Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài luyện tập số 2 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.11 KB, 19 trang )

BÀI LUYỆN TẬP – SỐ 2
Câu 1: Một ion M 3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 19. Vị trí của nguyên tử M trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm IIA.

B. Chu kì 4, nhóm VIIIB.

C. Chu kì 4, nhóm VIB.

D. Chu kì 4,

Câu 2: Ion A 3 có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d 3 . Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là :
A. Chu kì 3, nhóm IIIB.

B. Chu kì 4, nhóm VIB.

C. Chu kì 4, nhóm IIIB.

D. Chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 3: Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M 2 và X 2 . Tổng số hạt (nơtron, proton,
electron) trong phân tử G là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt.
Số hạt mang điện của ion X 2 ít hơn số hạt mang điện của ion M 2 là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng
tuần hoàn là
A. ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.

B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.

C. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

D. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.



Câu 4: Phân tử X 2 Y có tổng số hạt mang điện là 44 trong đó số hạt mang điện của X bằng 8/3 lần số hạt
mang điện của Y. Nhận xét nào sau đây đúng
A. Phân tử có công thức là SO 2 .

B. X, Y thuộc cùng chu kì .

C. X thuộc nhóm IVA.

D. Phân tử có công thức NO 2 .

Câu 5: Dãy gồm nguyên tử X và các ion Y 2 , Z đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng 3p 6 là:
A. Ne, Mg 2 , F .

B. Ne, Ca 2 , Cl .

C. Ar, Fe 2 , Cl .

D. Ar, Ca 2 , Cl .

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron [khí hiếm]  n  1 d a ns1 .Vị trí của nguyên tố X
trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. ns1 , X ở chu kì n, nhóm IA.
B.  n  1 d 5 ns1 và chu kì n, nhóm VIB.
C.  n  1 d10 ns1 và chu kì n, nhóm IB.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7: Nguyên tố kim loại X thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hoàn, có 6 electron độc thân số hiệu nguyên
tử của X bằng:
A. 34.


B. 38.

C. 24.

D. 26.

Câu 8: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong anion XY32
là 40. Nhận xét đúng về vị trí của các nguyên tố X và Y trong bảng tuần hoàn là


A. Nguyên tố X thuộc nhóm VA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIA.
B. Cả hai nguyên tố X và Y đều thuộc chu kì 2.
C. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nguyên tố Y thuộc chu kì 2.
D. Cả nguyên tố X và nguyên tố Y đều thuộc nhóm VIA.

Đặt mua file Word tại link sau
/>
Câu 9: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là  Ar  3d10 4s 2 . Phát biểu
nào sau đây không đúng khi nói về X
A. X là nguyên tố thuộc chu kỳ 4.
B. X là kim loại chuyển tiếp.
C. Ion X 2 có 10 electron ở lớp ngoài cùng.
D. X thuộc nhóm IIB.
Câu 10: Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns1 , ns 2 np1 ,

ns 2 np5 . Phát biểu nào sau đây không đúng
A. A, M, X lần lượt ở các ô thứ 11, 13, 17 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
B. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA, VIIA.
C. A, M, X đều thuộc chu kì 3.
D. Trong 3 nguyên tố, chỉ có X là nguyên tố kim loại.

Câu 11: Dãy các nguyên tử nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện
A. Mg  Si  S  O.

B. O  S  Si  Mg.

C. Si  Mg  O  S.

D. S  Mg  O  Si.

Câu 12: Có các nguyên tố:

11

Na, 8O,

13

Al,

15

P, 7 N . Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần

của độ âm điện.
A. Na  A1  P  N  O.

B. A1  Na  P  N  O.

C. Na  Al  N  P  O.


D. A1  Na  N  P  O.

Câu 13: Trong bảng tuần hoàn (trừ các nguyên tố nhóm VIIIA), nguyên tố có năng lượng ion hóa I1 nhỏ
nhất và lớn nhất lần lượt là
A. Li và At.

B. F và Fr.

C. At và Li.

D. Fr và F.


Câu 14: Trong các nguyên tố chu kỳ III:

11

Na,

12

Mg,

13

Al,

15

P, 16S , năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của


các nguyên tố trên tuân theo trật tự nào sau đây
A. Na  Mg  A1  P  S.

