Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Savvycom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 154 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Ngô Thị Kim Dung

SV: Ngô Thị Kim Dung

1

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập tại trường Học Viện Tài Chính được sự động
viên, giúp đỡ của gia đình, bạn bè cùng với sự chỉ dậy tận tình của Quý Thầy
Cô trong trường, đặc biệt là các Thầy Cô trong Khoa Kế toán, em đã lĩnh hội
được những kiến thức quý báu cũng như có cơ hội được tìm hiểu thực tế
thông qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Savvycom. Từ những kiến
thức được học, được thực tập, em đã hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của
mình.
Qua đó em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý Thầy Cô trường


Học Viện Tài Chính đặc biệt là cô giáo ThS.Trần Thị Phương Thảo đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Cuối cùng em xin cảm
ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Savvycom, các anh chị trong các phòng
ban và đặc biệt là phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em
hoàn thành đề tài trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Sau cùng, em xin chúc Quý Thầy Cô, các anh chị trong công ty Cổ phần
Savvycom dồi dào sức khỏe, chúc Công ty đạt được những thành công hơn
nữa trong hoạt động kinh doanh.
Hà Nội, Ngày 18 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Kim Dung

SV: Ngô Thị Kim Dung

2

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.............................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH......5
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................5
1.1.1. Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.......................................................................................................5
1.1.2. Vai trò, yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.................................................................................6
1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN DOANH THU CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.........................................7
1.2.1. Kế toán doanh thu.................................................................................7
1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................20
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................38
1.2.4. Trình bày thông tin kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trên hệ thống sổ kế toán...........................................................40
1.2.5. Trình bày thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trên Báo cáo tài chính........................................................................41
1.2.6. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện áp dụng phần mềm kế toán..........................................................43

SV: Ngô Thị Kim Dung

3

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................44
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SAVVYCOM......................................................................................45
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SAVVYCOM...................45
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần Savvycom....45
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Savvycom.......47
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty Cổ phần Savvycom.............48
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Savvycom......51
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SAVVYCOM..................................................................................................60
2.2.1. Thực trạng kế toán doanh thu tại công ty Cổ phần Savvycom.......60
2.2.2. Thực trạng kế toán chi phí tại công ty Cổ phần Savvycom.............77
2.2.3. Thực trạng kế toán xác định kế toán quả kinh doanh tại công ty cổ
phần Savvycom............................................................................................101
2.2.4. Thực trạng trình bày thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh trên báo cáo tài chính.............................................................103
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SAVVYCOM....................................................................................106
2.4.1. Ưu điểm..............................................................................................106
2.4.2. Nhược điểm........................................................................................109
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................111
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN (GIẢI PHÁP) HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SAVVYCOM.........................................................112

SV: Ngô Thị Kim Dung


4

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

3.1. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN................................112
3.1.1Yêu cầu.................................................................................................112
3.1.2 Nguyên tắc hoàn thiện........................................................................113
3.2. NỘI DUNG, Ý KIẾN HOÀN THIỆN................................................113
3.2.1. Giải pháp về kế toán tài chính..........................................................113
3.2.2. Giải pháp về kế toán quản trị...........................................................115
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................116
KẾT LUẬN..................................................................................................117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................118

SV: Ngô Thị Kim Dung

5

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC VIẾT TẮT

KTTC

Kế toán tài chính

DT

Doanh thu

CP

Chi phí

KQKD

Kết quả kinh doanh

TK

Tài khoản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng


GCPM

Gia công phần mềm

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

BVMT

Bảo vệ môi trường

SV: Ngô Thị Kim Dung

6

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.....................................................14
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu
thuế GTGT.....................................................................................................14
Sơ đồi 1.3: Trình tự hạch toán tài khoản 515..............................................17
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán tài khoản 711...............................................19
Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. .27
Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên...............................................................................................................28
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng............31
Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp.............................................................................................................33
Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán tài khoản 635 – Chi phí tài chính...............35
Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán tài khoản 811 – Chi phí khác....................36
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN.......37
Sơ đồ 1.12 Trình tự hạch toán tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh
doanh..............................................................................................................39
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty cổ phần Savvycom..............................49
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...................................52
Bảng 2.1 Các loại chứng từ mà công ty đang sử dụng:..............................55
Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ - Công ty Cổ phần Savvycom..........................58

