Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH máy thủy thế tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ninh Thị Thùy Trang

HẢI PHÒNG - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY
THỦY THẾ TƯỜNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Sinh viên
:Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Giảng viên hướng dẫn:ThS. Ninh Thị Thùy Trang



HẢI PHÒNG - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Diệp

Mã SV: 1412401140

Lớp: QT1803K

Ngành: Kế toán - Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH máy thủy Thế Tường


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
 Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán lập và phân tích Bảng cân đối kế
toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong doanh nghiệp.
 Phản ánh thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công
ty TNHH Máy Thủy Thế Tường.

 Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kế toán nói chung và
công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty nói riêng từ cơ
sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán cũng như
công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Máy
Thủy Thế Tường
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.


Sử dụng số liệu năm 2016 phục vụ công tác kế toán lập và phân

tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH máy thủy Thế Tường
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH máy thủy Thế Tường


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Ninh Thị Thùy Trang
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Khoa QTKD - Trường ĐHDL Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế
toán tại công ty TNHH máy thủy Thế Tường

Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày


tháng

năm 2018

Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày

tháng

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

năm 2018

Người hướng dẫn

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
PHẦN 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP. .......................... 2
1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính doanh nghiệp. .............. 2

1.1.1. Báo cáo tài chính và sự cần thiết của Báo cáo tài chính trong công tác
quản lý kinh tế. .................................................................................................... 2
1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính (BCTC): .................................................... 2
1.1.1.2. Sự cần thiết của Báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế: ......... 2
1.1.2 Mục đích và vai trò của Báo cáo tài chính. ................................................. 3
1.1.2.1 Mục đích của Báo cáo tài chính. .............................................................. 3
1.1.2.2 Vai trò của Báo cáo tài chính. .................................................................. 4
1.1.3 Đối tượng áp dụng. ..................................................................................... 5
1.1.4 Yêu cầu của Báo cáo tài chính. ................................................................... 5
1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập và trình bày Báo cáo tài chính. .................... 6
1.1.5.1 Cơ sở dồn tích.......................................................................................... 6
1.1.5.2 Hoạt động liên tục. .................................................................................. 6
1.1.5.3 Tính nhất quán. ........................................................................................ 6
1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp. .............................................................................. 7
1.1.5.5 Bù trừ....................................................................................................... 7
1.1.5.6 Có thể so sánh.......................................................................................... 7
1.1.6 Hệ thống Báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ............................................................ 7
1.1.6.1 Hệ thống Báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC. ............ 7
1.1.6.2 Trách nhiệm lập và trình bày Báo cáo tài chính. ..................................... 8
1.1.6.3 Kỳ lập Báo cáo tài chính.......................................................................... 8
1.1.6.4 Thời hạn nộp Báo cáo tài chính. .............................................................. 9
1.1.6.5 Nơi nộp BCTC Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính: ...................................................................................... 9
1.1.7 Hệ thống báo cáo tài chính (Theo Thông tư 200/2014 TT-BTC ) .............10
1.1.7.1 Báo cáo tài chính năm ............................................................................10
1.1.7.2 Báo cáo tài chính giữa niên độ................................................................10
1.1.7.3 Báo cáo tài chính hợp nhất .....................................................................10
1.1.7.4 Báo cáo tài chính tổng hợp .....................................................................12



1.2 Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. .................12
1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán........................12
1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán. ............................................................12
1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán. .......................................................12
1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán. .................................12
1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán. ......................................13
1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. .............18
1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên Bảng cân đối kế toán..................................................18
1.2.2.2 Trình tự lập Bảng cân đối kế toán...........................................................18
1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán.....................................................................27
1.3.1 Sự cần thiết của việc phân tích BCĐKT. ...................................................27
1.3.2 Các phương pháp phân tích BCĐKT. ........................................................27
1.3.2.1 Phương pháp so sánh ..............................................................................27
1.3.2.2 Phương pháp tỷ lệ. ..................................................................................28
1.3.2.3 Phương pháp cân đối. .............................................................................28
1.3.3 Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán. .................................................28
1.3.3.1 Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ
yếu trên BCĐKT. ...............................................................................................28
1.3.3.2 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua khả năng thanh
toán. ....................................................................................................................31
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY THỦY THẾ TƯỜNG .........33
2.1 Tổng quát về Công ty TNHH Máy Thủy Thế Tường ...................................33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..........................................33
2.1.2 Chức năng, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Máy Thuỷ Thế
Tường .................................................................................................................33
2.1.3 Những thuận lợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động ............34
2.1.4 Mô hình tổ chức bộ máy của công ty TNHH Máy Thuỷ Thế Tường ........36
2.1.4.1 Sơ đồ khối về bộ máy quản lí của công ty . ............................................36

