Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Nâng cao hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam (agribank) chi nhánh sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

VŨ HƯƠNG LAN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY XUẤT KHẨU GẠO TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
CHI NHÁNH SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

VŨ HƯƠNG LAN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY XUẤT KHẨU GẠO TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
CHI NHÁNH SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số: 38 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ HƯỚNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Vũ Hương Lan

năm 2019


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tìm tòi đề tài nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi vô cùng

cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, nghiêm khắc của thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS.
Ngô Hướng đã đồng hành cùng tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Sau đại học, trường Đại học
Ngân hàng TP.HCM đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các lãnh đạo và các cán bộ tín dụng của
Agribank Chi nhánh Sài Gòn, những người nông dân, doanh nghiệp, thương lái thu
mua lúa gạo tại Cần Thơ, Đồng Tháp, các cơ quan, ban ngành liên quan đã hỗ trợ
thông tin cần thiết trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, những người cán bộ ngân hàng đã nghỉ
hưu đã động viên và đóng góp ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn công trình nghiên
cứu và tâm huyết của mình một cách tốt nhất.
Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu hạn chế, khả năng có hạn nên trong luận
văn này cũng sẽ còn những thiếu sót, sơ suất. Tôi mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ phía thầy cô và các bạn.
Chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Vũ Hương Lan

năm 2019


iii

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................1

2.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................................2

3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..............................................................................3

4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................3

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................3
6.

DỰ KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................4

7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .................................................4

8. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY XUẤT KHẨU
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................7
1.1 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................7
1.1.1

Khái niệm về Ngân hàng thương mại .....................................................7

1.1.2

Khái niệm về Cho vay của Ngân hàng thương mại ................................7

1.1.3

Khái niệm về cho vay xuất khẩu ..............................................................7

1.1.4

Các hình thức cho vay và tài trợ xuất khẩu của ngân hàng thương mại ..8

1.1.5 Vai trò hoạt động tín dụng xuất khẩu .................................................12
1.2 HIỆU QUẢ CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI 13
1.2.1
1.2.2
mại

Khái niệm về hiệu quả cho vay xuất khẩu của ngân hàng thương mại ..13
Các chỉ tiêu đo lường về hiệu quả cho vay của ngân hàng thương
14



iv

1.2.3 Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay xuất khẩu của ngân hàng
thương mại ..........................................................................................................18
1.3 KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA MỘT
SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ................................................27
1.3.1 Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan ............................................................27
1.3.2 Ngân hàng Nông nghiệp Philippines .........................................................28
1.3.3 Bài học rút ra cho Agribank và Chi nhánh Sài Gòn ..................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY XUẤT KHẨU GẠO TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN TỪ NĂM 2013 – 2017 ............................30
2.1 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 2013 – 2017
30
2.1.1 Đặc điểm gạo xuất khẩu của Việt Nam: ....................................................31
2.1.2 Thị trường xuất khẩu gạo giai đoạn 2013 – 2017 .....................................34
2.2 THỰC TRẠNG CHO VAY XUẤT KHẨU GẠO CỦA AGRIBANK CHI
NHÁNH SÀI GÒN ................................................................................................40
2.2.1 Giới thiệu về Agribank Chi nhánh Sài Gòn ..............................................40
2.2.2 Vai trò của cho vay xuất khẩu gạo trong hoạt động của Agribank Chi
nhánh Sài Gòn ....................................................................................................42
2.2.3 Các quy định trong cho vay xuất khẩu gạo của Agribank Chi nhánh Sài
Gòn
43
2.2.4 Quy trình cho vay xuất khẩu gạo tại Agribank Chi nhánh Sài Gòn ..........48
2.2.5 Lãi suất cho vay xuất khẩu gạo .................................................................48
2.2.6 Tăng trưởng cho vay xuất khẩu gạo của Agribank Chi nhánh Sài Gòn giai
đoạn 2013 – 2017 ...............................................................................................49

2.2.7 Tỷ trọng cho vay xuất khẩu gạo so với tổng dư nợ tín dụng giai đoạn 2013
– 2017 52
2.2.9 Nợ xấu cho vay xuất khẩu gạo giai đoạn 2013 – 2017 .............................54
2.2.8 Các hình thức tài trợ đối với cho vay xuất khẩu gạo tại Chi nhánh Sài Gòn
56
2.3 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY XUẤT KHẨU GẠO CỦA
AGRIBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN ..................................................................57


v

2.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô và tăng trưởng .......................................57
2.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn ...................................................58
2.3.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời ..................................................69
2.3.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh giá trị gia tăng từ tín dụng xuất khẩu .................72
2.4 KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG
ĐẾN HIỆU QUẢ VAY XUẤT KHẨU GẠO CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH
SÀI GÒN ...............................................................................................................76
2.4.1 Thông tin đối tượng được khảo sát ...........................................................76
2.4.2 Đánh giá của khách hàng về cho vay xuất khẩu gạo tại Agribank Chi
nhánh Sài Gòn từ kết quả khảo sát .....................................................................77
2.4.3 Đánh giá hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo tại Agribank Chi nhánh Sài
Gòn
81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................84
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY XUẤT KHẨU
GẠO CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN ...............................................85
3.1 NHỮNG CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TRONG CHO VAY XUẤT
KHẨU GẠO ..........................................................................................................85
3.1.1 Sự phát triển của công nghệ trong sản xuất nông nghiệp..........................85

