Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

luận văn công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ thái hòa Kế Toán QTKD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.76 KB, 157 trang )

Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................ 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ...............................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................7
Chương 1:TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI HÒA......9
1.1Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Công
nghệ Thái Hòa.........................................................................................................10
1.1.1Thông tin chung về công ty.............................................................................10
1.1.2Quá trình phát triển công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa........10
1.2 Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của của công ty TNHH đầu tư
và phát triển công nghệ Thái Hòa............................................................................12
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty...............................................................12
1.2.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty...............................................................12
1.3 Công nghệ sản xuất của công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ
Thái Hòa................................................................................................................. 13
1.4 Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ
Thái Hòa................................................................................................................. 15
1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................................16
1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................16
1.5.2 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban..........................................................17
1.6 Tình hình tổ chức sản xuất và lao động công ty TNHH Đầu tư và Phát triển công
nghệ Thái Hòa.........................................................................................................19
1.6.1 Tình hình tổ chức sản xuất..............................................................................19
1.6.2 Tình hình sử dụng lao động............................................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................23


Chương 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ THÁI HÒA NĂM 2016.............................................................................24
2.1 Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư và
phát triển công nghệ Thái Hòa.................................................................................25
2.2 Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ
Thái Hòa.................................................................................................................. 26
2.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH đầu tư và phát triển
công nghệ Thái Hòa năm 2016 thông qua bảng cân đối kế toán..............................28

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

1


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

2.2.2 Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty năm 2016..............................................................................................30
2.2.3 Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng
cân đối kế toán của doanh nghiệp năm 2016...........................................................34
2.2.4 Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong báo cáo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................................................................41
2.2.5 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty TNHH Đầu tư và phát
triển công nghệ Thái Hòa........................................................................................45
2.2.5.1 Phân tích tình hình thanh toán của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển Công
nghệ Thái Hòa.........................................................................................................45
2.2.5.2 Phân tích khả năng thanh toán của công ty TNHH Đầu tư và phát triển Công

nghệ Thái Hòa.........................................................................................................46
2.2.6 Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của vốn tại Công ty
TNHH Đầu tư và phát triển Công nghệ Thái Hòa...................................................52
2.2.6.1 Phân tích hiệu quả kinh doanh.....................................................................52
2.6.2.2 Phân tích khả năng sinh lời của vốn.............................................................55
2.3. Phân tích tình hình tiêu thụ tại công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ
Thái Hòa.................................................................................................................. 55
2.3.1 Phân tích tình hình tiêu thụ theo thời gian......................................................57
2.3.2 Phân tích tình hình tiêu thụ theo khách hàng..................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................62
Chương 3:TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ THÁI HÒA...................................................................................63
3.1 Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................64
3.2 Mục đích đối tượng nội dung và phương pháp nghiên cứu luận văn.................64
3.2.1 Mục đích nghiên cứu luận văn........................................................................64
3.2.2 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................65
3.2.3 Nội dung nghiên cứu......................................................................................65
3.2.4 Phương pháp nghiên cứu................................................................................65
3.3 Cơ sở lý luận về công tác hạch toán nghiệp vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ trong doanh nghiệp..............................................................................65
3.3.1 Khái niệm ý nghĩa công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp...........................................................................................................65
3.3.1.1 Các khái niệm trong tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ...........................65
3.3.1.2 Ý nghĩa của công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ..........................68
3.3.1.3. Đặc điểm của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:.................69

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

2



Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

3.3.2. Các chuẩn mực kế toán và chế độ chính sách về công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ..........................................................................................80
3.3.3. Yêu cầu, nhiệm vụ đối với công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh...............................................................................................................80
3.3.3.1. Yêu cầu:......................................................................................................80
3.3.3.2. Nhiệm vụ của công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:....81
3.3.4. Phương pháp hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:.....81
3.3.4.1. Các tài khoản sử dụng:................................................................................81
3.3.4.2. Trình tự kế toán:.........................................................................................82
3.2.4.3 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................86
3.3.5. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán:..........................................................86
3.3.5.1. Chứng từ kế toán sử dụng:..........................................................................86
3.3.5.2. Các sổ sách kế toán sử dụng:......................................................................87
3.4 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa.....................................................88
3.4.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ
Thái Hòa.................................................................................................................. 88
3.4.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................88
3.4.1.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty..........................................................90
3.4.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa.....................................................94
3.4.3 Tình hình công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa.....................................................95
3.4.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................95

3.4.3.2 Kế toán doanh thu......................................................................................103
3.4.3.3. Kế toán thuế GTGT..................................................................................108
3.4.3.4 Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng.............................................112
3.4.3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................116
3.4.3.6. Kế toán chi phí ,doanh thu tài chính và chi phí thu nhập khác..................123
3.4.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................130
3.3.4 Kết luận........................................................................................................142
3.5 Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa...................................................147
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................150
KẾT LUẬN CHUNG...........................................................................................151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................152

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

3


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 :Bảng thống kê các máy móc, thiết bị chủ yếu của công ty năm 2016
Bảng 1.2: Bảngphân tích số lượng chất lượng lao động của Công ty TNHH đầu tư
và phát triển công nghệ Thái Hòa qua 2 năm 2015-2016.
Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công ty TNHH Đầu tư và
phát triển công nghệ Thái Hòa.
Bảng 2.2 : Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH Đầu tư và phát
triển công nghệ Thái Hòa.

