Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

vở bài tập hóa 12 chương 4,5,6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.78 KB, 169 trang )

SỞ GD -ĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG


BÀI HỌC HÓA 12

……………………………………………………….
……………………………………………………….

Năm học: 2019-2020


Chương IV: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
**********
I.KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP:
1).Khái niệm:
- Polime là những hợp chất có .........................………………do
…………………………………..(gọi là …………………….…..) liên kết với nhau
- Vd:…………………………..............................................................................
……………………….
2).Phân loại: có 3 cách phân loại :
- Theo nguồn gốc:
+ Polime thiên nhiên :
Vd :......................................................................................................................
+ Polime tổng hợp :
Vd :.........................................................................................................................
+ Polime bán tổng hợp :
Vd :...................................................................................................................
- Theo cách tổng hợp:
+ Polime trùng hợp :


Vd :.......................................................................................................................
+ Polime trùng ngưng :
Vd :....................................................................................................................
- Theo cấu trúc:
+ Mạch không nhánh. Vd: ……………..
………………………………………………………………..
+ Mạch phân nhánh. Vd: …………………………………………..
……………………………………..
+ Mạch mạng lưới không gian. Vd: …………………………….
………………………………………..
3).Danh pháp:

………………………………………… ……………………..


Vd:
…………………………………………………...............................................................................
*Một số polime có tên riêng.
Vd: (C6H10O5)n : ……………………………………………………………………..
…………………….
(-CF2-CF2-)n :
…………………………………………………………………………………………..
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- Các polime hầu hết là ………………………, không ......................................., không
có .......................................................................................................................................................
......................
- Đa số polime
…………………………………………………………………………………………
- Nhiều polime có tính ..............., một số polime có tính ..........................,
……………………......, hầu hết có

tính ....................................................................................................................................................
.
III. ĐIỀU CHẾ:
1).Phản ứng trùng hợp:
- Là quá trình kết hợp nhiều ..................................(.........................)
…………………………………….. thành ................................................ (..............................).
- Điều kiện để các monome tham gia pư trùng hợp: trong monome
có ...................................................... hoặc …....................................
- Vd:
…........................................................................................................................................................
...
............................................................................................................................................................
.................
............................................................................................................................................................
.................


............................................................................................................................................................
.................
a/ Trùng hợp thường(……………………………………):
............................................................................................................................................................
.................
............................................................................................................................................................
.................
b/ Đồng trùng
hợp(……………………………………….): ....................................................................................
.........................................................................................
............................................................................................................................................................
.................
............................................................................................................................................................

.................
............................................................................................................................................................
.................
2).Phản ứng trùng ngưng: là quá trình kết hợp ......................................(...................)
thành .......................
.........................(.........................) đồng thời …………………………………………………
(……………)
- Điều kiện để các monome tham gia phản ứng trùng ngưng: phải
có ................................................
.......................................................................................................
- Vd:
…........................................................................................................................................................
....
............................................................................................................................................................
..................
a/ Trùng ngưng thường(…………………………………..):
............................................................................................................................................................
.................


............................................................................................................................................................
.................
b/ Đồng trùng
ngưng(………………………………………….): ............................................................................
.................................................................................................
............................................................................................................................................................
.................
............................................................................................................................................................
.................
............................................................................................................................................................

.................
............................................................................................................................................................
.................
............................................................................................................................................................
.................
............................................................................................................................................................
.................
............................................................................................................................................................
.................
IV. Ứng dụng:
………………………………………………………………………………………………………
……………..
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Polime nào có cấu tạo mạng không gian:
A. Nhựa bakelit

B. Poliisopren

C. Cao su Buna-S

D. Polietilen

Câu 2. Hãy cho biết polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
A. PVC

B. Cao su Isopren

C. amilopectin

D. xenlulozơ


Câu 3. Hãy cho biết polime nào sau đây là polime thiên nhiên ?
A. cao su buna

B. cao su Isopren

C. amilozơ

Câu 4. Nhận xét về tính chất vật lí chung của polime nào dưới đây không đúng ?
A. Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi

D. nilon-6,6


B. Đa số nóng chảy ở 1 khoảng t0 rộng hoặc không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun
nóng
C. Đa số không tan trong các dung môi thường, 1 số tan trong dung môi thích hợp tạo
dd nhớt
D. Hầu hết polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai,
bền
Câu 5. Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PVC.