SV: Ngô Thị Kim Dung

7

Lớp: CQ52/21.08



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính
PHẦN MỞ ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý của Nhà nước từ cơ chế
quản lý tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường, để có thể tồn tại và phát
triển trong cơ chế mới này đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo
và phải đặt vấn đề hiệu quả kinh doanh lên hàng đầu, bởi vì hạch toán kinh tế
có nghĩa là lấy thu bù chi và phải đảm bảo có lãi. Quản lý kinh tế đảm bảo tạo
ra kết quả và hiệu quả cao nhất của một quá trình, một giai đoạn và một hoạt
động kinh doanh.
Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh
nghiệp muốn tồn tại, vươn lên thì trước tiên đòi phải kinh doanh phải có hiệu
quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện phát
triển, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước.
Với xu thế phát triển của xã hội và của nền kinh tế, việc quan tâm đến
chi phí, doanh thu là vấn đề hàng đầu trong việc đảm bảo hiệu quả và nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Để có thể tồn tại và phát triển được trên thị trường,
doanh nghiệp cần phải tính toán làm sao giảm được chi phí đến mức thấp nhất
từ đó sẽ nâng cao được lợi nhuân tối đa cho doanh nghiệp mình.
Trong những năm gần đây, kinh tế nước ta đang chuyển biến quan trọng,
đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Có thể nói đây là lĩnh vực giúp
đất nước ta hội nhập với nền kinh tế thế giới một cách nhanh nhất. Đây là một
lĩnh vực chuyển biến không ngừng và phát triển vượt bậc đòi hỏi tư duy và
thích ứng kịp thời của các kĩ sư công nghệ thông tin. Bên cạnh đó, những
người đứng đầu lãnh đạo công ty trong lĩnh vực này cũng cần có những cái


SV: Ngô Thị Kim Dung

1

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

nhìn rất rộng và bao quát để nắm bắt được xu thế của thế giới. Đồng thời
những nhà quản trị doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định sáng suốt, ứng
phó kịp thời trong mọi tình huống có thể xảy ra. Để làm được điều đó, yêu
cầu kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn
thiện, đặc biệt là kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Đây là khâu rất quan trọng của quá trình kinh doanh, giúp đưa ra những thông
tin nhanh chóng, kịp thời giúp nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được chính
xác, kịp thời, đầy đủ mọi tình hình hoạt đông của doanh nghiệp, từ đó việc
hạch toán lợi nhuận được thực hiện nhanh, đủ và kịp thời cùng với sự phân
phối thu nhập công bằng tới người lao động và đưa ra được những chiến lợi
phù hợp cho việc sản xuất đáp ứng nhu cầu cũng như chất lượng sản phẩn cho
xã hội.
Do là một doanh nghiệp còn trẻ, lại hoạt động trong một lĩnh vực mới
phát triển trong những năm gần đây nên việc đánh giá thực trạng và nghiên
cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Savvycom là một yêu cầu thực
tế, cấp bách và lâu dài.
Nhận thấy được tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, em

đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Savvycom” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu
Thông qua đề tài đã chọn, mục đích nghiên cứu để tài của em như sau:
 Hệ thống và làm rõ về các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh

SV: Ngô Thị Kim Dung

2

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Nghiên cứu và mô tả thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Savvycom.
 Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Savvycom.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
 Nghiên cứu về lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh dựa trên Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của
Bộ Tài Chính
 Nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

tại Công ty Cổ phần Savvycom.
 Phạm vi nghiên cứu
 Về nội dung: Tập chung nghiên cứu thực trạng về nội dung kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
 Về không gian: Nghiên cứu thực tiễn kế toán tại công ty Cổ phần
Savvycom
 Về thời gian: Khảo sát tài liệu thực tế tại công ty Cổ phần Savvycom
trong năm 2017.
Phương pháp nghiên cứu

SV: Ngô Thị Kim Dung

3

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, em
đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như: phương
pháp điều tra, phân tích, hệ thống hóa; phương pháp khảo sát, ghi chép;
phương pháp tổng hợp; phương pháp so sánh; phương pháp thực chứng để
nghiên cứu, phân tích, đánh giá trình bày các vấn đề có liên quan đến kế toán
DT, CP, KQKD trong DNSX nói chung và công ty Cổ phần Savvycom nói
riêng.