Bảng 2.3 : Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn của doanh nghiệp
Bảng 2.4: Mối quan hệ và phân tích tình hình biến động của các khoản mục
trong bảng cân đối kế toán
Bảng 2.5: Bảng phân tíchmối quan hệ và tình hình biến động các khoản mục trong
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.6 Bảng phân tích các khoản phảithu phải trả tại Công ty TNHH Đầu tư và
phát triển công nghệ Thái Hòa.
Bảng 2.7 : Phân tích khả năng thanh toán của công ty theo chỉ tiêu thời kỳ
Bảng 2.8: Bảng phân tích khả năng thanh toán của công ty theo chỉ tiêu thờiđiểm.
Bảng 2.9 : Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn
Bảng 2.10 : Phân tích khả năng sinh lời của vốn kinh doanh
Bảng 2.11: Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa theo thời gian
Bảng 2.12: Phân tích tình hình tiêu thụ theo khách hàng
Biểu số 1: Sổ chi tiết TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Biểu số 2: Trích sổ NKC TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Biểu số3: SổCái TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Biểu số 4: Sổ chi tiết TK 632 Giá vốn hàng bán
Biểu số 5: Trích Sổ Nhật ký chung phần TK 632
Biểu số 6: Sổ Cái TK 632
Biểu số 7: Hóađơn GTGT đầu ra
Biểu số 8: Sổ chi tiết TK 511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Biểu số 9: Trích Sổ NKC TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Biểu số 10: Sổ Cái TK 511
Biểu số 11: Sổ Chi tiết TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
Biểu số 12: Trích Sổ NKC TK 3331
Biểu số 13: Sổ Cái TK 3331
Biểu số 14: Sổ Chi tiết TK 131 Phải thu của khách hàng
Biểu số 15: Trích Sổ NKC phần TK 131

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58


4


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Biểu số 16: Sổ Cái TK 131
Biểu số 17: Hóađơn chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu số 18: Sổ chi tiết TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu số 19: Trích sổ NKC phần TK 642
Biểu số 20: Sổ Cái TK 642
Biểu số 21: Sổ chi tiết TK 635 Chi phí tài chính
Biểu số 22: Trích sổ NKC phần TK 635
Biểu số 23: Sổ Cái TK 635
Biểu số 24: Sổ chi tiết TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Biểu số 25: Trích Sổ NKC
Biểu số 26: Sổ Cái TK 515
Biểu số 27: Sổ chi tiết TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Biểu số 28: Trích Sổ NKC
Biểu số 29: Sổ Cái TK 911
Biểu số 30: Sổ chi tiết TK 821 Chi phí thuế TNDN
Biểu số 31: Trích Sổ NKC
Biểu số 32: Sổ Cái TK 821
Biểu số 33: Sổ chi tiết TK 421
Biểu số 34: Trích Sổ NKC
Biểu số 35: Sổ Cái TK 421
Biểu số 36: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 09/2016


Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

5


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Hình 1.1: Sơ đồ Quy trình công nghệ sản xuất của công ty TNHH Đầu tư và phát
triển công nghệ Thái Hòa.
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Đầu tư và phát triển
công nghệ Thái Hòa.
Hình1.3: Sơ đồ tổ chức các tổ đội thi công của công ty TNHH Đầu tư và phát triển
công nghệ Thái Hòa.
Hình 2.1: Sơ đồ thể hiện tình hình tiêu thụtheo các quý của các kỳ nghiên cứu.
Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song.
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Hình 3.2: Hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Hình 3.3: Hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ số dư
Hình 3.4: Sơ đồ hạch toán thành phẩm, hàng hóa
Hình 3.5: Hạch toán tiêu thu hàng hoá phương thức trực tiếp và chuyển hàng
Hình 3.6: Hạch toán tiêu thu hàng hoá theo phương thức bán hàng trả góp Doanh
nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
Hình 3.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Hình 3.8: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Hình 3.9: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Hình 3.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Hình 3.11 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung
Hình 3.12: Quy trình ghi chép sổ kế toán phải thu của khách hàng

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

6


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong nhưng
năm gần đây đang không ngừng tưng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế
giới. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn có một chỗ đứng vững
chắc trên thị trường và không ngừng phát triển. Do đó việc tổ chức và quản lý hạch
toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các thông tin để đánh giá
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất yếu, giúp các đơn vị kinh tế
thấy được quy mô, cách thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy
thoái của doanh nghiệp, đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai.
Đứng trước tình hình đó, Công ty TNHH Đầu tư và phát triển Công nghệ Thái Hòa
hiểu rằng, bên cạnh việc tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán cũng là một yêu cầu thiết yêú,
góp phần quan trọng vào việc quản lý sản xuất kinh doanh và đưa ra các quyết định
kinh tế đúng đắn. Đặc biệt, thông tin về kết quả kinh doanh và tiêu thụ chiếm vai trò
quan trọng trong thông tin kế toán, những thông tin này luôn được doanh nghiệp và
các nhà đầu tư quan tâm. Hơn bao giờ hết, hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ nói riêng đang là vấn đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh
nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sẽ góp phần

tăng tính cạnh trạnh, nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự
minh bạch thông tin tài chính.
Quá trình thực tập tại công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa
là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là công
tác Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn
tận tình của các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh và các cán bộ kế toán
Phòng Tài chính – Kế toán của công ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về
công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý thức được tầm quan trọng của công tác
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty nên sau quá trình thực tập
tại công ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của
mình là “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Đầu
tư và phát triển Công nghệ Thái Hòa”. Bài luận văn của em gồm ba chương:
 Chương 1: Tình hình chung vàcác điều kiện kinh doanh của Công ty
Tráchnhiệm hữu hạn Đầu tư và phát triển Công nghệ Thái Hòa
 Chương 2: Phân tích tình hình tài chính và tình hình tiêu thụ của công
tytrách nhiệm hữu hạn Đầu tư và phát triển Công nghệ Thái Hòa

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

7


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

 Chương 3: Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quảkinh
doanhcủa công tyTNHH Đầu tư và phát triển Công nghệ Thái Hòa
Được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
đặc biệt là các cô giáo Vũ Thị Hiền và cô giáo Dương Thị Nhàn em đã hoàn thành

bài luận văn này tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế nên bài luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và sự
góp ý của các bạn để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sv Nguyễn Thị Ngọc