B. nhựa bakelit.

C. PE.

D. amilopectin.

Câu 6. Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ,

cao su lưu hóa. Các polime có cấu trúc mạch không nhánh là
A. PE, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ, cao su lưu hóa.
B. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, cao su lưu hóa.
C. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.
D. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ
Câu 7. Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?
A. Amilozơ.

B. Glicogen.

C. Cao su lưu hóa.

D. Xenlulozơ.

Câu 8. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng
thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
A. nhiệt phân.

B. trao đổi.

C. trùng hợp.

D. trùng

ngưng.
Câu 9. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng
thời giải phóng những phân tử nước được gọi là phản ứng............................................
Câu 10. Khẳng định nào sau đây là sai:
A. Đặc điểm của monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử monome phải có liên
kết bội

B. Đặc điểm của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là phải có từ hai nhóm chức
trở lên
C. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp có tách ra các phân tử nhỏ
D. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng có tách ra các phân tử nhỏ
Câu 11. Để tổng hợp polime, người ta có thể sử dụng:


A. Phản ứng trùng hợp.

B. Phản ứng trùng

C. Phản ứng đồng trùng hợp hay phản ứng đồng trùng ngưng.

D. Tất cả đều đúng.

ngưng.
Câu 12. Định nghĩa nào sau đây đúng nhất.
A. P/ứ trùng ngưng là quá trình cộng hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn.
B. P/ứ trùng ngưng có sự nhường nhận electron.
C. P/ứ trùng ngưng là quá trình cộng hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn và giải
phóng nước.
D. Các định nghĩa trên đều sai.
Câu 13. (1): Tinh bột; (2): Cao su (C5H8)n; (3): Tơ tằm (NHRCO)n . Polime nào là sản
phẩm của phản ứng trùng ngưng:
A. (1);

B. (3);

C.(2);


D. (1) và (2)

Câu 14. Có thể điều chế PE bằng phản ứng trùng hợp monome sau:
A. CH2 = CH2

B. CH2=CHCH3

C. CH2=CHOCOCH3

D.

CH2CHCl
Câu 15. Có thể điều chế PVC bằng phản ứng trùng hợp monome sau:
A. CH3CHCH2

B. CH2=CHCl

C. CH3CH2Cl

D. CH2CHCH2Cl

Câu 16. Có thể điều chế polipropilen từ monome sau:
A. CH2=CH-CH3

B. CH3-CH2-CH3

C. CH3-CH2-CH2Cl

D. CH3-


CHCl=CH2
Câu 17. Đặc điểm cấu tạo của các monome tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. Phân tử phải có từ hai nhóm chức trở lên

C. Phân tử phải có liên kết

B. Phân tử phải có cấu tạo mạch không nhánh

D. Phân tử phải có cấu tạo

kép
mạch nhánh
Câu 18. Chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. H2N-CH2-COOH

B. C2H5OH

C. CH3COOH

D. CH2=CH-

COOH
Câu 19. Polime thiên nhiên nào sau đây có thể là sản phẩm trùng hợp ?
A. tinh bột
isopren

B. Tơ tằm

C. Tinh bột, cao su isopren


D. Cao su


Câu 20. Chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là
A.H2NCH2COOH.

B. C2H5OH.

C. CH3COOH.

D.

CH2=CHCOOH
Câu 21. Polime thiên nhiên nào sau đây có thể là sản phẩm trùng hợp ?
A.Tinh bột.

B. Tơ tằm.

C. Tinh bột ; cao su isopren.

D. Cao su isopren

Câu 22. Tơ được sản xuất từ xenlulozo là
A.tơ capron.

