Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

giải chi tiết bộ 8 đề sử 2020 chuẩn cấu trúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.17 KB, 69 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

KỲ KSCL THI THPTQG NĂM 2020 LẦN 1
Đề thi môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
Đề thi gồm 04 trang
Mã đề thi: 301

ĐỀ 1
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................
Câu 1. (VD) Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách ngoại giao của Việt Nam trong
việc vận dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trong việc giải quyết vấn đề
biển Đông?
A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo, liên kết với các nước lớn như Mĩ, Nhật Bản cùng giải
quyết.
B. Không làm tình hình căng thẳng và không mở rộng phạm vi tranh chấp.
C. Tuyên bố lập trường nhất quán của Việt Nam về vấn đề biển Đông là mọi tranh chấp giải quyết
bằng biện pháp hòa bình.
D. Đưa ra đầy đủ bằng chứng lịch sử và cơ sở pháp lí để khẳng định chủ quyền của mình đối với hai
đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 2. (NB) Đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc Nhật là:
A. đế quốc cho vay lãi.
C. đế quốc thực dân.
B. đế quốc phong kiến quân phiệt.
D. đế quốc quân phiệt hiếu chiến
Câu 3. (VD) Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách
mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là:
A. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.
B. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
C. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên kinh nghiệm thực tiễn.


D. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ các nghành công nghiệp chế tạo.
Câu 4. (NB) Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
2000 là:
A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 5. (NB) Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
là:
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
D. người dân không ủng, hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
Câu 6. (NB) Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc
tế?
A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.
B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.
D. Đánh dấu Chiến tranh lạnh bùng nổ.
Trang 1


Câu 7. (TH) Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc trưng nổi
bật nhất là:
A. các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực.
B. chiến tranh bao trùm thế giới.
C. chạy đua vũ trang.
D. hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
Câu 8. (TH) Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào
hòa bình và cách mạng thế giới?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kĩ thuật tiên tiến.
B. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 9. (NB) Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho các đồng bản tệ vào
năm
A. 1992
B. 1997
C. 1999
D. 2002
Câu 10. (NB) Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm
nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ....., với mục tiêu nhanh
chóng........, xây dựng nền kinh tế tự chủ”.
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo............ xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.........đẩy mạnh cải cách, mở cửa.
D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.......xóa bỏ phân biệt giàu-nghèo.
Câu 11. (NB) Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao
như thế nào?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.
D. Hòa bình, trung lập.
Câu 12. (NB) Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là
A. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).
B. Sự ra đời của kế hoạch Mác san (6/1947).
C. Sự ra đời tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).
D. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949).
Câu 13. (NB) Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân, tiến lên Tư bản chủ nghĩa.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 14. (TH) Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN, văn hóa truyền thống của dân tộc đứng trước nguy
cơ thách thức
A. truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam bị mai một.
B. nếu không tận dụng cơ hội để phát triển, nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu so với các nước trong khu
vực và thế giới.
C. đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc, hòa nhập dễ hòa tan.

Trang 2


D. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước trong khu vực với nước ta do có nhiều điểm tương đồng về
kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 15. (NB) Hội nghị Ianta đã có những quyết định quan trọng, ngoại trừ việc:
A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
D. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Câu 16. (NB) Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản
bị sụp đổ là:
A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.
B. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.
C. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.
D. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.
Câu 17. (NB) Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.
C. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.
Câu 18. (TH) Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” bởi vì năm này
A. mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi.
B. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã.
D. chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi.
Câu 19. (VD) Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị để thoát khỏi sự
chi phối, ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
B. Thành lập khi bước vào thời kỳ xây dựng và phát triển kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập,
tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
C. Ban đầu khi mới thành lập chỉ có 6 nước thành viên.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 20. (NB) Hiến chương Liên Hợp Quốc và quyết định chính thức thành lập Liên Hợp Quốc được
thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị Pôtxđam (7/1945, Đức).
B. Hội nghị Ianta (2/1945, Liên Xô).
C. Hội nghị Xan Phơranxixcô (4/1945, Mĩ).
D. Hội nghị Matxcơva (12/1945, Liên Xô).
Câu 21. (TH) Vì sao bước sang thế kỉ XX, châu Á được mệnh danh là “châu Á thức tỉnh”?
A. Vì tất cả các nước châu Á có nền kinh tế phát triển.
B. Vì chế độ phong kiến không còn tồn tại ở châu Á.
C. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vai trò quan trọng trên trường quốc tế.
Câu 22. (NB) Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là:
A. sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.
B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
C. sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Mĩ và Nhật Bản kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật và được kéo dài vĩnh viễn.