SV: Ngô Thị Kim Dung


4

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương:
 Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh.
 Chương 2: Thực trạng công tác doanh thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Savvycom.
 Chương 3: Một số ý kiến (giải pháp) hoàn thiện về công tác doanh thu
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Savvycom

SV: Ngô Thị Kim Dung

5

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1.1. Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta có nhiều chuyển biến
quan trọng, đặc biệt là có rất nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ được thành lập. Thị
trường trở lên đa dạng với nhiều ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Để tồn tại
trong môi trường kinh doanh đầy tính cạnh tranh như hiện nay, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có những kế hoạch kinh doanh tối ưu nhất, các nhà quản lý phải có
tầm nhìn, nhạy cảm với sự biến động nhanh chóng của thị trường. Muốn làm được
như vậy, kế toán với vai trò là một công cụ quản lý phải không ngừng hoàn thiện
đặc biệt nhất là “kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh”.
Đây là một khâu rất quan trọng của quá trình kinh doanh, giúp đưa ra
những thông tin nhanh chóng, kịp thời giúp các nhà quản trị doanh nghiệp
nắm bắt được chính xác, kịp thời, đầy đủ mọi tình hình hoạt động của doanh
nghiệp, từ đó việc hoạch toán lợi nhuận được thực hiện nhanh chóng, đầy đủ
và kịp thời cùng với sự phân phối thu nhập công bằng tới người lao động và
đưa ra được những chiến lợi phù hợp với tiêu thụ sản phẩm nâng cao năng
suất, đáp ứng kịp thời về nhu cầu cũng như chất lượng sản phẩm hàng hóa mà
doanh nghiệp và xã hội đề ra.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để
các nhà quản trị doanh nghiệp có thể xác định được đúng đắn và chính xác
nhất hướng phát triển tương lại của doanh nghiệp. Cũng là cơ sở để các cơ

SV: Ngô Thị Kim Dung

6


Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

quan chức năng kiểm tra, rà soát tình hình hoạt động của doanh nghiệp có
đúng với yêu cầu của pháp luật và tuân thủ quy định của pháp luật hay không.
1.1.2. Vai trò, yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp, doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh luôn là
những yếu tố quan trọng hàng đầu được quan tâm vì chúng gắn liền với lợi
nhuận tạo ra của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trên cơ sở đó, yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh là: Doanh thu phải được ghi nhận chính xác;
chi phí chi ra phải thực sự cần thiết, hợp lý, tiết kiệm không lãng phí; kết quả
kinh doanh phải được xác định đúng đắn chính xác, thể hiện được tình hình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó mới giúp các nhà quản trị có cái
nhìn tổng quát về doanh nghiệp của mình từ đó đưa ra quyết định đúng đắn và
chính xác.
Kế toán doanh nghiệp cần xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình
trong việc kế toán xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
như sau:
Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu nhất phục vụ cho công tác
quản lý nói chung và trong quản lý hàng hóa cả hai mặt hiện vật và giá trị,
tình hình thực tế kế toán doanh thu, chi phí và đánh giá năng lực của doanh
nghiệp thông qua kết quả hoat động sản xuất kinh doanh.


SV: Ngô Thị Kim Dung

7

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản
lý, chiến lược kinh doanh phù hợp với các điều kiện thực tế, khả năng của
doanh nghiệp nhằm nâng cao doanh lợi hơn nữa.
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý sản xuất, kinh doanh, kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau đây:
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến doanh thu, chi phí. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp
thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, theo dõi
hạch toán đầy đủ và chính xác giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp cũng như doanh thu và chi phí hoạt động tài chính làm
căn cứ xác định kết quả kinh doanh thông thường tại doanh nghiệp.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
Báo cáo quản trị liên quan đến doanh thu và chi phí của hoạt động kinh
doanh.

1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN DOANH THU CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1.1. Kế toán doanh thu
1.1.1.1.Các khái niệm, những nguyên tắc cơ bản.
 Các khái niệm:

SV: Ngô Thị Kim Dung

8

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ
Tài Chính:
 Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi
nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế,
được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân
biệt là đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
 Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu từ tiền lãi, cổ tức và lợi
tức được chia.
 Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
 Nguyên tắc kế toán doanh thu:
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho

doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi tức được chia theo quy định của Thông tư 133/2016/TTBTC ngày 26 tháng 8 năm 2018 nếu không thỏa mãn các điều kiện thì
không hạch toán và doanh thu.
 Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi
nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế,
được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản nhượng quyền nhận, không
phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.