3.1.2 Hiệu quả cho vay gắn liền với hiệu quả xuất khẩu gạo.............................91
3.1.3 Định hướng phát triển của Agribank trong thời gian tới ...........................93
3.1.4 Định hướng cho vay xuất khẩu gạo của Agribank chi nhánh Sài Gòn thời
gian tới 94
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY XUẤT KHẨU
GẠO .......................................................................................................................94
3.2.1. Nhóm giải pháp với Nhà nước và cơ quan quản lý Nhà nước .................94
3.2.2. Nhóm giải pháp đối với Agribank Trung ương........................................95
3.2.3 Nhóm giải pháp đối với Agribank chi nhánh Sài Gòn ..............................97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................101
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................103
PHỤ LỤC ...............................................................................................................107


vi

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Agribank
NHNo&PTNT
NHNN
TCTD
NHTM
TMCP
HMTD
HĐTD
HĐTV
VAMC
IPCAS

ĐBBTS
VLĐ
NNNT
NN&PTNT
HTX
VinaFood II
VND
USD
XK
CN
DN

Tiếng Việt
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng thương mại
Thương mại cổ phần
Hạn mức tín dụng
Hợp đồng tín dụng
Hội đồng thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý tài
sản của các tổ chức tín dụng
Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán ngân hàng
Đảm bảo bằng tài sản
Vốn lưu động
Nông nghiệp nông thôn

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hợp tác xã
Công ty cổ phần – Tổng công ty Lương thực Miền Nam
Đồng Việt Nam
Đồng đô la Mỹ
Xuất khẩu
Chi nhánh
Doanh nghiệp


vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Giá xuất khẩu gạo của Việt Nam từ năm 2013 – 2017 ............................32
Bảng 2.2: Số lượng và Giá trị xuất khẩu gạo của Việt Nam từ năm 2013 – 2017 ...35
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu gạo và nông sản từ năm 2013 – 2017 ....................38
Bảng 2.4: Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND, USD của Agribank so với bình
quân thị trường giai đoạn 2013 – 2017 .....................................................................49
Bảng 2.5: Dư nợ và tăng trưởng cho vay xuất khẩu gạo tại Chi nhánh Sài Gòn từ
năm 2013 – 2017 .......................................................................................................50
Bảng 2.6: Tỷ trọng Cho vay xuất khẩu gạo so với Tổng dư nợ toàn Chi nhánh ......53
Bảng 2.7: Nợ xấu tại Chi nhánh Sài Gòn từ 2013 – 2017 ........................................54
Bảng 2.8: Quy mô và tăng trưởng Dư nợ của Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2017.....58
Bảng 2.9: Tỷ lệ doanh số cho vay theo kỳ hạn trong tổng doanh số cho vay lĩnh vực
NNNT của Chi nhánh Sài Gòn..................................................................................59
Bảng 2.10: Tỷ lệ doanh số cho vay XK gạo so với doanh số cho vay ngắn hạn
NNNT tại Chi nhánh Sài Gòn ...................................................................................60
Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền vay tại Chi nhánh từ năm 2013 – 2017 ......62
Bảng 2.12: Chỉ tiêu Hệ số thu nợ của Agribank chi nhánh Sài Gòn từ năm 2103 –

2017 ...........................................................................................................................64
Bảng 2.13: Nợ xấu cho vay xuất khẩu gạo tại Chi nhánh Sài Gòn từ 2013 – 2017 .66
Bảng 2.15: Tỷ lệ thu lãi từ cho vay từng lĩnh vực so với lợi nhuận của toàn Chi
nhánh Sài Gòn từ 2013 – 2017 ..................................................................................69
Bảng 2.16: Doanh số thanh toán quốc tế từ năm 2013 – 2017 .................................72
Bảng 2.17: Doanh số mua bán ngoại tệ từ năm 2013 – 2017 ...................................74
Bảng 2.18: Khảo sát về lãi suất cho vay ...................................................................77
Bảng 2.19: Khảo sát về thủ tục cho vay ....................................................................78
Bảng 2.20: Khảo sát mức vốn cho vay .....................................................................79
Bảng 2.21: Khảo sát kết quả thu nhập từ vay vốn ngân hàng ...................................80


