Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân mờ mắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.22 KB, 8 trang )

MỜ MẮT
I. Mục tiêu học tập:
_ Trình bày được các nguyên nhân gây mờ mắt: từ từ, đột ngột.
_ Tuyên truyền vận động các trường hợp mờ mắt đi khám chuyên khoa
kòp thời.
II. Nội dung chính:
II.1. Phân loại mức độ giảm thò lực theo WHO:
MỨC ĐỘ GIẢM
TL
1
2
3
4
5

 3/10
 1/10
 1/20
 1/50

= 1/10
= 1/20
= 1/50
= ST ( + )
ST ( − )

II.2. Các nguyên nhân giảm thò lực:
Trước một bệnh nhân giảm thò lực chúng ta cần hỏi kỹ tiền sử,
bệnh sử để xác đònh tính chất mờ mắt và các triệu chứng kèm theo.
Hỏi kỹ cách xuất hiện giảm thò lực, mức độ nhanh chóng, có chấn thương
không, đang điều trò gì, có triệu chứng gì kèm theo. Có những dấu hiệu


gợi ý bệnh lý ở phần trứơc nhản cầu: nhức đầu, buồn nôn, nôn, nhức mắt,
quầng sắc tố, đỏ mắt, co quắp mi, phù giác mạc. Những dấu hiệu gợi ý
bệnh lý bán phần sau: ruồi bay, chớp sáng, màng che.
Ngoài ra cần phải làm khám nghiệm kính lổ để xác đònh nhóm
nguyên nhân giảm thò lực. Cho bệnh nhân nhìn qua một lổ nhỏ đường
kính 2 mm: thò lực sẽ tăng nếu thò lực giảm do tật khúc xạ, thò lực giảm
thêm nếu thò lực giảm do tổn thương thực thể ở mắt.
II.2.1. Giảm thò lực nhanh :
II.2.1.1. Mắt không đỏ , không đau :
❖ Ởû 1 mắt :
 Mất thò lực hoàn toàn :
_ Tắc Động mạch trung tâm võng mạc : nguyên nhân chính là
huyết khối ( bệnh Horton, xơ vữa mạch, viêm mạch máu trong bệnh toàn
1


thân, bệnh bạch cầu, rối loạn đông máu ) và nghẽn mạch ( do cục máu
đông, cholesterol, tiểu cầu, can xi ) . Mù đột ngột 1 mắt , đồng tử dản ,
mất pxas trực tiếp , bán phần trước bình thường . Đáy mắt : động mạch
võng mạc nhỏ như sợi chỉ , không chứa máu , cột máu đứt quãng , phù
võng mạc . Hiệu quả điều trò kém

_ Thiếu máu cục bộ đầu thò thần kinh : nguyên nhân chính là xơ
cứng động mạch , bệnh Horton gây tắt động mạch thể mi . Giảm thò lực
nhiều , đột ngột kèm tổn thương thò trường trên hoặc dưới , bán phần
trước bình thường . Đáy mắt có phù gai kèm xuất huyết , nốt dạng bông .
Tiên lượng nặng .
_ Xuất huyết dòch kính : do bệnh mạch máu võng mạc ( bệnh võng
mạc tăng sinh do tiểu đường, tắc tónh mạch trung tâm võng mạc, bệnh
Eales ) , bong võng mạc , bong dòch kính sau , chấn thương, phẩu thuật .

Đáy mắt : ánh đồng tử tối
_ Chấn thương thò thần kinh : vỡ xương sọ , rách nát màng cứng ,
thâm nhiễm máu chèn ép thò thần kinh . Mắt mù nhanh , đồng tử dản ,
mất pxas trực tiếp , còn pxas liên ứng . Đáy mắt bình thường . Điều trò
bằng giải áp nhanh cho thò thần kinh .
 Giảm thò lực một phần :
_ Tắt tónh mạch trung tâm võng mạc :
+ Nguyên nhân :
• Xơ cứng mạch : cao HA , tiểu đường , tăng Lipid máu , nhiểm độc
thuốc lá
• Không do xơ cứng mạch :
 Biến đổi thành phần huyết tương : tăng TB máu , thiếu máu
nặng , thiếu Antithrombin III , các Protein
 Biến đổi thành tónh mạch : Sarcoid , giang mai , Lupus