B. Na  Al  Mg  S  P.

C. Na  A1  Mg  P  S.

D. S  P  Al  Mg  Na.

Câu 15: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3 Li, 8O, 9 F,

11

Na được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ

trái sang phải là
A. Li, Na, O, F.

B. F, O, Li, Na.

C. F, Li, O, Na.

Câu 16: Thứ tự so sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố

14

Si,

17


D. F, Na, O, Li.

C1,

A. rSi  rCl  rCa  rRb .

B. rCl  rSi  rCa  rRb .

C. rSi  rCl  rRb  rCa .

D. rCl  rSi  rRb  rCa .

Câu 17: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3 Li, 8O, 9 F,

11

20

Ca,

37

Rb 1à:

Na được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ

trái sang phải là
A. F, Na, O, Li.


B. F, Li, O, Na.

C. F, O, Li, Na.

D. Li, Na, O, F.

Câu 18: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố
được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K.

B. K, Mg, Si, N.

C. K, Mg, N, Si.

D. Mg, K, Si, N.

Câu 19: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Câu 20: Chọn mệnh đề sai
Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, đi từ trái sang phải
A. năng lượng ion hóa I1 giảm dần.

B. bán kính nguyên tử giảm dần.

C. độ âm điện tăng dần.

D. tính kim loại giảm dần.


Câu 21: Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn
A. Số lớp electron.

B. Số electron lớp ngoài cùng.

C. Khối lượng nguyên tử.

D. Điện tích hạt nhân.

Câu 22: Chọn đáp án đúng nhất. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. giảm theo chiều tăng của độ âm điện.
D. cả B và C.


Câu 23: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất vật lí và tính chất hóa học của nguyên tố biến đổi
tuần hoàn theo
A. khối lượng nguyên tử.

B. bán kính nguyên tử.

C. số hiệu nguyên tử.

D. cấu trúc nguyên tử.

Câu 24: Cho các nguyên tố sau : X(Z = 8), Y(Z = 13), M (Z = 15) và T (Z = 19). Sự sắp xếp nào đúng
với chiều tăng dần độ âm điện của các nguyên tố đó ?
A. Y, T, X, M.


B. T, Y, M, X.

Câu 25: Dựa trên số hiệu nguyên tử Z của

C. X, Y, M, T.
26

Fe,

27

Co,

28

D. T, M, Y, X.

Ni ; so sánh độ âm điện của 3 kim loại này (sắp

xếp theo thứ tự độ âm điện tăng dần)
A. Ni  Co  Fe .

B. Fe  Ni  Co .

C. Fe  Co  Ni .

D. Co  Ni  Fe .

Câu 26: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.
D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Câu 27: Nguyên tố nào dưới đây có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn
A. Oxi.

B. Clo.

C. Brom.

D. Flo.

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
A. Natri (Na).

B. Magie (Mg).

C. Argon (Ar).

D. Clo (C1).

Câu 29: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn
A. Nguyên tử khối.

B. Độ âm điện.

C. Năng lượng ion hóa.


D. Bán kính nguyên tử.

Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
A. Phopho.

B. Cacbon.

C. Bo.

D. Clo.

Câu 31: Trong bảng HTTH, nhóm có độ âm điện lớn nhất là:
A. nhóm VIIA (halogen).

B. nhóm VIA.

C. nhóm IA (kim loại kiềm).

D. nhóm khí trơ.

Câu 32: Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần:
A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
B. Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
C. Hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi tăng dần.
D. Hóa trị cao nhất của nguyên tố phi kim đối với hiđro là không đổi.
Câu 33: Các nguyên tố thuộc nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì
A. Bán kính nguyên tử tăng dần.

B. Năng lượng ion hóa tăng dần.



C. Tính khử giảm dần.

D. Độ âm điện tăng dần.

Câu 34: Chọn đáp án đúng nhất. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. giảm theo chiều tăng của độ âm điện.
D. cả B và C.
Câu 35: Cho: 7 N, 8O, 9 F,

15

P . Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang

phải là
A. P, N, O, F.

B. P, N, F, O.

C. N, P, O, F.

D. N, P, F, O.

Câu 36: Trong số các nguyên tố dưới đây, nguyên tố nào thể hiện tính kim loại rõ nhất
A.