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Danh mục biểu đồ 2.1: Các loại gạo xuất khẩu của Việt Nam .................................31
Danh mục biểu đồ 2.2: Tăng giảm Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam từ 2013 - 2017
...................................................................................................................................33
Danh mục biểu đồ 2.3: Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam theo khu vực địa lý
...................................................................................................................................34
Danh mục biểu đồ 2.4: Số lượng và Giá trị xuất khẩu gạo Việt Nam từ 2013 - 2017
...................................................................................................................................36
Danh mục biểu đồ 2.5: Tỷ trọng giá trị xuất khẩu gạo so với giá trị nông sản xuất
khẩu ...........................................................................................................................39
Danh mục biểu đồ 2.6: Tăng trưởng Dư nợ cho vay xuất khẩu gạo so với tăng
trưởng Dư nợ toàn Chi nhánh Sài Gòn từ 2013 - 2017 .............................................51
Danh mục biểu đồ 2.7: Tỷ trọng Cho vay xuất khẩu gạo so với Tổng dư nợ toàn Chi
nhánh từ 2013 - 2017 ................................................................................................53
Danh mục biểu đồ 2.8: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh Sài Gòn từ 2013 2017 ...........................................................................................................................55

Danh mục biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh Sài Gòn so với toàn hệ thống
Agribank từ 2013 - 2017 ...........................................................................................56
Danh mục biểu đồ 2.10: Tỷ lệ Doanh số cho vay xuất khẩu gạo so với Doanh số cho
vay ngắn hạn lĩnh vực NNNT ...................................................................................61
Danh mục biểu đồ 2.11: Tỷ trọng dư nợ ngoại tệ cho vay xuất khẩu gạo tại Chi
nhánh Sài Gòn từ 2013 - 2017 ..................................................................................63
Danh mục biểu đồ 2.12: Hệ số thu nợ của Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2013 - 2017
...................................................................................................................................65
Danh mục biểu đồ 2.13: Tỷ trọng Dư nợ có TSĐB tại Chi nhánh từ 2013 - 2017 ...68
Danh mục biểu đồ 2.14: Tỷ lệ sinh lời từ Cho vay so với Dư nợ từng lĩnh vực của
Chi nhánh từ 2013 - 2017..........................................................................................71


ix

Danh mục biểu đồ 2.15: Tỷ trọng thu từ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ so với lợi
nhuận của Chi nhánh từ 2013 - 2017 ........................................................................75


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đến nay về cơ bản vẫn là một quốc gia nông nghiệp, có 70%
dân số sống bằng nghề nông, 57% lực lượng lao động xã hội làm việc trong
ngành nông nghiệp (số liệu của Viện Chiến lược và Chính sách Phát triển nông
nghiệp nông thôn). Vì vậy, sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân, đóng góp khoảng 15,34% GDP (tổng sản phẩm trong
nước), xuất khẩu nông lâm thuỷ sản đạt 36,37 tỷ USD, chiếm gần 17% trong
tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu là 213 tỷ USD năm 2017 (số liệu GDP năm

2017 của Tổng cục thống kê).
Theo Tổ chức Lương thực thế giới (FAO), các sản phẩm nông sản xuất
khẩu chủ lực của Việt Nam có: hạt tiêu, điều, cà phê, gạo đều đứng thứ nhất,
thứ hai và thứ ba thế giới. Trong đó, mặt hàng gạo xuất khẩu của Việt Nam
đứng thứ 3 trong các nhà xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới sau Ấn Độ và Thái
Lan. Còn theo số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
trong các mặt hàng nông sản xuất khẩu, năm 2017 Việt Nam xuất khẩu gạo số
lượng tới 5,77 triệu tấn gạo, mang về 2,53 tỷ USD trong tổng 18,9 tỷ USD
nông sản xuất khẩu các loại.
Chính vì vậy, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước luôn coi chính sách tín
dụng cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn là mối quan tâm hàng đầu để phát
triển nông nghiệp, nông thôn. Trong hệ thống ngân hàng, ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT - Agribank) là ngân
hàng chuyên biệt về cho vay nông nghiệp nông thôn, với dư nợ về tín dụng cho
vay nông nghiệp nông thôn luôn chiếm đến trên 70% tổng dư nợ cho vay (báo
cáo thường niên Agribank 2017). Do đó, chính sách tín dụng đối với các mặt
hàng nông sản, trong đó có gạo được Agribank ưu tiên hàng đầu. Tại địa bàn
TP.HCM, Agribank Chi nhánh Sài Gòn là đơn vị chủ lực và đi đầu trong hoạt
động của hệ thống Agribank toàn khu vực phía Nam. Agribank Chi nhánh Sài
Gòn đã có nhiều chương trình, sản phẩm tín dụng về nông nghiệp, nông thôn
để phục vụ khách hàng. Trong đó, cho vay xuất khẩu gạo là sản phẩm thế mạnh