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

8


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI HÒA

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

9


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Đầu tư và Phát triển

Công nghệ Thái Hòa
1.1.1 Thông tin chung về công ty
+ Tên đơn vị viết bằng tiếng việt:Công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ
Thái Hòa
+ Tên đơn vị viết bằng tiếng nước ngoài: Thai Hoa investment and developed
technology company limited
+ Tên viết tắt: THAI HOA INVESTMENT ATD CO.,LTD.
+ Địa chỉ: Số 14, ngách 210/3, đường Hoàng Văn Thái, phường Khương Mai, quận
Thanh Xuân, Hà Nội
+ Email:
+ Điện thoại: (+84) 4 375 25 191
+ Fax: (+84) 4 375 25 191
+ Mã số thuế: 0104790585
+ Tài khoản: Tại Ngân Hàng Á Châu chi nhánh Thanh Xuân.
+ Số tài khoản: 82106489.
+ Giám đốc: Ông Phạm Đức Thuận
+ Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (Viết bằng chữ: Ba tỷ đồng)
+ Hình thức sở hữu vốn: TNHH
1.1.2 Quá trình phát triển công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Thái
Hòa
Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa thành lập vào tháng 07
năm 2010.Tiền thân là công ty TNHH cơ khí và xây dựng Hòa Hiệp, trụ sở tại thành
phố Hồ Chí Minh. Sau hơn 6 năm hoạt động bằng sự nỗ lực không ngừng nghỉ của
lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty, hiện nay công ty đã vươn lên trở
thành một trong số những công ty có uy tín lớn với các đối tác trong ngành xây
dựng, xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng như trên địa bàn cả nước nói
chung.
Qua những năm hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đã đạt được những thành
tựu nhất định mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp và cho xã hội cũng như đất
nước


Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

10


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Với đội ngũ cán bộ, kĩ sư giàu kinh nghiệm và đội ngũ công nhân kĩ thuật cao, lành
nghề đã từng tham gia thi công tại rất nhiều dự án lớn trong nước như :
- Thi công xây dựng và cung cấp thiết bị phòng cháy chữa cháy thuộc dự án:
Mở rộng kho xăng dầu Cái Lân ( Giai đoạn 1)
-

Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình cải tạo hệ thống công

nghệ bồn số 2 kho xăng dầu Cái Lân
-

Gia công chế tạo và lắp đặt lan can thượng lưu số 1 – Khe van lan can

thuộc công trình Thủy điện Sơn La
-

Dự án Cụm Khí – Điện – Đạm Cà Mau 1500W tại Xã Khánh An,

Huyện U Minh, Cà Mau. Dịch vụ cung cấp là Cung cấp nhân công cho
POSLILAMA,CTCI thi công lắp đặt các tuyến ống công nghệ như : hệ thống ống

dẫ dầu bôi trơn tua-bin, hệ thống ống nước làm mát, hệ thống ống services, ống
thông thổi và Thi công lắp đặt căn chỉnh các máy bơm cao áp Cà Mau 1 với giá trị
gói thầu là 5,2 tỷ VND.
-

Dự án Nhà máy điện Ô Môn – Cần Thơ tại Quận Ô Môn – TP.Cần

Thơ. Dịch vụ cung cấp bao gồm:


Cung cấp nhân công thi công lắp đặt các tuyến ống công nghệ khu vực

lò hơi, nhà tua bin, khu xử lý nước, khu vực xử lý hóa chất lưu huỳnh và thạch cao.


Lắp đặt lọc 02 bụi tĩnh điện.



Lắp đặt công nghệ khu xử lý nước sạch.



Tham gia lắp đặt và sửa chữa hoàn thiện một số bồn chứa dầu FO

22.000 m3, bồn chứa nước sạch.
-

Dự án Cảng hàng lỏng Đình Vũ – Hải Phỏng tại Khu công nghiệp Đình


Vũ- Hải Phòng, dịch vụ cung cấp bao gồm :


Lắp đặt toàn bộ hệ thống đường ống PCCC, máy bơm nước chữa cháy

và các thiết bị chữa cháy khác


Lắp đặt hệ báo cháy tự động, hướng dẫn vận hành bàn giao cho chủ đầu



Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

11


Trường Đại học Mỏ- Địa chất



Luận văn tốt nghiệp

Lắp đặt hệ thống đường ống nhựa HDPE cung cấp nước chữa cháy khu

vực kho xăng dầu, khí hóa lỏng.
-

Dự án Kho khí hóa lỏng Đình Vũ- Hải Phòng tại Khu công nghiệp


Đình Vũ - Hải Phòng. Dịch vụ cung cấp là :


Lắp đặt 4.000 ID đường ống dẫn khí cung cấp LPG cho nhà máy sợi

PVTEX.


Lắp đặt thiết bị công nghệ. Xây dụng các hạng mục phụ trợ. Vận hành

chạy thử và bàn giao đưa vào sử dụng.


Lắp đặt hệ thống đường ống công nghệ và thiết bị cho hệ thống nâng

công suất xe bồn tại tổng kho khí hỏa lòng miền Bắc.


Cải tạo hệ thống xuất LPG tại tổng khi khí hóa lỏng miền Bắc.