11


Na .

B.

12

Mg .

C.

20

Ca .

D.

19

K.

Câu 37: Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là iot ( 53 I ).

B. kim loại mạnh nhất là liti ( 3 I ).

C. phi kim mạnh nhất là flo ( 9 F ).

D. kim loại yếu

Câu 38: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:

A. P, N, O, F.

B. P, N, F, O.

C. N, P, O, F.

D. N, P, F, O.

Câu 39: Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là 1s 2 2s 2 2p 6 3s1 ;

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1 ; 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1 . Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau
đây đúng?
A. Z  X  Y.

B. Z  Y  X.

C. Y  Z  X.

D. Y  X  Z.

Câu 40: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 41: Chọn đáp án đúng nhất.
Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. tăng theo chiều tăng tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng.
C. tăng theo chiều tăng của độ âm điện.

D. tăng theo chiều tăng của năng lượng ion hóa thứ nhất ( I1 ).
Câu 42: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.


C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 43: Trong một chu kỳ (với các nguyên tố thuộc nhóm A, trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần, số lớp electron tăng dần.
B. tính phi kim mạnh dần, năng lượng ion hóa thứ nhất luôn giảm dần.
C. tính bazơ, tính axit của các oxit mạnh dần.
D. tính kim loại giảm dần, độ âm điện tăng dần.
Câu 44: Trong chu kì 3, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
1) bán kính nguyên tử tăng.

2) độ âm điện giảm.

3) tính bazơ của oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng giảm dần.
4) tính kim loại tăng dần.

5) tính phi kim giảm dần.

Số nhận định đúng là
A. 1.

B. 2.

Câu 45: Sắp xếp các kim loại


11

C. 3.

Na,

12

Mg,

13

Al,

19

D. 4.

K theo quy luật tính kim loại giảm dần

A. Na, Mg, Al, K.

B. K, Na, Mg, A1.

C. A1, Mg, Na, K.

D. Na, K, Mg, A1.

Câu 46: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất

với oxi
A. tăng lần lượt từ 1 đến 4.

B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.

C. tăng lần lượt từ 1 đến 7.

D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.

Câu 47: Theo quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
A. Kim loại mạnh nhất là natri.

B. Phi kim mạnh nhất là clo.

C. Kim loại mạnh nhất là Cesi.

D. Phi kim mạnh nhất là iot.

Câu 48: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây đúng? Khi nguyên tử nhường electron để trở thành ion có
A. điện tích dương và có nhiều proton hơn.
B. điện tích dương và có số proton không đổi.
C. điện tích âm và có số proton không đổi.
D. điện tích dương và có nhiều proton hơn.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây đúng



A. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử .
B. Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 vậy M thuộc chu kì 4, nhóm IA.
C. X có cấu hình e nguyên tử là ns 2 np5  n  2  công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất của X là
HXO4.
D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.


BẢNG ĐÁP ÁN
01. B

02. B

03. B

04. B

05. D

06. D

07. C

08. C

09. C

10. D

11. A


12. A

13. D

14. B

15. B

16. B

17. C

18. B

19. C

20. A

21. B

22. D

23. C

24. B

25. C

26. B


27. D

28. D

29. A

30. D

31. A

32. D

33. A

34. D

35. A

36. D

37. C

38. A

39. A

40. B

41. A


42. D

43. D

44. A

45. B

46. C

47. C

48. B

49. B

50. C

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1: Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của M lần lượt là Z, N.

2Z  N  79  3  Z  26
Ta có hệ: 

2Z  N  19  3  N  30
Cấu hình electron của M là

26


M : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 .

M có số lớp = 4  M thuộc chu kì 4.
M có 8 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d  M thuộc nhóm VIIIB.
 Chọn B.

Câu 2: A3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3
 Cấu hình electron của A là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s1

X có số lớp electron = 4  X thuộc chu kì 4.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d  X thuộc nhóm VIB.
 Chọn B.

