Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

6 2 bài toán về tính bazơ và muối của amin image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.73 KB, 19 trang )

6.2. Bài toán về tính bazơ và muối của amin .
A. Tư duy giải toán
 Để xử lí những bài toán thể hiện tính bazơ của amin (cho amin tác dụng với các dung dịch muối)
ta chỉ cần xem 1N tương đương với 1OH. Lưu ý Cu(OH)2 cũng có khả năng tạo phức với amin
dư. Nếu cho amin tác dụng với axit để tạo muối thì chúng ta chỉ cần dùng BTKL

m muoi  m ankan

 m HCl

  m HNO3
.....


 Với các hợp chất tạo muối amino hữu cơ của amin chúng ta thường chỉ gặp các muối liên quan tới
HNO3 và H2CO3. Do đó, cách tốt nhất để xử lý bài toán dạng này là dùng “kỹ thuật trừ phân tử”.
Lý do là vì các muối amoni này được thành lập lên do amin ôm lấy axit.
Tư tưởng của kỹ thuật: Lấy CTPT của hợp chất đã cho rồi trừ tương ứng đi phân tử HNO3 hoặc H2CO3.
Ta cần lưu ý trường hợp muối tạo bởi HNO3 và amin (no, đơn chức)

Đặt mua file Word tại link sau
/>
 C n H 2n 3 N  HNO3  C n H 2n  4 N 2O3
Do đó, gặp các chất có CTPT dạng C n H 2n  4 N 2O3 thì nghĩ tới ngay muối của amin và HNO3.
Nếu hợp chất đề bài cho không có dạng C n H 2n  4 N 2O3 thì các bạn hãy nghĩ tới trường hợp nó là
muối của H2CO3 hoặc cả (H2CO3 và HNO3)
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn
hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam.


B. 40,02 gam.

C. 51,57 gam.

Định hướng tư duy giải:

n H  0, 2
 n OH  n a min  1,16  m  1,16.2.17, 25  40,02 .
n Fe3  0,32

Ta có: 

Giải thích thêm:
Xem một nguyên tử N tương đương vói 1 nhóm OH.

D. 33,12 gam.


Câu 2: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là
A. 9,521.

B. 9,125.

C. 9,215.

D. 9,512.

Định hướng tư duy giải:
BTKL


 n HCl 

18,975  9,85
 0, 25  m HCl  9,125 .
36,5

Câu 3: Hỗn hợp X gồm AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Sục
khí metyl amin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch
NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung
dịch A lần lượt là:
A. 0,1M và 0,75M.

B. 0,5M và 0,75M.

C. 0,75M và 0,1M.

D. 0,75M và 0,5M.

Định hướng tư duy giải:
2
 AlCl3  : 0,75M
Cu(OH) 2 : 9,8  Cu : 0,1



3
Al(OH)3 :11,7  Al : 0,15  CuCl2  : 0,5M

Giải thích thêm:

Xem một nguyên tử N tương đương với 1 nhóm OH. Chú ý: Cu(OH)2 tạo phức với CH3NH2.
Câu 4: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ,
sau cô cạn thu được 31,68 hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự khối lượng mol tăng dần với
số mol tỉ lệ 1:10:5 thì amin có khối lượng phân tử nhỏ nhất có công thức phân tử là:
A. CH3NH2.

B. C2H5N.

C. C3H7NH2.

D. C4H11NH2.

Định hướng tư duy giải:

BTKL

 n HCl 

31,68  20
 0,32  n1 : n 2 : n 3  0,02 : 0, 2 : 0,1
36,5

 0,02R  0, 2(R  14)  0,1(R  28)  20  R  45  C 2 H 5 N
Câu 5: Cho 3,76 gam chất X có CTPT là CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH đun
nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là?
A. 3,5.

B. 4,20.


C. 5,1.

Định hướng tư duy giải:
Nhận thấy X có dạng C n H 2n  4 N 2O3 : 0,04

 CH 6O3 N 2  HNO3  CH 5 N  X là muối của CH3NH2 với HNO3
 NaNO3 : 0,04
 m
 m  4, 2  gam  .
 NaOH : 0,02
Giải thích thêm:

D. 5,16.


Sử dụng kỹ thuật trừ phân tử. Vì X có 3 nguyên tử O và 2 nguyên tử N nên ta sẽ nghĩ đến việc trừ phân tử
HNO3 đầu tiên.
Câu 6: Cho 5,4 gam chất X có CTPT là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol KOH đun nóng
thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là?
A. 8,14.