B. tơ visco.

C. tơ nilon-6,6.

D. tơ tằm.


Câu 23. Có các polime thiên nhiên: tinh bột (C6H10O5)5; cao su isopren (C5H8)n; tơ tằm (-NH-R-CO-)n.
Polime thiên nhiên nào trong số các polime trên có thể là sản phẩm của phản ứng trùng hợp?
A. Tinh bột (C6H10O5)5.

B. Tơ tằm.

C. Cao su isopren (C5H8)n.

D. Tinh bột (C6H10O5)5 và cao su isopren.

Câu 24. Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Axit aminoenantoic.

B. Caprolactam.

C. Metyl metacrylat.

D. Buta-1,3-đien.

Câu 25. Hợp chất hoặc cặp hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Phenol và fomanđehit.

B. Buta-1,3-đien và stiren.

C. Axit -aminocaproic.

D. Axit ađipic và hexametylenđiamin.

Câu 26. Trong các cặp chất sau, cặp chất nào có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

A. CH2=CH-Cl và CH2=CH-OOCCH3.

B. CH2=CH-CH=CH2 và

C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-CN.

D. NH2-CH2-NH2 và HOOC-CH2-

COOH.
Câu 27. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A.nilon-6,6.

B. poli(metyl metacrylat).

C. poli(vinyl clorua). D. polietilen.

Câu 28. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren.

B. isopren.

C. propen.

D. toluen.

Câu 29. Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. propan.

B. propen.


C. etan.

Câu 30. Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là

D. toluen.


A. CH3-CH2-Cl.

B. CH3-CH3.

C. CH2=CH-CH3.

D. CH3-CH2-CH3.

Câu 31. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là :
A. glyxin.

B. axit terephtaric.

C. axit axetic.

D. etylen glycol.

Câu 32. Hệ số trùng hợp của loại polietilen có khối lượng phân tử là 4984 đvC và của
polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 162000 đvC lần lượt là:
A. 178 và 1000

B. 187 và 100


C. 278 và 1000

D. 178 và 2000

Câu 33. Một đoạn mạch PVC có khoảng 1000 mắt xích. Hãy xác định khối lượng của đoạn
mạch đó.
A. 62500 đvC

B. 625000 đvC

C. 125000 đvC

D. 250000đvC.

Câu 38. Một loại polietilen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó xấp xỉ
A. 920.

B. 1230.

C. 1529.

D. 1786.

PHẦN I: BIỆN LUẬN TÌM CÔNG THỨC CỦA MUỐI AMONI
*************
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
a. Khái niệm về muối amoni
Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.
Ví dụ :

+ Muối amoni của axit vô cơ :
CH3NH3NO3, C6H5NH3Cl, CH3NH3HCO3, (CH3NH3)2CO3,
CH3NH3HSO4, (CH3NH3)2SO4, (NH4)2CO3,...
+ Muối amoni của axit hữu cơ :
HCOOH3NCH3, CH3COOH3NCH3, CH3COONH4, HCOONH4,
CH3COOH3NC2H5, CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOO–COONH4,...
b. Tính chất của muối amoni
Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin.
Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với axit HCl giải phóng khí CO2.
2. Phương pháp giải
+ Đây là dạng bài tập khó. Trở ngại lớn nhất chính là tìm ra công thức cấu tạo của muối amoni.


+ Đứng trước dạng bài tập này, học sinh và có khi cả là thầy cô thường giải quyết bằng kinh
nghiệm (tích lũy từ những bài đã làm). Vì thế, khi gặp những bài mới, lạ thì hay lúng túng, bị
động. Có khi mất nhiều thời gian mà vẫn không tìm được điều mình muốn.
+ Vậy để tìm nhanh công thức cấu tạo của muối amoni ta phải làm như thế nào ? Câu trả lời là:
Cần có kỹ năng phân tích, biện luận dựa vào giả thiết và công thức phân tử của muối. Cụ thể
như sau :
● Bước 1 : Nhận định muối amoni
- Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí thì đó là dấu
hiệu xác định chất cần tìm là muối amoni. Tại sao ư? Tại vì chỉ có ion amoni phản ứng với
dung dịch kiềm mới tạo ra khí.
● Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni
- Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ
(RCOO- hoặc -OOCRCOO-).
- Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là
CO32 hoa�
c HCO3 hoa�
c NO3


.

● Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối
- Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử trong gốc amoni, từ đó
suy ra cấu tạo của gốc amoni. Nếu không phù hợp thì thử với gốc axit khác.
+ Ví dụ : X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng
khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Tìm công thức cấu tạo của X.
+ Hướng dẫn giải : X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X

c HCO3 hoa�
c CO32 .
có 3 nguyên tử O nên gốc axit của X là NO3 hoa�



● Nếu gốc axit là NO3 thì gốc amoni là C3H12N : Không thỏa mãn. Vì amin no có ba nguyên tử

C và 1 nguyên tử N thì có tối đa là 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có tối đa 10 nguyên tử H.


● Nếu gốc axit là HCO3 thì gốc amoni là C2H11N2 : Không thỏa mãn. Giả sử gốc amoni có

dạng H2NC2H4NH3 thì số H cũng chỉ tối đa là 9.

2
● Nếu gốc axit là CO3 thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C2H12N2. Nếu hai gốc

amoni giống nhau thì cấu tạo là CH3NH3 . Nếu hai gốc amoni khác nhau thì cấu tạo là



(C2H5NH3 , NH4 ) hoa�
c (NH4 ; (CH3 )2 NH2 )

. Đều thỏa mãn. Vậy X có 3 công thức cấu tạo

thỏa mãn là :
(CH3NH3)2 CO3; C2H5NH3CO3NH4; (CH3)2 NH2CO3NH4.

TỔNG HỢP HỢP CHẤT CHỨA NITƠ
1/ CnH2n+3NO2
-Muối NH4+ với axit no
-Muối amin + axit no
Vd1: C2H7NO2

……………………………………………………………..
………………………………………………………………

Vd2: C3H9NO2

……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2/ CnH2n+4N2O2
Muối amin + aa
Muối amin 2 chức +axit no đơn

Muối amoni + aa
Vd1: C2H8N2O2

……………………………………………………………..
………………………………………………………………

Vd2: C3H10N2O2

……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3/ CnH2n+4N2O3
Muối amin + HNO3


Vd1: CH6N2O3 ……………………………………………………………..
Vd2: C2H8N2O3

……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………
Vd3 C3H10N2O3……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4/ CnH2n+5N2O3

-Muối điamin + HNO3
Vd1: CH7N2O3 ……………………………………………………………..
Vd2: C2H9N2O3

……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………
Vd3 C3H11N2O3……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5/ CnH2n+6N2O3
- Muối amonicacbonat
- Muối cacbonat + amin + NH3
-Muối cacbonat + 2amin
Vd1: CH8N2O3 ……………………………………………………………..
Vd2: C2H10N2O3

……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………
Vd3 C3H12N2O3……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Vd4 C4H14N2O3……………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6/ CnH2n+1NO4
- Muối amoni + axit + aa
- Muối amoni + điaxit + NH3
Vd1
C3H7NO4……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Vd2
C4H9NO4……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7/ CnH2n+2N2O5
- Muối amoni + HNO3 + aa
Vd1
C3H8N2O5……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Vd2 C4H10N2O5……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
8/ CnH2n+3NO3
Muối axit amin với H2CO3


Vd1 C2H7NO3……………………………………………………………………………………

Vd2 C3H9NO3……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
9/ CnH2n+5NSO4
Muối axit amin với H2SO4
Vd1 CH7NSO4……………………………………………………………………………………
Vd2 C2H9NSO4……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Vd3 C3H11NSO4…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
10/ CnH2n+8N2SO4
Muối trung hòa amin với H2SO4
Vd1
C2H12N2SO4……………………………………………………………………………………
Vd2 C3H14N2SO4…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Ví dụ minh họa
Câu 1: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N (X) có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung
dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.


