Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GA lop 1 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.47 KB, 12 trang )

An toàn giao thông
Bài 1: tìm hiểu đờng phố
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ tên đờng phố nơi em ở và đờng phố gần trờng học.
Nêu đặc điểm của các đờng phố này. Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đờng
và vỉa hè: hiểu lòng đờng dành cho xe cộ đi lại, vỉa hè dành cho ngời đi bộ.
2. Kĩ năng: Mô tả con đờng nơi em đang ở. Phân biệt các âm thanh trên
đờng phố. Quan sát và phân biệt hớng xe đi tới.
3. Thái độ: Không chơi trên đờng phố và đi bộ dới lòng đờng.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị các bức tranh: Đờng phố hai chiều, có vỉa hè, có đèn tín
hiệu, đèn chiếu sáng, nhà cửa hai bên đờng, các loại xe đi lại; Một đờng phố
có tên đờng và ngã t có đèn tín hiệu; Đờng có phân làn đờng cho các loại xe;
Đờng ngõ không có vỉa hè cho ngời đi bộ, lòng đờng có xe và ngời đi bộ.
- HS: Quan sát con đờng ở gần nhà mình.
III. Các hoạt động chính:
1. HĐ 1: Giới thiệu đờng phố.
a. Mục tiêu: HS nhớ tên đờng phố nơi em sống và nơi trờng đóng, nêu
một số đặc điểm của đờng phố, nhận biết đợc những âm thanh trên đờng phố.
b. Các tiến hành:
- GV phát phiếu bài tập:
+ HS nhớ lại tên và một số đặc điểm của đờng phố mà các em đã quan sát.
- GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đờng phố ở gần nhà hoặc ở gần tr-
ờng mà các em đã quan sát. GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi: Tên đờng phố
đó là gì? Đờng phố đó rộng hay hẹp? Con đờng đó có nhiều xe hay ít xe đi lại?
Có những loại xe nào đi lại trên đờng? Con đờng đó có vỉa hè không? Con đ-
ờng đó có đèn tín hiệu không?
c. Kết luận: Mỗi đờng phố đều có tên. Có đờng phố rộng, có đờng phố
hẹp, có đờng phố đông ngời và các loại xe đi lại, có đờng phố ít xe, đờng phố
có vỉa hè và đờng không có vỉa hè.
2. HĐ 2: Quan sát tranh.


a. Mục tiêu: HS nắm đợc đặc điểm chung của đờng phố, tập quan sát và
nhận biết đợc hớng xe đi.
b. Cách tiến hành:
- GV treo ảnh đờng phố lên bảng để HS quan sát.
- GV đặt các câu hỏi sau và gọi một số em trả lời: Đờng trong ảnh là loại đờng
gì? Hai bên đờng em thấy những gì? Lòng đờng rộng hay hẹp? Xe cộ đi từ
phía bên nào tới? Em nhó lại và miêu tả những âm thanh gì trên đờng phốmà
em đã nghe thấy? Tiếng còi xe báo hiệu cho ta điều gì?
- GV treo ảnh đờng ngõ hẹp lên bảng cho HS quan sát và đặt câu hỏi cho HS
trả lời: Đờng này có đặc điểm gì khác đờng phố ở các ảnh trên?
c. Kết luận: Đờng phố có đặc điểm chung là: Hai bên đờng có nhà ở,
cửa hành, có cây xanh, có vỉa hè, lòng đờng thờng đợc trái nhựa hay bê
tông... có đèn chiếu sáng vào ban đêm, có thể hoặc không có đèn tín hiệu.
Trên đờng có nhiều xe cộ đi lại. Nếu xe đi tới từ cả hai phía thì đó là đờng
hai chiều.
HĐ3: Vẽ tranh.
a. Mục tiêu: HS hiểu và phân biệt đợc sự khác nhau giữa lòng đờng và
vỉa hè; hiểu vỉa hè dành cho ngời đi bộ, lòng đờng dành cho các loại xe.
b. Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi sau để HS trả lời: Em thấy ngời đi bộ đi ở đâu? Các loại xe đi
ở đâu? Vì sao các loại xe không đi trên vỉa hè?
- GV hớng dẫn 4 HS lập thành một cặp và phát cho mỗi cặp một tờ giấy để vẽ.
- GV hớng dẫn HS vẽ một đờng phố, tô màu vàng vào phần vỉa hè dành cho
ngời đi bộ và màu xanh vào phần lòng đờng dành cho xe cộ. HS vẽ và tô màu
trong thời gian 5 phút.
- GV treo một vài bức tranh tô đúng, đẹp và nhận xét chung.
c. Kết luận: Các em đã vẽ và tô màu đúng với yêu cầu đề ra.
HĐ 4: Trò chơi " Hỏi đờng".
a. Mục tiêu: HS biết cách hỏi thăm đờng, nhớ tên phố và biết cách mô
tả sơ lợc đờng phố nhà em.