B. 8,25.

C. 9,13.

D. 8,97.

Định hướng tư duy giải:
Nhận thấy X có dạng C n H 2n  4 N 2O3 : 0,05


 C 2 H8O3 N  HNO3  C 2 H 7 N  X là muối của C2H5NH2 với HNO3
KNO3 : 0,05
 m
 m  8,97  gam 
KOH : 0,07
Giải thích thêm:
Sử dụng kỹ thuật trừ phân tử. Vì X có 3 nguyên tử O và 2 nguyên tử N nên ta sẽ nghĩ đến việc trừ phân tử
HNO3 đầu tiên.
Câu 7: Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có CTPT C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH
1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp gam muối vô cơ. Giá trị của m là:
A. 28,45.

B. 38,25.

C. 28,65.

D. 31,80.

Định hướng tư duy giải:
Nhận thấy A không có dạng C n H 2n  4 N 2O3 và trong A có 3 nguyên tử N
Kỹ thuật trừ phân tử: C3H11N 3O 6  H 2CO3  HNO3  C 2 H8 N 2
Vậy A là muối của amin đa chức H 2 N  CH 2  CH 2  NH 2

 NaNO3 : 0,15
 m
 m  0,15(85  106)  28,65  gam 
Na
CO
:

0,15
 2 3
Giải thích thêm:
A đa chức có 3 nguyên tử N nên ta nghĩ ngay tới 2N của A và 1N là của HNO3. Các bạn lưu ý với kỹ
thuật trừ phân tử phần còn lại sau khi trừ mà tách ra được thành amin hoặc NH3 thì chúng ta đã chọn đúng
axit được trừ phân tử.
Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng
thu được hai khí làm xanh quỳ tím tẩm nước cất. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thảo mãn điều kiện
trên?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Định hướng tư duy giải:
X có công thức cấu tạo quen thuộc là: (CH3NH3)2CO3 CTCT này không thỏa mãn
Hai khí xanh quỳ chỉ có thể là amin và NH3. Do X có 3C nên không thể có TH có 2 amin
Do X có 3 O nên X không thể tạo ra bởi axit đa chức được.


Áp dụng phương pháp trừ axit ( lấy X − H2CO3) ta suy ra.
Các chất thỏa mãn là: NH4CO3NH3C2H5 và NH4CO3NH2(CH3)2.
Câu 9: Cho 0,1 mol chất X có CTPT là CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng
thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là?
A. 8,5.


B. 12,5.

C. 15,0.

D. 21,8.

Định hướng tư duy giải:
X là muối của CH3NH2 và HNO3
Ta có: CH 3 NH 3 NO3  NaOH  CH 3 NH 2  NaNO3  H 2O

 NaNO3 : 0,1
 m
 m  12,5  gam 
 NaOH : 0,1
Giải thích thêm:
Bằng kỹ thuật trừ phân tử ta dễ dàng suy ra được X là muối của CH2NH2 với HNO3.
Câu 10: Muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho tác dụng với 200 ml dung dịch
KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các chất vô cơ và phần hơi có chứa
chất hữu cơ bậc 1. Giá trị gần đúng nhất của m là?
A. 13,28.

B. 21,8.

C. 18,4.

D. 19,8.

Định hướng tư duy giải:

KNO3 : 0,16

KOH
CH 3CH 2CH 2 NH 3 NO3 

 m  18, 4  gam  .
KOH
:
0,04

Giải thích thêm:
Bằng kỹ thuật trừ phân tử ta dễ dàng suy ra được X là muối của C3H7NH2 với HNO3.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản
ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ
và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối
khan. Giá trị của V là
A. 420.

B. 480.

C. 960.

Định hướng tư duy giải:

CH 3CH 2 NH 3 NO3
 NaNO3
CH NH NO CH
 NaNO3 : a
 3

2
3

3
t
Ta có X là: 
  NaHCO3 

 Na 2CO3 : b
H 2 N  CH 2  NH 3HCO3
 Na CO
2
3

CH 2 (NH 3 ) 2 CO3
85a  106b  29, 28

a  b  0,3

D. 840.


a  0,12
0,12  0,18.2

V
 0,96
0,5
b  0,18
Giải thích thêm:
Ở bài toán này ta thấy C2H8O3N2 − HNO3 − C2H7N (là công thức của amin). Và C2H8O3N2 − H2CO3 =
CH6N2 (là amin đa chức H2NCH2NH2). Nên cả hai trường hợp đều thỏa mãn. Vậy ta có 4 muối có công
thức như bên cạnh.