Và còn nhiều Dự án khác như Dự án nhà máy sơ sợi tổng hợp PVTEX, Dự
án Nhà máy thủy điện Sơn La 2400 MW,…
1.2 Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của của công ty TNHH
đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Với đặc thù của một công ty xây lắp, chức năng chính của công ty là :
- Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng
- Lắp đặt máy móc thiết bị công nghiệp
- Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

- Các hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật liên quan
Điểm mạnh của công ty là khả năng thi công các đường ống công nghệ, bồn chứa
và lắp đặt thiết bị cho các nhà máy thép, xi măng, nhà máy nhiệt điện, HRSG, các
kho chứa nhiên liệu xăng dầu, hóa chất,..với phương châm an toàn – chất lượng –
hiệu quả và hướng tới một nhà thầu chuyên nghiệp trong lĩnh vực xây dựng công
nghiệp tại Việt Nam.
1.2.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty
Sản xuất mua bán các loại máy móc, trang thiết bị, dụng cụ y tế.
Sản xuất mua bán các loại xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, gạch ốp lát,
thiết bị vệ sinh.
Thi công xây dựng, hoàn thiện, sửa chữa các công trình dân dụng, công
nghiệp, công trình giao thông, công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và khu

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

12


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

đô thị, các công trình và đường dây điện, tư vấn và cung cấp trang trí nội, ngoại thất
công trình.
Cung cấp dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì các loại nhà máy
công nghiệp và các loại máy móc, trang thiết bị công ty kinh doanh.
Dịch vụ cung ứng nhân lực lao động trong và ngoài nước.
Sản xuất hàng tiêu dùng trong sinh hoạt.
1.3 Công nghệ sản xuất của công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Thái
Hòa

Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa là doanh nghiệp xây
dựng nên sản xuất kinh doanh chủ yếu là thi công xây mới nâng cấp và cải tạo hoàn
thiện các công trình dân dụng và công nghiệp, công trình công cộng. Do đó sản
phẩm của công ty không nằm ngoài đặc điểm của sản phẩm xây lắp. Đó là sản phẩm
xây lắp có qui mô vừa và lớn, mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài ,
chủng loại yếu tố đầu vàođa dạngđòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn. Đểđảm bảo sử dụng
hiệu quả vốn đầu tư công ty phải dựa vào các bản vẽ thiết kế dự toán xây lắp, giá
trúng thầu, hạng mục công trình do bên A cung cấp để tiến hành hoạt động thi công.
Điều quan trọng nhất để có thể hoạt động kinh doanh hiệu quảđó mọi hoạt động
kinh doanh của công ty phải có sự nhất quán là tuân thủ quy trình công nghệ sản
xuất mà Công ty đã đặt ra trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Sau
đây là quy trình công nghệ sản xuất của Công ty TNHH Đầu tư và công nghệ Thái
Hòa:

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

13


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Tổ chức hồ sơ dự thầu

Luận văn tốt nghiệp

Thông báo trúng thầu
Thông báo nhận thầu
Giao thầu

Bảo vệ phương án và biện pháp thi

Lập
công
phương án tổ chức thi Thành
công lập ban chỉ huy công trường

Tiến hành tổ chức thi công theo thiết kế được
Tổ chức
duyệt
nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình

Công trình hoàn thành, làm quyết toán bàn giao công trình
Lậpcho
bảng
chủ
nghiệm
thầu thu thanh toán công trình

Hình 1.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của công ty
Sau khi nhận được thư mời thầu, công ty tiến hành khảo sát quy trình, tìm hiểu
những yếu tố về tự nhiên, địa lý tại điểm chào thầu, khảo giá thành vật tư, nhân
công. Sau đó, lập hồ sơ dự thầu.
Nếu trúng thầu, công ty thực hiện nhận thầu, kí kết hợp đồng, đồng thời thực
hiện những biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ, như: bảo lãnh, hoặc kí quỹ.
Sau đó công ty thành lập ban chỉ huy công trường đểđiều hành quản lý cũng
như bảođảm công trình được thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công trình
theo đúng chuẩn mực, bảođảm an toàn vàđiều kiện lao động cho công nhân,...
Công ty sẽ lập các phương án tổ chức thi công và lựa chọn phương án và biện
pháp thi công hợp lý sau đó giao từng hạng mục công trình cho các tổ độitrực tiếp
sản xuất
Bên chủ đầu tư ứng vốn thi công, và công trình được triển khai thực hiện,

chuẩn bị về mặt bằng, nhân lực, vật lực.
Đơn vị thi công thường thuê một đơn vị độc lập nhằm tư vấn, giám sát chất
lượng. Sau đó tùy vào từng công trình mà Công ty sẽ tổ chức nghiệm thu khối
lượng công trình hoàn thành theo giai đoạn, tháng hoặc quý hoặc nghiệm thu toàn
bộ công trình.
Khi công trình hoàn thành, thực hiện làm quyết toán công trình, và bàn giao

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

14


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

cho chủ thầu.
1.4 Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ
Thái Hòa
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh củađơn vị mình Công ty đã trang bị thiết bị kỹ
thuật phục vụ sản xuất kinh doanh như sau:
Bảng thống kê các máy móc, thiết bị chủ yếu của công ty năm 2016
Bảng 1.1

STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12

Tên thiết bị
Máy trộn bê tông
Dàn giáo khung sắt
Máy vận thẳng 1 trục
Đầm bàn
Đầm dùi M*38
Máy kinh vĩ
Máy hàn
PH301
TD 500
MTM 10-35
CM236
Máy uốn sắt
Máy cắt sắt
Máy khoan bê tông
Máy gia công gỗ
Máy phun sơn
Cốt pha tôn

Số
lượng
4

15
2
3
4
2
10
2
2
1
8
8
7
18
35
1000m2

ĐVT
Cái
Bộ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Cái
Cái
Cái
Bộ

Tình
trạng
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Khá
Khá
Tốt
Tốt
Tốt
Khá
Tốt
Tốt
Khá
Khá

Với những thiết bị kỹ thuật trên Công ty đã sử dụng để xây dựng và hoàn thiện
nhiều công trình lớn. Các máy móc thiết bị chủ yếu của Công ty đa phần là các loại
máy móc phục vụ cho công việc xây dựng xây lắp, tình trạng hoạt động còn tốt, số
lượng chủng loại các loại máy móc thiết bịđảm bảo cho quá trình xây dựng hoàn
thành . Bên cạnhđóthì có một số loại máy móc của doanh nghiệp tình trạng hoạt
động chỉđạt mức khá như một số loại máy hàn , máy cắt sắt , máy phun sơn và cốt

pha tôn. Cốt pha là công cụ không thể thiếu trong quá trình thi công phục vụ cho
công nhân thi công xây dựng, chất lượngcốt pha cóảnh hưởng không nhỏ tới sự an
toàn của công nhân thi công công trình vì vậy doanh nghiệp cần kiểm tra kĩ
tìnhtrạng hoạt động của các bộ cốt pha, loại bỏ hoặc xử lý các bộ cốt pha tình trạng
kém để bảođảm an toàn cho người lao động.

