Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

24 đề thi bài toán nhôm và kim loại kiềm hóa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.13 KB, 17 trang )

ĐỀ THI ONLINE: BÀI TOÁN NHÔM VÀ KIM LOẠI KIỀM
CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM
MÔN HÓA: LỚP 12
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM

Mục tiêu:
- Nắm được những tính chất hóa học đặc biệt của kim loại kiềm và nhôm.
- Biết cách quy đổi hỗn hợp để giải các bài tập hỗn hợp phức tạp về nhôm và kim loại kiềm.
- Vận dụng thành thạo các định luật hóa học, các phương pháp giải nhanh để giải bài tập.
Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

6

12

2

I. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1 (ID: 312812): Hỗn hợp X gồm Na và Al:
Thí nghiệm 1: Nếu cho m gam X tác dụng với H2O dư thì thu được V1 lít H2
Thí nghiệm 2: Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V2 lít H2
Các khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 ≤ V2

B. V1 < V2

C. V1 = V2



D. V1 > V2

Câu 2 (ID: 312813): Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư được dung dịch X và
chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là:
A. Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2

B. NaOH và Ba(OH)2

C. NaAlO2

D. NaOH và NaAlO2

Câu 3 (ID: 312814): Cho các hỗn hợp rắn sau:
(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1:1)

(2) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:2:1)

(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1:1)

(4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1:1 )

Số hỗn hợp tan hết trong nước dư là:
A. 0

B. 3

C. 4

D. 2


Câu 4 (ID: 312816): Phần trăm K theo khối lượng để hợp kim K-Al tan hoàn toàn trong H2O thu được dung dịch
chỉ có 1 chất tan là:
A. 36,37%

B. 59,09%

C. 56,08%

D. 76,18%

Câu 5 (ID: 312818): Một hỗn hợp nặng 9,9 gam gồm K và Al tan hết trong nước dư cho ra dung dịch chỉ chứa 1
chất tan duy nhất là 1 muối. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích khí H2 thoát ra (đktc) lần lượt là:
A. 4,05 gam K; 5,85gam Al; 4,48 lít H2.

B. 5,85 gam K; 4,05 gam Al; 6,72 lít H2.

C. 3,9 gam K; 4,05 gam Al; 3,36 lít H2.

D. 7,8 gam K; 5,4gam Al; 2,24 lít H2.

1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Câu 6 (ID: 312820): Để hỗn hợp gồm a mol Al và b mol Ba tan hết trong nước thành dung dịch thì điều kiện của a
và b là:
A. 3b > a > 2b

B. a = 3b


C. a ≤ 2b

D. a > 3b

II. VẬN DỤNG (12 CÂU)
Câu 7 (ID: 312823): Hoà tan hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu được V lít khí. Cũng hoà tan m gam hỗn
hợp X trên vào dung dịch NaOH dư thì thu được 1,5V lít khí. Tính % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu?
A. 66,18%

B. 75,25%

C. 57,56%

D. 74,45%

Câu 8 (ID: 312825): Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỷ lệ số mol là 1 : 2. Cho hỗn hợp này vào nước. Sau khi kết
thúc phản ứng thu được 8,96 lít H2 (đktc) và chất rắn không tan. Khối lượng chất rắn là:
A. 5,6g

B. 5,5g

C. 5,4g

D. 10,8g

Câu 9 (ID: 312827): Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na vào H2O thu được 500 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan
có nồng độ đều bằng 0,5M. Giá trị của m là:
A. 11,5gam


B. 6,72 gam

C. 18,25 gam

D. 15,1gam

Câu 10 (ID: 312829): Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư được V lít H2. Mặt khác, cho m gam hỗn
hợp X vào dung dịch NaOH dư thu được 2V lít H2 (đktc). Vậy % số mol của Al trong hỗn hợp X là:
A. 26,7%

B. 73,3%

C. 54,0%

D. 70,0%

Câu 11 (ID: 312831): Cho m gam hỗn hợp A gồm K và Al tác dụng với nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Nếu cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của
K trong A là:
A. 83,87%