BÀI TẬP VẬN DỤNG − TÍNH BAZƠ CỦA AMIN
Câu 1: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 2: Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và
CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam
H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2
trong M là
A. 48,21%.

B. 24,11%.

C. 40,18%.

D. 32,14%.

Câu 3: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin ( bậc một , mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit
HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là:
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.

B. CH3CH2CH2NH2.


C. H2NCH2CH2NH2.

D. H2NCH2CH2CH2NH2.

Câu 4: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 16ml.

B. 32ml.

C. 160ml.

D. 320ml.

Câu 5: Chia 1 amin bậc một, đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl3 (dư). Kết tủa sinh ra lọc rồi đem nung tới
khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
Phần 2: Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối. CTPT của A là:
A. CH3NH2.

B. C2H5NH2.

C. C3H7NH2.

D. C4H9NH2.

Câu 6: Cho 11,16 gam một amin đơn chức A tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 17,04 gam muối.
Công thức của A là:
A. C7H7NH2.


B. C6H5NH2.

C. C4H7NH2.

D. C3H7NH2.

Câu 7: Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X bằng axit HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X tác
dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Amin X là
A. H2NCH2CH2CH2NH2.

B. CH3CH2CH2NH2.

C. CH3CH2NHCH3.

D. H2NCH2CH2NH2.

Câu 8: Cho 50 gam dung dịch amin đơn chức X nồng độ 11,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối
khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 9: Cho H2SO4 trung hòa 6,84 gam một Amin đơn chức X thu được 12,72 gam muối. Công thức của
Amin X là:

A. C2H5NH2.

B. C3H7NH2.

C. C3H5NH2.

D. CH3NH2.


Câu 10: Hòa tan Etyl amin vào nước thành dung dịch C%. Trộn 300 gam dung dịch này với dung dịch
FeCl3 dư thấy có 6,42 gam kết tủa. Giá trị của C là:
A. 3.

B. 4,5.

C. 2,25.

D. 2,7.

Câu 11: Cho hỗn hợp X là các amin no, đơn chức mạch hở lần lượt có phầm trăm khối lượng của nitơ là
31,11%, 23,73%, 16,09%, 13,86%. Cho m gam hỗn hợp X có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3:7:9 tác dụng với
dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra 296,4 gam muối. Giá trị của m là:
A. 120,8 gam.

B. 156,8 gam.

C. 208,8 gam.

D. 201,8 gam.


Câu 12: Cho 1,22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml dung
dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được mg
khí CO2; 1,344 lít (đktc) khí N2 và hơi nước. Giá trị của m là:
A. 3,42g.

B. 5,28g.

C. 2,64g.

D. 3,94g.

Câu 13: Cho 1,22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml dung
dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được mg
khí CO2; 1,344 lít (đktc) khí N2 và hơi nước. Giá trị của m là:
A. 3,42g.

B. 5,28g.

C. 2,64g.

D. 3,94g.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm metan, metylamin và trimetylamin bằng oxi vừa đủ
được V1 lít hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y qua bình H2SO4 đặc dư thấy thoát ra V2 lít hỗn hợp
khí Z (các thể tích đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V, V1, V2 là:
A. V= 2V2 − V1.

B. 2V = V1− V2.

C. V=V1− 2V2.


D. V = V2 − V1.

Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm propyl amin, đietyl amin, glyxin và axit glutamic. Lấy m gam X tác dụng
vừa đủ với 500ml HCl 1M. Cũng m gam hỗn hợp trên khi tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được 4,48 lít
N2 (đktc). Phần trăm theo số mol của đietyl amin là:
A. 25%.

B. 20%.

C. 40%.

D. 60%.

Câu 16: Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch
HCl xM, thu được dung dịch chứa 24,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
A. 0,5.

B. 1,4.

C. 2,0.

D. 1,0.

Câu 17: Cho 2,655 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8085 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A. C3H7N.

B. C3H9N.


C. CH5N.

D. C2H7N.

Câu 18: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng
CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với
một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 11,64.