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

15


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý củaCông ty TNHH đầu tư và phát triển công
nghệ Thái Hòa được thể hiện qua sơđồ sau:
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC

Phó giám đốc Kế hoạch- Kĩ thuật

Phòng kĩ
thuật

Phòng
dự án


Phó giám đốc
kinh doanh

Phòng tài
chính kế toán

Phòng
Kinh
doanh

Phòng vật
tư- thiết bị

Phòng
hành
chính

Các tổ đội sản xuất

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Theo sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty thì mô hình tổ chức mà công ty sử
dụng là mô hình trực tuyến chức năng.Theo mô hình tổ chức này thì người lãnh đạo
cao nhất của tổ chức được sự giúp đỡ của những người lãnh đạo chức năng để
chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn, và kiểm tra việc thực hiện quyết định của Công
ty.
- Ưu điểm của mô hình tổ chức này là thu hút các chuyên gia vào việc giải
quyết các vấn đề chuyên môn ,do đó giảm bớt gánh nặng cho nhà quản lý .Hơn nữa
mô hình tổ chức này cócấu trúc đơn giản nên ưu điểm của nó là gọn nhẹ, nhanh và
linh hoạt, chi phí quản lý thấp và có thể mang lại hiệu quả cao, việc kiểm tra kiểm
soát và điều chỉnh các bộ phận, các hoạt động trong công ty được dễ dàng. Từ đó,

công ty có thể thích ứng với sự biến động của môi trường và đòi hỏi của công tác
quản lý kinh doanh.Đồng thời các nhân viên có cơ hội phát huy đầy đủ năng lực và
hoàn thành tốt công việc của mình. Với mô hình tổ chức như vậy, giám đốc công ty

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

16


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

có thể dễ dàng kiểm soát mọi hoạt động của công ty, nắm bắt được một cách nhanh
nhất các thông tin về tình hình bên trong và bên ngoài, từ đó sẽ có những quyết định
kịp thời và hợp lý giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra một cách có
hiệu quả.
- Nhược điểm của mô hình tổ chức này là cơ cấu này sẽ làm cho số cơ quan
chức năng trong tổ chức tăng lên do đó làm cho bộ máy quản lý cồng kềnh ,nhiều
đầu mối và đòi hỏi người lãnh đạo phải luôn điều hoà phối hợp hoạt động của các
bộ phận để khắc phục hiện tượng không ăn khớp , cục bộ của các cơ quan chức
năng.
1.5.2 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban
- Hội đồng thành viên :
Hội đồng thành viên là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định mọi vẫn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Giám đốc:
Giám đốc là người đứng đầu công ty, trực tiếp quản lí công ty, là người đưa ra
kế hoạch tài chính, sản xuất kinh doanh,…và là người chịu trách nhiệm trước các cơ

quan pháp luật Việt Nam. Đồng thời Giám đốc cũng là người đại diện cho công ty
trong các giao dịch với các tổ chức kinh tế và các cơ quan quản lý của Nhà Nước
Việt Nam.
- Phó giám đốc kế hoạch- kỹ thuật:
Phó giám đốc kế hoạch- kỹ thuật là người do Giám đốc quyết định bổ nhiệm.
Là người kiểm tra, nghiệm thu các phương án kỹ thuật mà phòng kỹ thuật nêu ra.
Đồng thời quyết định phương án kỹ thuật có được thông qua hay không. và quản lý
đội thợ. Giám sát, nghiệm thu công trình trước khi hoàn thành giao cho khách hàng.
Phụ trách toàn bộ công tác kỹ thuật công nghệ sản xuất trong công ty.
- Phòng tài chính kế toán :
Phòng tài chính kế toánquản lý về mặt tài chính của doanh nghiệp, ghi chép,
cập nhật và phản ảnh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nguyên vật liệu,
tình hình tăng giảm tài sản cố định, biến động vốn bằng tiền mặt… Theo dõi tình
hình công nợ của khách hàng. Tổ chức theo dõi suốt quá trình sản xuất từ khâu mua
nguyên vật liệu cho đến khi sản phẩm được hoàn thành và chuyển giao cho khách
hàng. Hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính
của đơn vị. Thực hiện đúng các chế độ chính sách kế toán do bộ tài chính và nhà
nước ban hành.
- Phó giám đốc kinh doanh:

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

17


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Phó giám đốc kinh doanh phụ trách trực tiếp phòng kinh doanh và phòng hành

chính. Là người hỗ trợ hỗ trợ cho Giám đốc trong công tác kinh doanh, công tác chỉ
đạo điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty, cùng với giám đốc tìm kiếm việc
làm và chỉ đạo sản xuất có hiệu quả, đúng pháp luật, duy trì kỷ luật và các chế độ
sinh hoạt khác.
- Phòng kỹ thuật:
Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm thực hiện chức năng lập kế hoạch và thực hiện bảo
trì, sửa chữa thiết bị trong sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tổ chức thực
hiện các công trình theo hợp đồng kinh tế. Đảm bảo việc lắp đặt các thiết bị đúng
yêu cầu kỹ thuật, thông số công nghệ
- Phòng dự án:
Phòng dự án sẽ chịu trách nhiệm quản lí, tổ chức thực hiện thi công, lập dự, toán
nghiệm thu công trình xây dựng. Kiểm tra theo dõi việc thực hiện tiến độ, chất
lượng, thu hồi vốn, biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động hiệu quả của các
dự án… Tổ trực thuộc: đội thi công xây dựng số 1 và đội thi công xây dựng số 2.
- Phòng vật tư – thiết bị:
Tổ chức quản lý vật tư hàng hóa, thiết bị.Tìm hiểu và khai thác thị trường cung cấp
nguyên vật liệu, vật tư, tổ chức và thực hiện các nghiệp vụ về tiêu thụ.
- Phòng kinh doanh:
Thực hiện các công tác tiếp thị, lập hồ sơ đấu thầu, tham gia đấu thầu.Quản lý thực
hiện các hợp đồng kinh tế của Công ty và tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Phòng hành chính:
Thực hiện chức năng: lập kế hoạch và tuyển dụng, đào tạo nhân sự đáp ứng nhu cầu
phát triển của công ty, xây dựng và áp dụng thang bậc lương, định mức lao động,
thực hiện việc tính lương hợp lý, đánh giá năng lực nhân viên, đề bạt khen
thưởng/kỷ luật.
Nhìn chung, toàn bộ lực lượng nhân viên của công ty đã phần nào đáp ứng được
nhu cầu số lượng và chất lượng con người cho công việc tại công ty TNHH đầu tư
và phát triển công nghệ Thái Hòa. Tất cả đều giàu kinh nghiệm, nhiệt tình với công
việc, có khả năng giải quyết mọi vấn đề phát sinh một cách khéo léo và hiệu quả.

Các tổ đội thi công sản xuất:
Các tổ đội thi công sản xuất có nhiệm vụ: thi công, lập quyết toàn các công trình,
hạng mục công trình theo hợp đồng do Công ty giao; tham gia nghiệm thu công tác
thực hiện;

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

18


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Quản lý, bảo dưỡng, sử dụng các loại xe chuyên dụng, công cụ lao động, nguyên
nhiên vật liệu phục vụ cho công tác được an toàn và hiệu quả;
Đề xuất các định mức kinh tế kỹ thuật, nguyên vật liệu, công cụ có liên quan đến
nhiệm vụ của Đội;
Nhận và phát bảo hộ lao động, dụng cụ lao động cho công nhân trong phạm
vi định mức;
Chủ động tìm đối tác để tạo thêm các đơn hàng cho hoạt động của Đội;
Đề xuất bổ sung hoặc giảm bớt lao động thuộc Đội;
Các công tác liên quan và công tác khác khi được giao.
1.6 Tình hình tổ chức sản xuất và lao động công ty TNHH Đầu tư và Phát triển
công nghệ Thái Hòa
1.6.1 Tình hình tổ chức sản xuất
Tình hình tổ chức sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện trực tiếp tại các
công trình xây dựng. Saukhi đã trúng thầu doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng với chủ đầu tư
sau đó tiến hành lập kế hoạch cụ thể về tiến độ thi công phương ánđảm bảo các yếu tố
đầu vào nhằmđảm bảo chất lượng công trình. Căn cứ vào giá trị dự toán công ty sẽ tiến

hành khoán gọn cho các đội thi công theo từng khoản mục công trình.
Các tổ đội thi công của công ty được tổ chức theo mô hình sau:
Đội trưởng

Thủ kho thống


Tổ sản xuất 1

Tổ sản xuất 2

Giám sát sản
xuất

Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức các tổ đội thi công
-Tại các tổ đội sản xuất Đội trưởng là người lãnhđạo chỉ huy trực tiếp các tổ
đội sản xuất.
- Thủ kho thống kêchịu trách nhiệm về công tác bảo đảm số lượng vật tư phục
vụ cho sản xuất, tránh trường hợp thiếu, mất vật tư.
- Các tổ sản xuất chịu trách nhiệm trực tiếp thi công các công trình mà cấp
trên đã giao.
-Nhóm giám sát sản xuất là nhóm làm việc trực tiếp với các công nhân kỹ
thuật, công nhân sản xuất trên công trường chịu trách nhiệm giám sát việc xây dựng
công trình đúng kỹ thuật đúng tiến độ tránh xảy ra sai sót trong công việc.

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

19



Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp


Đây là mô hình tổ chức chặt chẽ giúp tổ đội có thể hoàn thành công
trình đảm bảo đúng tiêu chí đề ra chất lượng, an toàn, hoàn thiện kịp thời đúng tiến
độ tránh lãng phí vật tư, nâng cao năng suất lao động.

Chế độ làm việc:

Thời gian làm việc
Thời gian làm việc của ngườilao động được thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với lực lượnglao động làm việc gián tiếp mỗi tuần làm việc 48 giờ, nghỉ vào
ngày chủ nhật.
Đối với lực lượnglao động làm việc trực tiếp thì ngày nghỉ hàng tuần được tính theo
ngày nghỉ trong tuần.
Thời gian làm thêm chủ yếu bố trí nghỉ bù , trường hợp đặc biệt thì được thanh toán
lương theo nghịđịnh và bộ luật do chính phủ quy định.
Lực lượng lao động làm theo ca (8h liên tục) thì được nghỉ giữa giờ cụthể :
+ Thời gian nghỉ giữa ca của ca ngày và ca chiều là 30 phút.
Riêng các bộ phận khác như nấu cơm ca, bảo vệ ca, trực không áp dụng chế độ nghỉ
giữa ca.
Do tính chất sản xuất của công ty đối với lực lượng quản lý, trực, việc làm thêm giờ
sẽ trả lương theo quy định hoặc bố trí nghỉ bù vào trong tháng theo sự thỏa thuận
của người sử dụng lao động và người lao động.
1.6.2 Tình hình sử dụng lao động
Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa luôn nhận thức
được vai trò của ngườilao động. Lao động là yếu tố hàng đầu ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Công ty đã xây dựng được

