Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi HS giỏi lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.97 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9.
GIA LAI. NĂM HỌC 2008 - 2009.
--------------------- Môn vật lí.
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI.
Câu 1. (5 điểm)
Một thanh đồng chất, tiết diện đều, đặt trên thành
của một bình đựng nước. Ở đầu thanh buộc một quả
cầu đồng chất có bán kính R sao cho quả cầu ngập
hoàn toàn trong nước. Hệ thống này nằm cân bằng
(hình vẽ 1). Biết trọng lượng riêng của quả cầu và
nước lần lượt là d
0
và d, tỉ số l
1
: l
2
= a : b. Tính trọng
lượng của thanh đồng chất nói trên. Có thể xảy ra
trường hợp l
1


l
2
được không? Giải thích.
Câu 2.(5 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau:
a) (2,0 điểm) Để xác định điện trở R
A
của một miliampe kế bằng thực nghiệm, người ta


dùng các dụng cụ sau: Một nguồn điện, một ngắt điện K, một biến trở R có thể biết được
giá trị của nó ứng với từng vị trí của con chạy, hai điện trở R
1
và R
2
đã biết giá trị và một
số dây nối đủ dùng (điện trở dây nối không đáng kể).
Vẽ sơ đồ mạch điện và từ đó phải tiến hành thực nghiệm như thế nào để đo được R
A
?
b) (2,0 điểm) Khi sử dụng hai chiếc đèn dầu, một chiếc có bóng đèn còn chiếc kia
không có bóng đèn. Bóng đèn có tác dụng gì? Giải thích.
c) (1,0 điểm) Trong mạch điện gia đình, số đồ dùng điện làm việc ngày càng nhiều,
cường độ dòng điện trong mạch chính càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao? (Cho rằng hiệu điện
thế nguồn ổn định).
Câu 3. (5 điểm)
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên
trục chính) và cách thấu kính một khoảng OA. Trên màn (đặt vuông góc trục chính sau
thấu kính) ta nhận được ảnh A’
1
B’
1
. Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật AB một đoạn
2cm dọc theo trục chính và để thu được ảnh A’
2
B’
2
cao gấp
3
5

lần ảnh A’
1
B’
1
trên màn, ta
phải dịch chuyển màn đi 30cm so với vị trí cũ.
.
Tìm

tiêu cự của thấu kính.
(Học sinh không được áp dụng trực tiếp các công thức thấu kính)
Câu 4. (5 điểm)
Bộ bóng đèn được lắp như sơ đồ mạch điện (hình
vẽ 2). Cho biết các bóng có cùng công suất và điện
trở của bóng đèn Đ
1
là R
1
= 1

. Tìm các điện trở R
2
,
R
3
, R
4
, R
5
của các bóng đèn Đ

2
, Đ
3
, Đ
4
, Đ
5
.
--------------Hết ---------------
Đ4
A
Đ
3
Đ
1
Đ
2
M
N
Hình vẽ 2
Đ
5
U
B
,
ĐỀ CHÍNH THỨC
0
l
2
l

1
Hình vẽ 1
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
GIA LAI NĂM HỌC: 2008- 2009.
--------------------- Môn vật lí
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
ĐÁP ÁN
Điểm
1.
(5đ) Quả cầu ngập hoàn toàn trong nước chịu tác dụng
của hai lực:
- Trọng lực P
0
hướng thẳng đứng xuống dưới.
- Lực đẩy Acsimet F
A
hướng thẳng đứng lên trên.
Hợp lực của P
0
và F
A
hướng thẳng đứng xuống
dưới và có độ lớn: F = P
0
- F
A
. ………………………
Gọi P
1

, P
2
là trọng lượng của phần thanh có chiều
dài l
1
, l
2
. Các lực được biểu diễn trên hình vẽ.
Phương trình cân bằng lực:
22
.
2
2
1
11
l
P
l
PlF
=+

…………………………………………………
 l
1
(2F + P
1
) = P
2
.l
2



1
2
2
1
2 PF
P
l
l
+
=
(1) …………………………………………………
 Vì thanh có tiết diện đều:
b
a
P
P
l
l
==
2
1
2
1
và P = P
1
+ P
2
Kết hợp với (1) ta được:

P.b
a
a b
P.a
b
2F
a b
+
=
+
+
……………………………………………
Suy ra :
ab
aF
P

=
2
(2) …………………………………………………
Ta có: F = P
0
- F
A
= V(d
0
- d)
=>
3
0

4
F R (d d)
3
= -p
(3) …………………………………………………
Thay (3) vào (2):
3
0
8.a
P R (d d)
3(b a)
= -p
-
…………………………………………………
Trong lập luận trên ta coi quả cầu kéo căng sợi dây tức là d
0
> d

=> d
0
- d > 0
P là một đại lượng dương: b - a > 0 =>
a
1
b
<
tức là
1
2
l

1
l
<
nên không thể xảy ra
trường hợp
21
ll

………………………………………………..