B. 13,32.

C. 7,76.

D. 8,88.


Câu 19: Hỗn hợp X là hai amin no, đơn chức, mạch hở, hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Cho
5,46 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được 10,57 gam hỗn hợp muối. Phần trăm
khối lượng amin có khối lượng phân tử lớn trong X là:
A. 56,78%.

B. 34,22%.

C. 43,22%.

D. 65,78%.

Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm axit butanoic, butan-1,4-điamin, but-2-en-1,4-điol. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu dược kết tủa

và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết
tủa ở hai lần là 4,97 gam. Giá trị của m là
A. 0,72.

B. 0,82.

C. 0,94.

D. 0,88.

Câu 21: Cho 20g hỗn hợp X gồm 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68g muối. Xác định thể tích HCl đã dùng?
A. 16ml.

B. 32ml.

C. 160ml.

D. 320ml.

Câu 22: Cho 3,54 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với HCl thu được 5,73
gam muối. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:
A. 0,06.

B. 0,05.

C. 0,04.

D. 0,07.


Câu 23: Cho 8,26 gam hỗn hợp X gồm propylamin, etylmetylamin và trimetylamin tác dụng với dung
dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 14,10 gam.

B. 13,23 gam.

C. 17,08 gam.

D. 13,37 gam.

Câu 24: Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối.
Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2.

B. 1.

C. 6.

D. 8.

Câu 25: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm etylamin và đimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu
được m gam muối. Giá trị m là
A. 21,6 gam.

B. 16,1 gam.

C. 16,3 gam.

D. 21,4 gam.


Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm propyl amin, đietyl amin, glyxin và axit glutamic. Lấy m gam X tác dụng
vừa đủ với 500ml HCl 1M. Cũng m gam hỗn hợp trên khi tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được 4,48 lít
N2 (đktc). Phần trăm theo số mol của đietyl amin là:
A. 25%.

B. 20%.

C. 40%.

D. 60%.

BÀI TẬP VẬN DỤNG − MUỐI CỦA AMIN.
Câu 1: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí đều làm
xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 11,8.

B. 12,5.

C. 14,7.

D. 10,6.

Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối


D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối
hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 3,18 gam.


B. 5,36 gam.

C. 8,04 gam.

D. 4,24 gam.

Câu 3: Hỗn hợp hữu cơ G có công thức phân tử C3H10O3N2. Cho 14,64 gam A phản ứng hoàn toàn với
150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan chỉ gồm các chất
vô cơ. Giá trị của m là:
A. 12,12 gam.

B. 13,80 gam.

C. 12,75 gam.

D. 14,14 gam.

Câu 4: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng
tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ).
Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T
là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh giấy quỳ ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn
gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 23,1 gam.

B. 22,4 gam.

C. 21,7 gam.

D. 20,5 gam.


Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z ( ở đktc) gồm hai khí ( đều làm xanh
giấy quỳ tím). Tỷ khối hơi của hỗn hợp Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối
khan là:
A. 16,5 gam.

B. 8,7 gam.

C. 15,9 gam.

D. 14,3 gam.

Câu 6: Cho một hỗn hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một
dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y
gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là:
A. 24,6.

B. 10,6.

C. 14,6.

D. 28,4.

Câu 7: Cho 16,5 gam chất A có CTPT là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Biết C gồm hai khí đều có khả năng hóa xanh
quỳ tím ẩm. Tổng nồng độ % các chất tan có trong B gần nhất với:
A. 8,5%.


B. 9,5%.

C. 10,5%.

D. 11,5%.

Câu 8: Cho 9,3 gam chất X có CTPT là C2H7O3N tác dụng với dung dịch chứa 8,4 gam KOH. Sau phản
ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 10,35 gam.

B. 7,3 gam.

C. 12,4 gam.

D. 10,24 gam.

Câu 9: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ
chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 10,375 gam.

B. 9,950 gam.

C. 13,150 gam.

D. 10,350 gam.


Câu 10: X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH ( đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí
thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn

dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là
A. 21,20.

B. 19,9.

C. 22,75.

D. 20, 35.

Câu 11: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được
chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 5,7 gam.

B. 12,5 gam.

C. 15 gam.

D. 21,8 gam.

Câu 12: Cho m gam hỗn hợp E gồm chất X (C7H12N3O3) và chất Y (C3H10N2O4) tác dụng với lượng dư
dung dịch NaOH thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai khí làm xanh quỳ tím ẩm có tỷ khối so với He bằng
9,5 và hỗn hợp 3 muối (trong đó có 2 muối dạng CnH2nNO2Na và một muối của axit cacboxylic đơn
chức). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E trên tác dụng với lượng dư HCl thu được dung dịch Z chứa y gam
muối. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là?
A. 33,60%.

