PHIẾU BÀI TẬP: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000, ...
(CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
CHUYÊN ĐỀ: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
MÔN TOÁN: LỚP 4
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …
+ Vận dụng để tính nhân khi nhân (hoặc chia) với 10, 100, 1000, …
Cần nhớ:
+ Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,…chữ số 0 vào bên phải số đó.
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bớt đi một, hai, ba,… chữ
số 0 ở bên phải số đó.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Kết quả của phép nhân 19 100 .... . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 190
B.1900
C. 19000
D. 190000
C. 174890
D. 1748900
C. 23445
D. 23450
C. 44000
D. 440000
Câu 2 (NB): Kết quả của phép tính 17489 10 là:
A. 178490
B. 17489
Câu 3 (TH): Thương của phép chia sau 234500 :100 là:
A. 2435
B. 2345
Câu 4 (TH): Kết quả của phép nhân 4400 100 là:
A. 44
B. 444000
Câu 5 (VD): Mẹ đi chợ mua hết 56 000 đồng tiền rau và hoa quả bằng
1
số tiền mẹ đem theo lúc đầu. Hỏi mẹ
10
đem theo bao nhiêu tiền đi chợ?
A. 5600 đồng
B. 5 600 000 đồng
C. 560 000 đồng
D. 56000 đồng
C. 1200
D. 12000
Câu 6 (VD): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 12kg .....g
A. 12
B. 120
Câu 7 (VDC): Giá trị của biểu thức: 1200 :100 88000 :1000 ......
A. 120
B. 100
C. 1000
D. 1100
Câu 8 (VDC): Tìm x biết: x :100 2000 8
1
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
A. x 2800
B. x 200800
C. x 28000
D. x 20800
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Tính nhẩm:
a) 2110
21100
b) 17 100
17 10
211000
c) 247 1000
20110
17 1000
340 100
b)3500 :100
230 :10
c) 2190 :10
Câu 2 (VD): Tính nhẩm:
a) 8000 :10
8000 :100
8000 :1000
21900 :100
219000 :1000
56000 :1000
Câu 3 (VD): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Mẫu:
300kg .... tạ.
Cách làm: Ta có 100kg 1 tạ.
Nhẩm : 300 :100 3
Vậy : 300kg 3 tạ.
a) 500kg = …. tạ.
b) 170kg =…. yến.
d) 3000kg = … tấn.
e) 42000g = ….kg.
c) 290 tạ = … tấn.
Câu 4 (VD): Tính
a) 2360 :10 6700 :100
b) 2000 100 200 :100
c)12500 :10 200 4
d )100 220 782 100
Câu 5 (VDC): Tính 1 2 3 4 5 ............ 48 49 50 tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?
2
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1.B
2.C
3.B
4.D
5.C
6.D
7.B
8.B
Câu 1: Phương pháp: Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, …. ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0
vào bên phải số đó.
Cách giải:
Ta có: 19 100 1900
Chọn B
Câu 2: Phương pháp: Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, …. ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0
vào bên phải số đó.
Cách giải:
Ta có: 17489 10 174890
Chọn C
Câu 3: Phương pháp: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bớt đi
một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
Cách giải:
Ta có: 234500 :100 2345
Chọn B
Câu 4: Phương pháp: Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, …. ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0
vào bên phải số đó.
Cách giải:
Ta có: 4400 100 440000
Chọn D
Câu 5: Phương pháp: Muốn biết số tiền mẹ đem theo bao nhiêu ta lấy số tiền mẹ đã mua rau và hoa quả nhân
với 10.
Cách giải:
Mẹ đem theo số tiền là: 56000 10 560000 (đồng)
Đáp số: 560 000 đồng.
Chọn C
Câu 6: Phương pháp: Ta có: 1kg 1000 g , nhẩm: 12 1000 12000 . Vậy 12kg 12000 g .
3
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
Cách giải: Ta có: 1kg 1000 g , nhẩm: 12 1000 12000 . Vậy 12kg 12000 g
Chọn D
Câu 7: Phương pháp: Trong biểu thức chỉ có phép chia và phép trừ, ta thực hiện phép chia trước, phép trừ sau.
* Chú ý: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,
… chữ số 0 ở bên phải số đó.
Cách giải: Ta có:
1200 :100 88000 :1000
12
88
100
Chọn B
Câu 8: Phương pháp: Tìm số bị trừ x :100 , muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Sau khi tìm được số bị trừ x :100 , lúc này x đóng vai trò là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân
với số chia.
*Chú ý: Khi nhân một số với 100, ta chỉ cần viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải số đó.
Cách giải:
x :100 2000 8
x :100
8 2000
x :100
2008
x
2008 100
x
200800
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, …. ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0
vào bên phải số đó.
Cách giải:
a) 2110 210
b) 17 100 1700
c) 247 1000 247000
21100 2100
17 10 170
20110 2010
211000 21000
17 1000 17000
340 100 34000
Câu 2: Phương pháp: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bớt đi
một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
Cách giải:
4
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
a) 8000 :10 800
b) 3500 :100 35
c) 2190 :10 219
8000 :100 80
230 :10 23
21900 :100 219
8000 :1000 8
56000 :1000 56
219000 :1000 219
Câu 3: Phương pháp: Làm theo mẫu, nhớ cách đổi đơn vị đo khối lượng, mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lượng.
*Chú ý:
+ Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, …. ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bớt đi một, hai, ba, … chữ
số 0 ở bên phải số đó.
Cách giải:
a) 500kg = …. tạ.
Ta có: 100kg 1 tạ.
Nhẩm: 500 :100 5
Vậy:
500kg = 5 tạ.
b) 170kg =…. yến.
Ta có: 1kg
c) 290 tạ = … tấn.
Ta có : 10 tạ = 1 tấn.
1
yến.
10
Nhẩm : 290 :10 29
Nhẩm : 170 :10 17
Vậy: 290 tạ = 29 tấn.
Vậy : 170kg 17 yến.
d) 3000kg = … tấn.
e) 42000g = ….kg.
Ta có: 1000kg 1 tấn.
Ta có: 1000 g 1kg
Nhẩm: 3000 :1000 3
Nhẩm : 42000 :1000 42
Vậy:
Vậy : 42000g = 42 kg.
3000kg = 3 tấn.
Câu 4: Phương pháp:
+ Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, …. ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bớt đi một, hai, ba, … chữ
số 0 ở bên phải số đó.
Cách giải:
a) 2360 :10 6700 :100
236
67
303
c)12500 :10 200 4
1250
b) 2000 100 200 :100
800
450
200 000 2
199998
d )100 220 782 100
22000 78200
100 200
Câu 5: Phương pháp: Mỗi thừa số 5 nhân với 1 số chẵn cho ta 1 số tròn chục, do vậy nên có bao nhiêu thừa số
5 ở trong tích đã cho sẽ có tận cùng là bấy nhiêu chữ số 0.
Xét xem tích đã cho có bao nhiêu thừa số 5, để trả lời câu hỏi tích đó có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0.
Cách giải:
5
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
Xét tích: 1 2 3 4 5 ............ 48 49 50
Trong tích trên có các thừa số chia hết cho 5 là : 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.
Hay
5 1 5
10 2 5
15 3 5
20 4 5
25 5 5
30 6 5
35 7 5
40 8 5
45 9 5
50 5 5 2
Mỗi thừa số 5 nhân với 1 số chẵn cho ta 1 số tròn chục.
Mà tích trên có 12 thừa số 5 nên tích tận cùng bằng 12 chữ số 0.
Đáp số: 12 chữ số 0.
6
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!