2

và truyền thống tại Chi nhánh, góp phần thúc đẩy sản xuất lúa gạo tại các tỉnh
đồng bằng sông Cửu Long, gia tăng xuất khẩu gạo Việt Nam ra thị trường quốc
tế.
Những năm qua, Agribank Chi nhánh Sài Gòn là đơn vị có hiệu quả
kinh doanh dẫn đầu trong hệ thống Agribank và đã được Thủ tướng Chính Phủ

tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhì. Tiếp nối và phát huy những
thành tựu đạt được, Agribank Chi nhánh Sài Gòn luôn luôn cải thiện hoạt động,
cải tiến sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, trong đó có sản phẩm cho vay
xuất khẩu gạo được chi nhánh quan tâm đẩy mạnh dư nợ cho vay, góp phần cải
thiện chất lượng cuộc sống người nông dân, góp phần nâng cao giá trị xuất
khẩu gạo cho quốc gia, đồng thời gia tăng thu nhập cho Chi nhánh, góp phần
vào hiệu quả hoạt động tín dụng của hệ thống Agribank, định vị vai trò quan
trọng của ngân hàng trong sự phát triển và hiện đại hoá ngành nông nghiệp
nước nhà.
Làm thế nào để Agribank Chi nhánh Sài Gòn đẩy mạnh và nâng cao
hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo, tác giả đã lựa chọn đề tài :“NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CHO VAY XUẤT KHẨU GẠO TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) CHI
NHÁNH SÀI GÒN” nhằm nêu bật được thực trạng cho vay xuất khẩu gạo,
những hạn chế, nguyên nhân và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả cho vay xuất khẩu gạo tại Chi nhánh.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay
xuất khẩu gạo tại Agribank Chi nhánh Sài Gòn.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Để cụ thể hóa mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu sẽ tiến hành giải
quyết các mục tiêu cụ thể sau:


3

-

Nghiên cứu, đánh giá thực trạng cho vay xuất khẩu gạo của Agribank Chi

nhánh Sài Gòn, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân trong cho vay xuất khẩu
gạo tại Chi nhánh.

-

Từ những thành công cũng như hạn chế của hoạt động cho vay xuất khẩu gạo,
đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo
của Agribank Chi nhánh Sài Gòn.

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
-

Câu hỏi 1: Đánh giá hiệu quả cho vay và hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo tại
Agribank như thế nào?

-

Câu hỏi 2: Cho vay xuất khẩu gạo đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của Agribank Chi nhánh Sài Gòn như thế nào?

-

Câu hỏi 3: Giải pháp để nâng cao hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo tại Agribank
Chi nhánh Sài Gòn?

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo tại Agribank
Chi nhánh Sài Gòn.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Từ năm 2013-2017.

- Về không gian: Agribank Chi nhánh Sài Gòn
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn sử dụng cách tiếp
cận định tính, theo đó các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận
văn như sau:
-

Phương pháp định tính, kế thừa cơ sở lý luận về thị trường lúa gạo tại Việt
Nam, kế thừa cơ sở lý luận về cho vay, hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo của
Agribank.

-

Phương pháp phân tích thống kê, mô tả, so sánh, diễn dịch: Căn cứ trên những
dữ liệu thu thập được về thực trạng cho vay xuất khẩu gạo của Agribank Chi


4

nhánh Sài Gòn, từ số liệu của Chi nhánh, các công trình nghiên cứu có liên
quan đến đề tài, các báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ
năm 2013 - 2017 sẽ được so sánh, diễn dịch nhằm phân tích chi tiết diễn biến,
làm rõ thực trạng cho vay xuất khẩu gạo trong thời gian qua.
6. DỰ KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
-

Phát hiện những hạn chế và nguyên nhân trong cho vay xuất khẩu gạo tại
Agribank Chi nhánh Sài Gòn.

-


Nghiên cứu những thuận lợi và khó khăn trong cho vay xuất khẩu gạo.
Đề xuất các giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo tại
Agribank Chi nhánh Sài Gòn.
7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Đề tài về cho vay xuất khẩu nông sản, trong đó có mặt hàng gạo đã có
một số đề tài đã nghiên cứu trước đây, công trình tiêu biểu có liên quan gần
nhất đến đề tài là:

-

Lê Hoàng Tuấn – “Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại
ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Tây Ninh” (ĐHNH – năm 2015): Luận văn đã nêu lên được thực trạng cho
vay xuất nhập khẩu hàng nông sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn từ năm
2011 – 2014, tập trung vào ba mặt hàng chủ yếu: cao su, hạt điều và khoai mì.
Với phương pháp biện chứng, cụ thể như: phân tích, so sánh, tổng hợp… làm
rõ những yếu tố tác động đến hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông
sản. Luận văn của tác giả đã chỉ ra được tầm quan trọng, những giá trị và lợi
ích trong việc cho vay xuất nhập khẩu nông sản đối với ngân hàng. Tuy nhiên,
luận văn không đề cập đến mặt hàng gạo cũng là một trong những mặt hàng
nông sản xuất khẩu quan trọng của Việt Nam và chưa đánh giá được nguồn thu
từ nghiệp vụ thanh toán quốc tế đối với hoạt động xuất nhập khẩu.