Câu 23. (TH) Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm:
Trang 3


A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.
B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công và Xingapo.
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo và Thái Lan.
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Xingapo.
Câu 24. (VD) Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách
mạng của Nguyễn Ái Quốc?
A. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ.
B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng vô sản.
C. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Nguyễn Ái Quốc về việc xây dựng khối liên minh công
nông.
D. Đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế.
Câu 25. (TH) Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp là:
A. Bãi Sậy.
B. Ba Đình.
C. Hương Khê.
D. Hùng
Lĩnh.
Câu 26. (TH) Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc.
B. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc.
Câu 27. (NB) Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa
các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?
A. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực
đối với nhau.
D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
Câu 28. (VDC) Bài học chủ yếu mà Việt Nam rút ra được từ sự phát triển của kinh tế Nhật Bản là:
A. coi trọng yếu tố con người.
B. vai trò quản lí của
nhà nước.
C. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
D. thực hiện cải cách nền kinh tế.
Câu 29. (TH) Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
Câu 30. (NB) Tổ chức ASEAN được thành lập nhằm
A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy
trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. chống lại sự xâm lược của Mĩ.
D. hình thành liên minh quân sự để bành trướng thế lực ra bên ngoài.
Câu 31. (VD) Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là:
A. Người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
B. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
C. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Trang 4


D. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới hai cực”.
Câu 32. (NB) Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều chịu ách thống trị của

A. phát xít Italia.
B. quân phiệt Nhật.
C. đế quốc Âu – Mĩ.
D. phát xít Đức.
Câu 33. (VDC) Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và công
cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuấ khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 34. (NB) Tổ chức liên kết kinh tế chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là:
A. Liên hợp quốc.
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
Câu 35. (TH) Nước nào được mệnh danh là “người khổng lồ về kinh tế, nhưng là chú lùn về chính trị”?
A. Tây Âu
B. Nga
C. Nhật Bản
D. Mĩ
Câu 36. (NB) Tình trạng Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Tháng 12-1991, Liên bang Xô viết tan rã, trật tự 2 cực không còn tồn tại.
B. Năm 1972, Liên Xô bà Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
C. Tháng 12-1989, Liên Xô và Tổng thống Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Tháng 6-1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
Câu 37. (NB) Kẻ thù chính của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới
C. chế độ phân biệt chủng tộc.
D. chế độ độc tài thân Mĩ.

Câu 38. (TH) Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?
A. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.
B. Tất cả cá quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.
C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Tham gia Khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO) do Mĩ thành lập.
Câu 39. (TH) Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xem là phong trào
giải phóng dân tộc bởi vì:
A. chế độ phân biệt chủng tộc câu kết với bọn phát xít.
B. chế độ phân biệt chủng tộc không coi trọng người da trắng.
C. chế độ phân biệt chủng tộc đã phản bội nhân dân.
D. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
Câu 40. (NB) Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ bắt đầu từ ngành nào?
A. Năng lượng.
B. Tài chính – ngân hàng.
C. Hóa chất.
D. Sản
xuất ô tô.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Mục tiêu của đề thi này:
- Nắm được kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới (Thế kỉ XVIII - 2000), chú ý những quyết định quan
trọng của Hội nghị lanta và sự hình thành trật tự hại cực lanta, sự phát triển và tác động của phong trào
giải phóng dân tộc các nước Á - Phi - Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Trang 5


- Nắm được kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ năm 1858 - 2000
- Rút ra bài học đối với Việt Nam trong việc thực hiện chính sách phát triển kinh tế và đối ngoại.
Nhận biết: 21 (52,5%)
Thông hiểu: 12 (30%)

Vận dụng: 5 (12.5%)
Vận dụng cao: 2 (5%)
Tổng số câu: 40 câu (100%)

ĐÁP ÁN
1-A

2-B

3-A

4-B

5-D

6-C

7-D

8-B

9-D

10-A

11-D

12-A

13-A


14-C

15-C

16-C

17-A

18-B

19-B

20-C

21-C

22-D

23-D

24-B

25-C

26-A

27-A

28-A


29-D

30-B

31-B

32-B

33-C

34-B

35-C

36-A

37-A

38-A

39-D

40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Phương pháp:
phân tích, suy luận
Cách giải:

Chính sách ngoại giao của Việt Nam trong việc vận dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện
pháp hòa bình trong việc giải quyết vấn đề Biển Đông là: Không làm tình hình căng thẳng và không mở
rộng phạm vi tranh chấp; tuyên bố lập trường nhất quán của Việt Nam về vấn đề biển Đông là mọi tranh
chấp giải quyết bằng biện pháp hòa bình; đưa ra đầy đủ bằng chứng lịch sử và cơ sở pháp lí để khẳng
định chủ quyền của mình đối với hai đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
=> Đáp án A không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Việt Nam trong việc giải quyết vấn đề Biển
Đông.
Chọn: A
Câu 2.
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 7
Cách giải:
Đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Chọn: B
Câu 3.
Phương pháp:so sánh
Cách giải:
Trang 6


- Cách mạng công nghiệp diễn ra cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX chú trọng cải tiến kĩ thuật. Các phát
minh đều đến từ quá trình sản xuất, với tiến trình là: Sản xuất – kĩ thuật – khoa học.
- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay thì vận hành theo tiến trình: Khoa học – kĩ thuật – sản
xuất. Các
phát minh khoa học đi trước và trực tiếp tham gia vào sản xuất.
=> Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng
công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là: Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên cơ sở là các nghiên cứu
khoa học.
Chọn: A
Câu 4.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 53, 55, 57

