Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GAL2-T7-CKT+BVMT+TTHCM...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.12 KB, 29 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B
TUẦN 7
Thứ
ngày
Môn Tiết Bài dạy ĐDDH
HAI
27/9
2010
C.CỜ 7 Sinh hoạt đầu tuần.
TẬP ĐỌC 19 Người thầy cũ (Tiết 1) Tranh, bảng phụ
TẬP ĐỌC 20 Người thầy cũ (Tiết 2) Tranh, bảng phụ
TOÁN 31 Luyện tập Que tính, bảng phụ
Đ. ĐỨC 7 Chăm làm việc nhà. (Tiết1) Phiếu học tập.
BA
28/9
2010
THỂ DỤC 13 Học động tác toàn thân Còi, cờ, …
M.THUẬT 7 VT: Đề tài em đi học
C.TẢ 13 Tập chép: Người thầy cũ Bảng phụ, …
TOÁN 32 Ki lô gam Que tính, bảng phụ
T. CÔNG 7 Gấp máy bay đuôi rời.(Tiết 3) Giấy màu, quy trình

29/9
TẬP ĐỌC 21 Thời khóa biểu Tranh, bảng phụ
TOÁN 33 Luyện tập Bảng phụ
LTVC 7 Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động. Bảng phụ, …
TN - XH 7 Ăn uống đầy đủ. Hìng trong SGK.
NĂM
30/9
2010
THỂ DỤC 14 Động tác nhảy TC: Bòt mắt bắt dê Còi, tranh m.họa


ĐT
TOÁN 34 6 cộng với một số . 6+5 Que tính, bảng phụ
C.TẢ 14 Nghe-viết : Cô giáo lớp em Bảng phụ, …
T.VIẾT 7 Chữ hoa E Ê Chữ mẫu, …
SÁU
01/10
2010
TOÁN 35 26 + 5 Que tính, bảng phụ
Â.NHẠC 7 Ôn tập: Bài Múa vui .
TLVĂN 7 Kể ngắn theo tranh. LT về thời khoa biểu. Bảng phụ, …
K.CHUYỆN 7 Người thầy cũ Tranh, bảng phụ
SHCN 7 Sinh hoạt cuối tuần.
1
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
TIẾT 1 CHÀO CỜ (Tiết 7)
……………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2 ; 3 TẬP ĐỌC (Tiết 19 + 20)
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong
bài.
- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các
CH trong SGK)
- Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ.
II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung
bài “Mua Kính”.

• Vì sao chú bé không biết chữ?
• Trong hiệu kính, chú bé đã làm gì?
• Thái độ và câu trả lời của cậu bé thế nào?
• Bác bán hàng nói gì với cậu bé?
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người thầy cũ
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Gọi 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
• GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài.
• GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong
bài. (GV ghi bảng)
• Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
• Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số HS
hay đọc sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghóa
từ:
• Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
• Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn.
- Hát
- HS đọc bài và TLCH .
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở SGK
đọc thầm.
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các HS

khác đọc thầm.
- Nhộn nhòp, cổng trường, bỏ mũ, trèo,
xúc động, hình phạt
- HS nêu.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- HS nêu.
2
• Kết hợp giải nghóa từ của từng đoạn:
 Đoạn 1 : Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời nói
kính trọng người trên.
 Đoạn 3 : Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào đó.
- Gọi một HS đọc chú thích.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc.
• Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải đọc
chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân cần, giọng
chú bộ đội lễ phép.
• Hỏi: Trong 1 câu khi đọc chúng ta ngắt nghỉ
hơi chỗ nào?
• Treo băng giấy (hoặc bảng phụ) có ghi sẵn
câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc đúng.
- Nhưng // … hình như hôm ấy thầy có phạt em
đâu! //
- Lúc ấy, / thầy bảo //: " Trước khi làm việc gì /
cần phải nghỉ chứ! " //
- Em nghó: // Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy
không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và
nhớ mãi. //
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
• Yêu cầu HS đọc nhóm ba.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm:
• GV cho HS lần lượt thi đọc theo cá nhân,
theo dãy, theo nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3
 Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1.
• Bố Dũng đến trường làm gì?
• Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai?
 Bố Dũng đến thăm thầy giáo cũ.
- Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2.
• Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện
sự kính trọng như thế nào?
• Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về
thầy?
 Bố Dũng nhớ lại kỷ niệm về thầy giáo cũ.
• Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trò trèo qua
cửa sổ?
- Đọc chú thích từ: xúc động, hình phạt.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu
phẩy hay giữa các cụm từ dài.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo nhóm.
- 1 tổ 3 em lên đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đứng dậy đọc đoạn 1, cả lớp đọc
thầm.
- Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy
giáo cũ.
- Là chú bộ đội.
- 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm

và trả lời câu hỏi.
- Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng
thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói: “Trước khi làm việc gì, cần
phải nghó chứ! Thôi em về đi, thầy
3
 Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt
cậu HS trèo qua cửa sổ. Đó cũng là kỉ niệm đáng
nhớ của bố Dũng. Còn Dũng thì suy nghó gì, mời
một bạn đọc phần còn lại của bài.
- Dũng nghó gì khi bố đã ra về?
 Những suy nghó của Dũng về bố và thầy giáo
cũ.
⇒ Sự kính trọng và thương yêu thầy giáo của bố
Dũng.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- Sử dụng trò chơi “Bắn tàu”.
- Nêu luật chơi: Tàu nào bò bắn trúng thì tàu đó
đứng dậy đọc bài theo yêu cầu của người điều
khiển.
 Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 5: Củng cố
- Gọi 3 HS xung phong đọc theo vai.
 Nhận xét.
- Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì?
Liên hệ thức tế  GDTT.
3. Nhận xét – Dặn dò:
- Về nhà luyện đọc nhiều lần. Thực
hiện tốt theo lời cô dặn.

- Chuẩn bò bài “Thời khóa biểu”.
không phạt em đâu.”
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
- Dũng nghó: Bố Dũng cũng có lần mắc
lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó
là hình phạt và nhớ mãi để không bao
giờ mắc lại nữa.
- HS nhắc lại.
- 1 HS điều khiển gọi tên tàu.
- Các bạn ở dưới thực hiện theo lệnh của
người bắn tàu.
- Đọc theo vai.
- Nhận xét.
Tiết 4 Toán (Tiết 31)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- BT cần làm : B2 ; B3 ; B4.
- Rèn HS tinh cẩn thận, chính xác và tích cực tham gia các hoạt động của lớp.
II.CHUẨN BỊ:Hình vẽ b tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về ít hơn
- GV yêu cầu HS sửa bài 3 / 30.
- Hát
Giải:
Số học sinh trai lớp 2 A có:
15 – 3 = 12 (HS)
4

 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
* Bài 1:ND ĐC
* Bài 2:
Yc học sinh đọc đề toán
- GV và HS cùng phân tích cách làm bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm bài.
 Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3:
- Đưa tóm tắt lên bảng
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài 2.
- Chấm và sửa bài.
* Bài 4:
GV tiến hành tương tự BT3
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Kilôgam.
Đáp số: 12 HS.
- HS đọc đề.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
Giải:
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi.
- HS nêu u cầu của BT.
- HS tự làm:
Giải
T̉i anh là:
11 + 5 = 16 (t̉i)

Đáp sớ: 16 t̉i
Giải:
Số tầng toà thứ 2 có:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.
TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC (Tiết 7)
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: -Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả
năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Nêu được ý nghóa của làm việc nhà.
* GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa,
sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, … trong gia đình là góp phần làm
sạch, đẹp môi trường, BVMT. (Mức độ bộ phận)
TTCC1,2,3 NX3 (tổ 2,3 )
II. CHUẨN BỊ: Nội dung bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Bộ tranh nhỏ
dùng để làm việc theo nhóm, vở bài tập.
- Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)
- Sách vở, đồ dùng phải sắp xếp như thế nào cho
gọn gàng ngăn nắp?
- Hát
- Đúng nơi quy đònh.
5
- Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng ngăn
nắp chưa?
 Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1)

Hoạt động 1: ND ĐC (Phân tích bài thơ )
* HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà, biết chăm
làm việc nhà là thể hiện tình u thương ƠBCM.
- GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà.
- - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm
gì để giúp mẹ. Cô cùng các con sẽ tìm hiểu một số
câu hỏi sau:
• Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
• Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm
gì đối với mẹ?
• Em hãy đoán xem mẹ bạn nghó gì khi thấy
những việc bạn đã làm?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội
dung trên.
- Yêu cầu HS trình bày
 GV tóm ý bạn nhỏ làm các việc nhà vì thương
mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả của mẹ. Việc làm của
bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm
làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học
tập.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
* HS biêt được 1 sớ việc nhà phù hợp với khả năng
của mình.
- Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc
làm mà các bạn trong tranh đang làm gì?
- Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh.
GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả lời.
- GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu các
nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi
tranh đang làm.

• Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân.
• Tranh 2: Bạn trai đan gtưới cây, tưới hoa.
• Tranh 3: 1 BạÏn trai đang vãi thóc cho gà ăn.
• Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ giúp mẹ.
• Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén.
• Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế.
 Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong gia
đình. Các em có thể làm được những việc đó không?
-HS tự nêu.