Câu 2: Hợp chất A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung
dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím
ẩm. Cô cạn dung dịch X được 9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi).
Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. CH3CH2COOH3NCH3.

B. CH3COOH3NCH3.

C. CH3CH2COONH4.

D. HCOOH3NCH2CH3.


Câu 3: X có công thức phân tử là C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ
dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công
thức cấu tạo của X là :
A. NH2COONH2(CH3)2.

B. NH2COONH3CH2CH3.

C. NH2CH2CH2COONH4.

D. NH2CH2COONH3CH3.

Câu 4: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
A. 85.

B. 68.


C. 45.

D. 46.

Câu 5: Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250
ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn
Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a
gam chất rắn. Giá trị a là
A. 17 gam.

B. 19 gam.

C. 15 gam.

D. 21 gam.

Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai
khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y
thu được khối lượng muối khan là :
A. 16,5 gam.

B. 14,3 gam.

C. 8,9 gam.

D. 15,7 gam.

Câu 7: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa

đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm
giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn
dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.

B. 10,8.

C. 9,4.

D. 9,6.

Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml
dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2.

B. 13,4.

C. 16,2.

D. 17,4.

Câu 9: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100
ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn
lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Khối
lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là


A. 8,62 gam.


B. 12,3 gam.

C. 8,2 gam.

D. 12,2 gam.

Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H,
O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2
(đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu
được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15.

B. 21,8.

C. 5,7.

D. 12,5.

Câu 11: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH
8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần
trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị :
A. 8%.

B. 9%.

C. 12%.

D. 11%.


Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm
hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với
H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam.

B. 20,1 gam.

C. 8,9 gam.

D. 15,7 gam.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm
2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối
khan. Giá trị của m có thể là
A. 11,8.

B. 12,5.

C. 14,7.

D. 10,6.

Câu 14: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các
chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí
thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch
được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,9 gam.


B. 17,25 gam.

C. 18,85 gam.

D. 16,6 gam.

Câu 15: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam
X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô
cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12.

B. 2,76.

C. 3,36.

D. 2,97.


Câu 16: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300
ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô
cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 19,05.

B. 25,45.

C. 21,15.

D. 8,45.


PHẦN II: PHÂN DẠNG BÀI TẬP VỀ PEPTIT
I. Lý thuyết cần nắm
- Peptit là những hợp chất chứa từ (2 đến 50) gốc α-amino axit liên kết với nhau qua liên kết
peptit.
- Một peptit (mạch hở) chứa n gốc α-amino axit thì chứa (n-1) liên kết peptit
- Cách tính phân tử khối của peptit.
Thông thường người làm sẽ chọn cách là viết CTCT của peptit rồi sau đó đi cộng toàn bộ nguyên
tử khối của các nguyên tố để có phân tử khối của peptit. Tuy nhiên, cách làm này tỏ ra chưa khoa
học. Ta hãy chú ý rằng, cứ hình thành 1 liên kết peptit thì giữa 2 phân tử amino axit sẽ tách bỏ 1
phân tử H2O.
Giả sử một peptit mạch hở X chứa n gốc α-amino axit thì phân tử khối của X được tính nhanh là:
MX = Tổng PTK của n gốc α-amino axit – 18.(n – 1)
Ví dụ: Tính phân tử khối của các peptit mạch hở sau:
a. Gly-Gly-Gly-Gly
b. Ala-Ala-Ala-Ala-Ala
c. Gly-Ala-Ala
d. Ala-Val-Gly-Gly
II. Các dạng bài tập về thủy phân peptit
1. Các câu hỏi lý thuyết cần chú ý
Câu 1: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được
tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể

thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1


Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được
đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có
công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.