Cách giải:
Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là: Liên
minh chặt chẽ với Mĩ.
Chọn: B
Câu 5.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 17
Cách giải:
Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là: Đường lối lãnh đạo mang tính
chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế quan lieu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không
được cải thiện; không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới; sự chống phá
của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Chọn: D
Câu 6.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 59
Cách giải:
Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va đã dẫn tới sự xác lập cục diện hai cực, hai phe.
Chọn: C
Câu 7.
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
- Đáp án A, B, C là các biểu hiện của Chiến tranh lạnh.
- Đáp án D là đặc trưng của trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991:
Hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
Chọn: D
Câu 8.
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
- Liên Xô là thành trì của cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới vì: Liên Xô chủ trương duy trì hòa
bình và an ninh thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới và Liên Xô là nước có nền
kinh tế vững mạnh, khoa học kĩ thuật tiên tiến. - Liên Xô không phải là nước duy nhất trên thế giới sở

hữu vũ khí hạt nhân.
Chọn: B
Câu 9.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 52
Cách giải:
Trang 7


Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho các đồng bản tệ vào năm 2002.
Chọn: D

Câu 32.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 25
Cách giải:
Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều chịu ách thống trị của quân phiệt Nhật
Bản.
Chọn: B
Câu 33.
Phương pháp: đánh giá, liên hệ
Cách giải:
Trong công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc, cả hai
nước này đều ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng đất nước. => Việt Nam cần học
tập kinh nghiệm của Ấn Độ và Trung Quốc và áp dụng áp thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng
đất nước.
Chọn: C
Câu 34.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 52
Cách giải:
Đến cuối thập kỉ 90, Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết kinh tế chính trị - kinh tế lớn nhất hành
tinh.

Chọn: B
Câu 35.
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Từ năm 1951, Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết, Nhật Bản chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ
hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Ban đầu, Hiệp
ước này có thời hạn 10 năm nhưng sau đó được kéo dài vĩnh viễn.
=> Nhật Bản được mạnh danh là “người khổng lồ về kinh tế, nhưng là chú lùn về chính trị”.
Chọn: C
Câu 36.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 64
Cách giải: Tháng 12-1991, Liên bang Xô viết tan rã, trật tự 2 cực không còn tồn tại. => Chiến tranh lạnh
thực sự kết thúc.
Chọn: A
Câu 37.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 35, 36
Cách giải:
Kẻ thù chính của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là: Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Chọn: A
Câu 38.
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Trang 8


Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là: Hầu hết các quốc gia
trong khu vực đã giành được độc lập. Trong đó: Năm 1945 có 3 nước giành được độc lập là: In-đô-nê-xia, Việt Nam và Lào. Lần lượt sau đó, các quốc gia khác ở Đông Nam Á cũng giành được độc lập:
Philippin (1946), Miến Điện (1948), Mã Lai (1957) và Xingapo giành quyền tự trị năm 1959.
Chọn: A
Câu 39.

Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xem là phong trào giải phóng dân
tộc bởi vì: Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
Chọn: D
Câu 40.
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 70
Cách giải:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ bắt đầu từ ngành tài chính - ngân hàng.
Chọn: B

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
12
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LẦN 1 – KHỐI
NĂM HỌC 2019- 2020
MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề;
Mã đề 132

ĐỀ 2
Họ và tên học sinh: .......................................................... Số báo danh: ...........
Mục tiêu của đề thi này:
- Nắm được kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới từ thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
- Nắm được kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ năm 1858 - thế kỉ XX.
- Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử và vấn đề thực tiễn.
- Rút ra bài học thực tế đối với Việt Nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Tổng số câu
40 câu (100%)


Nhận biết
15 (37,5%)

Thông hiểu
11 (27,5%)

Vận dụng
9 (22,5%)

Vận dụng cao
5 (12,5%)

Câu 1: (NB) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
B. phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
C. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
Câu 2: (VD) Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
B. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Trang 9


C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. đọc bản Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 3: (TH) Giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Chịu ba tầng áp bức bóc lột.
C. Phân hóa thành hai bộ phận.
B. Chịu hai tầng áp bức bóc lột.

D. Có quyền lợi gắn với Pháp.
Câu 4: (VD) Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức Cộng sản năm 1929 có vai trò như thế nào đối với
cách mạng Việt Nam?
A. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung.
B. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo.
D. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 5: (NB) Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới sau
Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và việc thành lập nhà nước Xô viết.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và hậu quả của nó.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân ở các nước tư bản.
Câu 6: (VD) Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc
dân đảng là
A. địa bàn hoạt động.
C. phương pháp, hình thức đấu tranh.
B. thành phần tham gia.
D. khuynh hướng cách mạng.
Câu 7: (VDC) Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt
để nguyên tắc nào sau đây của Liên hợp quốc?
A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước lớn.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước.
Câu 8: (VD) Điểm giống nhau vể tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế ki XIX là
A. chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh cao, mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện.
B. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế.
C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc, đất nước đứng trước cơ bị xâm lược.

