màu nâu đỏ, xám xanh, trạng thái nửa cứng, chiều dày 2.0m. Trị
số SPT N30 = 19.
Lớp 8: Sét pha màu xám xanh, xám trắng. Trạng thái dẻo mềm, chiều dày
trung bình 3.5m. Trị số SPT N30 = 06 -:- 11.
Lớp 9: Sét màu xám nâu, xám xanh, trạng thái dẻo mềm, chiều dày 6 m. Trị
số SPT N30 = 07 -:- 08.

Thuyết minh TKBVTC

20


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018


2.4.2. Nước dưới đất:
– Đặc điểm thủy văn: Tại thời điểm khoan khảo sát mực nước ngầm thấp hơn
miệng hố khoan dao động trong khoảng từ 1.3m đến 3.8m.

Thuyết minh TKBVTC

21


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
I. CÁC TIÊU CHUẨN & NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ.
1.1. Các tiêu chuẩn:
-

TCXD 5065 -1990. Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCXD 4391 – 1986. Khách sạn du lịch. Xếp hạng.
-

TCXD 3905-1984. Nhà và công trình công cộng. Thông số hình học.

-

TCXD 4319-1986. Nhà và công trình công cộng. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.


-

TCXD 13-1991. Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung.

-

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành khác.

1.2. Các nguyên tắc thiết kế:
-

Quy mô và diện tích đáp ứng đủ nhu cầu.

-

Theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt.

-

Mặt bằng được bố trí theo dây chuyền hợp lý, thuận tiện.

-

Hình thức công trình đẹp, hiện đại hài hoà với cảnh quan và các công trình hiện
có xung quanh.

-

Nội thất và vật liệu trang trí phù hợp với mục đích sử dụng và cấp công trình.


-

Thiết kế đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ xây dựng tiên tiến và việc lắp đặt
các thiết bị hiện đại.
Phù hợp với chứng chỉ quy hoạch được sở Xây dựng cấp. Đảm bảo mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất và các chỉ tiêu kỹ thuật khác theo đúng tiêu chuẩn hiện
hành.

-

- Thoả mãn tốt các yêu cầu sử dụng, đi lại, làm việc, PCCC... và các yêu cầu về
mặt kỹ thuật, mỹ thuật trong từng phương án.
- Đảm bảo tính hài hoà, đồng bộ, thống nhất giữa trong và ngoài công trình, giữa
công trình chính và công trình phụ, phù hợp với cảnh quan khu vực.
-

Ứng dụng được các thành tựu kỹ thuật mới trong khả năng tài chính cho phép.

- Hệ thống kết cấu đảm bảo chịu lực tốt, chịu được các tác động bên ngoài, có tuổi
thọ thích hợp với cấp công trình.
-

Dễ thi công xây lắp, tính kinh tế cao.

- Vật liệu dùng trong công trình hiện đại nhằm đem lại sự tiện nghi, vệ sinh cho
công trình cũng như làm công trình không bị lạc hậu theo thời gian.
Thuyết minh TKBVTC

22



KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

- Hệ thống kỹ thuật (điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc,…) phải đồng bộ,
thoả mãn các yêu cầu khai thác, vận hành công trình và được lắp đặt sẵn trong công
trình.
II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ SAN NỀN VÀ ĐƯỜNG GIAO THÔNG.
1. Giải pháp thiết kế san nền:

a. Các tiêu chuẩn thiết kế áp dụng:
- Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4447 : 1987

- Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường 22 TCN 346 : 2006
bằng phễu rót cát
- Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm

22 TCN 333 : 2006

b. Hiện trạng địa hình:
Khu đất xây dựng Khách sạn Golden Gate Hotel có địa hình tự nhiên dốc
thoải hướng ra biển. Khu đất chưa có các công trình kiên cố xây dựng. Điạ hình khu
đất có cao độ thay đổi từ 5.50m đến 4.00m
c. Giải pháp thiết kế san nền:
* Nguyên tắc chung.

- Phù hợp đặc điểm địa hình và cao độ tuyến đường quanh lô đất xây dựng.
* Cao độ, hướng dốc, độ dốc san nền.
- Cao độ san nền thấp nhất theo đường đồng mức: +3,60 m.
- Cao độ san nền cao nhất theo đường đồng mức: + 6,30 m.
- Hướng dốc về phía Tây khu đất.
- Độ dốc san nền lựa chọn: i = 0,004; 0,015; 0,050
* Vật liệu đắp nền và độ chặt đầm nén.
- Vật liệu dùng để san nền: dùng cát hoặc đất đồi
- Độ chặt đầm nén yêu cầu của nền đắp K = 0,9. Nền đắp của đường K=0,95.
2. Giải pháp thiết kế đường giao thông nội bộ

a. Các tiêu chuẩn thiết kế áp dụng:
- Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4447 : 1987

- Đường đô thị – yêu cầu thiết kế

TCXDVN
2007

- Quy trình thiết kế áo đường cứng

22TCN 223 : 1995

Thuyết minh TKBVTC

104

:


23


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC
Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

- Kiểm tra thi công và nghiệm thu lớp CPĐD trong kết cấu 22TCN 334 : 2006
áo đường ôtô
- Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường 22 TCN 346 : 2006
bằng phễu rót cát
- Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm

22 TCN 333 : 2006

- Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu 22 TCN 304 : 2003
áo đường bằng cấp phối thiên nhiên
b. Các chỉ tiêu kỹ thuật:
- Tốc độ tính toán :

20km/h.

