Task 1 :
Make a list of thing in your house which use electronics. Compare your list with
that of another group.
Tạo một danh sách các vận dụng trong nhà của bạn mà sử dụng điện tử. So sánh
danh sách của bạn với các nhóm khác.
Computer……………. máy tính
Electronic timer …… bộ đếm giờ điện tử
Electric cooker ……..nồi cơm điện
Mobile phone ……….điện thoại di động
Radio …………………. máy thu vô tuyến
Record played ……. máy hát đĩa
Tape recorder ……… máy ghi âm Television …………… máy thu hình Water
heater……….. bình thủy điện
Washing-machine ..máy giặt
Desk phone………….điện thoại bàn
Speakers……………..loa
Fan-machine ………..quạt máy
Headphones ………..tay nghe
Task 2 :
Find out the meaning of these abbreviations. You can use Appendix 1 on page 188
to help you
Tìm ra ý nghĩa của các từ viết tắt. Bạn có thể sử dụng Phụ lục 1 trên trang 188 để
giúp bạn
1
IC : intergraded circuits – mạch tích hợp
2
CD : Compact dics – đĩa quang học
3
Hi-fi : High fidelity – độ trung thực cao
Reading Reading for a purpose : đọc cho một mục đích
In your study and work, it is important to have a clear purpose when you read. At
the start of most units is this book. You will find tasks to give you that purpose.
Trong nghiên cứu và làm việc của bạn, điều quan trọng là có mục đích rõ ràng khi
bạn đọc. Lúc bắt đầu của hầu hết các phần là cuốn sách này. Bạn sẽ tìm thấy bài
tập để giúp bạn đạt mục đích.
Task 3 :
Read quickly through the text on the next page. Tick (ü) any item mentioned in the
list you made in task
Đọc nhanh chóng thông qua các văn bản trên trang tiếp theo. Đánh dấu bất kỳ mục
được đề cập trong danh sách bạn đã thực hiện trong bài 1.
ELECTRONICS IN THE HOME
Electronics began at the start of twentieth century with the invention of the vacuum
tube. The first devices for every day use were radios, followed by
televisions, record players, and tape recorders. These devices were large and use a
lot of power.
Điện tử bắt đầu vào đầu thế kỷ XX với các sáng chế của ống chân không. Các
thiết bị đầu tiên sử dụng hàng ngày là radio, tiếp theo là tivi, máy hát và thu băng.
Các thiết bị này kích thước lớn và sử dụng nhiều điện.
The invention of the transistor on 1947 meant that much smaller, low-powered
devices could be developed. A wide variety of electronic devices such as hi-fi units
and portable radios became common in the home.
Việc phát minh ra transistor vào năm 1947 có nghĩa là có thể phát triển các
thiết bị nhỏ hơn và tiết kiệm điện hơn. Một loạt các thiết bị điện tử như các thiết bị
hifi và radio xách tay đã trở thành phổ biến trong nhà.
It was not until 1958 that microelectronics began with the development of ICs
(integrated circuits) on silicon chips. This led to a great increase in the use of
-2-
electronics in everyday items. The introduction of the microprocessor allowed
electronics of the microprocessor allowed electronics to be used for the control of
many common processes.
Mãi cho đến năm 1958 khi vi điện tử đã bắt đầu với sự phát triển của IC (mạch
tích hợp) trên chip silicon. Điều này dẫn đến một sự gia tăng lớn trong việc sử
dụng điện tử trong các cộng việc hàng ngày. Việc giới thiệu bộ vi xử lý cho phép
điện tử
được sử dụng cho sự kiểm soát của nhiều quá trình chung.
Microprocessors are now used to control many household items such as
automatic
washing-machines,
dishwashers, central heating
systems, sewing machines and food processors. Electronics timers are found in
digital alarm clocks, water heaters, electric cookers and microwave ovens.
Telephones use electronics to provide automatic dialing and answerphone facilities.
New entertainment devices have been developed, such as video recorders and CD
(Compact disk) player.