D. đứng trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược và thống trị
Câu 9: (TH) Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là
A. ruộng đất cho nông dân nghèo.
C. một số quyền lợi về chính trị.
B. một số quyền lợi về kinh tế.
D. độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
Câu 10: (TH) Trọng tâm hợp tác của ASEAN từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay là
A. du lịch.
B. kinh tế.
C. quân sự.
D. giáo dục.
Câu 11: (VDC) Nhận xét nào là đúng nhất về chuyển biến của giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến
tranh
thế giới thứ nhất?
A. Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, tiếp thu cách mạng vô sản.
B. Hăng hái đấu tranh do đời sống vô cùng khó khăn khổ cực.
C. Là lực lượng quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam.
D. Gắn bó máu thịt với nông dân, đấu tranh chống thực dân và phong kiến.
Trang 10


Câu 12: (TH) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là do
A. đối lập giữa nền văn hóa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
B. Mỹ lo ngại trước ảnh hưởng của Liên Xô, coi Liên Xô là mối nguy lớn.
C. đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
D. đối lập về sức mạnh quân sự giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
Câu 13: (NB) Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa
xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 14: (VDC) Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn.
B. sự chênh lệch giữa những người giàu có và những người nghèo ngày càng lớn.
C. phát triển nhanh nhưng không ổn định, gắn liền với những đợt suy thoái ngắn.
D. vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút nhanh chóng trên phạm vi toàn thế giới
Câu 15: (TH) Mục đích thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất ở Việt Nam nhằm
A. phát triển kinh tế Việt Nam.
C. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt
Nam
B. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
D. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
Câu 16: (TH) Trong những năm 1926 - 1929, chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá mạnh mẽ vào Việt
Nam chủ yếu là do
A. tác động tích cực từ Quốc tế cộng sản.
B. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
C. hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. sự phát triển của phong trào “Vô sản hóa” năm 1928.
Câu 17: (VD) Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối
thế kỉ XIX là
A. hình thức và phương pháp đấu tranh.
C. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
B. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
D. tính chất và khuynh hướng.
Câu 18: (TH) Chọn đáp án đúng để sắp xếp các các Hiệp ước mà triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân
Pháp theo trình tự thời gian
1. Hiệp ước Hác-măng.
2. Hiệp ước Nhâm Tuất.

3. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
4. Hiệp ước
Giáp Tuất.
A. 2 - 3 - 1 – 4
B. 1 - 2 - 3 - 4
C. 3 - 2 - 4 - 1
D. 2 - 4 - 1 - 3
Câu 19: (TH) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải
phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo vì đã
A. khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.
B. kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. thể hiện rõ nguyện vọng độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
D. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 20: (NB) Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
A. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
C. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất.
B. khoa học gắn liền với kĩ thuật.
Trang 11


D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 21: (NB) Giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác
được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Công nhân Ba Son (Sài Gòn) bãi công tháng 8/1925.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
B. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
Câu 22: (NB) Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc từ một người Việt Nam yêu nước trở thành người
đảng viên Cộng sản?
A. Gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. Tham gia sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
C. Gửi đến hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
D. Đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
Câu 23: (NB) Một trong những mục đích của Liên hợp quốc là gì?
A. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.
B. Giúp đỡ các nước thành viên phát triển văn hóa thương mại.
C. Duy trì hòa bình an ninh khu vực.
D. Phát triển mối quan hệ hữu nghị hợp tác kinh tế giữa các nước thành viên.
Câu 24: (TH) Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu
mới.
Câu 25: (NB) Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung là
A. “Tự do, cơm áo, hòa bình”.
B. “Đánh đổ đế quốc, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
C. “Dân tộc độc lập, dân quyển tự do, dân sinh hạnh phúc”.
D. “Độc lập, tự do, hạnh phúc”.
Câu 26: (VDC) Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng
cho Việt Nam trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước hiện nay là
A. cải cách kinh tế.
B. ổn định chính trị.
C. cải cách giáo dục.
D. tăng cường sức
mạnh quân sự.
Câu 27: (TH) Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
C. Khởi nghĩa nổ ra bị động.
B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng còn non yếu.

D. Đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 28: (NB) Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Mâu thuẫn Anh - Pháp.
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc
địa.
B. Thái tử Áo - Hung bị ám sát.
D. Sự hung hãn của Đức.
Câu 29: (VD) So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai (1919-1929) của Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào?
A. Đầu tư vốn lớn, tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Tăng cường đầu tư vào công nghiệp khai thác mỏ.

Trang 12


Câu 30: (VD) Con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước
của các vị tiền bối đi trước là gì?
A. Sang phương Tây tìm đường cứu nước.
C. Đi theo tấm gương Nhật Bản.
B. Dựa vào các nước Phương Đông.
D. Dựa vào Pháp để đánh đổ phong
kiến.
Câu 31: (VDC) Nội dung quan trọng nhất trong Luận cương tháng Tư của Lênin là chỉ ra mục tiêu và
đường lối nhằm
A. duy trì chế độ lâm thời của giai cấp tư sản.
B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.
C. chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản.
D. tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.

Câu 32: (TH) Từ năm 1919 đến 1930 cách mạng Việt Nam tồn tại những khuynh hướng cứu nước nào?
A. Phong kiến và tư sản. B. Dân chủ tư sản và vô sản. C. Tư sản.
D. Vô sản
Câu 33: (NB) Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Gia Định.
B. Hội An.
C. Thuận An. D. Đà
Nẵng.
Câu 34: (NB) Tổ chức cách mạng nào do Nguyễn Ái Quốc thành lập được coi là tiền thân của đảng Cộng
sản Việt Nam?
A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Tân Việt cách mạng đảng.
D. Đông Dương cộng
sản đảng.
Câu 35: (NB) Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
B. bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
C. bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
D. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
Câu 36: (VD) Nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) và Chiến tranh thế
giới thứ nhất (1914- 1918) đều có điểm giống nhau cơ bản là
A. do mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
B. do cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị.
C. do sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa tư bản.
D. do sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.
Câu 37: (VD) Thách thức lớn nhất Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. Trình độ của người lao động còn thấp.

C. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
D. Trình độ quản lí còn thấp.
Câu 38: (NB) Chính sách đối ngoại của Tây Âu từ 1945 - 1950 là
A. quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. quan hệ với các nước Đông
Bắc Á.
Câu 39: (NB) Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương
tại
A. Tân Sở - Quảng Trị.
B. Thuận An - Huế.
C. Hương Sơn - Hà Tĩnh.
D. Ba Đình - Thanh Hóa.
Trang 13


Câu 40: (NB) Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ?
A. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
B. Hiến pháp tháng 11/1993 được thông qua ở Nam Phi.
C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.
D. Nhân dân Nam phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-C

2-D

3-A


4-D

5-B

6-D

7-C

8-C

9-B

10-B

11-A

12-C

13-D

14-C

15-D

16-C

17-B

18-D


19-B

20-D

21-A

22-A

23-A

24-D

25-C

26-C

27-D

28-B

29-A

30-A

31-B

32-B

33-D


34-A

35-C

36-C

37-A

38-B

39-A

40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 89
Cách giải:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa: chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào
công nhân và phong trào yêu nước.
Chọn: C
Câu 2:
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Sau khi đọc bản Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết
luận: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô
sản”.
Chọn: D
Câu 3:

Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Giai cấp công nhân Việt Nam từ khi ra đời chịu 3 tầng áp bức là: Đế quốc thực dân, phong kiến và tư sản.
=> Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam.
Chọn: A
Câu 4:
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức Cộng sản năm 1929 vừa thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp,
vừa là sự chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. => Là cơ sở quan trọng dẫn đến
những thắng lợi tiếp theo dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Chọn: D
Câu 5:
Trang 14


Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 52
Cách giải:
Cách mạng tháng Mười Nga thành công và việc thành lập nhà nước Xô viết đã có ảnh hưởng rất lớn đến
tình hình chính trị thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Từ đây, hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình
thành dần từ Âu sang Á, góp phần cổ vũ, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
Chọn: B
Câu 6:
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là
khuynh hướng cách mạng.
Chọn: D
Câu 7:
Phương pháp: bình luận, đánh giá

Cách giải:
Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc:
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Bởi vì: Việt Nam luôn tôn trọng và tuân thủ
đầy đủ luật pháp quốc tế. Việt Nam có đầy đủ các minh chứng về sử học để chứng minh quyền chủ quyền
và quyền tài phán đối với các đảo và quần đảo mà Việt Nam tuyên bố chủ quyền trên Biển Đông. Việc
Việt Nam giải quyết vấn đề Biển
Đông dựa trên nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình mà Liên hợp quốc đã
đưa ra là hoàn toàn phù hợp và cần được vận dụng triệt để.
Chọn: C
Câu 8:.
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Điểm giống nhau vể tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế ki XIX là chế độ phong kiến lâm vào tình
trạng khủng hoảng sâu sắc, đất nước đứng trước cơ bị xâm lược.
Chọn: C
Câu 9:
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Vừa ra đời đã bị thực dân Pháp chèn ép,
kìm hãm, nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu, không thể đương đầu với tư bản Pháp. Mục tiêu đấu tranh
chủ yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là một số quyền lợi về kinh tế.
Chọn: B
Câu 10:
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, nhiều nước
trong khu vực nhận thấy cần phải hợp tác với nhau để cùng phát triển. Từ khi thành lập đến nay, trọng
tâm hợp tác của ASEAN là hợp tác phát triển kinh tế. Đến năm 2015, Cộng đồng kinh tế ASEAN đã ra
đời, tạo điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác phát triển kinh tế giữa các nươc trong tổ chức.
Chọn: B


Trang 15


Câu 32:
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Từ năm 1919 đến 1930 cách mạng Việt Nam tồn tại hai khuynh hướng cứu nước là: Dân chủ tư sản và vô
sản.
Với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, khuynh hướng cứu nước thống nhất là khuynh hướng vô
sản.
Chọn: B
Câu 33:
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 108
Cách giải:
Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam.
Chọn: D
Câu 34:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 83
Cách giải:
Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. => Tổ chứ được coi là
tiền thân của đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn: A
Câu 35:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 53
Cách giải:
Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế
độ quân quản.
Chọn: C

Câu 36:
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914- 1918) đều có điểm giống nhau cơ bản là: Do sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của chủ
nghĩa tư bản.
Chọn: C
Câu 37:
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Toàn cầu hóa mang lại cả cơ hội và thách thức đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Đối vưới Việt
Nam, bên cạnh những mặt thuận lợi, trước xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cũng phải đối mặt với nhiều
thách thức. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trước xu thế toàn cầu hóa là: Sự cạnh tranh quyết
liệt từ thị trường quốc tế.
Chọn: A
Câu 38:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 47
Cách giải:
Chính sách đối ngoại của Tây Âu từ 1945 - 1950 là liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Trang 16


Chọn: B
Câu 39:
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 125
Cách giải:
Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương tại Tân Sở Quảng Trị.
Chọn: A
Câu 40:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 37

Cách giải:
Hiến pháp tháng 11/1993 được thông qua ở Nam Phi đã đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
chính thức bị xóa bỏ.
Chọn: B