B. 16,13%

C. 41,94%

D. 58,06%

Câu 12 (ID: 312834): Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được
15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là :

A. 24,5

B. 29,9

C. 19,1

D. 16,4

Câu 13 (ID: 312836): Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được 1,344 lít H2 (ở đktc)
Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít H2 (ở đktc)
Giá trị của m là:
A. 9,155 g

B. 11,850 g

C. 2,055 g

D. 10,155 g

Câu 14 (ID: 312838): Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn
toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi
phần lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40.

B. 0,78; 1,08; 0,56.

C. 0,39; 0,54; 0,56.


D. 0,78; 0,54; 1,12.

2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Câu 15 (ID: 312841): Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m
gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,90.

B. 5,27.

C. 3,45.

D. 3,81.

Câu 16 (ID: 312843): Cho hỗn hợp kim loại gồm Ba và Al theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 hòa tan vào một lượng
nước dư. Sau phản ứng thu được 2,7 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 6,72 lít

D. 8,96 lít

Câu 17 (ID: 312847): Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al (trong đó Al chiếm 37,156% về khối lượng) tác dụng
với H2O dư thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch
NaOH dư thì thu được 12,32 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 21,8 và 8,96.

B. 43,8 và 8,96.

C. 43,8 và 10,08.

D. 21,8 và 10,08.

Câu 18 (ID: 312850): Hòa tan 2,216 gam hỗn hợp X gồm Na và Al trong nước, phản ứng kết thúc, thu được dung
dịch Y và có 1,792 lít khí H2 tạo ra (đktc), còn lại phần chất rắn có khối lượng m gam. Trị số của m là:
A. 0,216 gam

B. 1,296 gam

C. 0,189 gam

D. 1,89 gam

III. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 19 (ID: 312852): Hòa tan 2,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước lấy dư thu được 0,448 lít khí
(đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60ml dung dịch CuSO4 1M thu được
3,2g đồng kim loại và dung dịch A. Tách dung dịch A cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu
được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Khối
lượng chất rắn B là:
A. 3,42 gam.

B. 4,32 gam.

C. 2,34 gam.


D. 2,43 gam.

Câu 20 (ID: 312854): Cho 8,63 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,57% về khối
lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 1,344 lít H2 (đktc). Cho 320 ml dung dịch HCl 0,75M vào dung
dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,34.

B. 1,04.

C. 2,73.

D. 5,46.

3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

A

D

D

B

B

C

A

C

C

D

11


12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

D

C

C

D


A

A

A

A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Câu 1:
Phương pháp:
Ở cả hai thí nghiệm đều xảy ra phản ứng:
Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2+ 3/2 H2
Thí nghiệm 1: Al có thể dư hoặc phản ứng hết
Thí nghiệm 2: Cả Na và Al đều phản ứng hết
Hướng dẫn giải:
Đặt nNa = x mol; nAl = y mol
Thí nghiệm 1:
Na + H2O → NaOH + ½ H2
x→

x

x/2 mol

NaOH + Al + H2O → NaAlO2+ 3/2 H2
x→


3/2x mol

Ta có: nH2 = x/2 + 3x/2 = 2x mol → VH2 = V1
Thí nghiệm 2:
Na + H2O → NaOH + ½ H2
x→

x

x/2 mol

NaOH + Al + H2O → NaAlO2+ 3/2 H2
y→

3/2y mol

Ta có: nH2 = x/2 + 3/2y → VH2 = V2
4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


+ Nếu x = y thì V1 = V2
+ Nếu x < y thì V2 > V1
Vậy V1 ≤ V2
Đáp án A
Câu 2:
Phương pháp:
Đặt số mol của mỗi chất là 1 mol
Viết các phương trình hóa học xảy ra để xác định dung dịch X và chất kết tủa Y.