C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val), 1 mol axit glutamic (Glu) và 1 mol Lysin (Lys). Thủy phân không hoàn
toàn X thu được hỗn hợp chứa: Gly-Lys; Val-Ala; Lys-Val; Ala-Glu và Lys-Val-Ala. Xác định
cấu tạo của X?
2. Bài tập về thủy phân không hoàn toàn peptit: “Phương pháp bảo toàn số mol gốc aa”
Câu 5 : Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm
28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6.


B. 111,74.

C. 81,54.

D. 66,44.

Câu 6: Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm
42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A. 40,0

B. 59,2

C. 24,0

D. 48,0

Câu 7: Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam
Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val
và Ala. Giá trị của m là
A. 29,006.

B. 38,675.

C. 34,375.

D. 29,925.

Câu 8: Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit (A) no, mạch hở (phân tử
chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 15,73%N theo khối

lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam
đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị m là:
A. 149 gam

B. 161 gam

C. 143,45 gam

D. 159,25 gam

Câu 10: A là một hexapeptit mạch hở tạo thành từ một α-amino axit X no, mạch hở (phân tử
chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi trong X là
42,667%. Thủy phân m gam A thu được hỗn hợp gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam
tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit và 45 gam X. Giá trị của m là:
A. 342 gam

B. 409,5 gam

C. 360,9 gam

D. 427,5 gam


Câu 11: Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–
Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam
Alanin còn lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly là 10:1. Tổng khối lượng Gly–
Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 27,9 gam

B. 28,8 gam


C. 29,7 gam

D. 13,95 gam

Câu 12: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X chỉ thu được aminoaxit Y (no, mạch hở, phân tử chứa
1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Trong Y nguyên tố N chiếm 18,67% theo khối lượng. Khi thủy
phân không hoàn toàn 25,83 gam X thu được 11,34 gam tripeptit; m gam đipeptit và 10,5 gam Y.
Giá trị của m là:
A. 2,64 gam

B. 6,6 gam

C. 3,3 gam

D. 10,5 gam.

Câu 13: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một aminoacid X mạch hở ( phân tử chỉ
chứa 1 nhóm NH2 ). Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn
toàn m gam hỗn hợp M,Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Axit thu được 0,945 gam M;
4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
A. 4,1945.

B. 8,389.

C. 12,58.

D. 25,167.

3. Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit( axit hoặc kiềm chỉ với vai trò xt).

Xn + (n-1) H2O  n aa.
Ta luôn có: - Số mol Peptit = Số mol aa - Số mol H2O và Số mol Peptit = Tổng số mol aa/n
- m Peptit + m H2O = m aa
Câu 1: Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alalin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường
axit thu được 16,02 gam alalin duy nhất. X thuộc loại nào?
A. Tripeptit

B. Tetrapeptit

C. Hexapeptit

D. Đipeptit

Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alalin và 56,25
gam glyxin. X thuộc loại nào?
A. Tripeptit

B. Tetrapeptit

C. Hexapeptit

D. Đipeptit

4. Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm.
Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc amino axit (n-peptit) với dung dịch NaOH
(đun nóng). Ta có phương trình phản ứng tổng quát như sau:
TH1: Nếu X chỉ tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm COOH thì
Xn + nNaOH → nMuối + H2O



TH2: Nếu phân tử X chứa x gốc amino axit có hai nhóm –COOH (Glu), còn lại là các amino axit
có 1 nhóm COOH thì
Xn + (n+x)NaOH → nMuối + (1 + x)H2O
Trong đó chú ý bảo toàn khối lượng: mpeptit + mkiềm p/ư = mmuối + mnước
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ,
thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46.

B. 1,36.

C. 1,64.

D. 1,22.

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH
(vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m
là:
A. 47,85 gam

B. 42,45 gam

C. 35,85 gam

D. 44,45 gam

Câu 15: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở
Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch
thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –
NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 54,30.