2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ ..............................................................................37
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Máy Thủy Thế
Tường .................................................................................................................38
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty. ...........................................................38
2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ ...............................................................................38


2.1.5.3. Hình thức kế toán, chế độ chính sách và phương pháp kế toán áp dụng
tại công ty ...........................................................................................................40
2.2 Thực trạng công tác lập Bảng Cân đối kế toán tại Công ty TNHH Máy Thủy
Thế Tường ..........................................................................................................42
2.2.1 Căn cứ lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Máy Thủy Thế Tường ..........42
2.2.2 Quy trình lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Máy Thủy Thế Tường ......42
2.2.3 Nội dung các bước lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Máy Thủy Thế
Tường .................................................................................................................42
2.3 Thực trạng công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Máy
Thủy Thế Tường.................................................................................................66
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTẠI CÔNG TY
TNHH MÁY THỦY THẾ TƯỜNG ................................................................67
3.1 Một số định hướng phát triển của Công ty TNHH Máy Thủy Thế Tường
trong thời gian tới. ..............................................................................................67
3.2 Những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác lập
và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Công ty TNHH Máy Thủy Thế
Tường . ...............................................................................................................67
3.2.1 Những ưu điểm. .........................................................................................67
3.2.2 Mặt hạn chế ...............................................................................................70
3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế
toán tại Công ty TNHH Máy Thủy Thế Tường . ................................................71
3.3.1 Ý kiến thứ nhất: Nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán. .......................71

3.3.2 Ý kiến thứ hai: Công ty TNHH Máy Thủy Thế Tường nên áp dụng phần
mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán......................................................71
3.3.3 Ý kiến thứ ba: Công ty TNHH Máy Thủy Thế Tường nên thực hiện công
tác phân tích Bảng cân đối kế toán. ....................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................86


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Mẫu bảng cân đối kế toán (Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC sửa
đổi theo Thông tư số 138/2011/TT-BTC)...........................................................16
Biểu 1.2: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TÀI
SẢN ....................................................................................................................30
Biểu 1.3: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU
NGUỒN VỐN ....................................................................................................31
Bảng 2.1 : Bảng danh mục các hàng hóa của Công ty TNHH Máy Thuỷ Thế
Tường .................................................................................................................35
Biểu số 2.1:Phiếu thu..........................................................................................43
Biểu số 2.2: Giấy báo nợ của ngân hàng ............................................................44
Biểu số 2.3: Trích Sổ Nhật ký chung năm 2016 ................................................45
Biểu số 2.4: Sổ quỹ tiền mặt tháng 12 ................................................................46
Biểu số 2.5: Sổ cái tài khoản 111 .......................................................................47
Biểu số số 2.6: Trích Sổ cái 511 .........................................................................49
Biểu số số 2.7:TríchSổ chi tiết bán hàng. ...........................................................50
Biểu số số 2.8: Trích Sổ cái 632 .........................................................................51
Biểu số số 2.9: Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. ............................................52
Biểu 2.10 : Bảng cân đối số phát sinh năm 2016 ................................................56
Biểu 2.11: Bảng cân đối kế toán năm 2016 ........................................................64
Biểu 3.1: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 ....74
Biểu 3.2: Giao diện làm việc phần mềm kế toán Bravo 7...................................75

Biểu 3.3: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán Fast Accounting ...............76
Biểu 3.4: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản của Công ty
TNHH Máy Thủy Thế Tường ............................................................................80
Biểu 3.5: Bảng phân tích tình hình biến động và cõ cấu nguồn vốn của Công ty
TNHH Máy Thủy Thế Tường ............................................................................82
Biểu 3.6: Bảng phân tích khả năng thanh toán ...................................................83


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 : Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty ..................................................36
Sơ đồ 2 : Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Máy Thuỷ Thế Tường ..............38
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung của công
ty TNHH Máy Thủy Thế Tường. .......................................................................41
Sơ đồ 4: Tổng hợp các bút toán kết chuyển tại Công ty TNHH Máy Thủy Thế
Tường .................................................................................................................53