Câu 3: Gọi a, b lần lượt tổng số proton và nơtron

2a  b  84 a  28
Ta có: 

 p M  p X  28
2a  b  28 b  28
p M   E M  2    p X   E X  2    20

Ta có:  2p M  2p X  24  p M  p X  12

 p M  20(Ca); p X  8(O)  M là canxi ở ô 20, chu kì 4, nhóm IIA  Chọn B.
Câu 4: Giả sử số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là ZX , ZY

4ZX  2ZY  44
Z  8


 X
Ta có hệ: 
Cấu hình electron của X là 8 X : 1s 2 2s 2 2p 4
8
 ZY  6
4ZX  3 .2ZY
X có số lớp electron = 2  X thuộc chu kì 2.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p  X thuộc nhóm VIA.
Cấu hình electron của Y là 6 Y : 1s 2 2s 2 2p 2


Y có số lớp electron = 2  Y thuộc chu kì 2.
Y có 4 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p  Y thuộc nhóm IVA.  Chọn B.
Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6
Số thứ tự của X = số electron = 18  X là Ar.
 Y  Y 2  2e
Cấu hình electron của Y là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2
Số thứ tự của Y = số electron = 20  Y là Ca2+.
 Z  1e  Z
Cấu hình electron của Z là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p5
Số thứ tự của Z = số electron = 17  Z là Cl  Chọn D.
Câu 6: Xét đáp án A.
a = 0  Cấu hình electron của nguyên tố X: [khí hiếm]ns1
X có số lớp electron = n  X thuộc chu kì n.
X có 1 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp ns  X thuộc nhóm IA.
 Xét đáp án B.
a = 5  Cấu hình electron của nguyên tố X: [khí hiếm]  n  1 d 5 ns1
X có số lớp electron = n  X thuộc chu kì n.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp (n - 1)d  X thuộc nhóm VIB.
 Xét đáp án C.

a = 10  Cấu hình electron của nguyên tố X: [khí hiếm]  n  1 d10 ns1
X có số lớp electron = n  X thuộc chu kì n.
X có 1 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp (n - 1)d  X thuộc nhóm IB.  Chọn D.
Câu 7: X thuộc chu kì 4  Cấu hình electron của X có số lớp = 4.
X có 6 electron độc thân.
 Cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s1 .

Số hiệu nguyên tử của X = số electron = 24  Chọn C.
Câu 8:

ZX  3ZY  2  40  ZX  3ZY  38  ZY  8; ZX  14
 Y : O; X : Si

A sai vì X thuộc nhóm IVA, Y thuộc nhóm VIA.

B sai vì X thuộc chu kỳ 3.

C đúng.

D sai.

Câu 9: X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là  Ar  3d10 4s 2
X có số lớp electron = 4  X thuộc chu kì 4.
X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d và có 2 electron hóa trị  X thuộc nhóm IIB, X là kim loại
chuyển tiếp.


X  X 2  2e
Cấu hình electron của X 2 là  Ne 3s 2 3p 6 3d10
 Ion X 2 có 18 electron ở lớp ngoài cùng.

 Chọn C.

Câu 10: Xét nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1
 Cấu hình electron của A là: 1s 2 2s 2 2p 6 3s1

Số thứ tự nguyên tố = số electron = 11.
A có 3 lớp electron  A thuộc chu kì 3.
A có 1 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3s  A thuộc nhóm IA  A là kim loại.
 Xét nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1
 Cấu hình electron của M là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1

Số thứ tự nguyên tố = số electron = 13.
M có 3 lớp electron  M thuộc chu kì 3.
M có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p  M thuộc nhóm IIIA  M là kim
loại.
 Xét nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5
Cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p5
Số thứ tự nguyên tố = số electron = 17.
X có 3 lớp electron  X thuộc chu kì 3.
X có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p  X thuộc nhóm VIIA  X là phi kim.
Câu 11: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố lần lượt là:
12

Mg : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2  Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

14

Si : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2  Si thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

16


S : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4  S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

8

O : 1s 2 2s 2 2p 4  O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, độ âm điện tăng dần. Nhận thấy; Mg, Si, S cùng thuộc chu kì 3
 độ âm điện Mg < Si < S.

Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, độ âm điện giảm dần. Nhận thấy O, S cùng một nhóm  độ âm
điện của S < O.
Vậy nguyên tử của các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của độ âm điện là Mg < Si < S < O.
 Chọn A.

Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là:
11

Na : 1s 2 2s 2 2p 6 3s1  Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.