b. Cách tiến hành:
- GV đa ảnh đờng phố, nhà có số cho HS quan sát.
- Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì? Số nhà để làm gì?
- GV yêu cầu hai bạn ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp chơi. GV hớng dẫn:
Bạn thứ nhất hỏi thăm tên phố, số nhà bạn thứ hai; bạn thứ hai nhớ và kể lại
cho cả lớp biết tên phố và số nhà, đặc điểm đờng phố mà bạn vừa kể. Xong
làm ngợc lại.
c. Kết luận: Các em cần nhớ tên đờng phố và số nhà nơi em ở để biết
đờng về nhà hoặc có thể hỏi thăm đờng về nhà khi em không nhớ đờng đi.
IV. Củng cố:
- GV nêu lại nội dung của bài:
+ Đờng phố thờng có vỉa hè dành cho ngời đi bộ và lòng đờng dành cho các
loại xe.
+ Có đờng một chiều và đờng hai chiều.
+ Những con đờng đông và không có vỉa hè là những con đờng không an toàn
cho ngời đi bộ.
+ Em cần nhớ tên đờng phố nơi em ở để biết đờng về nhà.
- Dặn HS thực hiện những nội dung vừa học.
--------------------------------------------------------------------------------------------
An toàn giao thông
Bài 2: an toàn và nguy hiểm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay
an toàn: ở nhà, ở trờng và khi đi trên đờng phố.
2. Kĩ năng: Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt đợc các
hành vi và tình huống an toàn và không an toàn.
3. Thái độ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, ở
trờng và trên đờng đi. Chơi những trò chơi an toàn.
II. Chuẩn bị:
- Các bức tranh: Hai em nhỏ đang chơi búp bê; Một bức tranh một em

nhỏ đang cầm kéo cắt thủ công, có một em đang cầm kéo doạ bạn; Các em
nhỏ đang chơi nhảy dây trên sân trờng; Một em nhỏ đang chạy xuống lòng đ-
ờng để nhặt quả bóng; Hai em nhỏ nắm tay nhau đi qua đờng; Một em nhỏ đi
bộ cùng ngời lớn trên vỉa hè nhng không nắm tay ngời lớn; Cành cây gẫy còn
mắc trên cây, một em bé chạy xa gốc cây.
- Mang đến lớp hai túi xách tay.
III. Các hoạt động chính:
1. HĐ 1: Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn.
a. Mục tiêu: HS có khả năng nhận biết các tình huống an toàn và không
an toàn.
b. Các tiến hành:
- GV giới thiệu bài học An toàn và nguy hiểm.
- GV cho HS quan sát các tranh vẽ.
+ HS thảo luận từng cặp chỉ ra trong tình huống nào, đồ vật nào là nguy
hiểm.
+ Một số em lên trình bày ý kiến .
+ GV: Em và các bạn chơi búp bê là đúng, sẽ không bị làm sao cả. Nh vậy là
an toàn. Em cầm kéo cắt thủ công là đúng nhng cầm kéo doạ bạn là sai vì có
thể gây nguy hiểm cho bạn...
- GV ghi lên bảng theo 2 cột: an toàn, không an toàn.
c. Kết luận: - Ô tô, xe máy chạy trên đờng, dùng kéo doạ nhau, trẻ em
đi bộ qua đờng không có ngời lớn dắt, đứng gần cành cây bị gãy có thể làm
cho ta bị đau, bị thơng. Nh thế là nguy hiểm.
- Tránh những tình huống nguy hiểm nói trên là đảm bảo
an toàn cho mình và ngời xung quanh.
2. HĐ 2: Kể chuyện.
a. Mục tiêu: Nhớ và kể lại các tình huống mà em bị đau ở nhà, ở trờng
hoặc đi trên đờng.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ ( 2 - 4 em) và yêu cầu các bạn trong nhóm

kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau nh thế nào?
- GV gọi một số HS lên kể chuyện của mình trớc lớp, GV có thể kết hợp hỏi
thêm một số câu hỏi:
+ Vật nào đã làm em bị đau?
+ Lỗi đó do ai? Nh thế là an toàn hay nguy hiểm?
+ Em có thể tránh bị đau bằng cách nào?
c. Kết luận: Khi đi chơi, ở nhà, ở trờng hay lúc đi trên đờng, các em
có thể gặp một số nguy hiểm. Ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm
bảo an toàn.
HĐ 3: Trò chơi sắm vai.
a. Mục tiêu: HS nhận thấy tầm quan trọng của việc nắm tay ngời lớn để
đảm bảo an toàn khi đi trên hè phố và khi đi qua đờng.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi sắm vai: Từng cặp lên chơi, một em đóng vai ngời lớn, một
em đóng vai trẻ em.
- GV nêu nhiệm vụ:
+ Cặp thứ nhất: Em đóng vai ngời lớn hai tay đều không xách túi, em kia
nắm tay và hai em đi lại trong lớp.
+ Cặp thứ hai: Em đóng vai ngời lớn xách túi ở một tay, em kia nắm vào tay
không xách túi và hai em đi lại trong lớp.
+ Cặp thứ ba: Em đóng vai ngời lớn hai tay đều xách túi, em kia nắm vào vạt
áo và hai em đi lại trong lớp.
- Nếu có cặp nào thực hiện cha đúng, GV gọi HS nhận xét và làm lại.
c. Kết luận: Khi đi bộ trên đờng, các em phải nắm tay ngời lớn, nếu
tay ngời lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo ngời lớn.
IV. Củng cố:
- GV nêu lại nội dung an toàn của bài:
+ Không chơi những trò chơi nguy hiểm.
+ Không đi bộ một mình trên đờng, không lại gần xe máy, ô tô ví có thể gây
nguy hiểm cho các em.

+ Không chạy, chơi dới lòng đờng.
+ Phải nắm tay ngời lớn khi đi trên đờng.
- Dặn HS thực hiện những nội dung vừa học.
--------------------------------------------------------------------------------------------
An toàn giao thông
Bài 3: đèn tín hiệu giao thông
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tác dụng, ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu đèn giao
thông; biết nơi có tín hiệu đèn giao thông.
2. Kĩ năng: Có phản ứng đúng với tín hiệu đèn giao thông; xác định vị
trí của đèn tín hiệu giao thông ở những phố giao nhau, gần ngã ba, ngã t.
3. Thái độ: Đi theo đúng tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị : 3 tấm bìa có vẽ sẵn tín hiệu đèn xanh, đỏ, vàng và một
tấm bìa có hình ngời màu đỏ, 1 tấm bìa có hình ngời đi màu xanh; tranh vẽ 2
góc phố có đèn tín hiệu.
- HS: Quan sát vị trí các cột đèn tín hiệu, các tín hiệu đèn và thứ tự sắp
xếp trên đèn tín hiệu.
III. Các hoạt động chính:
1. HĐ 1: Giới thiệu đèn tín hiệu giao thông.
a. Mục tiêu: HS nắm đợc đèn tín hiệu gao thông đợc đặt ở nơi có đờng
giao nhau gômg 3 màu đỏ, vàng, xanh ( theo thứ tự từ trên xuống); biết có hai
loại đèn tín hiệu: đèn tín hiệu dành cho ngời đi bộ và đèn tín hiệu dành cho
các loại xe.
b. Các tiến hành:
- GV đàm thoại với HS theo các câu hỏi sau: Đèn tín hiệu giao thông đợc đặt ở
đâu? Tín hiệu đèn có mấy màu? Thứ tự các màu nh thế nào?
- GV giơ các tấm bìa có vẽ đèn đỏ, vàng, xanh và một tấm bìa có hình ngời
đứng màu đỏ, một tấm bìa có hình ngời đi màu xanh và cho HS phân biệt:
Loại đèn tín hiệu nào dành cho các loại xe? Loại đèn tín hiệu nào dành cho

ngời đi bộ?
c. Kết luận: Ta thờng thấy đèn tín hiệu giao thông đặt ở nơi có đờng
giao nhau. Các cột đèn tín hiệu đợc đặt ở bên tay phải đờng. Ba màu đèn
theo thứ tự đỏ, vàng, xanh. Có 2 loại đèn tín hiệu là đèn tín hiệu dành cho
các loại xe và đèn tín hiệu dành cho ngời đi bộ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×