Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

TỔNG HỢP TRẮC NGHIỆM DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC CỰC HAY, CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.84 KB, 12 trang )

TRẮC NGHIỆM DAO ĐỘNG TẮT DẦN,
DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC CỰC HAY, CÓ
ĐÁP ÁN
Câu 1: Con lắc lò xo gồm vật nặng 100 gam và lò xo nhẹ độ
cứng 40 N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hòa cưỡng bức
biên độ F và tần số f1 = 4 Hz theo phương trùng với trục của
lò xo thì biên độ dao động ổn định A1. Nếu giữ nguyên biên
độ F và tăng tần số ngoại lực đến giá trị f2 = 5 Hz thì biên độ
dao động ổn định A2. So sánh A1 và A2.
A. A1 = 2A2.
C. A1 < A2.

B. A1 = A2.
D. A1 > A2.

- Ta có :

- Càng gần với f thì biên độ càng lớn → Vì f1 gần với f hơn nên
biên độ A1 sẽ lớn hơn.
Chọn đáp án D
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt
dần?
A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.


B. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
C. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.
D. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của ngoại lực.
- Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời
gian do tác dụng của lực ma sát. Ma sát của môi trường càng lớn
thì dao động tắt dần càng nhanh.


- Dao động tắt dần không phải là dao động điều hòa vì biên độ
của nó giảm dần theo thời gian.
Chọn đáp án A
Câu 3: Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đọan ổn
định, phát biểu nào dưới đây là sai ?
A. Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực
cưỡng bức.
B. Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động
riêng của hệ.
C. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của
ngoại lực cưỡng bức.
D. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của
ngoại lực cưỡng bức.
Khi vật dao động cưỡng bức thì tần số dao động chính là tần
số của ngoại lực cưỡng bức, biên độ dao động của hệ phụ thuộc
vào cả biên độ và tần số của ngoại lực cưỡng bức, Khi có tần số
của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ thì
xảy ra hiện tượng cộng hưởng, khi đó biên độ dao động của vật
lớn nhất.


Chọn đáp án B
Câu 4: Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau
đây là sai?
A. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng
bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của
lực cưỡng bức.
C. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của
lực cưỡng bức

D. Tần số của dao động cưỡng luôn bằng tần số riêng của hệ dao
động
Chọn đáp án D
Câu 5: Trong dao động cưỡng bức, biên độ của dao động cơ
cưỡng bức:
A. Đạt cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng số nguyên lần tần
số riêng của hệ.
B. Phụ thuộc vào độ chệnh lệch giữa tần số cưỡng bức và tần số
riêng của hệ.
C. Không phụ thuộc vào biên độ lực cưỡng bức.
D. Không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.
- Trong dao động cưỡng bức, biên độ của dao động cơ cưỡng
bức :
+ Đạt cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số riêng của
hệ.


+ Phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số cưỡng bức và tần
số riêng của hệ.
Chọn đáp án B
Câu 6: Một chất điểm đang dao động điều hòa. Khi vừa qua
khỏi vị trí cân bằng một đoạn S động năng của chất điểm là
0,091 J. Đi tiếp một đoạn 2S thì động năng chì còn 0,019 J và
nếu đi thêm một đoạn S (biết A > 3S) nữa thì động năng bây
giờ là:
A. 0,042 J.

B. 0,096 J.

C. 0,036 J.


D. 0,032 J.

- Sơ đồ hóa bài toán:
- Quan trọng nhất của bài toán này là bảo toàn năng lượng:

- Giải (3) và (4) :

- Bây giờ để tính Wd3 ta cần tìm Wt3 = ?


- Dựa vào 4 phương án của bài ta nhận thấy Wd3 > Wd3 = 0,019
=> chất điểm đã ra biên và vòng trở lại.
- Ta có vị trí 3S → biên A (A – 3S) rồi từ A đến vị trí 3S(A – 3S)
sau cùng đi được thêm 1 đoạn nửa.
- Gọi x là vị trí đi được quãng đường S cách vị trí cân bằng O.
Ta có:

+ Lại có:

Chọn đáp án C
Câu 7: Dao động tắt dần là một dao động có:
A. chu kì tăng tỉ lệ với thời gian.
B. biên độ thay đổi liên tục.
C. ma sát cực đại.


D. biên độ giảm dần theo thời gian.
- Dao động tắt dần là dao động có biên độ và năng lượng giảm
dần theo thời gian

Chọn đáp án D
Câu 8: Trong dao động tắt dần thì:
A. tốc độ của vật giảm dần theo thời gian.
B. li độ của vật giảm dần theo thời gian.
C. biên độ của vật giảm dần theo thời gian.
D. động năng của vật giảm dần theo thời gian.
- Dao động tắt dần là dao động có biên độ và cơ năng (năng
lượng) giảm dần theo thời gian.
Chọn đáp án C
Câu 9: Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:
A. hệ số lực cản tác dụng lên vật.
B. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
- Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào:
+ Tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật và tần số riêng
của hệ.
+ Biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
+ Lực ma sát (lực cản) của môi trường.