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN
-2020

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ÔN THI THPTQG LẦN 1
NĂM HỌC 2019
Môn: LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 50 phút;

Mã đề thi: 132
ĐỀ 3
Họ, tên thí sinh:......................................... SBD: ............................. Phòng thi:..................
Mục tiêu của đề thi này:
- Nắm được kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới từ thế kỉ XIX - 2000
- Nắm được kiến thức cơ bản về Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 - 2000
- Phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử và rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
Tổng số câu
40 câu (100%)

Nhận biết
23 (57,5%)

Thông hiểu
7 (17,5%)


Vận dụng
7 (17,5%)

Vận dụng cao
3 (7,5%)

Câu 1: (NB) Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
C. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. cách mạng khoa học - công nghệ.
D. sự phát triển nhanh và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
Câu 2: (VD) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có điểm gì khác biệt
trong quan hệ với Mĩ?
A. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
B. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của
Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh duy nhất với Mĩ.
Câu 3: (VDC) Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trước xu thế toàn cầu hoá là
A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
Trang 17


B. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
Câu 4: (TH) Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
B. Toàn cầu hóa là kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
C. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.

D. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
Câu 5: (NB) Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. chủ nghĩa thực dân mới.
B. chủ nghĩa phát xít.
C. chế độ độc tài thân Mĩ.
D. chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 6: (VD) Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc và Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga giống
nhau cơ bản là về
A. phương pháp đấu tranh.
B. giai cấp lãnh đạo.
C. tính chất cách mạng.
D. phương hướng phát triển.
Câu 7: (VDC) Trong cải cách Minh Trị (1868) lĩnh vực nào được xem như là chìa khóa cho công cuộc
hiện đại hóa ở Nhật Bản?
A. Giáo dục.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Quân
sự.
Câu 8: (TH) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu
là do
A. sự ra đời của trật tự hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới chia thành hai phe.
B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Chiến tranh lạnh căng thẳng, kéo dài.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới.
Câu 9: (VD) Dưới tác động to lớn của cách mạng khoa học - kĩ thuật, xu hướng phát triển chung của các
nước tư bản nửa sau thế kỉ XX là
A. tập trung nghiên cứu, phát minh và bán bản quyền phát minh sáng chế thu lợi nhuận.
B. sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang để cạnh tranh.

C. đầu tư cho giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao.
D. liên kết kinh tế khu vực.
Câu 10: (NB) Năm 1945, quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất?
A. Campuchia.
B. Lào.
C. Việt Nam.
D. Inđônêxia.
Câu 11: (NB) Sự kiện nào đánh dấu chiến sự chấm dứt ở châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 - 1945)?
A. Hồng quân Liên Xô cắm cờ trên nóc tòa nhà Quốc hội Đức.
C. Các nước Đông Âu được giải phóng.
B. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.
D. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
Câu 12: (NB) Những nước nào gia nhập ASEAN năm 1997?
A. Lào, Mi-an-ma.
B. Cam-pu-chia, Lào
C. Cam-pu-chia, Việt Nam.
D. Mi-an-ma, Việt Nam.
Câu 13: (NB) Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, Campuchia bước vào giai đoạn
A. Thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
Trang 18


B. Nội chiến giữa Đảng Nhân dân cách mạng và các phe phái đối lập.
C. Thực hiện cuộc đấu tranh chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
D. Thực hiện cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 14: (VD) Điểm giống nhau của năm nước sáng lập ASEAN trong quá trình thực hiện chiến lược
công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là
A. trở thành những nước công nghiệp mới.
C. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

B. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
D. trở thành những “con rồng kinh tế” châu Á.
Câu 15: (NB) Tính đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những vùng lãnh thổ nào?
A. Hồng Công, Ma Cao.
B. Ma Cao, Đài Loan.
C. Hồng Công, Bành Hồ.
D. Hồng Công, Đài Loan.
Câu 16: (NB) Sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia, hầu hết các nước
đều tập trung vào phát triển lĩnh vực nào?
A. Công nghệ và quốc phòng.
B. Kinh tế.
C. Quân sự.
D.
Chính trị.
Câu 17: (NB) Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần Vương?
A. Bãi Sậy.
B. Ba Đình.
C. Hương Khê.
D. Yên Thế.
Câu 18: (TH) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu
tiên ở khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Bắc Phi.
C. Mĩ Latinh.
D. Đông
Nam Á.
Câu 19: (NB) Sự ra đời của “học thuyết Phucưđa” được coi như là mốc đánh dấu
A. sự xác lập liên minh Mĩ - Nhật.
C. sự xác lập mối quan hệ Nhật Bản - Tây Âu.
B. sự trở về châu Á của Nhật Bản.