B. 21,82%,

C. 39,80%.


D. 31,18%.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản
ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol
hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 3,12.

B. 2,76.

C. 3,36.

D. 2,97.

Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm chất Y C2H10O3N2 và chất Z C2H7O2N. Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ
với lượng dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều
làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m
có thể là:
A. 12,5.

B. 11,8.

C. 10,6.

D. 14,7.

Câu 15: Chất hữu cơ X là một muối axit, công thức phân tử C4H11O3N có khả năng phản ứng với cả dung
dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thì phần rắn thu được
chỉ chứa chất vô cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên là

A. 4.

B. 8.

C. 2.

D. 3.

Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H7O3N, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng
(dùng dư), thu được một khí Y duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và dung dịch chỉ chứa
các hợp chất vô cơ. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 17: Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có CTPT C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch
NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị của m
là:
A. 28,45.

B. 38,25.

C. 28,65.

D. 31,80.



ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG  TÍNH BAZƠ CỦA AMIN.
Câu 1:
Định hướng tư duy giải
BTKL

 nX 

12, 225  6,75
 0,15  M X  45  C 2 H 7 N
36,5

Các đồng phân của X là: C 2 H 5  NH 2

CH 3 NHCH 3

Chú ý: Khi phải đếm số đồng phân. Các bạn cần nhớ số đồng phân của các gốc quan trọng sau:

 CH3

 C2H5

có 1 đồng phân

 C3H7

có 2 đồng phân

 C4H9


có 4 đồng phân

 C5H11

có 8 đồng phân

Câu 2:
Định hướng tư duy giải

n M  0, 25
n  1,15
 O2
BTNT.O
Ta có: 

 n CO2  0,65  mol  Ta
n

1
H
O
2

n  0,15  mol 
 N2
BTKL

 m M  18  0,15.28  0,65.44  1,15.32  14  gam 

C 2 H 5 NH 2 : a

C3H x N z : 0, 25  a

M chỉ chứa các chất có 2 C và 3 C nên dồn M về: 

BTNT.C

 2a  3(0, 25  a)  0,65  a  0,1  % 

0,1.45
 32,14% .
14

Câu 3:
Định hướng tư duy giải
Nhìn nhanh qua đáp án thấy có hai TH là amin đơn chức và 2 chức

8,88
 37  loai 
17,64  8,88
0, 24

 0, 24 
 H 2 N  CH 2  CH 2  CH 2  NH 2
36,5
8,88
TH2 : M 
 74
12
TH1: M 


 n HCl

Câu 4:
Định hướng tư duy giải
BTKL

 n HCl 

31,68  20
 0,32  VHCl  0,32  l   320  ml 
36,5


Câu 5: :
Định hướng tư duy giải
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3
BTNT.Fe
 n Fe2O3  0,01 
 n Fe2   0,02  n OH  0,06  n  NH2  0,06

Khi đó: M A  36,5 

4,05
 67,5  M A  31  CH 3 NH 2 .
0,6

Câu 6:
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Sản phẩm là muối (RNH3)2SO4
BTKL


 n axit 

17,04  11,16
11,16
 0,06  M A 
 93  C6 H 5 NH 2
98
0,06.2

Câu 7:
Định hướng tư duy giải
X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ  X là amin bặc 1  loại C.
Trường hợp 1: Amin 2 chức.
BTKL

 n HCl 

22,92  14,16
14,16
 0, 24  n X  0,12  M X 
 118 (loại)
36,5
0,12

Vậy chỉ còn B là thỏa mãn vì amin bậc 1.
BTKL
Nếu tính cụ thể: 
 n HCl 


22,92  14,16
14,16
 0, 24  M X 
 59  C3H 7 NH 2
36,5
0, 24

Câu 8:
Định hướng tư duy giải

m a min 

50.11,8
9,55  5,9
BTKL
 5,9 
 n HCl 
 0,1  C3H 9 N
100
36,5

Câu 9:
Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có: 
 n axit 

12,72  6,84
6, 48
 0,06  M a min 

 57  C3H 5  NH 2
98
0,06.2

Câu 10:
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Fe(OH)3 

6, 42
0,18.45
 0,06  n C2H5 NH2  n OH  0,06.3  0,18  C% 
 2,7% /
107
300

Câu 11:
Định hướng tư duy giải
Dễ thấy X lần lượt chứa: C2H5NH2, C3H7NH2, C5H11NH2, C6H13NH2


C 2 H 5 NH 2 : a
C H NH : 3a
296, 4  (45a  59.3a  87.7a  101.9a)
 3 7
2
HCl
Giả sử: 

n HCl  20a 
 a  0,12

C
H
NH
:
7a
36,5
5
11
2

C6 H13 NH 2 : 9a
BTKL

 m  296, 4  0,12.20.36,5  208,8  gam  .