- Độ dốc ngang phần xe chạy :

2%

- Độ dốc ngang hè đường :


2%.

- Bán kính cong bó vỉa tại chỗ giao nhau : 4-8 m.
c. Kết cấu mặt đường:
- Lớp bê tông dày 150 mác 200, hoàn thiện sơn phủ bề mặt BT đá rửa.
- Bê tông xi măng mác 200, dày 100 mm.
- Cấp phối đá răm loại I dày : 250 mm
- Lớp vải địa.
- Phần nền đường phía dưới đầm nén K = 0,95.

III . CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN.
1. Thiết kế tổng mặt bằng:
- Không gian toàn khu SR07-A nằm vị trí trung tâm của lô đất SR07: Khu ngoài:
(Khu vực tiếp cận, lùi đến 19.5m so với chỉ giới đường quy hoạch); Trục cảnh quan
đi dạo ở giữa ngăn chia 2 khu Villas SR07-B và SR07-C.
- Khu vực tiếp cận: Khu vực này bố trí các hạng mục như: Cổng, đường dẫn, bãi
xe, tiểu cảnh...vv. Cổng vào Khu nghỉ dưỡng gồm 2 loại (chính và phụ trợ), trong đó
cổng chính cho mọi đối tượng vào khu du lịch, cổng phụ giáp lô SR08 dành cho
nhân viên tiếp cận. Bãi xe phía Bắc giáp đường đi bộ 10m có lối vào là đường 2
chiều.
- Khu vực phía Bắc giáp đường đi bộ 10m có bố trí bể ngầm xử lý nước thải cũng
như bể nước sạch và PCCC.
- Khu vực giữa: Trục cảnh quan hướng ra biển từ vị trí khách sạn nhìn ra bể bơi.
Khu vực này có đường rộng 4,5m chịu tải trọng 40 tấn cho phép xe phòng cháy hoạt
Thuyết minh TKBVTC

24


KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO NGỌC

Xã Dương Tơ- Huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên Giang

2018

động khi cần thiết.
-

Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của từng phân khu chức năng

BẢNG TÓM TẮT
CHUNG
TÊN DỰ ÁN

QUY HOẠCH KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG BÌNH MINH ĐẢO
NGỌC

ĐỊA ĐIỂM

KHU PHỨC HỢP BÃI TRƯỜNG-XÃ DƯƠNG TƠ-HUYỆN PHÚ
QUỐC- TỈNH KIÊN GIANG

CHỨC NĂNG

DIỆN TÍCH KHU ĐẤT
NGHIÊN CỨU

Đất du lịch sinh thái ( Bao gồm các chức năng: Khu khách sạn
resort, khu biệt thự nghỉ dưỡng, cây xanh,đường dạo, đường
giao thông ).
Đất khách sạn resort SR07-A = 17.627 m2 nằm trong khu đất du

lịch sinh thái SR07 = 31.811 m2.

31.811,00

DIỆN TÍCH ĐẤT THỰC
HIỆN DỰ ÁN, BAO GỒM
KHÁCH SẠN RESORT
DIỆN TÍCH KHU ĐẤT
17.627,00

SR07-A

3.445
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
KHÁCH SẠN

TỔNG DIỆN TÍCH SÀN
SỐ TẦNG

3.445

PHẦN
NỔI
TỔNG
28.513,9
33.313,
4.800
5
95
9 TẦNG ( KHÔNG BAO GỒM TUM

THANG)

BẬC CHỊU LỬA
MẬT ĐỘ XÂY
DỰNG
HỆ SỐ SỬ DỤNG
ĐẤT

BẬC I

CẤP CÔNG TRÌNH

CẤP II

KẾT CẤU

BTCT

19,5%
1.61

PHẦN NGẦM

CHIỀU CAO
CÔNG TRÌNH

39,9m

2. Hạng mục công trình:
2.1. Khối khách sạn 09 tầng:

2.1.1. Nguyên lý thiết kế và sơ đồ công nghệ:
Nguyên lý thiết kế của công trình theo các tiêu chuẩn thiết kế khách sạn du
lịch quốc tế 4 sao.
Thuyết minh TKBVTC

25


×