-

Lê Minh Tuấn – “Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh
Đồng Nai” (ĐHNH – năm 2017): Luận văn đã nêu lên được thực trạng hiệu



5

quả hoạt động cho vay của Agribank huyện Thống Nhất, phân tích, đánh giá
hiệu quả hoạt động cho vay của Agribank huyện Thống Nhất giai đoạn 2012 –
2015. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu như: so sánh, phân tích, kết
hợp với phân tích tổng hợp dựa trên số liệu thống kê, báo cáo của Agribank
huyện Thống Nhất, các tài liệu tham khảo… đưa ra những nhân tố tác động
đến hiệu quả của hoạt động cho vay. Tác giả đã sử dụng điều tra, khảo sát và sử
dụng phương pháp phân tích quy nạp, diễn dịch, ngoại suy để đề xuất những
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Agribank huyện Thống
Nhất. Tuy nhiên, đề tài luận văn của tác giả chưa đề cập cụ thể tới việc nâng
cao chất lượng khoản vay, cũng như chưa đề cập tới một sản phẩm cho vay cụ
thể của Agribank, chẳng hạn cho vay xuất khẩu gạo.
-

Nguyễn Anh Tiệp - “Hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triền Việt Nam” (ĐHNH- 2017) - Luận văn
nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam từ năm 2014 đến
năm 2016, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế hiệu quả cho
vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt
Nam. Luận văn sử dụng phương pháp định tính gồm: thống kê, so sánh, phân
tích và tổng hợp trong việc phân tích thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp
tại ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả cho vay gồm có ba nhân tố chính: Nhân tố từ phía ngân hàng, nhân tố từ
phía Doanh nghiệp; và nhân tố khách quan từ phía môi trường kinh doanh và
chính sách pháp lý. Tuy nhiên, luận văn nghiên cứu hiệu quả cho vay một lĩnh
vực cụ thể là hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại BIDV.


-

Nguyễn Văn Toán - “Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh 11 TP.HCM” (ĐHNH –
2017). Luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại VietinBank Chi nhánh 11 TP.HCM từ năm 2014 – 2016, phân tích sự tác động của cơ chế
chính sách cũng như các chỉ tiêu đánh giá, nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay.
Phương pháp thực hiện trong luận văn gồm phương pháp thống kê: Thống kê


6

số liệu từ các báo cáo tổng kết của VietinBank CN 11 và của hệ thống ngân
hàng giai đoạn 2014 – 2016 để có những so sánh, đánh giá khách quan, trung
thực. Phương pháp so sánh: Phân tích số liệu để đưa ra các đánh giá về tình
hình thực tế và tìm hiểu nguyên nhân cụ thể và những kết quả đạt được cũng
như những khó khăn, tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay. Cụ thể
là những nhóm khách hàng nào, phân khúc thị trường nào, ngành nghề nào và
các khoản vay nào là tiềm năng hay bất lợi cần điều chỉnh. Phương pháp dự
báo: trên cơ sở số liệu thống kê, hoạt động phân tích và định hướng phát triển
của ngành ngân hàng Việt Nam nói chung, VietinBank nói riêng.
Từ việc tổng quan các tài liệu tham khảo, tôi thấy rằng đã có nhiều nghiên cứu
về hiệu quả về hoạt động cho vay chung của ngân hàng hoặc hiệu quả cho vay
lĩnh vực doanh nghiệp... Tuy nhiên, về lĩnh vực hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo
tại Agribank Chi nhánh Sài Gòn vẫn chưa được nghiên cứu. Do đó, việc tìm
hiểu về hoạt động cho vay xuất khẩu gạo là đề tài tôi muốn nghiên cứu trong
luận văn của mình nhằm có góc nhìn khách quan, thực tế về thực trạng và hiệu
quả cho vay trong lĩnh vực này.
8. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, mục lục, danh

mục các bảng số liệu, biểu đồ, tài liệu tham khảo… nội dung luận văn trình bày
theo kết cấu 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay xuất khẩu của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo tại Agribank Chi
nhánh Sài Gòn.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay xuất khẩu gạo tại Agribank
Chi nhánh Sài Gòn


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY XUẤT KHẨU
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1

Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Theo Luật Các Tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày

16/6/2010 của Quốc Hội (Luật Các Tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010):
“Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ với nội dung nhận tiền
gửi, sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Như vậy, Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực
hiện tất cả các hoạt động kinh doanh tiền tệ, bao gồm nhận tiền gửi không kỳ
hạn và cung ứng các dịch vụ thanh toán nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2

Khái niệm về Cho vay của Ngân hàng thương mại
Luật Các Tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 cũng định nghĩa Tín


dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Như vậy, Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc và lãi.
1.1.3