Bộ vi xử lý đang được sử dụng để kiểm soát nhiều vật gia dụng như máy giặt
tự động, máy rửa chén, hệ thống sưởi ấm trung tâm, máy may và chế biến thực
phẩm. Ngày nay điện tử được tìm thấy trong đồng hồ báo thức kỹ thuật số, máy
nước nóng, bếp điện và lò vi sóng. Điện thoại sử dụng thiết bị điện tử để cung cấp
tự động quay số và trả lời điện thoại. Các thiết bị giải trí mới đã được phát triển,
chẳng hạn như ghi video và đầu đĩa CD (Compact disk).
In the future, electronics are likely to become even more common in the home as
multimedia entertainment systems and computer controlled robots are developed.
Trong tương lai, điện tử có khả năng trở nên phổ biến hơn trong dân dụng như hệ
thống giải trí đa phương tiện và những robot điều khiển bằng máy tính được phát
triển.
Task 4 :
Full in the gaps in this table with the help of the text
Application in the
Date
Invention
Early 20th
home
Radio, TV, record
century
Vacuum tube
players
1947
Transistor
hi-fi units, portable
radios
automatic washing1958
microelectronics machines
computer controlled
Future
robot
robots
Task 5 :
Use the space below to make a list of ways in which you think electronics may be
used in the home in the future.
Sử dụng không gian dưới đây để lập danh sách các thiết bị mà bạn nghĩ rằng điện
tử có thể được sử dụng trong các nhà trong tương lai.
Multimedia entertainment systems…. hệ thống giải trí đa phương tiện
Computer controlled robots …………… robot điều khiển bằng máy tính
3D Television………………………………. Tivi 3D
Reading Understanding diagrams (đọc hiểu sơ đồ)
In electronics, you have to read not only texts, but also diagrams. You have to be
able to combine information from both diagram and text. This text introduces two
kinds of diagrams often used in electronics.
-3-
Trong điện tử, bạn phải đọc không chỉ văn bản, mà còn sơ đồ. Bạn có thể kết hợp
thông tin từ cả hai sơ đồ và văn bản. Văn bản này giới thiệu hai loại sơ đồ thường
được sử dụng trong điện tử.
Task 6 :
Read the text below to find the answers to these questions:
1. What do we call the two types of diagrams shown in the text?
2. What do we call the approach to electronics which focuses on the function of
units?
Understanding electronic diagrams
Although electronic devices may look complicated, they are made up of common
basic units (‘building blocks’) connected together. The function of each of these
units and the path of the signals between them can be shown in a block diagram.
For example, the block diagram of a simple radio is shown in Fig. 1.
Mặc dù thiết bị điện tử trông có vẻ phức tạp, chúng được tạo thành từ các phần phổ
biến cơ bản kết nối với nhau. Chức năng của từng phần và đường dẫn của các tín
hiệu giữa chúng có thể được hiển thị trong một sơ đồ khối. Ví dụ, sơ đồ khối của
một đài phát thanh đơn giản được thể hiện trong hình. 1.
aerial
AF
amp
Power amp
tuner
detector
Volume control
speaker
Fig.1
To understand how the radio works, it is more important to understand the function
of each unit than to know what components are used. This is known as a systems
approach to electronics. For example, in Fig.1 the tuner selects the required signal,
the detector then separates off the audio part of the signal, and the AF amplifier
(amp) amplifies it.
Để hiểu máy phát thanh hoạt động như thế nào, điều quan trọng là hiểu được chức
năng của từng thành phần hơn là biết những linh kiện nào được sử dụng. Điều này
được gọi là phương pháp tiếp cận một cách có hệ thống đến nghành điện tử. Ví dụ,
trong Hình 1 bộ rà đài sẽ chọn tín hiệu yêu cầu, rồi bộ lọc tách phần âm thanh của
tín hiệu, và bộ khuếch đại âm tần khuếch đại nó.
+ Tuned circuit : mạch điều chỉnh
+ Detector : bộ phận lọc
+ AF (audio frequency) amplifier : bộ khuếch đại âm thanh
+ Volume control : điều chỉnh mức độ
+ Power amp : khuếch đại công suất
+ Speaker : loa
-4-
Task 7 :
How many of the circuit symbols in Fig.2 can you identify? Use Appendix 2 on
page
206 to help you.