Hướng dẫn giải:
Đặt số mol Al, BaO, Na2CO3 đều là 1 mol
BaO + H2O → Ba(OH)2
1

1 mol

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2 NaOH
1

1

1

2 mol

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
1dư 1 ← 1 →

1 mol

Vậy kết tủa Y là BaCO3. Dung dịch X chứa 1 mol NaOH và 1 mol NaAlO2.
Đáp án D
Câu 3:
Phương pháp:
Đặt số mol các chất theo tỉ lệ mol đề bài cho.
Viết lần lượt các phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình để xác định chất hết, chất dư.
Hướng dẫn giải:
(1) BaO + H2O → Ba(OH)2
1


1 mol

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
1

1

1 mol

FeO không tan trong dung dịch kiềm
(2) Đặt số mol Al là 1 mol; K là 2 mol; Al2O3 là 1 mol
K + H2O → KOH + ½ H2
2

→ 2 mol

Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2 H2
1

1

mol

5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Al2O3 + 2KOH → 2 KAlO2+ H2O
1


1 mol

Vậy sau phản ứng còn chất rắn là Al dư hoặc Al2O3 dư.
(3) Đặt số mol của Na2O, Al lần lượt là 1 mol và 1 mol
Na2O + H2O → 2NaOH
1

→ 2 mol

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
1

2 mol

Vậy sau phản ứng cả Na2O và Al đều tan hết.
(4) Đặt số mol K2O và Zn đều là 1 mol
K2O + H2O → 2KOH
1

2 mol

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2
2

1

Vậy cả K2O và Zn đều tan hết.
Vậy các hỗn hợp tan hết trong nước là (3), (4) (có 2 hỗn hợp)
Đáp án D

Câu 4:
Phương pháp:
Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 1 chất tan là KAlO2 (chứng tỏ KOH hết)
→ nK = nAl
Từ đó tính được %mK trong hỗn hợp.
Hướng dẫn giải:
Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 1 chất tan là KAlO2 (chứng tỏ KOH hết)
→ nK = nAl
Giả sử nK = nAl = 1 mol → %mK = 1.39.100%/(1.39+1.27) = 59,09%
Đáp án B
Câu 5:
Phương pháp:
K + H2O → KOH + ½ H2
Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2 H2
Sau khi phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất, đó là KAlO2
→ nAl = nKOH = nK
6 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Lập phương trình về khối lượng hỗn hợp ta tìm được số mol mỗi chất. Suy ra khối lượng mỗi kim loại và thể tích
khí H2.
Hướng dẫn giải:
K + H2O → KOH + ½ H2
Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2 H2
Sau khi phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất, đó là KAlO2
→ nAl = nKOH = nK = x mol
Ta có: mhỗn hợp = mAl + mK = 27x + 39x = 66x = 9,9 gam → x = 0,15 mol
→ mK = 39x = 5,85 gam; mAl = 27x = 4,05 gam
Ta thấy nH2 = x/2 + 3x/2 = 2x = 2.0,15 = 0,3 mol → VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Đáp án B
Câu 6:
Phương pháp:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 2H2
Dựa vào phương trình để suy ra điều kiện của a và b.
Hướng dẫn giải:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
b

b mol

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 2H2
a

b mol

Để hỗn hợp gồm a mol Al và b mol Ba tan hết trong nước thì a/2 ≤ b hay a ≤ 2b
Đáp án C
Câu 7:
Phương pháp:
Đặt nNa = 1 mol
Thí nghiệm 1 Al dư thì thể tích khí H2 thu được mới ít hơn H2 ở thí nghiệm 2:
Viết các phương trình hóa học xẩy ra:
Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Từ số mol Na và số mol khí ta tính được số mol Al. Từ đó tính được % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Đặt nNa = 1 mol
7 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD

tốt nhất!