8

O : 1s 2 2s 2 2p 4  O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

13

Al : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1  Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

15


P : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p3  P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

7

N : 1s 2 2s 2 2p3  N thuộc chu kì 2, nhóm VA.

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, độ âm điện tăng dần. Nhận thấy; Na, Al, P cùng chu kì và O, N
cũng cùng chu kì  độ âm điện Na < A1< P; N < O.
Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, độ âm điện giảm dần. Nhận thấy N, P cùng một nhóm  độ âm
điện P < N.
 Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện Na < Al < P < N < O  Chọn A.

Câu 13: Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, khoảng cách giữa electron
lớp ngoài cùng đến hạt nhân tăng, lực liên kết giữa electron lớp ngoài cùng và hạt nhân giảm, do đó năng
lượng ion hóa nói chung giảm.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và electron lớp
ngoài cùng tăng làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo.
 Nguyên tố có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất là nguyên tố thuộc nhóm IA, chu kì 7  Fr.

Nguyên tố có năng lượng ion hóa lớn nhất là nguyên tố thuộc nhóm VIIA, chu kì 2  F.
 Chọn D.

Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là:
11

Na : 1s 2 2s 2 2p 6 3s1  Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

12


Mg : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2  Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

13

Al : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1  A1 thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

15

P : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p3  P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

16

S : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4  S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, năng lượng ion hóa thứ nhất I1 tăng dần. Nhận thấy; Na, Mg, S
cùng chu kì  năng lượng ion hóa thứ nhất Na < Mg < S.
Xét Al và Mg. Al có 1 electron độc thân, còn Mg thì không  việc tách 1 electron của Al sẽ dễ dàng hơn
Mg  năng lượng ion hóa thứ nhất I1 A1 < Mg.
Tương tự, xét S và P có 3e độc thân ở lớp ngoài cùng còn S có 1 cặp e và 2e độc thân  I1 (S) < I1 (P).
Vậy năng lượng ion hóa thứ nhất I1 tuân theo trật tự Na < Al < Mg < S < P.  Chọn B.
Câu 15: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố lần lượt là:
3

Li :1s 2 2s1  Li thuộc chu kì 2, nhóm IA.


8

O : 1s 2 2s 2 2p 4  O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.


9

F : 1s 2 2s 2 2p5  F thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

11

Na : 1s 2 2s 2 2p 6 3s1  Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần. Nhận thấy; Li, O, F cùng thuộc một
chu kì  bán kính F < O < Li.
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng. Nhận thấy; Li và Na cùng nhóm
 bán kính Li < Na.

Vậy ta có thứ tự bán kính tăng dần từ trái sang phải là F < O < Li < Na  Chọn B.
Câu 16: Ta có cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là:
12

Mg :  Ne 3s 2  Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

14

Si :  Ne 3s 2 3p 2  Si thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

17

Cl :  Ne 3s 2 3p5  Cl thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

20

Ca :  Ar  4s 2  Ca thuộc chu kì 4, nhóm IIA.


37

Rb :  Kr  5s1  Rb thuộc chu kì 5, nhóm IA.

38

Sr :  Kr  5s 2  Sr thuộc chu kì 5, nhóm IIA.

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần. Nhận thấy; Mg, Si, Cl cùng thuộc
chu kì 3  bán kính rCl  rSi  rMg . Rb và Sr cùng thuộc chu kì 5  bán kính rSr  rRb .
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng. Nhận thấy, Mg, Ca, Sr cùng thuộc
nhóm II  rMg  rCa  rSr . Vậy rCl  rSi  rCa  rRb  Chọn B.
Câu 17: Bán kính các nguyên tử tăng dần: F, O, Li, Na  Chọn C.
Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là:
19

K :  Ar  4s1  K thuộc chu kì 4, nhóm IA.

7

14

Si :  Ne 3s 2 3p 2  Si thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

12

Mg :  Ne 3s 2  Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

11


Na :  Ne 3s1  Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

6

C :  He 2s 2 2p 2  C thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

N :  He 2s 2 2p3  N thuộc chu kì 2, nhóm VA.