quy chế làm việc khá nề nếp, cóđịnh hướngđúng đắn, giải pháp phù hợp luôn thực
hiện hoàn thành các kế hoạch cấp trên giao.
Để cho người lao động luôn phấn khởi, yên tâm công tác, gắn bó xây
dựngđơn vị ,nội bộ luôn đoàn kết nhất trí. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ban
giám đốc luôn phối hợp chặt chẽ với tổ chức công đoàn ban hành các kế hoạch phát
động thi đua, từđó triển khai cho các bộ phậnđăng kí thi đua và ký cam kết an toàn
bảo hộ lao động. Công ty đã ban hành quy chế thi đua khen thưởng và các chỉ tiêu
thi đua từng quý theo điều kiện, đặc điểm củađơn vị. Đặc biệt nhằm phát huy tốiđa
năng lực trí tuệ của người lao động, Công ty đã có mức khen thưởng rất cao đối
vớinhững người có sáng kiến cải tiến kỹ thuật góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động củađơn vị.
Cùng vớiviệc quan tâm chỉđạo sản xuất công ty TNHH Đầu tư và phát triển
công nghệ Thái Hòa rất quan tâm đến công tác bồi dưỡng về lý luận chính trị,

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

20


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

tạođiều kiện cho người lao độngđi học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ, xây dựng
môi trường làm việc lành mạnh, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Cùng với
đó là việc bảođảm điều kiện chỗăn ngủ cho nhân viên công trường…
Theo báo cáo tình hình lao động trong năm 2016 số liệu về cơ cấu số lượng
và chất lượng lao động được tổng hợp qua bảng 1.1:
Từ bảng số liệu ta thấy cơ cấu lao động năm 2016 có sự thay đổi không đáng
kể so với năm 2015. Tổng số lao động của công ty năm 2016 tăng 15 người so với

năm 2015 tương ứng với 16,67%.
Về chất lượng lao động có trình độ đại học năm 2016 tăng 1 người tương
ứng tăng 25% so với năm 2015. Lao động có trình độ cao đẳng cũng tăng 2 người
năm 2016 so với 2015 tương ứng tăng 28,57%. Lao động có trình độ trung cấp tăng
2 người tương ứng 33,33%.
Trong cơ cấu lao động của công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Thái
Hòa ta thấy lao động có trình độ phổ thông chiếm cơ cấu lớn nhất năm 2015 và năm
Bảng phân tích số lượng chất lượng lao động của Công ty TNHH đầu tư và
phát triển công nghệ Thái Hòa qua 2 năm 2015-2016
Bảng 1.2
Năm 2016
Năm 2015
So sánh
Chênh
lệch tỉ
Tỷ
Chỉ tiêu
Số
Số Tỷ trọng Số
trọng
trọng
%
lượng
lượng
(%)
lượng
(%)
(%)
Tổng số lao động
105

100
90
100
15 16,67
0
Phân theo trình độ
1. Đại học
5
5,19
4
4,45
1 25,00 0,74
2.Cao đẳng
9
8,15
7
7,27
2 28,57 0,88
3.Trung cấp
8
7,41
6
6,36
2 33,33 1,05
4.Lao động phổ thông
83
79,25
74
81,82
10 13,51 -2,57

Theo giới tính
Nam
98
93,33
85
94,55
13 15,16 -1,22
Nữ
7
6,67
5
5,45
2 40,00 1,22
Phân theo công việc
Lao động trực tiếp
93
88,8
80
89,09
13 16,25 -0,29
Lao động gián tiếp
12
11,2
10
10,91
2 20,00 0,29

2016 đều xấp xỉ 80% trên tổng số lao động toàn Công ty đây chủ yếu là công
nhân sản xuất trực tiếp trên công trường.


Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

21


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Do đặc thù của công ty là lĩnh vưc xây dựng cần nhiều lao động trực tiếp sản
xuất và thi công nên tỉ lệ lao động trực tiếp của công ty chiếm tỉ lệ lớn trong tổng số
lao động: năm 2015 lao động trực tiếp chiếm 89,09%, năm 2016 lao động trực tiếp
là 88,8%, số lao động trực tiếp năm 2016 tăng 13 người so với năm 2015 tương ứng
với16,25 %. Lao động gián tiếp chiếm tỉ lệ nhỏ năm 2015 chiếm 10,91% năm 2016
chiếm 11,2%. Đây chủ yếu là đội ngũ kế toán và nhân viên văn phòng công ty.
Do đặc thù công việc tại các công trường xây dựng đa số là công việc nặng
nên tỷ lệ lao động nam chiếm tỷ lệ rất cao 85 người năm 2015 và 93 người năm
2016 trong khi đó số lao động nữ khá khiêm tốn chỉ có 5 người năm 2015 và có 7
người là nữ trong tổng số lao động công ty năm 2016.
Qua đó ta thấy tình hình sử dụng lao động của công ty khá phù hợp với điều
kiện hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên để công ty có thể hoạt động kinh
doanh hiệu quả và có chất lượng hơn nữa thì công ty cần điều chỉnh tăng tổng số lao
động trình độ cao hơn nữa. Đồng thời với công nhân trực tiếp xây dựng công trình
Công ty cần có biện pháp nâng cao trình độ, đào tạo lành nghề nhằm đảm bảo năng
suất lao động cao và hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58


