BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 38
(Thời gian làm bài 30 phút)
Ví dụ 1: X là este của a-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở
(MYchứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy
toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2 (đktc).
Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?
A. 2:3
B. 1:1
C. 3:2
D. 4:3
Ví dụ 2: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được
Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của
este trong E gần nhất với?
A. 65%
B. 75%
C. 60%
D. 55%
Ví dụ 3: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol
hỗn hợp E chứa X,Y,Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng
thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối Ala và muối của một axit
hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, với tổng khối lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 23,04%
B. 21,72%
C. 28,07%
D. 25,72%
Ví dụ 4: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol
hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng
thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một
axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong
E là:
A. 16,45%
B. 17,08%
C. 32,16%
D. 25,32%
Ví dụ 5: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thúc
CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt
cháy hoàn toàn muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và
H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có
trong E gần nhất với?
A. 14%
B. 20%
C. 16%
D. 18%
Ví dụ 6: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
11,25 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 6,16 gam CO2, 2,97 gam
H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 52,32%
B. 61,47%
C. 48,45%
D. 67,65%
Ví dụ 7: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa
đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8
gam một ancol đơn chức và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin và valin (trong đó có 0,5 mol muối
của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ
lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 58,37%
B. 98,85%
C. 40,10%
D. 49,43%
Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử
là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch
gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam
hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a:b gần
nhất với:
A. 0,50
B. 0,76
C. 1,30
D. 2,60
Ví dụ 9: X là hỗn hợp gồm một axit no, một andehit no và một ancol (không no, có một nối đôi và số
C<5 trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 0,18 mol CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác
cho Na dư vào lượng X trên thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Nếu cho NaOH dư vào lượng X trên thì số
mol NaOH phản ứng là 0,04 mol. Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của andehit trong X
là:
A. 12,36%
B. 13,25%
C. 11,55%
D. 14,25%
Ví dụ 10: Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành
ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít
H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam
B. 5,58 gam
C. 5,52 gam
D. 6,00 gam
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D
2.B
3.A
4.A
5.A
6.B
7.D
8.C
9.C
10.B