D. Nhật Bản trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
Câu 20: (NB) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ do giai cấp
nào lãnh đạo?
A. Địa chủ.
B. Nông dân.
C. Tư sản.
D. Vô sản.
Câu 21: (VD) So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu
Âu (EU) có điểm khác biệt gì?
A. Quá trình mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
B. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
C. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc bên ngoài.
D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
Câu 22: (VD) Cơ sở để Mĩ triển khai "Chiến lược toàn cầu" với tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. Sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.
B. Sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mĩ.
C. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.
D. Sự suy yếu của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 23: (TH) Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc sau Chiến
tranh thế giới thứ hai thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?
Trang 19


A. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân trá hình.
D. Nhân dân Nam Phi giúp đỡ các nước châu Phi giành độc lập.
Câu 24: (NB) Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương
(năm1945) là:

A. Hội đồng Bộ trưởng.
B. Quỹ Tiền tệ quốc tế.
C. Hội đồng Quản thác.
D. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc.
Câu 25: (NB) Theo quyết định của Hội nghị Ianta, vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước
nào?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Pháp.
D. Anh.
Câu 26: (NB) Đầu năm 1945, vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc
Đồng minh là
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 27: (NB) Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh
hưởng trực tiếp từ
A. cải cách của vua Ra-ma V (Xiêm).
C. Cách mạng Nga (1905 - 1907).
B. Duy tân Minh Trị (Nhật Bản).
D. Cách mạng Tân Hợi (Trung
Quốc).
Câu 28: (NB) Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nước nào theo đuổi chính sách đối ngoại “định hướng
Đại Tây Dương”?
A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Mỹ.
D. Nga.
Câu 29: (NB) Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Hiệp ước Bali được kí kết.
B. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN.
C. Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13 kí kết bản Hiến chương ASEAN.
D. Sau khi "vấn đề Campuchia" được giải quyết.
Câu 30: (NB) Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây?
A. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được kí kết.
B. Định ước Henxinki được kí kết.
C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết.
D. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết.
Câu 31: (TH) Thành tựu quan trọng nhất Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giớí.
C. Là nước đầu tiên có tàu cùng con người bay vòng quanh Trái Đất.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 32: (TH) Cơ hội tiêu diệt giặc sau chiến thắng Cầu Giấy (21 - 12 - 1873) của quân dân ta bị bỏ lỡ vì
A. Triều đình Huế đàn áp các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
B. Thực dân Pháp ngày càng củng cố dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
C. Triều đình Huế chủ động thương thuyết rồi kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.
Trang 20


D. Thực dân Pháp hoang mang, lo sợ và tìm mọi cách thương lượng.
Câu 33: (TH) Nội dung nào là ý nghĩa quốc tế của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành.
C. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tăng cường hệ thống Xã hội chủ nghĩa và ảnh hưởng tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 34: (NB) Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) diễn ra đầu tiên ở nước nào?
A. Mĩ.
B. Anh.

C. Pháp.
D. Đức.
Câu 35: (NB) Nội dung nào không phải là nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN?
A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
B. Nhu cầu cần có nhiều thuộc địa.
C. Nhiều nước cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
D. Những tổ chức hợp tác khu vực thế giới xuất hiện nhiều.
Câu 36: (VD) Có mấy nhận định đúng trong các nhận định sau:
- Mĩ giữ vai trò quyết định trong khối SEV.
- Năm 1945, ba nước giành được độc lập ở Đông Nam Á là: Việt Nam, Lào, Campuchia.
- Cu Ba được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”.
- Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là đấu tranh vũ trang.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 37: (NB) Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe
A. Đức, Áo - Hung.
B. Anh, Pháp, Mĩ.
C. Đức, Nhật Bản, Italia.
D. Anh, Pháp, Nga.
Câu 38: (VDC) Bài học kinh nghiệm chủ yếu rút ra cho Việt Nam từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5
nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
B. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 39: (NB) Đến đầu thập kỉ 70, nước nào là cường quốc công nghiệp đứng thứ tư trong thế giới tư
bản?

A. Pháp.
B. Nhật Bản.
C. Cộng hòa Liên bang Đức. D. Anh.
Câu 40: (NB) Nhóm năm nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội vào thời gian
nào?
A. Sau khi giành được độc lập.
C. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sau khi thành lập ASEAN.
D. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-B

2-C

3-B

4-D

5-D

6-A

7-A

8-B

9-D


10-D

11-B

12-A

13-A

14-C

15-A

16-B

17-D

18-D

19-B

20-C

Trang 21


21-B

22-C

23-C


24-C

25-B

26-C

27-D

28-D

29-A

30-A

31-B

32-C

33-D

34-A

35-B

36-C

37-A

38-C


39-D

40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 69
Cách giải:
Một trong những hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế
kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Chọn: B
Câu 2:
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Tây Âu là vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với
Mĩ, vừa cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại
=> Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Chọn: C
Câu 3:
Phương pháp: phân tích, liên hệ
Cách giải:
Toàn cầu hóa vừa có mặt tích cực vừa có mặt tiêu cực. Đối với Việt Nam, bên cạnh tác động tích cực,
toàn cầu hóa cũng đặt ra thách thức lớn cho Việt Nam bổi Việt Nam gặp sự cạnh tranh quyết liệt trong thị
trường thế giới.
Chọn: B
Câu 4:
Phương pháp: giải thích
Cách giải:

Khoa học – công nghệ sẽ còn tiếp tục phát triển để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của con người (mà
toàn cầu hóa lại là 1 hệ quả của sự phát triển ấy) + để phát triển thì phải mở rộng mối quan hệ chính trị,
ngoại giao, kinh tế,.. chứ không thể bó hẹp, “đóng cửa” => xu thế toàn cầu hóa diễn ra khách quan, tất
yếu và không thể đảo ngược.
Chọn: D
Câu 5:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 35 - 36
Cách giải:
Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa
thực dân cũ.
Chọn: D
Câu 6:
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Phương pháp đấu tranh của CM Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc và Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga
giống nhau ở chỗ: Cùng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Trang 22