Thí nghiệm 1 Al dư thì thể tích khí H2 thu được mới ít hơn H2 ở thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 1:
Na + H2O → NaOH + ½ H2
1→

1

0,5 mol

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
1

→ 1,5 mol

Vậy V = 0,5 + 1,5 = 2 mol
Thí nghiệm 2: cả Na và Al đều hết ta thu được 1,5V = 3,0 mol H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
1→

1

0,5 mol

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
5/3




2,5 mol

Vậy %mAl = 27.5/3.100%/(27.5/3 + 23.1) = 66,18%
Đáp án A
Câu 8:
Phương pháp:
Đặt nNa = x mol; nAl = 2x mol
Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Chất rắn không tan là Al dư
Từ phương trình tìm được giá trị x, từ đó tính được khối lượng Al dư.
Hướng dẫn giải:
Đặt nNa = x mol; nAl = 2x mol
Na + H2O → NaOH + ½ H2
X→

x

x/2 mol

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
x
Pứ

x→

Sau pứ

0


2x
x

3/2x mol

x mol

Ta có: nH2 = x/2+ 3x/2 = 0,4 mol → x = 0,2 mol → Khối lượng chất rắn sau phản ứng là x.27 = 5,4 gam
Đáp án C
Câu 9:
Phương pháp:
8 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2+ 3/2 H2
Dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH dư và NaAlO2 (tính được số mol của hai chất này)
Bảo nguyên tố Al và nguyên tố Na suy ra số mol Al và số mol Na trong hỗn hợp. Từ đó tính được giá trị m.
Hướng dẫn giải:
Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH dư và NaAlO2
→ nNaOH dư = nNaAlO2 = 0,5.0,5 = 0,25 mol
Do NaOH dư nên Al phản ứng hết.
Ta có: nAl = nNaOH pứ = nNaAlO2 = 0,25 mol
→ nNaOH ban đầu = nNaOH pứ + nNaOH dư = 0,25 + 0,25 = 0,5 mol → nNa ban đầu = 0,5 mol
Vậy khối lượng hỗn hợp X là mX = mNa+ mAl = 0,5.23+ 0,25.27 = 18,25 gam
Đáp án C

Câu 10:
Phương pháp:
Đặt nNa = 1 mol
Thí nghiệm 1 Al dư thì thể tích khí H2 thu được mới ít hơn H2 ở thí nghiệm 2:
Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Dựa vào phương trình và đề bài để tìm số mol Al. Từ đó tính % số mol Al trong hỗn hợp X.
Hướng dẫn giải:
Đặt nNa = 1 mol
Thí nghiệm 1 Al dư thì thể tích khí H2 thu được mới ít hơn H2 ở thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 1:
Na + H2O → NaOH + ½ H2
1→

1

0,5 mol

NaOH + Al + H2O → NaAlO2+ 3/2 H2
1 →

1,5 mol

Vậy V = 0,5 + 1,5 = 2 mol
Thí nghiệm 2: Na và Al đều hết ta thu được 2V = 4 mol H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
1→

1


0,5 mol

9 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
7/3



3,5 mol

Vậy %nAl = 7/3.100%/(1+7/3) = 70%
Đáp án D
Câu 11:
Phương pháp:
Thí nghiệm 1: Do tác dụng với H2O dư nên kim loại kiềm phản ứng hết
K + H2O → KOH + ½ H2
KOH + Al + H2O → KAlO2 + 3/2 H2
Thí nghiệm 2: Do tác dụng với NaOH dư nên kim loại kiềm và Al đều phản ứng hết
K + H2O → KOH + ½ H2
Al chắc chắn tan hết vì NaOH dư:
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Từ số mol H2 trong 2 thí nghiệm ta tìm được số mol của K và Al trong hỗn hợp. Từ đó tính được %mK trong hỗn
hợp.
Hướng dẫn giải:
Thí nghiệm 1: Do tác dụng với H2O dư nên kim loại kiềm phản ứng hết
K + H2O → KOH + ½ H2
x→


x

x/2 mol

KOH + Al + H2O → KAlO2+ 3/2 H2
x→

3/2x mol

Ta có: nH2 = x/2 + 3x/2 = 0,2 mol → x = 0,1 mol
Thí nghiệm 2: Do tác dụng với NaOH dư nên kim loại kiềm và Al đều phản ứng hết
K + H2O → KOH + ½ H2
0,1 →