B. 66,00.

C. 44,48.

D. 51,72.

Câu 16: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ).
Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng
X tạo thành từ các α-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết
peptit trong X là:
A. 10

B. 9

C. 5

D. 4

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 28,0

B. 24,0

C. 30,2

D. 26,2

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2a mol tripeptit mạch hở X và a mol

tetrapeptit mạch hở Y (biết rằng X, Y đều được tạo thành từ các α-amino axit có cùng 1 nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH) cần vừa đủ 560 gam dung dịch KOH 7%. Sau phản ứng thu được dung
dịch chứa 104,6 gam muối. Giá trị m là:
A. 69,18 gam

B. 67,2 gam

C. 82,0 gam

D. 76,2 gam


Câu 19: Cho X là đipeptit mạch hở Gly-Ala; Y là tripeptit mạch hở Ala-Ala-Gly. Đun nóng 36,3
gam hỗn hợp gồm hai peptit X và Y (tỉ lệ mol 1:1) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản
ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 43,6 gam

B. 52,7 gam

C. 40,7 gam

D. 41,1

Câu 20: X là tetrapeptit mạch hở: Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit mạch hở: Val-Gly-Val. Đun
nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa
đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được
23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,1.

B. 17,025.


C. 19,455.

D. 78,4

5. Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit.
Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc amino axit (n-peptit) với dung dịch HCl
(đun nóng). Ta có phương trình phản ứng tổng quát như sau:
TH1: Nếu X chỉ tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm NH2 thì
Xn + nHCl + (n -1)H2O → n muối
TH2: Nếu phân tử X chứa x gốc amino axit có hai nhóm NH2 (Lys), còn lại là các amino axit có 1
nhóm –NH2 thì
Xn + (n+x)HCl + (n -1)H2O → n muối
Trong đó chú ý bảo toàn khối lượng: mpeptit + maxit p/ư + mnước = mmuối
Câu 21: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa
đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 37,50 gam

B. 41,82 gam

C. 38,45 gam

D. 40,42 gam

Câu 22: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các  - amino axit
có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết
peptit trong X là
A. 14.


B. 9.

C. 11.

D. 13.

Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam
hỗn hợp X gồm các Aminoaxit (Các Aminoaxit chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho
tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m gam muối
khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là:


A. 8,145 gam và 203,78 gam.

B. 32,58 gam và 10,15 gam.

C. 16,2 gam và 203,78 gam

D. 16,29 gam và 203,78 gam.

6. Phản ứng cháy của peptit:
Câu 24: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một Aminoacid no, hở trong
phân tử có 1nhóm (-NH2 ) và 1nhóm (-COOH). Đốt cháy X và Y. Vậy làm thế nào để đặt CTPT
cho X,Y? Ta làm như sau:
Từ CTPT của Aminoacid no 3 CnH2n+1O2N – 2H2O thành CT C3nH6n – 1O4N3(đây là công
thứcTripeptit) Và

4 CnH2n+1O2N – 3H2O thành CT C4nH8n – 2O5N4(đây là công

thứcTetrapeptit) ...... Nếu đốt cháy liên quan đến lượng nước và cacbonic thì ta chỉ cần cân bằng

C,H để tình toán cho nhanh.
C3nH6n – 1O4N3 + pO2

3nCO2 + (3n-0,5)H2O + N2

C4nH8n – 2 O5N4 + pO2

4nCO2 + (4n-1)H2O + N2

Tính p(O2) dùng BT nguyên tố Oxi?
Câu 25: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit
no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản
phẩm gồm H2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là?
A. 2,8(mol).

B. 1,8(mol).

C 1,875(mol).

D. 3,375 (mol)

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn (a) mol 1 peptit X tạo thành từ aminoaxit mạch hở (1
nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được (b) mol CO2 ;(c)mol H2O;(d) mol N2.Thủy phân hoàn
toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH ( lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu.Giá trị m
là?( biết b-c=a)
A 60,4

B.60,6


C.54,5

D.60

Câu 27: Đipeptit mạch hở X và mạch hở Y đều được tạo ra từ một loại amino axit no, mạch hở
có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm
CO2, H2O, và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45.