Có bao nhiêu kí hiệu mạch điện trong Hình 2 bạn có thể xác định? Sử dụng Phụ lục
2 trên trang 206 để giúp bạn.
Language study Describing block diagrams and circuits
Mô tả sơ đồ khối và mạch
Look again at Fig.1 above. We can describe it like this:
Nhìn lại tại Hình 1 ở trên. Chúng ta có thể mô tả nó như thế này:
The radio
consists of
A tuner, a detector, and an AF amplifier.
is composed of
Máy phát thanh này bao gồm bộ dò đài, bộ lọc, và bộ khuếch đại âm tần.
+ Consists of : bao gồm
+ is composed of : gồm có
Using comprise, we can start our description with the blocks:
Sử dụng bao gồm, chúng ta có thể bắt đầu mô tả bằng các khối:
A tuner, a detector, and an AF amplifier
comprise
The radio
We can describe the links between each building block using these
expressions:Chúng ta có thể mô tả các mối liên kết giữa mỗi khối xây dựng bằng
cách sử dụng các biểu thức:
The tuner
is connected to
The detector
is linked to
Look again at Fig.2. We can describe the values of the components like this:
Nhìn lại Hình 2. Chúng ta có thể mô tả các giá trị của những linh kiện như thế này:
R1 : a two-hundred-and twenty-kilohm resistor (220K) C2 : a hurdred-picofarad
(puff) capacitor (100pF)
Task 8 :
Describe the value of these components:
1
2
3
4
5
6
R2 (1K)
A one kilohm resistor
A five-to-sixty-five-picofarad
C1 (5-65 pF) capacitor
R3 (47K)
A Forty-seven kilohm resistor
C3 (10 uF)
a ten-microfarad electrolytic capacitor
P1 (5K)
a five-kilohm potentiometer (POT)
L1
This table provides the terms you need.
Bảng này cung cấp các thuật ngữ mà bạn cần.
Prefix Symbol
Giga
Mega
Multiple
G
109
M
106
Example
GHz
giagahertz
MΩ
megohms
-5-
Kilo
Deci
Milli
Micro
Nano
Pico
k
d
m
µ
n
p
103
kV
kilovolts
10-1
dB
decibels
10-3
mW
milliwatts
10-6
µH
microhenries
10-9
nF
nanofarads
10-12
pF
picofarads
Looking now at the basic units of the circuit, we can describe the volume control
like this:
Bây giờ nhìn các đơn vị cơ bản của mạch điện, chúng ta có thể mô tả bộ phận điều
khiển âm lượng như thế này:
The volume control consists of a ten-microfarad electrolytic capacitor connected in
serial with a five-kilohm potentiometer (POT). The positive terminal of the
capacitor is connected to output of the AF amplifier and the wiper of the pot is
connected to
power amp. The third terminal of the pot is connected to the zero voltage supply
rail, which is earthed.
(Bộ phận) điều khiển âm lượng bao gồm một tụ hóa 10 microfarad mắc nối tiếp với
một biến trở 5 kilohm (POT). Cực dương của tụ điện được nối với đầu ra của bộ
khuếch đại âm tần và chân điều chỉnh biến trở được kết nối với bộ khuếch đại công
suất. Chân thứ ba của biến trở được kết nối với đường mạch có điện áp bằng
không, vì đường mạch này được nối đất.
Task 9 :
Fill in the gaps in this description of the tuned circuit shown in Fig.2. Each gap
represents one word.
Điền vào các chỗ trống trong mô tả của mạch điều chỉnh được hiển thị trong Hình
2. Mỗi chỗ trống đại diện cho một từ.
The circuit consists of a four hundred and seventy microhenry inductor which is
connected in parallel with a variable capacitor. The capacitor can be varied
between five and sixty-five picofarad. The aerial is connected to the top end of the
tuner. It
is also connected to the positive terminal of the diode in the detector. The bottom
end of the tuner is connected to earth via the zero voltage supply rail.
Mạch bao gồm một cuộn cảm 470 microhenry được kết nối song song với một tụ
điện biến dung. Tụ điện có thể được thay đổi từ năm đến sáu mươi lăm picofarad.