Chọn: A
Câu 7:
Phương pháp: đánh giá, liên hệ
Cách giải:
Trong cải cách Minh Trị (1868) lĩnh vực giáo dục là chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa ở Nhật Bản.
Nhờ có chính sách cải cách đúng đắn về giáo dục, mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội Nhật Bản đã có
sự thay đổi rõ rệt. Có thể thấy ngay trong sự phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn sau đó.
Chọn: A
Câu 8:
Phương pháp: giải thích
Cách giải:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do thắng
lợi của phong trào giải phóng dân tộc. Các quốc gia ở Á – Phi – Mĩ Latinh lần lượt giành được độc lập,
ách thống trị của các nước đế quốc thực dân bị xóa bỏ => bản đồ chính trị thế giới thay đổi sâu sắc.
Chọn: B
Câu 9:
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Dưới tác động to lớn của cách mạng khoa học - kĩ thuật, xu hướng phát triển chung của các nước tư bản
nửa sau thế kỉ XX là liên kết kinh tế khu vực để cùng phát triển.
Chọn: D
Câu 10:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 25
Cách giải:
Ngày 17/8/1945, Inđônêxia tuyên bố độc lập => sớm nhất, sau đó đến Việt Nam (2/9/1945), Lào
(12/10/1945).
Chọn: D

Câu 32:
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Trong khi chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (12/1873) của nhân dân ta làm cho thực dân Pháp hoàng
mang lo sợ và tìm cách thượng lượng thì triều đình lại chủ động thương thuyết rồi kí với Pháp Hiệp ước
Giáp Tuất (1874), theo đó, quân Pháp rút khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì nhưng vẫn có điều
kiện tiếp tục xây dựng cơ sở để thực hiện các bước xâm lược về sau.
=> Cơ hội tiêu diệt giặc sau chiến thắng Cầu Giấy của quân dân ta bị bỏ lỡ.
Chọn: C
Câu 33:
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Đáp án A, B, C là ý nghĩa đối với Trung Quốc; Đáp án D là ý nghĩa đối với thế giới.

Chọn: D
Câu 34:
Trang 23


Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 61
Cách giải:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) diễn ra đầu tiên ở nước Mĩ.
Chọn: A
Câu 35:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 31
Cách giải:
Đáp án A, C, D là nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN.
Chọn: B
Câu 36:
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
- Nhận định thứ nhất sai: SEV do Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập để hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau
giữa các nước XHCN.
- Nhận định thứ hai sai: Năm 1945, 3 nước giành độc lập ở Đông Nam Á là: Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
- Nhận định thứ ba đúng: vì ở Mĩ Latinh, Cuba là nước đầu tiên lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và giành
độc lập. Cuba trở thành “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”.
- Nhận định thứ tư sai: Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước châu Phi sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là thương lượng chính trị.
Chọn: C
Câu 37:
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 35
Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đức, Áo - Hung.
Chọn: A

Câu 38:
Phương pháp: đánh giá, liên hệ
Cách giải:
Bài học kinh nghiệm chủ yếu rút ra cho Việt Nam từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập
khu vực, quốc tế.
Chọn: C
Câu 39:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 47
Cách giải:
Đến đầu thập kỉ 70, nước Anh là cường quốc công nghiệp đứng thứ tư trong thế giới tư bản.
Chọn: D
Câu 40:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 29
Cách giải:
Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội.
Chọn: A

ĐỀ 4
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ÔN THI THPTQG 2020, LẦN 1
Trang 24


TRƯỜNG THPT QUANG HÀ

Môn Lịch Sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 119


Mục tiêu của đề thi này:
- Nắm được kiến thức cơ bản về lịch sử Thế giới từ thế kỉ XIX đến năm 2000.
- Nắm được kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XIX đến năm 2000.
- So sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.
Câu 1: (NB) Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. hướng về các nước châu Á.
B. hướng mạnh về Đông Nam Á.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 2:(TH) Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng phát triển quan hệ với châu Á của Nhật Bản là
A. Học thuyết Phucưđa (1977)
B. Học thuyết Kaiphu (1991)
C. Học thuyết Miyadaoa (1993)
D. Học thuyết Hasimoto (1997)
Câu 3: (NB) Từ 1950 đến những năm 70, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp:
A. Đứng thứ 3 thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật Bản.
B. Đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.
C. Đứng thứ 4 thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô.
D. Đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
Câu 4: (NB) Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Mĩ đưa ra kế hoạch Macsan để phục hưng châu Âu.
B. Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Liên Xô và các nước XHCN thành lập khối SEV.
D. Mĩ đưa ra học thuyết Truman chống lại Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 5: (TH) Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây về Liên Xô theo trình tự thời gian.
(1) chế tạo thành công bom nguyên tử.
(2) phóng con tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
(3) phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.

A. (3), (2),(1).
B. (3), (1), (2).
C. (1), (3), (2).
D. (1), (2), (3).
Câu 6: (VD) Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của
thế kỷ XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.
C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 7: (VD) Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau
Chiến
tranh thế giới thứ hai là:
A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Trang 25


×