22


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, đội ngũ cán bộ công nhân viên
Công ty TNHH Đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa luôn đoàn kết vượt qua
mọi khó khăn thử thách phát huy tinh thần tự lực tự cường hoàn thành suất sắc
nhiệm vụ được giao. Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư và phát triển
công nghệ Thái Hòa, được tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển, chức năng
nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý và bộ máy kế toán của công
ty, em nhận thấy những điểm thuận lợi cũng như khó khăn của công ty trong năm
2016 như sau:
Công ty có vị trí địa lý thuận lợi với mặt bằng rộng và thuận tiện giao thông.
Các loại hình dịch vụ của Công ty đang kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị trường
hiện nay và luôn được sự ủng hộ của người tiêu dùng.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty đơn giản, hợp lý, không chồng
chéo, gọn nhẹ, thích ứng với cơ chế thị trường, đạt hiệu quả.
- Tình hình tổ chức kinh doanh và thực hiện kế hoạch luôn luôn đổi mới và tạo
ra sự cân đối, phối hợp việc lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện kế hoạch gắn liền với
hoạt động kinh doanh.
- Sử dụng lao động hợp lý, chế độ làm việc phù hợp với đặc điểm và quy trình
công nghệ của công ty.
- Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ học vấn, trình độ quản lý và
giàu kinh nghiệm trong công tác.
- Khó khăn của công ty đang gặp phải
- Với tình hình kinh tế hiện nay công ty gặp phải không ít khó khăn trong việc
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường.

- Máy móc thiết bị hiện đại của công ty còn hạn chế vì vậy công ty cần trang
bị thêm những loại máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình sản xuất.
- Là công ty xây dựng với các sản phẩm chủ yếu là các công trình thi công còn
gặp nhiều khó khăn do thời tiết khắc nghiệt, thiên tai bão lũ đòi hỏi công ty phải có
biện pháp tính toán để quá trình sản xuất vẫn đạt đúng tiến độ.
Với những khó khăn như trên đòi hỏi công ty có đội ngũ lãnh đạo giỏi có khả năng
giải quyết khó khăn vướng mắc kịp thời để công tác sản xuất kinh doanh của công
ty ngày càng đi lên giúp công ty phát triển bền vững hơn.
Những thuận lợi và khó khăn nêu trên đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của Công ty chính vì vậy Công ty cần có những biện pháp giảm thiểu tối đa
những khó khăn và biết tận dụng thuận lợi để có thể phát triển ổn định bền vững lâu
dài. Để hiểu sâu hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư
và phát triển công nghệ Thái Hòa tác giả phân tích tài chính và tình hình sản xuất
tiêu thụ cuả công ty.

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

23


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Chương 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH
SẢN XUẤT TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI HÒA NĂM 2016

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58


24


Trường Đại học Mỏ- Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khi không còn có sự bao cấp của Nhà
nước mà chuyển sang cơ chế tự hạch toán kinh doanh, bắt buộc mỗi doanh nghiệp
quốc doanh hay ngoài quốc doanh hay doanh nghiệp ngoài quốc doanh đều phải
quan tâm đến hiệu quả kinh doanh và mong muốn hiệu quả ngày càng tăng cao.
Hiệu quả kinh doanh là cơ sở để quyết định sự có mặt của doanh nghiệp trong nền
kinh tế mà mục tiêu hiệu quả của nó là lợi nhuận tối đa.Muốn vậy công ty của mình
phải quản lý tốt tình hình tài chính, thực hiện sử dụng một cách hiệu quả các yếu tố
đầu vào của công ty mình.
2.1 Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa.
Công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ Thái Hòa vốn là công ty có
trụsở chính tại thành phố Hồ Chí Minh sau gần 7 năm hoạt động công ty đã và đang
mở rộng địa bàn hoạt động trên khắp cả nước đặc biệt là việc thực hiện các công trình
thi công lớnở miền Bắc. Để đánh giá khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp những năm gần đây ta có thể nhận xét qua bảng 2.1.
Qua bảng 2.1 ta có thể thấy:
Doanh thu cung cấp dịch vụ của Công ty năm 2016 là 12.812.628.044
đồng, giảm 6.428.561.601 đồng so với năm 2015, tương ứng giảm 50,17% và giảm
so với kế hoạch đề ra năm 2016 là 7.307.926.956 đồng, tương ứng giảm 38,32% .
Điềuđó cho thấy quy mô kinh doanh của doanh nghiệp giảm mạnh.Mặc dùđã có nỗ
lực trong rất lớn nhưng Công ty đã vàđang chịuảnh hưởngtrực tiếp của yếu tố thị
trường và sự kìm hãm của nền kinh tế đồng thời cạnh tranh gay gắt với các doanh

nghiệp bên ngoài nên tình hình sản xuất kinh doanh trở nên khó khăn hơn.
- Tổng số vốn kinh doanh bình quân của doanh nghiệp năm 2016 là
9.500.440.040 đồng, giảm 435.092.133 đồng so với năm 2015, tương ứng giảm
4,58% và giảm 409.559.961 đồng, tương ứng với 4,3 % so với kế hoạch đề năm
2016.Điều này cho thấy quy mô kinh doanh của Công ty năm 2016 đã giảm, nguyên
nhân là do:
+ Tài sản dài hạn bình quân của Công ty năm 2016 là 1.433.458.262 đồng,
tăng 221.002.564 đồng, tương ứngtăng 15,42% so với năm 2015, đồng thờităng
83.458.262đồng tương ứng tăng 6,18% so với kế hoạch đề ra năm 2016.
+Tài sản ngắn hạn bình quân của công ty năm 2016 giảm 656.094.697đ tương
ứng giảm 8,13% so với năm 2015, đồng thờigiảm 493.018.223.đ tương ứng giảm
5,76% so với kế hoạch năm 2016.
+Tốc độ tăng của tài sản dài hạn nhỏ hơn tốc độ giảm của tài sản ngắn hạn nên
tổng số vốn kinh doanh bình quân của Công ty giảm.

Nguyễn Thị Ngọc_Lớp Kế toán B – K58

25


×