0,05 mol

Al chắc chắn tan hết vì NaOH dư:
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
0,2 ←

0,3 mol

Rõ ràng trong thí nghiệm 1 phải có Al chưa tan hết
Nếu thí nghiệm với nước có số mol H2 nhỏ hơn thì chắc chắn Al dư.
Ta có %mK = 0,1.39.100%/(0,1.39 + 0,2.27) = 41,94%
Đáp án C
Câu 12:
10 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!



Phương pháp:
Thí nghiệm 1: Do tác dụng với H2O dư nên kim loại phản ứng hết
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Thí nghiệm 2: Do tác dụng với NaOH dư nên kim loại và Al đều phản ứng hết
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
NaOHdư + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Từ số mol H2 thu được ở hai thí nghiệm ta tìm được số mol của mỗi kim loại Ba và Al. Từ đó tính được giá trị m.
Hướng dẫn giải:
Thí nghiệm 1: Do tác dụng với H2O dư nên kim loại phản ứng hết
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
x→

x

x mol

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
x→

3x mol

Ta có: nH2 = x + 3x = 4x = 0,4 mol → x = 0,1 mol
Thí nghiệm 2: Do tác dụng với NaOH dư nên kim loại và Al đều phản ứng hết
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
0,1 →

0,1


0,1 mol

NaOHdư + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
0,4



0,6 mol

Ta có: m = mBa + mAl = 0,1.137 + 0,4.27 = 24,5 gam
Đáp án A
Câu 13:
Phương pháp:
Ở thí nghiệm 2 lượng X gấp đôi thí nghiệm 1 nhưng thể tích khí H2 thí nghiệm 2 nhiều hơn 2 lần thể tích khí H2 ở
thí nghiệm 1.
Chứng tỏ ở thí nghiệm 1 Ba hết, Al dư. Còn ở thí nghiệm 2 thì Ba và Al đều phản ứng hết.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Từ số mol H2 trong 2 thí nghiệm ta tính được số mol Ba, Al trong m gam hỗn hợp. Từ đó tính được m.
Hướng dẫn giải:
Ở thí nghiệm 2 lượng X gấp đôi thí nghiệm 1 nhưng thể tích khí H2 thí nghiệm 2 nhiều hơn 2 lần thể tích khí H2 ở
thí nghiệm 1.
Chứng tỏ ở thí nghiệm 1 Ba hết, Al dư. Còn ở thí nghiệm 2 thì Ba và Al đều phản ứng hết.
11 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Thí nghiệm 1: nH2 = 0,06 mol. Đặt số mol Ba trong m gam X là x mol
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

x→

x

x mol

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
x→

3x mol

Ta có: nH2 = x + 3x = 4x = 0,06mol → x = 0,015 mol
Thí nghiệm 2:
Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít H2
Suy ra cho m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 10,416 lít H2
Ta có: nH2 = 0,465 mol
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
0,015→

0,015 mol

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
0,3



0,45 mol

Vậy m = mAl + mBa = 0,3.27 + 0,015.137 = 10,155 gam
Đáp án D

Câu 14:
Phương pháp:
- Phần 1: K, Al phản ứng hết, Fe không phản ứng
K + H2O → KOH + ½ H2
KOH + Al + H2O → KAlO2+ 3/2 H2
- Phần 2:
Lượng H2 thu được ở phần 1 nhiều hơn phần 2 nên suy ra ở phần 2 thì K phản ứng hết còn Al dư.
K + H2O → KOH + ½ H2
KOH + Al + H2O → KAlO2 + 3/2 H2
Hỗn hợp kim loại Y gồm có Al dư và Fe
Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Từ số mol H2 tính được số mol mỗi kim loại từ đó tính được khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Đặt số mol K, Al, Fe trong một phần lần lượt là x, y, z mol
- Phần 1: K, Al phản ứng hết, Fe không phản ứng
12 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