Câu 12:
Định hướng tư duy giải
Ta có thể suy luận nhanh như sau:
Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là:

n CO2  0,09  m CO2  0,09.44  3,96  Chọn B
BTNT.N
X
n N2  0,06 
 n Trong
 0,12
 NH 2
Ta sẽ đi giải mẫu mực bài toán trên như sau: Ta có: 
n X  0,09


 X có 1 amin đơn chức và 1 amin 2 chức
R1  NH 2 : a
a  b  0,09
a  0,06


H 2 N  R 2  NH 2 : b a  2b  0,12 b  0,03

Với thí nghiệm đốt cháy 0,09 mol X. Ta có: 

R1  NH 2 : 0,02
H 2 N  R 2  NH 2 : 0,01

Dễ dàng suy ra 1,22 gam X có: 

BTKL

 0,02(R1  16)  0,01(R 2  32)  1, 22  2R1  R 2  58

CH 3  NH 2 : 0,06
BTNT.C

 m CO2  0,12.44  5, 28 .
H
N

CH

CH


NH
:
0,03
2
2
2
 2

Vậy khi đốt 0,09 mol X  
Câu 13:
Định hướng tư duy giải

Ta có thể suy luận nhanh như sau:
Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là: n CO2  0,09  m CO2  0,09.44  3,96
BTNT.N
X
n N2  0,06 
 n Trong
 0,12
 NH 2
Ta sẽ đi giải mẫu mực bài toán trên như sau: Ta có: 
n X  0,09

 X có 1 amin đơn chức và 1 amin 2 chức
R1  NH 2 : a
a  b  0,09
a  0,06


H 2 N  R 2  NH 2 : b a  2b  0,12 b  0,03


Với thí nghiệm đốt cháy 0,09 mol X. Ta có: 

R1  NH 2 : 0,02
H 2 N  R 2  NH 2 : 0,01

Dễ dàng suy ra 1,22 gam X có: 

BTKL

 0,02(R1  16)  0,01(R 2  32)  1, 22  2R1  R 2  58


CH 3  NH 2 : 0,06
BTNT.C

 m CO2  0,12.44  5, 28 .
H 2 N  CH 2  CH 2  NH 2 : 0,03

Vậy khi đốt 0,09 mol X  
Câu 14:
Định hướng tư duy giải
Tacó:

BTNT.C
 
 CO 2 : a  b  3c
CH 4 : a
V  a  b  c




O2
BTNT.H
 H 2O : 2a  2,5b  4,5b  V1  3a  4b  8c  V  V1  2V2 .
CH 5 N : b   
C H N : c
 BTNT. N

 N 2 : 0,5b  0,5c
V2  a  1,5b  3,5c
 3 9
 

Câu 15:
Định hướng tư duy giải

C3H 7 NH 2
H N  CH  COOH
 2
2
HCl
Ta có: 

n X  n HCl  0,5  mol 
H
N

C
H


(COOH)
2
3
5
2

C 2 H 5  NH  C 2 H 5

n R  NH2  n N2  0, 2

 n C2H5  NH C2H5  0,5  0, 2  0,3  %n C2H5  NH C2H5  60% .
Câu 16:
Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có: 
 n HCl 

24, 45  13,5
 0,3  mol   x  1M .
36,5

Câu 17:
Định hướng tư duy giải
BTKL

 nX 

4,8085  2,655
 0,059  M X  45  C 2 H 5 NH 2 .

36,5

Câu 18:
Định hướng tư duy giải
BTKL

 n HCl 

X : 0,12
21,5  14, 2
 0, 2  n NH2  
36,5
Y : 0,08

C3H 9 N : 0,12
BTKL


 m  8,88  gam  .
H 2 N  CH 2  CH 2  COOH : 0,08
Câu 19:
Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có: 
 n HCl  n X 

CH 3  NH 2 : 0,1
10,57  5, 46
5, 46
 0,14  mol   M x 

 39  
36,5
0,14
C3H 7  NH 2 : 0,04

 %C3H 7  NH 2  43, 22% .