H vẽ.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2.
0
P
1
P
2
F
l
2

/2
l
1
/2
l
2
l
1
(5đ) a) (2,0 điểm)
Để xác định điện trở của một miliampe kế ta mắc các dụng cụ đã cho theo sơ đồ
mạch điện như hình vẽ : Đây là mạch cầu.
Mạch cầu cân bằng (dòng qua khóa K bằng 0) khi:

2
1
R
R
R
R
A
=
=>
2
A
1
RR
R
R
=
(1) …………………

Tiến hành thực nghiệm:
- Mắc theo sơ đồ mạch điện. Đóng và mở khóa K, nếu thấy số chỉ của
miliampe kế trong hai trường hợp đó là khác nhau thì dịch chuyển con chạy của
biến trở R, rồi lại đóng và mở khóa K.
- Cứ thực hiện như vậy cho đến khi số chỉ của miliampe kế lúc đóng khóa K
bằng số chỉ của miliampe kế lúc mở khóa K, khi đó dòng điện qua khóa K bằng
không và cầu cân bằng, ta xác định được R
A
theo công thức (1)
Hvẽ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
b) (2,0 điểm)
Tác dụng dễ thấy của bóng đèn là bảo vệ ngọn lửa để nó không bị thổi tắt,
tuy nhiên đó là tác dụng thứ yếu.
Công dụng chính của bóng đèn là tăng cường độ sáng về mặt quang học và
tăng nhanh quá trình cháy về mặt nhiệt học.
Cột không khí trong bóng đèn bị ngọn lửa hơ nóng nhanh hơn hẳn không khí
xung quanh đèn, không khí nóng lên thì nhẹ đi và sẽ bị không khí chưa nóng phía
bên ngoài luồn qua lỗ nhỏ ở cổ đèn đẩy lên, tức là không khí luôn lưu động từ
dưới lên và không ngừng mang theo những sản phẩm cháy
Thay vào đó không khí mới làm cho sự cháy diễn ra nhanh hơn, bóng càng
cao sự cháy xảy ra càng nhanh.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
c) (1,0 điểm)

Trả lời: Cường độ dòng điện trong mạch chính càng lớn.
Giải thích:
Các dụng cụ điện đều mắc song song, số đồ dùng điện càng nhiều điện trở
tương đương R càng nhỏ, từ công thức
R
U
I
=
, vì hiệu điện thế nguồn ổn định cho
nên cường độ dòng điện I càng lớn.
0,5đ
0,5đ
3.
R
1
C
R
2
D
mA
R
r
K
r
R
A
Nguồn điện
(5đ) Vì ảnh A
2
’B

2
’ là ảnh thật (do hứng được trên màn) và A
2
’B
2
’ > A
1
’B
1
’ vì vậy vật
phải di chuyển lại gần thấu kính, còn màn phải di chuyển ra xa thấu kính.
Trường hợp vật chưa di chuyển : A
1
B
1
cho ảnh A
1


B
1

OFOA
OFOA
OA
OAOA
OA
OA
OF
AA

OA
BB
OB
IB
OF

=⇒
+
=⇒==
1
1
,
1
1
,
1
,
1
1
,
11
,
1
1
,
1
,
1
1
.

(1) ………………………….

OFOA
OF
BA
BA

=
111
,
1
,
1
(2) ………………………….
Trường hợp vật di chuyển : A
2
B
2
cho ảnh A
2


B
2

Tương tự :
OFOA
OFOA
OA


=
2
2
,
2
.
(3)
………………………….

OFOA
OF
BA
BA

=
222
,
2
,
2
(4)
………………………….
Chia (4) cho (2) vế theo vế:

, ,
2 2 1
2 1
, ,
1 1 2
A B OA OF 5

5.OA 3.OA 2.OF
A B OA OF 3
-
= = - =Þ
-
(5) ………………………….
Theo giả thuyết ta có: OA
1
- OA
2
= 2 (6)
Từ (5) và (6) ta được : OA
1
= OF + 5 và OA
2
= OF + 3 ………………………….
Theo giả thuyết : OA’
2

- OA’
1

= 30
30
1
1
2
2
=





OFOA
OFOA
OFOA
OFOA
………………………….

(OF 3).OF (OF 5).OF
2 2
30 OF 15 OF 15cm
3 5
+ +
- = = =Þ Û Þ
……………………….
0,5đ
H.vẽ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
A’
1
C

R
1
r
B
A
1
,
O
A
2
F
A
1
B
1
B
2
I
B’
1
A’
2
B’
2
4.
(5đ) Từ công thức P = RI
2
=> R
1
= R

2
= 1

Từ công thức P = UI cho mạch MN
U
MN
.I
3
= P
U
MN
.I
2
= P
1
+ P
2
= 2P
=> I
2
= 2I
3

=>
2
P I R
3 3
=
=
2

I
2
R
3
2
æ ö
÷
ç
÷
ç
÷
ç
÷
ç
÷
è ø
=
R
2
3
I
2
4
=
2
I R
2 2
=> R
3
= 4R

2
= 4

...........................................

3
1 2
R
R 4R ; R R
3 2
2
= + =
Đoạn mạch MN có (R
1
nối tiếp với R
2
) song song với R
3
, ta có:
3
I I I I
4 3 2 2
2
= + =

I 3I
4 3
=
………………………………………………
2

P I R
4 4
=
=
2
3I
2
R
4
2
æ ö
÷
ç
÷
ç
÷
ç
÷
ç
÷
è ø
=
9
2
I R
2 4
4
=
2
I R

2 2
………………………………………………
=>
R
4
=
4
R
2
9
=
4
9
W
………………………………………………
Để tìm R
5
, dùng P = UI, ta có :
U
AB
I
5
= P và U
AB
I
4
= 4P ta được
4
4
5

I
I
=
………………………………………………
2
P I R
5 5
=
=
2
I
4
R
5
4
æ ö
÷
ç
÷
ç
÷
ç
÷
ç
è ø
=
1
2
I R
5

4
16
=
4
2
4
RI

………………………………………………
=> R
5
= 16R
4
=
64
9
W
………………………………………………
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Chú ý :
- Học sinh giải theo các cách khác nhau nhưng đúng kết quả, cho điểm tối đa theo biểu điểm.

- Trong mỗi bài toán, nếu học sinh không ghi đơn vị hoặc ghi sai chỉ trừ điểm một lần 0,5 điểm.
Đ4
Đ
1
Hình 2
Đ
2
M
Đ
3
N
A
Đ
5
B
U
I
2
I
5
I
4
I
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×