Chọn đáp án C
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt
dần?
A. Lực cản sinh công âm là tiêu hao dần năng lượng của dao
động.
B. Do lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động nên
biên độ giảm.
C. Tần số của dao động càng lớn, thì dao động tắt dần càng kéo
dài.

D. Lực cản càng nhỏ thì dao động tắt dần càng chậm.
Chọn đáp án C
Câu 11: Phát biều nào sau đây sai?
A. Dao động cưỡng bức là dao động xảy ra dưới tác dụng của
ngoại lực biến đổi tuần hoàn.
B. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào mối quan hệ giữa
tần số của lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ.
C. Sự cộng hưởng càng rõ nét khi lực cản của một trường càng
nhỏ.
D. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào biên độ
của ngoại lực tuần hoàn.
Chọn đáp án D
Câu 12: Con lắc lò xo dao động diều hòa có tốc độ bằng 0 khi
vật ở vị trí:
A. mà hợp lực tác dụng vào vật bằng 0.


B. mà lò xo không biến dạng.
C. có li độ bằng 0.
D. gia tốc có độ lớn cực đại.
Chọn đáp án D
Câu 13: Tìm phát biểu sai.Trong dao động cưỡng bức:
A. khi có cộng hưởng, biên độ dao động tăng đột ngột và đạt día
trị cực đại.
B. hiện tượng đặc biệt xảy ra là hiện tượng cộng hưởng.
C. điều kiện cộng hưởng là tần số ngoại lực bằng tần số riêng
của hệ.
D. biên độ cộng hưởng dao động không phụ thuộc vào lực ma
sát của môi trường, chỉ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực
cưỡng bức.

Chọn đáp án D
Câu 14: Hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ rết nhất khi:
A. biên độ của lực cưỡng bức nhỏ.
B. tần số của lực cưỡng bức lớn.
C. lực ma sát của môi trường lớn.
D. lực ma sát của môi trường nhỏ.
Chọn đáp án D
Câu 15: Trong những dao động tắt dần sau đây, trường hợp
nào sự tắt dần nhanh là có lợi?
A. Quả lắc đồng hồ.


B. Khung xe ô tô sau khi qua chỗ đường gập ghềnh.
C. Sự đung đưa của chiếc võng.
D. Sự dao động của pittông trong xilanh.
Chọn đáp án B
Câu 16: Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu
kì, biên độ dao động của nó giảm 2,5%. Phần năng lượng
của con lắc bị mất đi sau mỗi chu kì là:
A. 5%

B. 7,5%

C. 6%

D. 9,5%

– Năng lượng lúc đầu:

– Năng lượng lúc sau:

- Vì sau mỗi chu kỳ: A’ = (100 – 2,5)%A = 0,975A
- Suy ra:

Chọn đáp án A


Câu 17: Vỏ máy của một động cơ nổ rung mạnh dần lên khi
trục quay động cơ tăng dần tốc độ quay đến tốc độ 1440
vòng/phút và giảm rung động đi khi tăng tiếp tốc độ quay
động cơ. Tần số riêng của dao động vỏ máy là:
A. 1400 vòng/phút

B. 1440 vòng/phút

C. 1380 vòng/phút

D. 1420 vòng/phút.

- Biên độ dao động cưỡng bức tăng một cách đột ngột khi tần số
dao động cưỡng bức xấp xỉ bằng tần số dao động riêng của hệ.
Do vậy tần số riêng của dao động vỏ máy là 1440 vòng/phút.
Chọn đáp án B
Câu 18: Cơ năng của một dao động tắt dần giảm 5% sau
mỗi chu kì. Biên độ dao động tắt dần sau mỗi chu kì giảm đi:
A. 5%

B. 2,5%

C. 10%


D. √5% ≈ 2,24%

- Ta có:

Chọn đáp án B


Câu 19: Biên độ của một dao động tắt dần giảm 1,5% sau
mỗi chu kì. Trong một dao động toàn phần, cơ năng của dao
động bị mất đi:
A. 3%
C. 0,75%

B. 4,5%
D. 2,25%.

- Ta có:

Chọn đáp án A
Câu 20: Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi
bước đi dài 45 cm thì nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất.
Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,3 s. Vận tốc
bước đi của người đó là:
A. 5,4 km/h

B. 3,6 km/h

C. 4,8 km/h

D. 4,2 km/h



- Nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất khi tần số (hay chu kì)
kích thích của ngoại lực bằng tần số riêng (hay chu kì riêng) của
xô nước:

Chọn đáp án A



×