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Giải thích

Từ viết tắt

1

BCTC

Báo cáo tài chính


2

QĐ-BTC

Quyết định của Bộ tài chính

3

BTC

Bộ Tài chính

4

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

5

TT-BTC

Thông tư của Bộ Tài chính

6

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán


7

TSCĐ

Tài sản cố định

8

TSDH

Tài sản dài hạn

9

TSNH

Tài sản ngắn hạn

10

DN

Doanh nghiệp

11

TK

Tài khoản


12

NĐ-CP

Nghị định của Chính Phủ

13

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

14

NH

Ngắn hạn

15

SXKD

Sản xuất kinh doanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới sâu sắc, toàn diện của đất nước,
của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã có những bước đổi

mới, tiến bộ và góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế nước nhà.
Thêm vào đó kế toán đã khẳng định được vai trò quan trọng và không thể thiếu
được trong hệ thống kinh tế tài chính của đơn vị cũng như trên phạm vi toàn bộ
nền kinh tế quốc dân, là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế. Đặc biệt trong
cơ chế thị trường, sự cạnh tranh đang trở nên quyết liệt hơn. Hạch toán kế toán
và những thông tin do hạch toán kế toán cung cấp rất cần thiết cho bất kỳ chủ
thể nào nếu muốn điều hành hoạt động của tổ chức mình thành đạt được những
mục tiêu dự định. Do vậy nắm bắt thông tin kinh tế nhanh chóng, kịp thời, chính
xác là chìa khóa mang đến sự thành công cho mỗi một doanh nghiệp. Để có
được điều đó thì bộ máy kế toán của đơn vị phải được tổ chức và hoạt động có
hiệu quả.
Nội dung báo dung khóa luận ngoài lời mở đầu gồm 3 phần chính như sau:
PHẦN 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY THỦY THẾ TƯỜNG
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ LẬP
VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTẠI CÔNG TY TNHH
MÁY THỦY THẾ TƯỜNG
Trong quá trình làm khóa luận, em đã được sự chỉ dẫn giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy cô giáo - đặc biệt là cô giáo Ninh Thị Thùy Trang . Tuy nhiên là
một sinh viên mới trải qua lý thuyết chưa có nhiều kinh nghiệm trong thực tế
nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ
của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 1



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

PHẦN 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính doanh nghiệp.
1.1.1. Báo cáo tài chính và sự cần thiết của Báo cáo tài chính trong công tác
quản lý kinh tế.
1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính (BCTC):
Báo cáo tài chính là tài liệu báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát và toàn
diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kì kế toán.
Theo quy định hiện hành thì hệ thống BCTC doanh nghiệp Việt Nam gồm
4 báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
1.1.1.2. Sự cần thiết của Báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế:
Các nhà quản trị muốn đưa ra được quyết định kinh doanh thì họ đều căn
cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đoán về tương lai, dựa trên những thông
tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt được.
Những thông tin đáng tin cậy đó được các doanh nghiệp lập trên các BCTC.
Xét trên tầm vi mô, nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì khi phân tích
thình hình tài chính kế toán hoặc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, các nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng...
sẽ không có cơ sở về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho nên họ khó có thể
đưa ra các quyết định kinh doanh và nếu có thì các quyết định sẽ có mức rủi ro
cao
Xét trên tầm vĩ mô, nhà nước sẽ không thể quản lý được hoạt động sản xuất

kinh doanh của các doanh nghiệp, các nghành khi không có hệ thống BCTC.
Biwr vì mỗi chu kì kinh doanh của 1 doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nghiệp vụ
Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

kinh tế và có rất nhiều các hóa đơn, chứng từ... Việc kiểm tra khối lượng các hóa
đơn, chứng từ đó là rất khó khăn, tốn kém và độ chính xác không cao. Vì vậy
nhà nước phải dựa trên BCTC để quản lý và điều tiết kinh tế, nhất là đối với nền
kinh tế nước ta - nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Do đó, hệ thống BCTC là rất cần thiết đối với mọi nền
kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường hiện nay của đất nước ta.
1.1.2 Mục đích và vai trò của Báo cáo tài chính.
1.1.2.1 Mục đích của Báo cáo tài chính.
Các nhà quản trị muốn đưa ra được các quyết định kinh doanh đúng đắn
thì căn cứ vào điều kiện hiện tại cũng như những dữ đoán tương lai dựa trên
những thông tin liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà DN đã đạt
được,được nêu trong BCTC. Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về
tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp,
đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu
hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo
cáo tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin của một doanh nghiệp về:
- Tài sản.
- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác.
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.
- Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.

- Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
- Các luồng tiền.
Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp cần phải cung cấp các thông tin
khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải thích thêm về các chỉ
tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán
đã áp dụng để ghi nhận các nhiệm vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo
tài chính.

Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

1.1.2.2 Vai trò của Báo cáo tài chính.
BCTC là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà
còn chủ yếu phục vụ cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: Các cơ
quan nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, kiểm toán viên độc
lập và các đối tượng có liên quan,... Nhờ những thông tin này mà các đối tượng
sử dụng có thể đánh giá chính xác hơn về năng lực của doanh nghiệp.


Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC cung cấp những chỉ

tiêu kinh tế dưới dạng tổng hơp sau một kỳ hoạt động giúp cho họ trong việc
phân tích và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng
của doanh nghiệp. Từ đó có thể đưa ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp
thời, phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp mình trong tương lai.



Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước: BCTC là

nguồn tài liệu quan trọng cho việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ về
quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như:
- Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế,
xác định chính xác số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế được khấu trừ, miễn giảm
của doanh nghiệp.
- Cơ quan tài chính: Kiểm tra, đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn
của các doanh nghiệp Nhà nước, kiểm tra việc chấp hành các chính sách quản lý
nói chung và chính sách quản lý vốn nói riêng,...


Đối với các đối tượng sử dụng khác:

- Các nhà đầu tư: BCTC thể hiện tình hình tài chính, khả năng sử dụng
hiệu quả các loại vốn, khả năng sinh lời, từ đó làm cơ sở tin cậy cho quyết định
đầu tư vào doanh nghiệp.
- Các chủ nợ: BCTC cung cấp về khả năng thanh toán của doanh nghiệp,
từ đó chủ nợ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với doanh
nghiệp.
Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


- Các nhà cung cấp: BCTC cung cấp các thông tin mà từ đó họ có thể
phân tích khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định tiếp tục
hay ngừng việc cung cấp hàng hóa dịch vụ đối với doanh nghiệp.
- Cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp: BCTC giúp cho người lao
động hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó
giúp họ ý thức hơn trong sản xuất, đó là điều kiện gia tăng doanh thu và chất
lượng sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.3 Đối tượng áp dụng.
Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp
thuộc mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và
nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hướng
dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán của doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Hệ thống BCTC năm nay không áp dụng cho DN Nhà nước, công ty
TNHH nhà nước một thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng. Một số trường hợp đặc
biệt khác như: Ngân hàng, các tổ chức tín dụng, tập đoàn, các đơn vị kế toán
hạch toán phụ thuộc,... việc lập và trình bày loại BCTC nào phải phụ thuộc vào
quy định riêng cho từng đối tượng.
1.1.4 Yêu cầu của Báo cáo tài chính.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính”, lập và
trình bày BCTC phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Đảm bảo tính trung thực và hợp lý: Các BCTC phải được lập và trình bày
trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, các quy định có liên quan hiện hành.
-

Phản ánh đúng bản chất của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

-


Trình bày khách quan và thận trọng.

-

Trình bày đầy đủ mọi khía cạnh trọng yếu.
Việc lập BCTC phải căn cứ trên số liệu khi đã khóa sổ kế toán. BCTC phải

trình bày đúng nội dung, phương pháp và nhất quán giữa các kỳ kế toán. BCTC
Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật đơn vị kế
toán ký và đóng dấu của đơn vị.
1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ 6 nguyên tắc đã được quy định
tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính”, bao gồm:
1.1.5.1 Cơ sở dồn tích.
DN cần lập BCTC theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên
quan đến luồng tiền, các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến doanh nghiệp
phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ. BCTC phải được lập trên cơ
sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện
tại và tương lai.
1.1.5.2 Hoạt động liên tục.
Khi lập và trình bày BCTC, người đứng đầu doanh nghiệp cần phải đánh
giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải được lập trên
cơ sở giả định doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động sản

xuất kinh doanh bình thường trong tương lai gần. Người đứng đầu doanh nghiệp
cần xem xét, cân nhắc đến mọi thông tin có liên quan để dự đoán tương lai hoạt
động của doanh nghiệp.Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của DN nhà
lãnh đạo phải xem xét mọi thông tin có thế được dự đoán tối thiểu trong vòng 12
tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
1.1.5.3 Tính nhất quán.
Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ
niên độ này sang niên độ khác trừ khi:
- Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hay
khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để trình
bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và sự kiện.
- Một chuẩn mực kế toán khác có yêu cầu sự thay đổi trong việc trình bày.

Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp.
Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong BCTC, các
khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp
vào các khoản mục có cùng tình chất hoặc chức năng. Tính trọng yếu còn phụ
thuộc vào quy mô và tính chất của các khoản mục được đánh giá trong các tình
huống cụ thể.
1.1.5.5 Bù trừ.
Theo nguyên tắc này thì các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được
trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác
quy định hoặc cho phép bù trừ. Các khoản mục doanh thu, chi phí chỉ được bù

trừ khi:
-

Được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác.

-

Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh

nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày BCTC, ví dụ như:
Hoạt động kinh doanh ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ,... Đối với các khoản mục
được phép bù trừ, trên BCTC chỉ trình bày số lãi hoặc lỗ thuần (sau khi bù trừ).
1.1.5.6 Có thể so sánh.
Các thông tin bằng số liệu trong BCTC nhằm để so sánh giữa các kỳ kế
toán phải được trình bày tương ứng với các thông tin bằng số liệu trong BCTC
của kỳ trước. Các thông tin so sánh cần bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng
lời nếu điều này là cần thiết giúp cho người sử dụng hiểu rõ được BCTC của kỳ
hiện tại.
1.1.6 Hệ thống Báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.1.6.1 Hệ thống Báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.


Hệ thống BCTC quy định cho doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:

BCTC năm vá BCTC giữa niên độ.

Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 7



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

- Báo cáo bắt buộc:
+ Bảng cân đối kế toán:

Mẫu số B01-DNN

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Mẫu số B02-DNN

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

Mẫu số B09-DNN

BCTC gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
+ Bảng cân đối số phát sinh:

Mẫu số F01-DNN

- Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

Mẫu số B03-DNN

Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lập thêm các BCTC chi tiết khác.
Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong

từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ thuộc đối tượng áp dụng hệ thống BCTC này.
Trong quá trình áp dụng nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể bổ
sung các chỉ tiêu cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động và yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp. Trường hợp có sửa đổi thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận
bằng văn bản trước khi thực hiện.
1.1.6.2 Trách nhiệm lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính:
Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lập và
trình bày BCTC. Bao gồm tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc
mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
Việc lập và trình bày BCTC của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
thuộc lĩnh vực đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính
ban hành hoặc chấp thuận do ngành ban hành.
1.1.6.3 Kỳ lập Báo cáo tài chính.
Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính:
-

Kỳ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là kỳ kế toán năm. Kỳ

kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12
năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được
chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày
Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 8



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau
và thông báo cho cơ quan Thuế biết.
-

Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và nộp BCTC cho các cơ quan Nhà

nước theo kỳ kế toán năm.
-

Các DN có thể lập BCTC hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và

điều hành hoạt động xản xuất,kinh doanh của DN.
1.1.6.4 Thời hạn nộp Báo cáo tài chính.
Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính:
-

Đối với các Công ty TNHH, Công ty Cổ phần và các hợp tác xã, thời hạn

nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài
chính.
- Đối với doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh, thời hạn nộp Báo cáo
tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Ngoài ra các đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm (quý) cho đơn vị
kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định
1.1.6.5 Nơi nộp BCTC Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Nơi nhận báo cáo

CÁC LOẠI
DOANH NGHIỆP

Kỳ lập


báo
Cơ quan quan
quan tài
cáo
Thuế
Thống
chính


Cơ quan
DN
đăng ký
cấp trên kinh
doanh

1. Doanh nghiệp Nhà Quý,
nước
Năm

x

x

x


x

x

2. Doanh nghiệp có vốn
Năm
đầu tư nước ngoài

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3. Các loại doanh nghiệp
Năm
khác


Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

1.1.7 Hệ thống báo cáo tài chính (Theo Thông tư 200/2014 TT-BTC )
Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
+ Báo cáo tài chính năm
+ Báo cáo tài chính giữa niên độ.
1.1.7.1 Báo cáo tài chính năm
Báo cáo tài chính năm, gồm:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 - DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02 - DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03 - DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 - DN