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần. Nhận thấy; C và N cùng thuộc chu
kì 2  rC  rN ; Na, Mg, Si cùng thuộc chu kì 3  rNa  rMg  rSi .
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng dần. Nhận thấy, C và Si đều thuộc
nhóm IVA  rSi  rC ; Na và K đều thuộc nhóm IA  rK  rNa .
Vậy dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần của bán kính nguyên tử là rK  rMg  rSi  rN .
 Chọn B.

Câu 19: Trong một chu kỳ, tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích hạt
nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó bán kính nguyên
tử nói chung giảm dần.


Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố
thường tăng dần.
Các nguyên tố từ Li đến F đều thuộc chu kì 2 nên theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính
nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
 Chọn C.

Câu 20: Đáp án A sai vì trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt
nhân và electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa I1 cũng tăng theo.
Câu 21: Nguyên tử của các nguyên tố trong một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. Sự

giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hóa học
của các nguyên tố trong một nhóm A.
Sau mỗi chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A được lặp đi lặp
lại, ta nói rằng chúng biến đổi tuần hoàn.
Câu 22: Trong một chu kì, tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích hạt
nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó bán kính nguyên
tử nói chung giảm.
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố thường
tăng dần  bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng của độ âm điện.
 Chọn D.

Câu 23: Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện
tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố.
 Định luật tuần hoàn: Tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất

tạo nên bởi các nguyên tố biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (cũng chính là chiều
tăng của số hiệu nguyên tử).
 Chọn C.

Câu 24: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là:
8

X : 1s 2 2s 2 2p 4  X thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

13

Y : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1  Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

15


M : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p3  M thuộc chu kì 3, nhóm VA.

19

T : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1  T thuộc chu kì 4, nhóm IA.

7

N : 1s 2 2s 2 2p3  N thuộc chu kì 2, nhóm VA.

11

Na : 1s 2 2s 2 2p 6 3s1  Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng
dần. Nhận thấy; X, N đều thuộc chu kì 2  độ âm điện của N < X; Y, M, Na đều thuộc chu kì 3  độ
âm điện Na < Y < M.


Trong một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố thường
giảm dần. Nhận thấy; N, M đều thuộc nhóm VA  độ âm điện M < N; T, Na đều thuộc nhóm IA  độ
âm điện T < Na.
Vậy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của độ âm điện là T < Y < M < X.  Chọn B.
Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố lần lượt là:
26

Fe :  Ar  3d 6 4s 2 .

27


Co :  Ar  3d 7 4s 2 .

28

Ni :  Ar  3d8 4s 2 .

Cả 3 nguyên tố đều thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
Theo chiều tăng của Z, tính kim loại giảm  khả năng nhường electron giảm  khả năng nhận electron
tăng  độ âm điện tăng dần.
Ta có thứ tự tăng dần độ âm điện là Fe < Co < Ni  Chọn C.
Câu 26: Trong một chu kì, tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích hạt
nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó bán kính nguyên
tử nói chung giảm dần.
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng dần
đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.
 Chọn B.

Câu 27: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các
nguyên tố thường tăng dần.
 Nhóm VIIA có độ âm điện cao hơn các nhóm khác.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố
thường giảm dần.
 Chu kì 2 có độ âm điện cao hơn các chu kì khác.
 Nguyên tố thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn  F.
 Chọn D.

Câu 28: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là:
11


Na :  Ne 3s1  Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

11

Na :  Ne 3s 2  Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

17

Cl :  Ne 3s 2 3p5  C1 thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

18

Ar :  Ne 3s 2 3p 6  Ar thuộc chu kì 3, nhóm VIIIA.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố
thường tăng dần. Nhận thấy; Na, Mg, Cl đều thuộc chu kì 3  độ âm điện tăng dần theo thứ tự Na < Mg
< C1.
Vì Ar là khí hiếm nên không có xu hướng nhận electron nên ta không xét.


Vậy nguyên tố có độ âm điện cao nhất là Cl  Chọn D.
Câu 29: Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử:
- Trong một chu kì; độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố thường tăng dần, năng lượng ion hóa tăng
dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
- Trong một nhóm; độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố giảm dần, năng lượng ion hóa giảm dần, bán
kính nguyên tử tăng.
 Tính chất không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân các nguyên tố trong bảng

tuần hoàn là nguyên tử khối.
 Chọn A.