ĐỊNH HƯỚNG TƯ DUY GIẢI
Ví dụ 1:
Na 2 O : 0,385
Đốt cháy muối n N2 0,385 n Na 2CO3 0,385
CO 2 : 0,385
Gly : 0, 04
BTNT.O
0, 77.2 2,8275.2 0,385 3n CO2 n CO2 2, 27
Ala : 0, 73
Ala 2 : 0, 2
n Ala C2 H5 0,3 Y2 : 02
Dồn chất: n E 0,51
Z7 : 0, 01 Gly 4 Ala 3 : 0, 01
n Y Z 0, 21
Ví dụ 2:
n CO 0, 7
Cn H 2n NO 2 Na : a
Ta có: 2
25,32
n H2O 0,58
Cm H 2m 3O 2 Na : b
12 0, 7 0,5a 0,5 b 0,58.2 69a 55b 25,32 a 0, 08
b 0,16
0, 7 0,5a 0,5 b 0,58 1,5 b
n C 0, 7
0, 08 0,16
0, 08.2 0,98
2
(Nếu este có 8C thì n vô lý ngay)
C10 H14 O 4 : 0, 08 Gly 3
Gly3 Ala : 0, 02 mol
Ala 1
n 2, 25
m 21, 04 %C10 H14 O 4 75, 29%
Ví dụ 3:
Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3: 0,08 mol
X : x x y 0,19 0, 08
x 0, 04
→ X, Y được tạo bởi Gly và Ala → 3
Y 4 : y 3x 4y 0,56 0, 08.2 y 0, 07
Khối lượng muối do X, Y sinh ra là: → 54,1 – 0,08.68 – 0,08.97 = 40,9 (gam) → nC =0,95
GlaAla 2 : 0, 04
0, 04.217
%GlaAla 2
23, 04%
Xếp hình cho C →
26,88 10,8
Gly3 Ala : 0, 07
Ví dụ 4: Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3: 0,09 mol
→ X, Y được tạo bởi Gly và Ala
x 0, 03
X : x x y 0, 2 0, 09
→ 3
Y 4 : y 3x 4y 0,59 0, 09.2 y 0, 08
Khối lượng muối do X, Y sinh ra là:
→ 59,24 – 0,09.68 – 0,09.97 = 44,39 (gam) → nC =1,15
Ala 3 : 0, 03
0, 03.231
%Ala 3
16, 45%
Xếp hình cho C →
0, 03.231 0, 08.288 0, 09.135
GlyAla 3 : 0, 08
Ví dụ 5:
Đốt ancol → n O2 0, 06 n Z 0, 04 n X Y 0,12
Na 2 CO3 : 0, 02
Khi đó C2H3COONa cháy CO 2 : 0,1
H O : 0, 06
2
Muối tạo bởi peptit cháy Na2CO3: 0,145
Dồn chất → nCTrongX Y 0,79
Dồn chất → mX Y = 0,79.14 + 0,29.29 + 0,12.18 = 21,63 → %Z = 13,72%
Ví dụ 6:
C H NO 2 Na : a
n CO 0,14
Ta có: 2
11, 25 n 2n
Cm H 2m 1O 2 Na : b
n H2O 0,165
12 0,14 0,5a 0,5 b 0,165.2 69a 55b 11, 25 a 0, 05
b 0, 09
0,14 0,5a 0,5 b 0,165 0,5 b
n C 0,14
0, 05 0, 09
0, 03.3 0,3
2
C6 H8O6 : 0, 03 Gly 3
Làm trội C →
Gly3 Ala 2 : 0, 01 mol %Y 61, 47%
Ala 2
n 2, 4
Ví dụ 7:
Ta có: n ancol 0,3 M ancol 46 Gly C2 H 5 : 0,3
n NaOH 0, 7
GlyNa : 0,5
Gly C2 H 5 : 0,3
Và:
Na 2 CO3 : 0,35 AlaNa : 0,1
chay
T
ValNa : 0,1 m Y 28, 4 18n Y
CO :1, 45
2
Với 0 n Y 0,1 47,89 %Y 49, 43%
Ví dụ 8:
Dễ dàng suy ra A là pentapeptit và B là H2N-CH2-COO-C2H5
n A x mol x y 0, 09
x 0, 03 mol
Gọi
n B y mol 5x y 0, 21 y 0, 06 mol
Với thí nghiệm 2: Ta luôn có
Cn H 2n 1 NO : 7a chay CO 2 : b
n N 0, 21 7
41,325
n A 0, 09 3
H 2 O : 3a
H 2O : c
44b 18c 96,975
a 0, 075
NAP.332
b c 0,5a
b 1,575
Don chat
14b 29.7a 18.3a 41,325 c 1,5375
n 0, 075 BTNT.N C Gly : 0,3
a 4
X A
1,333
Ala : 0, 225 b 3
n B 0,15
Ví dụ 9:
n X 0, 06 mol
Ta có: n NaOH 0, 04 n TrongX
COOH 0, 04 mol
TrongX
n H2 0, 05 mol n OH 0, 06 mol *
Từ (*) ancol không thể là đơn chức, vì ancol có 1 liên kết đôi và đa chức nên số C phải là 4.
n ancol n C4 H8O2 0, 03 mol n axit andehit 0, 03 mol
→ Axit phải đa chức. Ta lại có:
BTLK.
n TrongX
LK. n H 2 O n CO 2 n X
2, 7
BTLK.
andehit
0,18 0, 09 mol
n Trong
0, 09 0, 03 0, 04 0, 02 mol
LK.
18
BTNT.C
0, 03.4 0, 04 0, 02 0,18 n CO2
n TrongX
0, 06
LK.
HOOC COOH : 0, 02 mol
Do đó X phải là: HOC CHO : 0, 01 mol
C4 H8O 2 : 0, 03 mol
%HOC CHO
0, 01.58
11,55%
0, 01.58 0, 02.90 0, 03.88
Ví dụ 10:
HCOOH : a
n X 0, 05
X CH 3OH : b a b c 0, 05
Ta có:
n CO2 0, 05
HCHO : c
a 0, 02
Ag
2a 4c 0, 08
Na
b 0, 02 m 3 0, 02.46 0, 02.32 0, 01.30 5,58
a b 0, 02.2
c 0, 01