Ăng ten được kết nối với đầu cuối của bộ dò đài. Nó cũng được kết nối với đầu
dương của diode trong máy dò. Đầu kết thúc của bộ dò đài được kết nối với vỏ
máy.
Task 10 : Speaking practice
Task 11 : Writing Describing diagrams
With the help of the diagrams, fill in the gaps in the description on page 12.
Each gap represents one word. The description should answer these questions: Với
sự trợ giúp của sơ đồ khối, hãy điền vào ô trống, mỗi ô 1 từ thích hợp.
Fig.3 shows the block diagrams of an amplitude-modulated (AM) radio transmitter.
It
consists of a radio frequency (RF) oscillator, a modulator, an audio frequency (AF)
-6-
amplifier, and an RF power amplifier. The RF oscillator generates an RFcarrier
wave which is fed into the modulator.
Hình 3 cho thấy sơ đồ khối của một máy phát thanh điều biến biên độ. Nó bao gồm
một bộ tạo dao động cao tần, một bộ điều biến, một bộ khuếch đại âm tần, và một
bộ khuếch đại công suất cao tần. Bộ dao động cao tần tạo ra một sóng mang cao
tần được đưa vào bộ điều biến.
The microphone converts sounds into audio frequency signals which are amplified
by the AF amplifier. The modulator then uses the amplified AFsignals to
modulator the RF carrier wave.
Microphone chuyển đổi âm thanh thành tín hiệu có âm tần được khuếch đại bởi
mạch khuếch đại âm tần. Sau đó bộ điều biến sử dụng tín hiệu âm tần đã được
khuếch đại để điều biến sóng mang cao tầng
The power of the modulated carrier wave is increase by the RF poweramplifier.
The strong modulated output signals are fed to the aerial which enables them to be
transmitted over long distances.
Công suất của các sóng mang đã điều biến được tăng lên bằng bộ khuếch đại công
suất. Các tín hiệu ngõ ra được điều chế có công suất lớn được đưa đến ăng ten cho
phép chúng được truyền đi qua những quãng đường dài.
-7-
Unit 2:
C O M P O N E N T VALU E S
Vocabulary
Amplifier ………………… bộ khuếch đại AF (audio frequency) .. sóng âm thanh
Actual …………………….. thực tế Adjacent …………………. lân cận, gần kề
Achieve ………………….. đạt được
Aerial ……………………… ăng ten
Appendix ……………….. phụ lục Abbreviation …………… chữ viết tắt Audio
signal ……………. tín hiệu AT Although …………………. mặc dù Ammediate
frequency . sóng trung tâm Amplitude ………………. biên độ
Basic ……………………… cơ bản
Be matched ……………. phù hợp
Be able to ………………. có khả năng Block diagram …………. sơ đồ khối Buffer
amplifier ……….. bộ KĐ đệm
Band ………………………. băng tần Connected in series….. mắc nối tiếp
Connected in parallel… mắc song song
Code ………………………. mã số Cost ……………………….. giá cả Chaos
……………………. giá thành Combine ………………… kết hợp
Circuit ……………………. chu vi, mạch Connection ……………… kết nối
Core……………………….. lõi, ruột
Check …………………….. kiểm tra
Circuit diagram ………… sơ đồ mạch điện Circuit …………………….. mạch điện
Consist ………………….. bao gồm
Complicated …………… phức tạp Capacitance …………… điện dung Capacitor
………………… tụ điện
Convert ………………….. chuyển đổi Cause …………………….. tạo ra, gây nên
Crakle …………………….. tiếng nổ lộp bộp Distance ………………… khoảng
cách
Disable …………………… không cho phép
Device …………………… thiết bị
Drive ………………………. chuyển tới
Detector …………………. bộ tách sóng
Description ……………… diễn tả Diagram ………………….. sơ đồ Extreme
………………….. giá trị biên Experession ……………. cụm từ Earthed
…………………… nối đất Express …………………… diễn tả
Enable…………………….. làm cho có thể
Feed ………………………. đưa vào
Ferrite ……………………. chất ferit
Figure character……….. hình
dáng ký tự
Function …………………. chức năng