- Cả lớp lắng nghe
- Vẽ nhà, vẽ mẹ, vẽ một bạn đang
quét sân.
- Bạn đang phụ mẹ quét sân.
-Hs thảo luận nhóm
- Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, thổi
cơm, quét sân.
- Muốn thể hiện tình yêu thương đối
với mẹ.
- HS nêu.
- 2 HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
6
- GV khen HS.
- GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc
nhà phù hợp với khả năng mình như Bác Hồ đã
dạy:
Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
Tùy theo sức của mình
Hoạt động 3: Thực hành

* HS có nhận thức, thái đợ đúng đới với cơng việc gđ.
Bài tập 4: (Vở bài tập trang 13)
a. S b. Đ c. S d. Đ
- Sau mỗi ý kiến, HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1 số
HS giải thích lý do.
- Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng.
 Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia
đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.
 Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là
quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu
thương đối với ông bà.
- Yêu cầu HS thi đua kể những việc nhà vẫn làm.
- Gọi HS đọc ghi nhớ VBT trang 14.
 GV liên hệ: Tham gia làm việc nhà phù hợp với
khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em Chăm
làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng
như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén,
chăm sóc cây trồng, vật nuôi, … trong gia đình là
góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học: về nhà giúp đỡ gia đình làm
những việc vừa sức mình và chuẩn bò bài sau.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài.
- HS giơ bảng Đ, S sau mỗi lần GV
đọc 1 tình huống.
- 5 – 7 HS nhắc lại.
- Các bạn bổ sung.
- HS tự nêu
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010

TIẾT 1 THỂ DỤC (Tiết 13)
ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN.
I. MỤC TIÊU - Ôn 5 động tác đã học và học mới động tác Toàn thân.
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thou, tay, chân, lườn bụng.
- Bước đầu thực hiện được đôïng tác toàn thân của bài TD phát triển chung.
TTCC1,2,3 NX2,4 (Cả lớp)
II CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi.
III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Đònh
lượng
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu
6’
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
7
cầu giờ học.
- Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông,
đầu gối.
- Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên
theo 1 hàng dọc.
- Chơi : “Gà gáy”.
2. Phần cơ bản:
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn,
bụng.
- Học động tác toàn thân. GV làm mẫu.
- Ôn 6 động tác đã học.
- Đi đều theo 4 hàng dọc.
3. Phần kết thúc:

- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
24’
5’
- Theo đội hình 4 hàng dọc. Cán bộ lớp
điều khiển.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x GV
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
- GV điều khiển, cả lớp chơi.
- Theo đội hình 4 hàng ngang. GV yêu
cầu tổ trưởng hô, lớp thực hiện mỗi động
tác 2 x 8 nhòp.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x GV
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
- HS tập theo hướng dẫn của GV.
- Cán bộ lớp điều khiển.
- Đi theo hướng dẫn của GV.
- Cúi người thả lỏng. Đứng hai chân
rộng hơn vai, thân ngả nhiều ra phía
trước, vung hai tay lắc thân sang phải,
sang trái một cách nhòp nhàng.
- HS lắng nghe.
- Về nhà ôn kỹ 5 động tác thể dục. Ôn đi

đều.
TIẾT 2 MĨ THUẬT (Tiêt 7)
VẼ TRANH ĐỀ TÀI EM ĐI HỌC
GV chuyên trách dạy
……………………………………………………………………………………
TIẾT 3 CHÍNH TẢ (Tiết 13)
NGƯỜI THẦY CŨ
I .MUC TIÊU : -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Hs thích viết chữ đẹp
II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới
- Yêu cầu HS viết bảng con những từ HS hay mắc lỗi ở
- Hát
- HS viết vào bảng con.
8
tiết trước.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người thầy cũ
 Hoạt động 1 : Nắm nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ chép đoạn văn và đọc.
• Đoạn chép này kể về ai?
• Dũng nghó gì khi bố ra về?
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy câu?
- Nêu những chữ, từ khó? (GV gạch chân)
- Bài có những chữ nào cần viết hoa?

- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và hai dấu chấm (:)
- GV đọc cho HS ghi từ khó vào bảng con.
 Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 3 : Viết bài
- Nêu cách trình bày bài.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
- GV đi quan sát giúp HS yếu chép toàn bộ bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét.
 Hoạt động 4 : Làm BT
* Bài tập 2b, 3a:
- GV nêu luật chơi tiếp sức, cả lớp hát bài hát khi các
bạn lần lượt lên điền vần, â vào chỗ trống.
 Tuyên dương đội thắng.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bò: “Cô giáo lớp em”.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- Về Dũng.
- Dũng nghó bố cũng có lần mắc lỗi
và bố không bao giờ mắc lại nữa.
- 4 câu.
- HS nêu: … … xúc động, mắc lỗi.
- Chữ đầu câu và tên riêng.
- Em nghó: Bố cũng … … nhớ mãi.
- HS viết bảng con: cũ, Dũng, mắc
lỗi, xúc động.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Nhìn bảng phụ chép vào vở.