Khái niệm về cho vay xuất khẩu
Tín dụng xuất khẩu có thể được hiểu là các NHTM hay các TCTD phi

ngân hàng sử dụng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo
lãnh ngân hàng, bao thanh toán và các nghiệp vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu
về vốn cho khách hàng để thúc đẩy các hoạt động xuất khẩu hàng hoá và dịch
vụ ra thị trường.
Về bản chất, hoạt động tín dụng xuất khẩu không chỉ tài trợ trực tiếp về
mặt tài chính để nhà xuất khẩu nước sở tại đẩy mạnh sản xuất, thu mua, chế
biến, khuyến khích xuất khẩu, mà còn tài trợ cho người mua hàng ở nước khác


8

hay nhà nhập khẩu nước ngoài có đủ điều kiện về tài chính để nhập khẩu hàng
hoá của nước đó, thúc đẩy xuất khẩu của nước sở tại.
Như vậy, Cho vay xuất khẩu là một trong những nghiệp vụ của tín dụng
xuất khẩu của ngân hàng. Do đó, cho vay xuất khẩu gạo là hoạt động mà ngân
hàng cấp vốn cho doanh nghiệp xuất khẩu gạo để phục vụ cho hoạt động thu

mua gạo để xuất khẩu.

-

1.1.4 Các hình thức cho vay và tài trợ xuất khẩu của ngân hàng thương
mại
Cho vay từng lần: là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và ngân
hàng đều phải làm các thủ tục và ký hợp đồng tín dụng. Cho vay từng lần là
hình thức cho vay theo món. Các NHTM thường áp dụng cho vay này đối với
các khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên, khách hàng có nhu
cầu vay từng lần hoặc ngân hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng loại cho vay
này để giám sát việc sử dụng vốn chặt chẽ hơn. Số tiền cho vay được xác định
căn cứ vào nhu cầu vay vốn, giá trị tài sản đảm bảo, khả năng hoàn trả của
khách hàng, giới hạn cho vay của pháp luật và của ngân hàng.

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương pháp cho vay mà ngân hàng và
khách hàng thỏa thuận xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời
gian nhất định. Hạn mức tín dụng là dư nợ vay tối đa được duy trì trong một
thời gian nhất định, được ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng thường áp dụng cho các doanh nghiệp
mà trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh họ thường xuyên có nhu cầu
vay trả, có tốc độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh, có tín nhiệm với ngân hàng.
Khi cho vay theo hạn mức tín dụng, có thể ngân hàng yêu cầu khách hàng trả
phí cam kết và duy trì một số dư tối thiểu về tiền gửi thanh toán tại ngân hàng.
+ Cách tính hạn mức tính dụng:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn chủ sở hữu tham gia
Trong đó, Nhu cầu vốn lưu động = Giá trị tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn phi
ngân hàng (1) – Nợ dài hạn có thể sử dụng (2)

(1): Gồm: Phải trả người bán, Phải trả công nhân viên, Phải trả khác


9

(2): Chính là giá trị tài sản lưu động do nguồn dài hạn tài trợ
HAY:
Hạn mức tín dụng = (Chi phí sản xuất cần thiết trong năm theo kế
hoạch/Vòng quay VLĐ) – Vốn tự có – Các khoản huy động khác
Trong đó, Chi phí sản xuất cần thiết = Tổng giá trị sản lượng (doanh thu thuần)
theo kế hoạch – Khấu hao cơ bản – Thuế - Lợi nhuận định mức
Vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần/Tài sản lưu động bình quân
+ Kỹ thuật tính Hạn mức tín dụng tại Agribank Chi nhánh Sài Gòn:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch – Vốn tự có – Vốn
huy động khác
Trong đó:
Vốn tự có = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn phải trả
Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch = Tổng chi phí sản xuất kỳ kế hoạch)/(Vòng quay
VLĐ kỳ kế hoạch)
Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch = (Doanh thu thuần kỳ kế hoạch)/(Bình quân tài
sản lưu động kỳ kế hoạch).
+ Điều kiện để được vay theo Hạn mức tín dụng: Tại Agribank Chi nhánh Sài
Gòn, khách hàng phải không có nợ xấu, có hợp đồng thương mại về sản xuất,
kinh doanh hoặc hợp đồng xuất khẩu hàng hoá.
-

Bảo lãnh: là hình thức cấp tín dụng được thực hiện thông qua sự cam kết bằng
văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng nhận nợ và hoàn

trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay.
+ Bảo lãnh trực tiếp: là loại bảo lãnh, trong đó ngân hàng của người xin
bảo lãnh cam kết bồi thường không huỷ ngang trực tiếp cho người thụ
hưởng.
+ Bảo lãnh gián tiếp: là loại bảo lãnh, trong đó người xin bảo lãnh yêu
cầu ngân hàng phục vụ mình (gọi là ngân hàng chỉ thị) đề nghị ngân
hàng ở nước người thụ hưởng (gọi là ngân hàng bảo lãnh) phát hành thư
bảo lãnh và chuyển cho người thụ hưởng.