Frequency ……………….. tần số
Generator ……………….. máy phát General purpose ……… thông thường Greater
…………………… lớn hơn Germanium ……………… chất germanium
Hear ……………………….. nghe
Hiss ………………………… tiếng rít
Head ………………………. đầu từ Inside ……………………… ở trong Indicate
…………………… chỉ ra Identify …………………… nhận dạng
In such a way that ……. theo cách là Impedance ………………. trở kháng Induce
…………………….. cảm ứng
Inductor ………………….. cuộn cảm Inductance ………………. hệ số tự cảm
Inductance coil …………. cuộn cảm Keep ………………………. giữ
Letter………………………. chữ cái
Loudspeaker …………… loa
Link ………………………… liên kết
Level ………………………. mức
Loss ………………………. sự thất thoát
Measure ………………….. đo
Megohm ………………….. thang thập phân
Modulation ………………. điều chế Maximum ………………… cực đại
Minimal……………………. cực tiểu Modulate …………………. điều biên, tần
-8-
Main supply ……………. nguồn chính Manufacture ……………. sản xuất Noise
……………………… nhiễu
Rande …………………….. tầm đo RF………………………….. sóng radio
RF………………………….. radio frequency
Reduce ………………….. giảm bớt Reduction ………………. sự giảm bớt
Require ………………….. yêu cầu
RF carrier wave ………. sóng mang
RF tuner ………………… rà đài
RF amplifier ……………. bộ khuếch đại
Prevent ………………….. ngăn cản
Reflect ……………………. phản ánh Rod ……………………….. thanh, cần
Represent ………………. tiêu biểu cho Reproduction ………….. sự tái tạo
Receive …………………. nhận, thu Ratio ………………………. tỷ lệ
Random ………………….. ngẫu nhiên
Resistor ………………….. điện trở Other parts …………….. phần khác Plug
……………………….. cắm
Preferred values ………. giá thường dùng Pass ………………………. truyền qua
Produce …………………. tạo ra Potentiometer (POT) .. biến trở xoay
Photovoltaic diode ……. cảm quang Power ……………………. năng lượng Sell
………………………… bán
Select ……………………. lựa chọn Signal …………………….. tín hiệu Separate
…………………. tách rời ra
Semiconduction ……….. chất bán dẫn Strong enough …………. đủ mạnh Standard
…………………. tiêu chuẩn Source ……………………. nguồn
Sound …………………….. âm thanh
Symbol …………………… ký hiệu
System approach……… pp hệ thống Size ………………………… kích thước
Transmitter………………. bộ phát song To ease…………………… làm đơn giản
Tolerance ………………… sai số
To carry ………………….. mang, vác
Tuner ……………………… bộ rà đài
Typical …………………… tiêu biểu Terminal (pin)…………… chân linh kiện The
wiper of the POT .. ngõ ra của POT The pass of signal…….. đường truyền Type
………………………. loại, kiểu Through …………………. xuyên qua
Tape cassette recorder máy ghi âm
Tape ………………………. băng từ Understand ……………… hiểu Unit
………………………… khối
Vary ……………………….. biến đổi Voltage again ………….. độ lợi điện áp Wind
………………………. cuộn lại
Wired …………………….. có dây
Wireless …………………. không dây Wave-length ……………. bước sóng Zero
voltage supply rail vỏ máy Alternative current ……. AC
Direct current ………….. DC
Task 1 :
Technical reading Resistor values
Reading resistor code
Resistors are coded with coloured band to ease the problem of marking such small
components.
The numbers corresponding to the ten colours used and the values per position are
shown above.
For example, 180,000 ohms is coded with the first digit brown, then grey and
finally yellow. The fourth band indicates the tolerance that the value has with
respect to the stated value. Between 180,000±18,000, i.e. 162,000 to 198,000.
-9-
These tolerances may seem to reflect poor manufacture but in most circuits they
are, in fact, quite satisfactory. Relaxing the tolerance enables the maker to sell them
more cheaply.
Điện trở được mã hóa bằng các dải màu để giảm bớt các vấn đề như đánh dấu
các linh kiện nhỏ.