- HS soát lại.
- Đổi vở, sửa lỗi (bảng phụ).
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện 4 bạn / dãy.
TIẾT 4 TOÁN (Tiết 32)
KI - LÔ - GAM
I. MỤC TIÊU: -Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vò đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ can đóa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có kèm đơn vò đo kg.
- BT cần làm : B1 ; B2.
- HS yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ: 1 Chiếc cân đóa. Các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg. Một cố đồ dùng: túi gạo 1 kg,
cặp sách, dưa leo, cà chua..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS lên sửa bài 2 / 31.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Kilôgam +Ghi tựa
Hoạt động 1: Giới thiệu quả cân va đóa cân
- GV đưa ra 1 quả cân (1kg) và 1 quyển vở. Yêu cầu
HS dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật
nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn.
- Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và
nhận xét “vật nặng – vật nhẹ’.
 Muốn biết một vật nặng hay nhẹ ta cần phải cân vật
đó.

- Cho HS xem chiếc cân đóa. Nhận xét về hình dạng
của cân. Để cân các vật ta dùng đơn vò đo là kilôgam.
Kilôgam được viết tắt là kg. Viết lên bảng kilôgam –
kg.
- Yêu cầu HS đọc.
- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số
đo ghi trên quả cân.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách cân và thực hành cân
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo
- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên 1 đóa cân, phía bên kia là quả
cân 1 kg (vừa nói vừa làm).
- Vò trí 2 đóa cân thế nào?
- Nhận xét vò trí của kim thăng bằng?
 Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg.
- GV xúc ra và đổ thêm gạo cho HS thấy được vật nặng
hay nhẹ hơn 1 kg.
 Muốn biết vật đó nặng hay nhẹ hơn 1 kg thì ta đặt vật
đó lên quả cân.
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- Viết lên bảng: 1kg + 2kg = 3kg. Hỏi: Tại sao 1kg
cộng 2kg lại bằng 3kg.
- Nêu cách cộng số đo khiến khối lượng có đơn vò
kilôgam.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Hát
- 1 HS lên sửa bài.

- 1HS nhắc lại
- Quả cân nặng hơn quyển vở.
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Kilôgam.
- HS đọc.
- 2 Đóa cân ngang bằng nhau.
- Kim chỉ đúng giữa (đúng vạch
thăng bằng).
- HS quan sát.
- 1 HS đọc đề.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
- HS nêu.
- HS làm.
10
* Bài 3:ND ĐC
4.Củng cố
- Yêu cầu HS viết kg lên bảng.
- Cho HS đọc số đo của 1 số quả cân.
- Quan sát cân, nhận xét độ nặng, nhẹ của vật.
 Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Về chuẩn bò bài: Luyện tập.
- HS viết.
- HS đọc.
- HS quan sát và trả lời.
TIẾT 5 Thủ công (Tiết 7)
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:

- Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng (Đ/C: Tăng thêm 1 tiết)
- Với HS khéo tay: gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng . Sản
phẩm sử dụng được
- HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình.
NX1 - CC1,2,3 : cả lớp
II. CHUẨN BỊ:- Tranh minh hoạ, gấp máy bay đuôi rời (Bằng giấy thủ công). Quy trình gấp
máy bay phản lực.Giấy thủ công, bút màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay đuôi rời (T2)
- Gấp máy bay đuôi rời tiến hành theo mấy bước ?
Nêu cụ thể ?
 GV nhận xét, bổ xung.
3. Bài mới: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 3)
Hoạt động 1: Thực hành
* Bước 1: HS làm mẫu.
- Cho 1 HS lên thực hiện lại các thao tác gấp máy
bay đuôi rời ở tiết 1.
- Cho cả lớp nhận xét - bổ xung.
 Nhận xét, sữa chữa.
* Bước 2: Thực hành gấp máy bay đuôi rời
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay đuôi
rời.
- Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình
- Hát
- Tiến hành theo 4 bước:
• Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật
thành 1 hình vuông và một hình chữ
nhật.

• Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
• Bước 3: Làm thân và đuôi máy
bay.
• Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh
và sử dụng.
- 1 HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Mỗi HS lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×