2


 Biến đổi lưu lượng máu : dò ĐM cảnh – xoang hang , chèn
ép sau nhản cầu do u áp xe, hẹp động mạch cảnh trong.
+ Triệu chứng: Đáy mắt có nhiều xuất huyết võng mạc , tónh mạch
dản ngoằn ngoèo , phù võng mạc , phù gai

_ Bong võng mạc : do cận thò , chấn thương , mắt không có thủy
tinh thể , tổn thương võng mạc ngoại vi , lão hóa , sau bệnh lý võng mạc .
Khuyết thò trường , thò lực giảm đột ngột , biến hình . Đáy mắt : võng mạc
bong màu xám , có thể thấy lổ rách. Cần điều trò phẩu thuật sớm.

_ Bệnh thò thần kinh cấp : do nhiễm trùng TMH , viêm màng não ,
bệnh Behcet . Giảm thò lực , tổn thương thò trường , phù gai

_ Bệnh hoàng điểm : do chấn thương , xuất huyết , ổ viêm , u ,
thoái hóa hoàng điểm tuổi già . Giảm thò lực , ám điểm trung tâm , biến
hình , có thể song thò một mắt , rối loạn sắc giác

_ Xuất huyết dòch kính nhẹ
 Giảm thò lực thoáng qua :
_ Migren mắt
3


_ Tai biến mạch máu gây thiếu máu cục bộ
❖ Ởû 2 mắt :
_ Mù vỏ não: nguyên nhân
+ Co thắt mạch máu kòch phát của cao HA , cơn co giật , tăng Ure
huyết , chụp động mạch
+ Huyết khối ĐM nền , ĐM não sau 2 bên
Mất thò lực hoàn toàn 2 mắt , pxas còn , px điều tiết – qui tụ mất ,
px chớp mắt mất , đáy mắt bình thường . Kèm triệu chứng TK
_ Bệnh thò thần kinh : do nhiễm độc ( rượu , thuốc lá , Ethambutol ,
Quinin ) , viêm, di truyền ( bệnh Leber : di truyền lặn liên kết giới tính ) .
Giảm thò lực , ám điểm.
II.2.1.2. Kèm mắt đỏ :
_ Glaucoma: đột ngột đau nhức mắt kèm nửa đầu cùng bên, giảm
thò lực nhiều. Các dấu hiệu toàn thân: buồn nôn, nôn, vã mồ hôi, nhòp tim
chậm. Khám thực thể: cương tụ rìa, phù giác mạc, tiền phòng nông, đồng
tử dản nửa vời, méo, mất phản xạ ánh sáng, nhản áp tăng cao. Cần điều
trò hạ nhản áp sớm để tránh tổn hại thò thần kinh vónh viễn

_ Viêm giác mạc: mắt kích thích, sợ sáng, chảy nước mắt, giảm thò
lực. Khám thấy tổn thương viêm loét trên giác mạc. Nguyên nhân có thể

do vi trùng, virus, nấm, chấn thương, dò ứng, loạn dưỡng.

_ Viêm màng bồ đào: mắt đau nhức, sợ sáng, chảy nước mắt, giảm
thò lực vừa phải. Khám thực thể: cương tụ rìa, sắc tố lắng đọng mặt sau
4


giác mạc, hiện tượng Tyndal tiền phòng, đồng tử co, phản xạ ánh sáng
kém hoặc mất, dính mống mắt vào mặt trước thủy tinh thể, mủ tiền
phòng. Nguyên nhân có thể tại mắt như nhiễm trùng, tự kháng thể, viêm
màng bồ đào do kháng nguyên là thủy tinh thể; nhiễm trùng tổ chức lân
cận lan tới mắt; bệnh toàn thân cần phải điều trò sớm để tránh biến chứng
dính mống.

_ Chấn thương mắt
II.2. Giảm thò lực từ từ + mắt không đỏ :
❖ Giác mạc :
_ Rối loạn khúc xạ
_ Đục giác mạc do sẹo sau viêm loét giác mạc, do phẩu thuật, do
loạn dưỡng.
❖ Thủy tinh thể : đục thủy tinh thể người già: thò lực giảm dần,
không đau. Khám thấy thủy tinh thể đục, nhản áp không cao.
Điều trò: phẩu thuật giúp phục hồi được thò lực.