10

-

Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
+ Bao thanh toán nội địa: được sử dụng trong trường hợp cả người mua
và người bán ở cùng một quốc gia. Người bán bán lại các khoản phải thu
cho Bên Bao thanh toán và nhận được ngay một khoản tiền ứng trước từ
Bên Bao Thanh toán.
Sơ đồ 1.1 Cơ chế Bao thanh toán nội địa
1.Bên xuất khẩu vận chuyển hàng hoá
Bên bán

Bên mua
2a.Thông báo về chuyển nhượng

6.Thanh

toán phần
còn lại

3.Ứng
tiền
trước

4.Đòi
tiền

2b.Bán
lại
khoản
phải
thu

5.Thanh
toán

Bên Bao thanh toán

+ Bao thanh toán quốc tế: là dịch vụ cung cấp cho người mua và
người bán ở 2 quốc gia khác nhau sử dụng phương thức thanh toán Ghi
sổ, D/A, D/OT. Bao Thanh toán ngoài nước có thêm Bên Bao thanh toán
đại lý có trụ sở tại nước nhà nhập khẩu và thường là thành viên của Hiệp
hội Bao Thanh toán quốc tế. Bên Bao thanh toán đại lý được uỷ quyền
thu nợ từ nhà nhập khẩu và bảo lãnh về khả năng thanh toán của nhà
nhập khẩu.



11

Sơ đồ 1.2 Cơ chế Bao thanh toán quốc tế

1.Bên Xuất khẩu vận chuyển hoàng hoá

Bên Xuất khẩu

Bên Nhập khẩu

Thông báo về chuyển nhượng
4.Ứng
tiền
theo
Hợp
đồng
bao
thanh
toán


thoả
thuận
Bao
thanh
toán

Hệ thống Bao thanh toán hai bên

Thoả thuận thanh toán hai bên

Bên Bao thanh toán
Xuất khẩu

3.Chuyển trả các khoản thanh
toán
6.Thanh toán theo mức tín dụng phê duyệt (90
ngày từ ngày đến hạn)

2.Than
h toán

Bên Bao thanh toán
Nhập khẩu

- Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến
hạn thanh toán, tại một mức lãi suất cố định và đến 100% trị giá của hợp đồng.
+ Chiết khấu truy đòi: là hình thức chiết khấu mà ngân hàng có quyền
đòi lại tiền sau khi thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu nếu bộ chứng từ không
được thanh toán.
+ Chiết khấu miễn truy đòi (mua đứt bộ chứng từ): là hình thức chiết
khấu mà ngân hàng không có quyền đòi lại tiền người bán sau khi thanh toán
tiền cho nhà xuất khẩu nếu bộ chứng từ không được thanh toán.
-

Ứng trước tiền thanh toán tiền hàng xuất khẩu: là việc ngân hàng ứng trước
tiền cho khách hàng tại thời điểm khách hàng xuất trình được bộ chứng từ phù
hợp với quy định. Thông thường tỷ lệ ứng trước khoảng 50 – 60% giá trị hàng
xuất.


-

Nhờ thu chứng từ hàng xuất: là phương thức thanh toán theo đó, bên bán (nhà


12

xuất khẩu) sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, uỷ thác cho ngân hàng
phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua
(nhà nhập khẩu) để được thanh toán.
1.1.5 Vai trò hoạt động tín dụng xuất khẩu
Theo Bộ Ngoại giao, từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã tiến hành công
cuộc đổi mới và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế với phương châm “đa dạng
hoá, đa phương hoá quan hệ đối ngoại”. Đến nay, Việt Nam đã mở rộng quan
hệ thương mại, xuất khẩu hàng hoá tới trên 230 thị trường của các nước và
vùng lãnh thổ. Còn Theo Tổng cục thống kê, tổng giá trị hàng hoá xuất nhập
khẩu bằng 200% GDP, điều này cho thấy hoạt động ngoại thương của Việt
Nam đang rất phát triển, độ mở của nền kinh tế rất lớn. Do đó, hoạt động tín
dụng xuất nhập khẩu của các NHTM có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế
Việt Nam, đặc biệt trong việc cung ứng vốn cho các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu, cũng như đảm bảo việc sản xuất, thu mua chế biến hàng xuất khẩu, giúp
hoạt động xuất khẩu thuận lợi, hiệu quả, đem ngoại tệ về cho đất nước, góp
phần gia tăng dự trữ ngoại hối và tăng cường năng lực cạnh tranh quốc gia.
Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu nói chung và tín dụng xuất khẩu nói
riêng đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngoại thương
cũng như sự phát triển kinh tế của đất nước. Cùng với sự phát triển của ngoại
thương và hệ thống ngân hàng, hoạt động hỗ trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng
phát triển ngày càng đa dạng và phong phú, đóng góp vào nguồn thu cho ngân
hàng. Vì nguồn vốn mà ngân hàng thương mại sử dụng cho vay xuất khẩu gọi
là Tài Sản Có tín dụng. Trong nghiệp vụ Tài Sản Có thì nghiệp vụ cho vay nói

chung và cho vay xuất khẩu nói riêng là nguồn sinh lợi chủ yếu cho ngân hàng,
đồng thời cũng là cơ sở để ngân hàng tạo bút tệ.