K + H2O → KOH + ½ H2
x→

x

x/2 mol

KOH + Al + H2O → KAlO2 + 3/2 H2
y→


3/2y mol

Ta có: nH2 = x/2+ 3y/2 = 0,035 mol (1)
- Phần 2:
Lượng H2 thu được ở phần 1 nhiều hơn phần 2 nên suy ra ở phần 2 thì K phản ứng hết còn Al dư.
K + H2O → KOH + ½ H2
x→

x

x/2 mol

KOH + Al + H2O → KAlO2+ 3/2 H2
x→

x

3x/2 mol

Ta có: nH2 = x/2+ 3x/2 = 0,02 mol → x = 0,01 mol
Thay vào (1) suy ra y = 0,02 mol
Hỗn hợp kim loại Y gồm có Al dư (y-x = 0,01 mol) và Fe không phản ứng với nước
Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được nH2 = 0,025 mol
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2
0,01 →

0,015 mol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,01



0,01 mol

Vậy trong mỗi phần hỗn hợp X có: mK = 39x = 0,39 gam; mAl = 27y = 0,54 gam; mFe = 56.0,01 = 0,56 gam
Đáp án C
Câu 15:
Phương pháp:
Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2
Sau phản ứng có Al dư
Lập hệ phương trình dựa vào số mol H2 và khối lượng Al dư ta tìm được số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu. Từ đó tính được giá trị của m.
Hướng dẫn giải:
Đặt số mol Ba là x mol; số mol Al là 6x mol; số mol Na là y mol
Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2
x

x

x mol

13 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Na + H2O → NaOH + ½ H2

y

y

y/2 mol

Ta có: nOH- = 2x + y mol
+ OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2

Al

2x+y

2x+y

1,5. (2x+y) mol

Sau phản ứng có Al dư → nAl dư = 6x – (2x+y) = 4x – y = 0,54/27 = 0,02 mol
Ta có: nH2 = x + y/2+ 1,5 (2x+y) = 4x+ 2y = 1,792/22,4 = 0,08 mol
Giải hệ ta có: x = 0,01 mol và y = 0,02 mol → m = 137x + 27.6x + 23y = 3,45 gam
Đáp án C
Câu 16:
Phương pháp:
Đặt nBa = x mol; nAl = 3x mol
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Chất rắn không tan là Al dư. Từ đó ta tính được số mol Al dư suy ra số mol Al ban đầu → Giá trị của x. Từ đó tính
được thể tích H2.
Hướng dẫn giải:
Đặt nBa = x mol; nAl = 3x mol

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
x→

x

x mol

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
x→

2x

3x mol

Số mol Al dư là nAl dư = 3x - 2x = x mol = 2,7 : 27 = 0,1 mol → V = VH2 = (x + 3x).22,4 = 8,96 lít
Đáp án D
Câu 17:
Phương pháp:
Đặt nBa = x mol; nAl = y mol
Ta có Al chiếm 37,156% khối lượng hỗn hợp X


27y
.100%  37,156% (1)
137x  27y

- Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2
14 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD

tốt nhất!


Từ số mol H2 và phương trình 1 ta tìm được số mol của Ba, Al. Từ đó tính được giá trị m.
Từ số mol Ba, Al tính được số mol H2 sinh ra khi cho hỗn hợp tác dụng với nước dư. Từ đó tính được V.
Hướng dẫn giải:
Đặt nBa = x mol; nAl = y mol
Ta có Al chiếm 37,156% khối lượng hỗn hợp X


27y
.100%  37,156% (1)
137x  27y

- Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2
x→
Al

x mol
+ OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2

y→

1,5 y mol

Ta có: nH2 = x + 1,5y = 12,32 : 22,4 = 0,55 mol (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có x = 0,1 mol và y = 0,3 mol → m = 137x + 27y = 21,8 gam
- Khi cho m gam X tác dụng với nước dư:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 +