Các con số tương ứng với mười màu sắc được sử dụng và các giá trị cho mỗi vị trí
được hiển thị ở trên.
Ví dụ: 180,000 ohm được mã hóa với chữ số đầu tiên là màu nâu, sau đó màu
xám và cuối cùng là màu vàng. Dải thứ tư chỉ ra sai số của giá trị đó có liên quan
đến các giá trị đã nêu. Ví dụ, màu bạc chỉ thị 10% sai số, tức là giá trị 180,000 có
thể thay đổi từ 180,000 ± 18,000, có nghĩa là từ 162,000 đến 198,000.
Những sai số này có vẻ phản ánh sự sản xuất tồi nhưng thực tế trong hầu hết các
mạch điện chúng chấp nhận được. Du di cho sai số làm cho các nhà sản xuất bán
chúng với giá rẻ hơn.
Task 3 :
PREFERRED VALUES
If the maker tried to produce and sell every value of resistance that exists, there
would be chaos and the costs would be greatly increased. The actual values made,
are limited to a range called the preferred values. These are listed in the table.
The value may seem illogical at first sight but is not so. They stem from the fact
that the tolerance extremes of a value reach the extremes of adjacent values, thereby
convering the whole range without overlap. Values normally available stop
in the megohm decade.
Nếu nhà sản xuất cố gắng để sản xuất và bán từng giá trị có thể có của điện
trở, sẽ có sự hỗn loạn và chi phí sẽ tăng lên rất nhiều. Các giá trị thực tế được chế
tạo, giới hạn trong dãy gọi là các giá trị thường dùng. Những giá trị này được liệt
kê trong bảng.
Các giá trị này có vẻ không hợp lý khi nhìn vào lần đầu nhưng không phải
vậy. Chúng xuất phát từ thực tế là các biên sai số của một giá trị đạt tới biên của
các giá trị lân cận, bằng cách đó chúng sẽ bao phủ toàn bộ dãy (giá trị) mà không
xếp chồng lên nhau. Thông thường các giá trị khả dụng dừng lại trong dải thập
phân tính bằng megaohm.
1. Why are resistors coded with coloured bands rather than some other form of
marking?
Tại sao các điện trở được mã hóa với các dải màu hơn là một số hình thức khác
của đánh dấu
Resistors are coded with coloured band to ease the problem of marking such
small components.
2. What would be the effect of making resistors with a much higher tolerance?
Điều gì sẽ ảnh hưởng đến việc chế tạo điện trở với một sai số cao hơn nhiều?
There would be chaos and the costs would be greatly increased
3.
Between which values might a resistor marked green, blue, orange and silver
vary?
Giá trị điện trở được đánh dấu màu xanh lá cây, xanh dương, cam và bạc có thể
thay đổi trong khoảng nào?
Between 56,000Ω ± 10%, i.e 50,400 Ω to 61,600 Ω
- 10 -
4. Why do manufacturers make resistors in the preferred values shown rather than
in equally stepped values?
Tại sao các nhà sản xuất điện trở có các giá trị thường dùng đã được nêu ra hơn
là các giá trị thay đổi đều nhau?
Because They will sell resistors more cheaply.
Task 4 :
Technical reading Capacitor values
C280 capacitor colour coding. The first three bands give the value (in pF) using the
same system as for the four bands resistor coding.
Mã màu tụ C280. Ba vòng đầu tiên cho biết giá trị (tính bằng pF) sử dụng cùng
một hệ thống như đối với mã điện trở bốn vòng.
Band
1
2
3
4
1
2
3
4
5
No
100pF,20%
Brown
Black
Brown
Black
bands
No
180pF, 10% Brown
Grey
Brown
White bands
Red
Orange Green Red
22nF, 5%
250V
Red
No
47nF, 20%
Yellow
Violet
Orange Black
bands
Task 5 :
Technical reading Diode codes
Identify these diodes with the help of the text below
Xác định các đi-ốt này với sự giúp đỡ của các đoạn văn dưới đây
o
2 chữ + 3 số : diode thông thường (general-purpose)
o
3 chữ + 2 số : diode đặc biệt
1
2
BXA16
Diode is a silicon varactor diode
BY126
Diode is a silicon power rectifier