1.1.7.2 Báo cáo tài chính giữa niên độ
Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm:
+ Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ
+ Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược
(1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ)

Mẫu số B 01a – DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

Mẫu số B 02a – DN

(dạng đầy đủ)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ)

Mẫu số B 03a – DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc

Mẫu số B 09a – DN

(2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược)

Mẫu số B 01b – DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

Mẫu số B 02b – DN


(dạng tóm lược)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược)

Mẫu số B 03b – DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc

Mẫu số B 09a – DN

1.1.7.3 Báo cáo tài chính hợp nhất
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất

Mẫu số B 01 – DN/HN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

Mẫu

số

B

02

DN/HN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

Mẫu số B 03 – DN/HN


- Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

Mẫu số B 09 – DN/HN

Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 10




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

1.1.7.4 Báo cáo tài chính tổng hợp
- Bảng cân đối kế toán tổng hợp

Mẫu số B 01-DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp

Mẫu số B 02-DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp


Mẫu số B 03-DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp

Mẫu số B 09-DN

1.2 Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán.
1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán.
1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên BCĐKT cho biết toàn bộ
giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu
nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh
giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Số liệu trên BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của DN theo cơ
cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn
cứ vào BCĐKT có thể nhận xét khái quát tình hình tài chính của DN.
1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán.
-

Cung cấp số liệu cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.

- Thông qua số liệu trên BCĐKT cho biết tình hình tài sản, nguồn hình
thành tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo.
- Căn cứ vào BCĐKT có thể đưa ra nhận xét, đánh giá khái quát chung tình
hình tài chính của doanh nghiệp, cho phép đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế tài
chính Nhà nước của doanh nghiệp.
-


Thông qua số liệu trên BCĐKT có thể kiểm tra việc chấp hành các chế

độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán.
Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày Báo cáo
tài chính”, khi lập và trình bày BCĐKT cần tuân thủ các nguyên tắc chung về
lập và trình bày BCĐKT.
Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngoài ra, trên BCĐKT, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được
trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ
kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:


Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong

vòng 12 tháng, Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo
điều kiện sau:
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng
tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn.
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên
kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.



Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kế toán bình thường dài hơn 12

tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều
kiện sau:
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian một
chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn.
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài
hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác
định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh
doanh thông thường, các bằng chứng về chu kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.


Đối với những doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa

vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và
Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán.
BCĐKT gồm 5 cột: cột đầu tiên ghi các chỉ tiêu của BCĐKT, tiếp theo là
cột " Mã số", cột "Thuyết minh", cột "Số cuối năm" và cột cuối cùng là cột "Số
đầu năm".

Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


BCĐKT có 2 loại kết cấu, theo chiều dọc và theo chiều ngang. Nhưng dù
là kết cấu theo chiều dọc hay theo chiều ngang thì đều gồm hai phần:


Phần Tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh

nghiệp đến cuối kỳ kế toán đang tồn tại dưới dạng các hình thái và trong tất cả
các giai đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong
phần tài sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh
nghiệp trong quá trình tái sản xuất.
Phần Tài sản được chia thành hai loại: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài
hạn.


Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của

doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp
xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của đơn vị. Tỷ lệ và kết cấu của từng
nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn hiện có phản ánh tính chất hoạt động, thực
trạng tài chính của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn được chia thành 2 loại: Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở
hữu.
Ngoài phần kết cấu chính, BCĐKT còn có phần chỉ tiêu ngoài BCĐKT. Hệ
thống các chỉ tiêu được phân loại và sắp xếp thành từng loại, mục cụ thể và được
mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
 Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán theo thông tư
138/2011/TT-BTC ban hành ngày 4/10/2011 của Bộ tài chính:
1. Đổi mã số chỉ tiêu “Nợ dài hạn”: Mã số 320 thành mã số 330.
2. Đổi mã số chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn”: Mã số 321 thành mã số 331.
3. Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”: Mã số 322 thành

mã số 332.
4. Đổi mã số chỉ tiêu “Phải trả, phải nộp dài hạn khác”: Mã số 328 thành mã số
338.
5. Đổi mã số chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn”: Mã số 329 thành mã số
339.
Nguyễn Thị Ngọc Diệp- QT1803K

Page 14


×