0,1 →

0,1

H2
0,1 mol

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
0,1 →

0,2

0,3 mol

Vậy VH2 = (0,1+ 0,3).22,4 = 8,96 lít
Đáp án A
Câu 18:
Phương pháp:
Do sau phản ứng thu được phần chất rắn nên Al dư
Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Từ số mol H2 suy ra số mol Na, từ đó tính được số mol Al → Giá trị m.
Hướng dẫn giải:
Đặt nNa = x mol; nAl = y mol → 23x + 27y = 2,216 gam (1)
Do sau phản ứng thu được phần chất rắn nên Al dư
Na + H2O → NaOH + ½ H2
x→

x


x/2 mol

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
15 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


x→

x

3/2x mol

Ta có: nH2 = x/2+ 3x/2 = 2x = 0,08 mol → x = 0,04 mol
Thay vào (1) suy ra y = 0,048 mol
Số mol Al dư là y - x = 0,008 mol → m = 0,008.27 = 0,216 gam
Đáp án A
Câu 19:
Phương pháp:
Viết các phương trình xảy ra.
Hòa tan Na, Al, Fe vào nước dư thì chất rắn thu được có Fe, có thể có Al dư.
Xét 2 trường hợp:
- TH1: Chất rắn thu được có Fe
- TH2: Chất rắn thu được có Fe, Al dư
Dựa vào số liệu đề bài để xác định trường hợp thỏa mãn. Từ đó tính được % khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp
ban đầu.
Hướng dẫn giải:
nH2 = 0,02 mol; nCuSO4 = 0,06 mol và nCu = 0,05 mol
TH1: Chất rắn chỉ chứa Fe
Bte: 2nFe = 2nCu => nFe = nCu = 0,05 mol => mFe = 0,05.56 = 2,8 gam > 2,16 gam (loại)

TH2: Chất rắn gồm Al dư và Fe
- Đặt nNa = x mol; nAl = y mol và nFe = z mol
nNa = nNaOH = x mol
nAl pư = nNaOH = x mol
nH2 = nH2 (do Na) + nH2 (do Al) = 0,5x + 1,5x = 0,02 => x = 0,01 mol (1)
=> nAl dư = y – x (mol)
- Chất rắn gồm: Al dư (y-x) và Fe (z mol)
Bte: 3nAl + 2nFe = 2nCu => 3(y-x) + 2z = 2.0,05 (2)
- m hh = 23x + 27y + 56z = 2,16 (3)
Giải (1) (2) (3) thu được x = 0,01; y = 0,03; z = 0,02
=> Dung dịch A gồm: Cu2+ dư (0,01 mol); Fe2+ (0,02 mol); Al3+ (y – x = 0,02 mol) và SO42- (0,06 mol)
Kết tủa lớn nhất gồm:
Cu(OH)2: 0,01 mol
Fe(OH)2: 0,02 mol
Al(OH)3: 0,02 mol
16 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được:
CuO: 0,01 mol
Fe2O3: 0,01 mol
Al2O3: 0,01 mol
=> mB = 0,01.80 + 0,01.160 + 0,01.102 = 3,42 gam
Đáp án A
Câu 20:
Phương pháp:
- Tính nO => nAl2O3
- nOH- = 2nH2
Tính theo PTHH để tính m.

Hướng dẫn giải:
mO = 8,63.19,47/100 = 1,68 gam => nO = 0,105 mol => nAl2O3 = 0,035 mol
nOH- = 2nH2 = 0,12 mol
Al2O3 + 2OH-



0,035 0,07(dư 0,05)

2AlO2- + H2O
0,07

H+ + OH- → H2O
0,05 ← 0,05
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
0,07 ← 0,07

0,07

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O
0,04

← 0,12

nAl(OH)3 = 0,07 - 0,04 = 0,03 mol => m↓ = 0,03.78 = 2,34 gam.
Đáp án A

17 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!




×