Câu 30: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là:
15

P :  Ne 3s 2 3p3  P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

6

C :  He 2s 2 2p 2  C thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

5

B :  He 2s 2 2p1  B thuộc chu kì 2, nhóm IIIA.

17

Cl :  Ne 3s 2 3p 2  Cl thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố thường tăng
dần. Nhận thấy; C, B đều thuộc chu kì 2  độ âm điện của B < C; P, Cl đều thuộc chu kì 3  P < Cl.
Ta thấy C có 4 electron lớp ngoài cùng còn Cl có 1 electron lớp ngoài cùng  Cl có xu hướng nhận
electron để hình thành cấu hình electron của khí hiếm cao hơn so với C.  độ âm điện của Cl > C.
Vậy nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất là Cl  Chọn D.
Câu 31: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các
nguyên tố thường tăng dần.
 Trong bảng HTTH, nhóm VIIA (halogen) là nhóm có độ âm điện lớn nhất  Chọn A.

Câu 32: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng
dần đồng thời bán kính giảm dần làm cho khả năng nhường electron giảm nên tính kim loại giảm, khả
năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng  Đáp án A, B sai.

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi tăng lần lượt từ 1
đến 7  Đáp án C đúng.
Trong một chu kì, hóa trị với hiđro của các phi kim giảm từ 4 đến 1  Đáp án D sai.
Câu 33: Các nguyên tố thuộc nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì bán kính nguyên tử
tăng dần, năng lượng ion hóa giảm dần, tính khử tăng dần và độ âm điện giảm dần.
 Chọn A.

Câu 34: Theo lý thuyết SGK lớp 10: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
- Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- Giảm theo chiều tăng của độ âm điện.


Đáp án D.
Câu 35: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là:
15

P : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p3  P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

7

N : 1s 2 2s 2 2p3  N thuộc chu kì 2, nhóm VA.

8

O : 1s 2 2s 2 2p 4  O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

9

F : 1s 2 2s 2 2p5  F thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.


Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính phi kim tăng dần. Nhận thấy; N, O, F cùng thuộc chu kì 2
 tính phi kim N < O < F.

Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần. Nhận thấy; P, N cùng thuộc nhóm VA
 tính phi kim P < N.

Vậy dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim là P < N < O < F.  Chọn A.
Câu 36: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là:
11

Na : 1s 2 2s 2 2p 6 3s1  Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

12

Mg : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2  Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

20

Ca : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2  Ca thuộc chu kì 4, nhóm IIA.

19

K : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1  K thuộc chu kì 4, nhóm IA.

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần. Nhận thấy; Na, Mg đều thuộc chu kì 3
 tính kim loại Mg < Na; Ca, K đều thuộc chu kì 4  tính kim loại Ca < K.

Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng dần. Nhận thấy; Na, K đều thuộc nhóm IA
 tính kim loại Na < K.


Vậy nguyên tố thể hiện tính kim loại rõ nhất là K  Chọn D.
Câu 37: Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới tính kim loại của nguyên tố tăng dần, tính phi kim
giảm dần.
 Chu kì 2 là chu kì có tính phi kim mạnh nhất, chu kì 6 có tính kim loại mạnh nhất (chu kì 7 gồm các

nguyên tố phóng xạ nên không xét).
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim
tăng dần.
 Nhóm IA có tính kim loại mạnh nhất, VIIA có tính phi kim mạnh nhất.

Do đó, nguyên tố thuộc nhóm IIA (vì chu kì 1 là nguyên tố H), chu kì VIA có tính kim loại mạnh nhất
 Cs.

Nguyên tố thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 có tính phi kim mạnh nhất  F.
 Chọn C.


Câu 38: Tính phi kim tăng dần theo chiều: P < N < O < F
 Chọn A.

Câu 39: Cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s1  X thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Cấu hình electron của Y là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1  Y thuộc chu kì 4, nhóm IA.
Cấu hình electron của Z là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1  Z thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
Trong mỗi chu kì, đi từ trái sang phải tính kim loại giảm dần. Nhận thấy; X, Z đều thuộc chu kì 3
 tính kim loại Z < X.

Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới, tính kim loại các nguyên tố tăng dần. Nhận thấy; X, Y đều
thuộc nhóm IA  tính kim loại X < Y.
Vậy thứ tự theo chiều tăng dần tính kim loại là Z < X < Y.  Chọn A.
Câu 40: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì:

- Số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng theo, mặc dù điện tích hạt nhân tăng
nhanh  Đáp án D sai.
- Độ âm điện các nguyên tố giảm dần  Đáp án C sai.
- Do năng lượng ion hóa, độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử tăng nhanh làm cho khả
năng nhường electron tăng nên tính kim loại tăng, khả năng nhận electron giảm nên tính phi kim giảm
 Đáp án A sai.
 Chọn B.

Câu 41: Theo lý thuyết SGK lớp 10: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân.
 Chọn A.

Câu 42: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì:
- Số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng theo, mặc dù điện tích hạt nhân tăng
nhanh  Đáp án A sai.
- Độ âm điện các nguyên tố giảm dần  Đáp án B sai.
- Do năng lượng ion hóa, độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử tăng nhanh làm cho khả
năng nhường electron tăng nên tính kim loại tăng, khả năng nhận electron giảm nên tính phi kim giảm
 Đáp án C sai.
 Chọn D.

Câu 43: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- Tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích hạt nhân tăng, lực hút giữa
hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó bán kính nói chung giảm dần  Đáp án
A sai vì số lớp electron không đổi.


- Lực liên kết giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng
tăng theo  Đáp án B sai.
- Độ âm điện tăng dần.

- Tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần  Đáp án C
sai.
 Chọn D.

Câu 44: 1) sai vì trong chu kì 3, tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích
hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó bán kính giảm
dần.
2) sai vì trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần.
3) đúng.
4) sai và 5) sai. Trong một chu kì, đi từ trái sang phải thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng dần đồng
thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhường electron giảm nên tính kim loại giảm, khả
năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.
Vậy có 1 nhận định đúng  Chọn A.
Câu 45: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố là:
11

Na :  Ne 3s1  Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

12

Mg :  Ne 3s 2  Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

13

Al : 1 Ne 3s 2 3p1  Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

19

K :  Ar  4s1  K thuộc chu kì 4, nhóm IA.


Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần. Nhận thấy; Na, Mg, Al đều thuộc chu kì 3
 tính kim loại Na > Mg > Al.

Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng dần. Nhận thấy; Na, K đều thuộc nhóm IA
 tính kim loại K > Na.

Vậy thứ tự giảm dần tính kim loại là K > Na > Mg > Al  Chọn B.
Câu 46: Theo lý thuyết bảng tuần hoàn: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của
các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7.
Câu 47: Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới tính kim loại của nguyên tố tăng dần, tính phi kim
giảm dần.
 Chu kì 2 là chu kì có tính phi kim mạnh nhất, chu kì 6 có tính kim loại mạnh nhất (chu kì 7 gồm các

nguyên tố phóng xạ nên không xét).
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim
tăng dần.
 Nhóm IA có tính kim loại mạnh nhất, VIIA có tính phi kim mạnh nhất.


Do đó, nguyên tố thuộc nhóm IIA (vì chu kì 1 là nguyên tố H), chu kì VIA có tính kim loại mạnh nhất
 Cs.

Nguyên tố thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 có tính phi kim mạnh nhất  F.
 Chọn C.

Câu 48: Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới:
- Số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, mặc dù điện tích hạt nhân tăng dần.
- Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố thường giảm dần.
- Năng lượng ion hóa, độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử tăng nhanh làm cho khả năng
nhường electron tăng nên tính kim loại tăng, khả năng nhận electron giảm nên tính phi kim giảm.

 Chọn B.

Câu 49: Lý thuyết SGK: X  X n   ne
nguyên tử nhường electron để trở thành ion có điện tích dương và có số proton không đổi
 Chọn B.

Câu 50: Đáp án A sai. Số đơn vị diện tích hạt nhân = số proton = số electron trong nguyên tử.
Đáp án B sai. Nếu M có cấu hình electron  Ar  4s1 thì M thuộc chu kì 4, nhóm IA còn nếu M có cấu hình
electron  Ar  3d 5 4s1 thì M thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
Đáp án C đúng.
Đáp án D sai vì hạt nhân của nguyên tử H có 1 proton và không có nơtron.



×