SV: Ngô Thị Kim Dung

9

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp có thể
xxung đột với nguyên tắc thận trọng kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản
chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý.
 Doanh thu lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp
còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo
hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại
các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc
đã phát sinh doành tiền hay chưa. Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại
tài sản, nợ phải trả không được coi là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá

lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với
các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản
mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá lại các tài sản tài chính
theo giá trị hợp lý đều được coi là đã thực hiện.
 Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ:
Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế
BVMT) phải nộp.
 Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý.
 Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được
hưởng.
 Các trường hợp khác
Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay
được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán,

SV: Ngô Thị Kim Dung

10

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

có thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng
định kỳ kế toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp.
Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính, kế toán bắt buộc phải xác định và loại
trừ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khoản các chỉ tiêu phản ánh doanh thu
gộp.

 Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính
thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ
được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật;
Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phản tuân thủ các
nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số
đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
 Doanh thu được ghi nhận chri bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các
tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết
chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1.2.Nội dung kế toán doanh thu

 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán mở các tài khoản chi tiết để theo dõi từng đối tượng ghi nhận
doanh thu:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác

SV: Ngô Thị Kim Dung

11

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính


Tùy vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh mà kế toán có thể mở
thêm các tài khoản cấp 2 hay cấp 3 khác để theo dõi.
Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực
hiện theo nguyên tắc sau:
1. Đối với sản phẩm,hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chưa có thuế GTGT
2. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu).
4. Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
5. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
6. Trường hợp bán hàng mà theo phương thức trả chậm, trả góp thì
doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận
vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng
trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.

SV: Ngô Thị Kim Dung

12

Lớp: CQ52/21.08



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

7. Những sản phẩm hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do
về chất lượng, về quy các kỹ thuật... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại
người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc
người mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản
giảm trừ doanh thu bán hàng này được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau
phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị tả lại nhưng phát sinh trước thời
điểm phát hành BCTC, kế toán phải coi đây là một sự kiện phát sinh sau ngày
lập BCTC và ghi giảm doanh thu trên BCTC của kỳ lập báo cáo.
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải giảm giá, chiết khấu
thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi
giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
8. Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và thu
tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì
trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi và TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch toán vào bên có của
TK 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi
thực hiện giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511 về giá trị hàng
hóa đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận
doanh thu.
9. Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số
tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia
cho số năm cho thuê tài sản.


SV: Ngô Thị Kim Dung

13

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

10. Không hạch toán vào TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ các trường hợp sau:
 Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia
công chế biến.
 Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm,
bán thành phẩm, dịch vụ tiêu dùng nội bộ).
 Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
 Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung
cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.
 Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa
xác định là tiêu thụ).
 Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 “ Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”
 Kết cấu:
Bên Nợ:

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
- Các khoản giảm trừ doanh thu

SV: Ngô Thị Kim Dung

14

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
 Nội dung:
Dựa theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu, kế toán chi tiết sẽ hạch toán
các loại doanh thu vào từng tài khoản chi tiết riêng phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp:
 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho
các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực...
 TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán

thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp…
 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vũ đã hoàn thành, đã
cung cấp cho khác hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông

SV: Ngô Thị Kim Dung

15

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch
vụ kế toán, kiểm toán…
 TK 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu
nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà
nước….
Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, hóa
đơn dịch vụ cho thuê tài chính, bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có
hóa đơn…. Ngoài ra còn có các chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu
nhập kho hàng bán bị trả lại, các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc thanh
toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng… )


SV: Ngô Thị Kim Dung

16

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
TK 911 Kết chuyển

TK 511

TK 111,112,131

TK 511

Doanh thu bán hàng

Doanh thu

và cung cấp dịch vụ

doanh thu thuần


hàng bán bị trả lại, chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng
bán

TK 3311

Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT
hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại,
giảm giá
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại và
giảm giá hàng bán trong kỳ

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu
thuế GTGT
TK 911

Kết chuyển

TK 511

doanh thu thuần

TK 111,112,131

TK511


Doanh thu

Doanh thu

bán hàng và cung

hàng bán bị trả lại, chiết

cấp dịch vụ

khấu thương mại, giảm giá
hàng bán

SV: Ngô Thị Kim Dung

17

Lớp: CQ52/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại và
giảm giá hàng bán trong kỳ

 Kế toán doanh thu tài chính
Nội dung doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán

hàng trả góp. Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh
vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ.
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Kế toán doanh thu tài chính cần tôn trọng một số nguyên tắc sau
đây:
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp
- Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là
giá trị ghi sổ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc nhập

SV: Ngô Thị Kim Dung

18

Lớp: CQ52/21.08


×