Câu 20:
Định hướng tư duy giải
Để ý: cả 4 chất đều có 4 nguyên tử C và M = 88.

CaCO3 : a
Ca(HCO3 ) 2 : 0,03  a

Ta có: n Ca (OH)2  0,03  

BaCO3 : 0,03  a
Ba (OH) 2


 4,97  0,03.100  197  0,03  a 
CaCO
:
0,03

a
3

 a  0,02  n CO2  0,04  n X  0,01  m  0,01.88  0,88 .

Câu 21:
Định hướng tư duy giải
BTKL

 n HCl 

31,68  20
 0,32  V  320  ml  .
36,5

Câu 22:
Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có: 
 n HCl 

5,73  3,54
 0,06  mol 
36,5

Câu 23:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy X chỉ chứa các amin đơn chức đều có công thức phân tử C3H9N
Ta có: n HCl  n X  0,14  m  8, 26  0,14.36,5  13,37  gam 
Câu 24:
Định hướng tư duy giải

C 2 H 5 NH 2
 n X  0,12  m  45  X 
.

CH
NHCH
3
 3
Câu 25:
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy X chí chứa các amin đơn chức đều có công thức phân tử C2H7N
Ta có: n HNO3  n X  0, 2  m  0, 2.45  0, 2.63  21,6  gam 
Câu 26:
Định hướng tư duy giải

C3H 7 NH 2
H N  CH  COOH
 2
2
HCl
Ta có: 

n X  n HCl  0,5  mol 
H
N

C
H

(COOH)
2
3
5
2


C 2 H 5  NH  C 2 H 5

n R  NH2  n N2  0, 2


 n C2H5  NH C2H5  0,5  0, 2  0,3  %n C2H5  NH C2H5  60% .
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG  MUỐI CỦA AMIN.
Câu 1:
Định hướng tư duy giải

CH 3 NH 3CO3 NH 4 : a CH 3 NH 2 : a 2a  b  0, 25
a  0,1



110a  77b  14,85 b  0,05
CH 3COONH 4 : b
 NH 3 : a  b

Ta có: 

 Na 2CO3 : 0,1
 m  14,7 
.
CH 3COONa : 0,05
Câu 2: :
Định hướng tư duy giải

CH 3 NH 2 : 0,12

CH 3 NH 3OOC  COOCH 3 NH 3 : 0,06
 Hỗn hợp X là: 
C 2 H 5 NH 2 : 0,08
(C 2 H 5 NH 3 ) 2 CO3 : 0,04

Ta có: n Z  0, 2 

 m  0,06.134  8,04  gam 
Câu 3:
Định hướng tư duy giải
Ta có:

n G  0,12
KNO3 : 0,12
 m
 m  13,8  gam  .

KOH : 0,03
C3H 7 NH 3 NO3  KOH  C3H 7 NH 2  KNO3  H 2O
Câu 4:
Định hướng tư duy giải
HCl
 
n CO2  a  b  0, 2
CH 3 NH 3HCO3 : a  mol 
Từ dữ kiện bài toán suy ra: 
  NaOH
 n CH3 NH2  a  2b  0,3
CH 3 NH 3CO3 NH 3CH 3 : b  mol   


 a  b  0,1 mol   m  217.0,1  21,7  gam  .
Câu 5:
Định hướng tư duy giải
X là

NH 3 : 0,05 mol 
CH 3COONH 4
CH COONa: 0,05
BTNT

0,2mol
Z

 m  14,3 gam   3


HCOONa: 0,15
CH 3NH 2 : 0,15 mol 
HCOONH 3CH 3
Câu 6:
Định hướng tư duy giải
Từ các dữ kiện X phải là CH3NH3  CO3  NH4


nX  0,1 mol 
Na2CO3 : 0,1 mol 
NaOH

 m  14,6  gam  
.

n

0,3
mol
NaOH
:
0,1
mol




 NaOH


Ta có: 
Câu 7:

Định hướng tư duy giải

A laø
:  CH 3NH 3  CO3  NH 4 

Ta có: nA  0,15 mol 

nNaOH  0,4  mol 

 CH NH  CO  NH   2NaOH  Na CO
3


3

3

4

2

3

 NH 3   CH 3NH 2  2H 2O

NH 3 : 0,15
NaOH(dö) : 0,1
B
 C
 mC  7,2  gam   B 
 mTrong
 19,9  gam 
chaá
t tan
CH 3NH 2 : 0,15
Na2CO3 : 0,15
BTKL

  C% 

19,9
 9,51%
16,5  200  7,2


Câu 8:
Định hướng tư duy giải

CH 3NH 3HCO3  KOH  CH 3NH 2  KHCO3  H 2O
KHCO3  KOH  K 2CO3  H 2O

Ta có: 

nX  0,1 mol 
K CO : 0,05 t ,BTNT.K
KOH : 0,05


 2 3
 K 2CO3 : 0,075
nKOH  0,15 mol  KHCO3 : 0,1 KHCO3 : 0,05
 m  10,35 gam 
Câu 9:
Định hướng tư duy giải
Từ dữ kiện bài toán suy ra:

 CH NH 
3

3 2

Có: nX 

CO3  2KOH  2CH 3NH 2  K 2CO3  2H 2O


9,3
K CO : 0,075
 0,075 mol   m  13,150  2 3
124
KOH : 0,05

Câu 10:
Định hướng tư duy giải



Ta có: CH 3NH 3



2

CO3  2NaOH  2CH 3NH 2  Na2CO3  2H 2O

n  0,15
BTKL
 X

18,6  0,4.40  m  0,15.2.31  0,15.2.18  m  19,9  gam  .
nNaOH  0,4
Câu 11:


Định hướng tư duy giải

Chú ý: CH 3CH 2NH 3NO3  NaOH  CH 3CH 2NH 2  NaNO3  H 2O

NaNO3 : 0,1 BTKL
Y

 m  12,5 gam  .
NaOH : 0,1
Câu 12:
Định hướng tư duy giải

NH 3 : 0,05
C2H 5NH 2 : 0,15

Xử lý khí  

HCOONH 3  CH 2  COONH 4 : 0,05
C2H 5NH 3  Gly  Ala: 0,15

Từ đó có ngay 

GlyHCl : 0,2

18,825
NH 4Cl : 0,05

 %AlaHCl 
 33,60% .
56,025
C2H 5NH 3Cl : 0,15
AlaHCl : 0,15


Câu 13:
Định hướng tư duy giải

C2H 5NH 3NO3
NaNO3 : 0,02
NaOH


 m  2,76 .
CH
NH
CO
Na
CO
:
0,01



3
3 2
3
 2 3


Ta có: 3,40 
Câu 14:

Định hướng tư duy giải

Từ dữ kiện đề bài ta suy ra X là:

CH 3COONH 4 : a mol 
NH 3 : a  b
NaOH



NH 4  CO3  NH 3CH 3 : b  mol 
CH 3NH 2 : b
a  0,05 mol 
a  2b  0,25
CH COONa: 0,05
BTNT.C



M  3
77a  110b  14,85  b  0,1 mol 
Na2CO3 : 0,1
 m  0,05.82  106.0,1  14,7 gam  .
Câu 15:
Định hướng tư duy giải
X là muối của amin và axit H2CO3. Vậy X có thể là:
+ CH3CH2CH2NH3HCO3

amin bậc 1

+ CH3CH(NH3HCO3)CH3


amin bậc 1

+ CH3CH2NH2(HCO3)CH3

amin bậc 2


+ CH3(CH3)NH(HCO3)CH3

amin bậc 3

Câu 16:
Định hướng tư duy giải
Ta có: X là CH3NH3HCO3 .
Câu 17:
Định hướng tư duy giải
Ta có: NH 3HCO3  CH 2  CH 2  NH 3NO3  3NaOH

NH 2  CH 2  CH 2  NH 2

NaNO3

 m  0,15 85  106  28,65 gam  .
Na2CO3
H O
 2
Danh ngôn cuộc sống
11. Hãy cảm ơn những lúc bạn gặp khó khăn, bởi nếu không có khó khăn, bạn sẽ không có cơ hội hiểu
mình và trải nghiệm cuộc sống.
12. Sự khác biệt giữa những người thành công và những người thất bại không phải là ở sức mạnh, kiến

thức hay sự hiểu biết – mà chính là ở ý chí.
13. Cuộc sống chỉ mang đến cho bạn 10% cơ hội, 90% còn lại là cách mà bạn phản ứng với nó.
Sưu tầm



×