B. 120.

7. Một số câu Peptit khó và lạ:

C. 30.

D. 60.


Câu 28 : Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn
toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số
liên
kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z
nhỏ hơn
10. Giá trị của m là
A. 96,7.

B. 101,74.


C. 100,3.

D. 103,9.

Câu 29 : Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy
phân hoàn
toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số
liên
kếtpeptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z
nhỏ hơn
17. Giá trị của m là
A. 30,93.

B. 30,57.

C. 30,21.

D. 31,29.

Câu 30: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở
bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4
mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ
thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam.
Giá trị m gần nhất với
A.50.

B. 40.

C. 45.


D. 35.

Câu 31: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y tạo bởi các amino axit no mạch hở, phân tử chứa
1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2 ,biết rằng tổng số nguyên tử O trong 2 phân tử X, Y là 13. Trong
X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9
mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháyhoàn toàn 66,075 gam A rồi cho
sản phẩm hấp thụ vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của
m là
A. 490,6

B. 560,1

C. 470,1

D. 520,2

Câu 324: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit đều được
cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ mol là


1 : 3. Khi thủy phân m gam hỗn hợp M thu được 81 gam Glyxin và 42,72 gam Alanin. Giá trị
của m là
A. 104,28.

B. 116,28.

C. 109,50.

D. 110,28.


Câu 33: Người ta thủy phân 15,26 gam hỗn hợp X gồm 3 peptit có số mol bằng nhau, được tạo
bởi ala, gly, Val trong dung dịch NaOH dư thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng đồng thời dung
dịch sau phản ứng chứa m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi cho sản
phẩm hấp thụ vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tắng 39,14 gam. Biết các phản
ứng xay ra hoàn toàn giá trị của m
Câu 34: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ
4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có
trong 2 phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là?
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0.09 mol hỗn hợp X gồm Tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 16.49 gam muối của Glyxyl, 17.76 gam muối của Alanin và 6.95
gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2
trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46.5 gam. Giá trị gần đúng của m là:
Câu 36: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công
thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được
sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và
96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50.

B. 0,76.

C. 1,30.

D. 2,60.

Câu 37: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt
26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2(đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 25,08.


B. 99,15.

C. 54,62.

D. 114,35.

Câu 38: Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hexapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được
153,3 gam hỗn hợpX gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Val-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cân vừa đủ
6,3 mol O2. Gía trị m gần giá trị nào nhất dưới đây?
A.138,2
BÀI TẬP TỰ LUYỆN

B. 145,7.

C.160,82.

D. 130,88


Câu 1: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y
đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3
cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra
khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc).
a. Khối lượng X đem dùng gần nhất với giá trị:
A. 3,23 gam

B. 3,28 gam


C. 4,24 gam

D. 14,48 gam

b. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 1:1

B. 1:2

C. 2:1

D. 2:3

Câu 2:Hỗn hợp M gồm 2 peptit X và Y đều cấu tạo từ 2 loại amino axit có tổng số liên kết peptit
trong phân tử X và Y là 5 và có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 . Thủy phân hoàn toàn m gam M thu
được 81 g Glyxin và 42,72 gam Alanin. Giá trị của m là
A 115,28

B 104,28

C 109,5

D 110,28

Câu 3. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng
600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol
muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và
N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.


B. 0,810.

C. 0,756.

D. 0,962.

Câu 4:Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu
được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly,Ala và Val.Mặt khác, để đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp X,Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị
của m là
A.102,4.

B.97,0.

C.92,5.

D.107,8.

Câu 5:Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn
toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng
số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83

B. 18,29

C. 19,19

D. 18,47

Câu 6: Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y chúng cấu tạo từ cùng một loại -amino axit và có

tổng số nhóm-CO-NH- trong hai phân tử là 5, tỉ lệ số mol X : số mol Y = 1: 2. Thủy phân hoàn
toàn m gam M thu được 12 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m và loại peptit của X là
A. 14,61và tripeptit.

B. 14,61 và tetrapeptit.


×