❖ Glaucoma góc mở: là bệnh mãn tính, thường cả 2 mắt, có tính
di truyền. Do không có triệu chứng rõ ràng nên bệnh có nguy cơ
tác động âm ỉ đến thò thần kinh làm thò lực suy giảm dần tiến đến
mù nếu không được điều trò.
❖ Dòch kính : viêm dòch kính , thường kèm viêm hắc võng mạc
❖ Võng mạc – hắc mạc :

_ Thoái hóa HĐ tuổi già : là bệnh mắc phải , ở người trên 50 tuổi .
HĐ thoái hóa không viêm
5


_ Nguyên nhân khác : bệnh võng mạc tiểu đường , bệnh võng mạc
sắc tố , u …
❖ Thần kinh : các bệnh thò thần kinh
Nhược thò : mắt giảm thò lực có cấu trúc giải phẩu bình thường .
Thử kính không tăng thò lực . Nguyên nhân do không sử dụng,
thường do lé bẩm sinh, đục thủy tinh thể bẩm sinh .
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Giáo trình nhãn khoa 1997 – Đại học Y Dược TP.HCM.
- Thực hành nhãn khoa tập 1, 2 1999 – Đại học Y Hà Nội.
IV.

TRẮC NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG:

Câu 1: Theo phân loại mức độ giảm thò lực theo WHO, thì thò lực
1/50 – 1/20 thuộc nhóm
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
e. 5
Câu 2: Theo WHO thò lực sáng tối âm tính thuộc nhóm
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4

e. 5
Câu 3: Theo WHO thò lực 1/10 – 3/10 thuộc nhóm
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
e. 5
6


Câu 4: Bệnh lý nào sau nay thường gây giảm thò lực nhanh chóng,
nhưng mắt không đỏ, không đau
a. Tắc tónh mạch trung tâm võng mạc
b. Tắc nhánh mũi dưới của động mạch trung tâm võng mạc
c. Xuất huyết võng mạc do trong tiểu đường
d. Chấn thương thần kinh vận nhãn kèm nứt sàn sọ
e. Tất cả đều sai
Câu 5: Bệnh lý nào sau nay thường gây giảm thò lực hoàn toàn,
nhưng mắt không đỏ, không đau
a. Tắc tónh mạch trung tâm võng mạc
b. Tắc động mạch trung tâm võng mạc
c. Bệnh lý võng mạc tiểu đường
d. Chấn thương thần kinh vận nhãn kèm nứt sàn sọ
e. Thoái hoá hoàng điểm tuổi già
Câu 6: Trường hợp nào thường gây giảm thò lực dần dần, mắt
không đỏ, không đau
a. Cận thò bệnh lý
b. Đục vỡ thuỷ tinh thể
c. Glaucome góc đóng cấp
d. Nhãn viêm giao cảm

e. Tất cả đều sai
Câu 7: Trừơng hợp nào gây mờ mắt nhưng thường không đau mắt
a. Mộng thòt độ I
b. Glaucoma do nghẽn đồng tử
c. Glaucoma góc mở nguyên phát
d. Viêm loét giác mạc do vi trùng
e. Vi6em mống mắt thể mi cấp tính
Câu 8: Trường hợp nào thường gây mờ mắt đơn thuần (không đau,
không đỏ mắt)
a. Sẹo và tân mạch giác mạc
7


b.
c.
d.
e.

Viêm loét giác mạc do nấm
Glaucome góc đóng cấp tính
Viêm kết giác mạc nặng
Viêm mống mắt thể mi cấp tính

Câu 9: Trường hợp nào thường gây mù đột ngột, nhưng mắt không
đỏ, không đau
a. Viêm thò thần kinh hậu cầu
b. Tắc động mạch võng mạc mũi trên
c. Tắc tónh mạch trung tâm võng mạc
d. Bệnh võng mạc tiểu đường dạng tăng sinh
e. Thoái hóa hoàng điểm liên quan tuổi AMD

Câu 10: Yếu tố nào không có trong mù vỏ não
a. Mất thò lực hoàn toàn 2 mắt
b. Mất phản xạ điều tiết quy tụ
c. Mất phản xạ ánh sáng
d. Mất phản xạ chớp mắt
e. Tất cả các yếu tố trên đều có trong mù vỏ não

8



×