13

1.2

HIỆU QUẢ CHO VAY XUẤT KHẨU CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI
1.2.1
mại

Khái niệm về hiệu quả cho vay xuất khẩu của ngân hàng thương
Hoạt động tín dụng, trong đó nghiệp vụ cho vay chiếm chủ yếu và cho

vay xuất khẩu cũng là hoạt động đem lại doanh thu rất tốt cho ngân hàng
thương mại nếu ngân hàng hoạt động mạnh về lĩnh vực này. Do đó, hiệu quả
cho vay nói chung và hiệu quả cho vay xuất khẩu nói riêng luôn là vấn đề được
quan tâm hàng đầu của các ngân hàng. Hiện nay, ở các vị trí khác nhau thì có
những quan điểm khác nhau về hiệu quả cho vay xuất khẩu.
-

Theo quan điểm của khách hàng xuất khẩu: Các khoản vay xuất khẩu có hiệu
quả phải là các khoản có vốn vay phù hợp với mục đích sử dụng, có lãi suất và
kỳ hạn hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh và
xuất khẩu của doanh nghiệp, thủ tục đơn giản, thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo
đầy đủ các quy tắc cho vay của ngân hàng.


-

Theo quan điểm sự phát triển vĩ mô của nền kinh tế: Hiệu quả cho vay xuất
khẩu phụ thuộc vào hoạt động cho vay có phục vụ sản xuất và lưu thông hàng
hóa hay không, góp phần giải quyết công ăn việc làm, tạo được sự hài hòa giữa
hoạt động cho vay với chính sách của Chính phủ.

-

Theo quan điểm của ngân hàng thương mại: Hiệu quả cho vay xuất khẩu thể
hiện trên hai mặt: mức độ an toàn của khoản vay và hiệu quả kinh tế của khoản
vay.
+ Mức độ an toàn của khoản vay: được thể hiện qua chỉ tiêu khả năng
trả nợ của khách hàng. Một khoản vay chứa đựng nhiều nguy cơ không trả
được nợ thì được gọi là khoản vay kém hiệu quả.
+ Hiệu quả kinh tế của khoản vay: đó là khả năng sinh lời mà khoản vay
mang lại để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng. Thông
qua hoạt động cho vay này các doanh nghiệp nhận tiền vay sẽ được hỗ trợ về
vốn để mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm... đóng góp vào sự phát triển
chung của toàn xã hội.


14

Nói một cách khái quát, hiệu quả cho vay xuất khẩu chính là sự đáp ứng
cả về số lượng và chất lượng đối với nhu cầu vay vốn của khách hàng và đảm
bảo các yếu tố an toàn về lợi nhuận của ngân hàng. Hoạt động cho vay xuất
khẩu được coi là hiệu quả khi nó mang lại lợi ích về kinh tế cho khách hàng,
ngân hàng và cho cả xã hội. Tức là vốn đưa vào kinh doanh đủ để trang trải chi
phí, trả được gốc và lãi cho ngân hàng, có lợi nhuận đóng góp vào sự phát triển

của nền kinh tế đất nước.
Các chỉ tiêu đo lường về hiệu quả cho vay của ngân hàng thương

1.2.2

mại
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự phát triển về cho vay
Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn vay
của khách hàng, hay phản ánh hiệu quả cho vay của ngân hàng về mặt số
lượng.
-

Dư nợ cho vay: là số tiền mà ngân hàng đã cho vay ra hiện còn bao nhiêu đối
với nền kinh tế, một lĩnh vực hay một khách hàng nào đó tại một thời điểm nào
đó. Đây là khoản mà ngân hàng phải thu về.
+ Dư nợ của một ngân hàng cho biết trạng thái thanh khoản, khả năng đáp ứng
nhu cầu về vốn vay của ngân hàng đó.
+ Dư nợ đối với từng khách hàng cụ thể, đối với từng lĩnh vực cụ thể cho biết
mối quan hệ của ngân hàng và khách hàng hay chính sách cho vay của ngân
hàng đối với khách hàng hàng hay lĩnh vực cho vay trên.
+ Dư nợ còn là cơ sở để xác định chất lượng của khoản vay.
+ Dư nợ cho vay phụ thuộc vào trạng thái thanh khoản của ngân hàng, chính
sách cho vay…
𝑇ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ =

Dư nợ năm nay− Dư nợ năm trước
𝐷ư 𝑛ợ 𝑛ă𝑚 𝑡𝑟ướ𝑐

100%


+ Tăng trưởng dư nợ cho vay của NHTM cho biết hoạt động kinh doanh của
ngân hàng có hiệu quả và phát triển đi lên hay không.
-

Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng
đã cho vay ra trong khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi


×