Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

lớp 5(2010-2011)Tuần 7.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.5 KB, 32 trang )

Tuần 5 Lớp 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
1
Thứ Tiết Môn Ppct Tên bài học
HAI
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
7
13
31
7
7
Chào cờ
Những người bạn tốt
Luyện tập chung(trang 32)
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
BA
1
2
3
4
5


LTVC
Toán
Chính tả
Thể dục
Kó thuật
13
32
7
13
7
Từ nhiều nghóa
Khái niệm số thập phân
Nghe viết:Dòng kinh quê hương
Bài 13
Nấu cơm (tiết 1- bài 2 tiết)

1
2
3
4
5
Khoa học
Toán
Kể chuyện
Đòa lí
Âm nhạc
13
33
7
7

7
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Cây cỏ nước Nam
Ôn tập
Ôn tập bài hát:Con chim hay hót
NĂM
1
2
3
4
5
MT
Toán
Tập đọc
Thể dục
TLV
14
14
34
14
52
Vẽ tranh. Đề tài: An toàn giao thông
Hàng của số thập phân. Đọc viết số thập phân.
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Bài 14
Luyện tập tả cảnh
SÁU
1
2

3
4
5
Khoa học
Toán
LTVC
TLV
SHL
7
35
14
14
7
Phòng bệnh viêm não
Luyện tập
Luyện tập về từ nhiều nghóa
Luyện tập tả cảnh
Sinh hoạt lớp
Tuần 5 Lớp 5
Ngày soạn:….\.....\.......
Ngày dạy :…..\.....\.....
Tiết 1: Chào cờ
Tiết: 2 TẬP ĐỌC
TPPCT: 13 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghóa của chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bóp của cá heo với con người.
(trả lời được câu hỏi 1,2,3)
- Giáo dục học sinh biết yêu q cá heo.
II. Chuẩn bò:

GV: Truyện, tranh ảnh về cá heo HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh lớp .(1’)
……………….
2. Bài cũ.(4’) Tác phẩm của Si-le và tên phát
xít.
- Bốc thăm số hiệu - Lần lượt 3 học sinh đọc
- Giáo viên hỏi về nội dung - Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới.(26’)
- Nhắc lại tên bài
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
3.1. Gtb:“Những người bạn tốt”
3.2. Luyện đọc
Gv hướng dẫn cho hs đọc
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong
tàu...
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- Đocï nhóm đôi- đọc thi đua
- Giáo viên giải nghóa từ - HStìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe

* 3.1 Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và
2
Tuần 5 Lớp 5
đòi giết ông.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
* Nhóm 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ só cất tiếng
hát giã biệt cuộc đời?
* Nhóm 2:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu,
đáng quý ở điểm nào?
* Nhóm 3:Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghó gì về cách đối xử của đám
thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ só A-ri-
ôn?
* Nhóm 4: Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- Nêu nội dung chính của câu chuyện?
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm
- Nêu giọng đọc?
4. Củng cố.(3’)
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò.(1’) Rèn đọc diễn cảm bài văn
- CB: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”
- Các nhóm thảo luận ghi vào phiếu các ý kiến

- Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận xét.
- Học sinh đọc đoạn 2
- Đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng
thức tiếng hát → cứu A-ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển, đưa ông trở về đất liền.
- Học sinh đọc toàn bài
- Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ só.
Biết cứu giúp nghệ só khi ông nhảy xuống biển.
- Học sinh đọc cả bài
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không có
tính người. Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết
cứu giúp người gặp nạn.
- Học sinh đọc
-Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm
gắn bóp của cá heo với con người.
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc toàn bài
- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu
chuyện.
- Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn).
- Nhận xét tiết học
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………….
Tiết: 3 TOÁN
TPPCT: 31 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết : +Mối quan hệ giữa 1 và
1 1 1 1 1
; à ; à
10 10 100 100 1000

v v
.Tìm thành phần chưa biết của phép tính
với phân số. Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- BT cần làm: bài 1, 2, 3
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bò:
Thầy: Phấn màu - Bảng phụ Trò: SGK - vở bái tập toán
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
1.Ổn đònh.(1’)
………………………………..
3
Tuần 5 Lớp 5
2.Bài cũ.(4’)
- Kiểm tra lại Bt và kiến thức bài học trước.
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới .(26’)
3.1 Gtb:Luyện tập
3.2 Luyện tập
Bài 1: GV hỏi lần lượt
a. 1 gấp bao nhiêu lần ?
b. gấp bao nhiêu lần ?
c. gấp bao nhiêu lần ?
Bài 2: Tìm x
Cho hs nhắc lại cách tìm : số hạng, thứa số, số
bò trừ, số bò chia.
Bài 3:
-Theo dõi, giúp hs yếu.
GDHS: Tính chính xác khoa học.
4. Củng cố.(1’)

-Thu vở 1 số em chấm bài 4.
- Gọi hs chữa bài .
5.Dặn dò.(1’)Xem lại các BT. -Nhận xét tiết
họcCB bài: Khái niệm số thập phân
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số?
VD?
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số? VD?
- Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số khác mẫu
ta làm sao?
* Nêu tựa
-HS tự làm bài vào nháp, 3 em chữa bài trên
bảng lớp.
a. 1:
10
1
= 1 x
1
10
= 10 (lần)
Vậy 1 gấp
10
1
10 lần.
- Các bài khác làm tương tự.
-HS tự làm bài vào vở, 1 em chữa bài trên bảng
phụ.
Kết quả:a. b. c. d.
-HS tìm hiểu đề toán và giải.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể

được là:
(
6
1
2:)
5
1
15
2
=+
(bể)
Đáp số:
6
1
bể.
-Nhận xét tiết học
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
Tiết:4 LỊCH SỬ
TPPCT: 7 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:
- Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Ngyễn Ái Quốc là người
chủ trì Hội nghò thành lập Đảng :
+ Biết lí do tổ chức Hội nghò thành lập Đảng : thống nhất ba tổ chức Cộng sản.
+ Hội nghò ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra
đường lối cho cách mạng Việt Nam.
- Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng CSVN.
II. Chuẩn bò:
Thầy: Ảnh trong SGK - Tư liệu lòch sử. Trò : Sưu tầm thêm tư liệu
III. Các hoạt động:

4
Tuần 5 Lớp 5
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh lớp .(1’)
…………………………………………..
2. Bài cũ.(4’) Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước
- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước?
- Học sinh trả lời
Nêu ghi nhớ?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Bài mới.(26’)
3.1 Gtb:Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
- Nêu tựa bài.
3.2 Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập
Đảng
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên trình bày:
Từ những năm 1926 - 1927 trở đi, phong trào
CM nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6
đến tháng 9 năm 1929, ở nước ta lần lượt ra đời
3 tổ chức Cộng Sản. Các tổ chức Cộng Sản đã
lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp, giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc đấu
tranh nhưng lại công kích lẫn nhau. Tình hình
mất đoàn kết, thiếu thống nhất lãnh đạo không
thể kéo dài.
- Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường .....thống

nhất lực lượng”
- Học sinh đọc
- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất
lãnh đạo đã đặt ra yêu cầu gì?
- 1 đến 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận →
các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Ai là người có thể làm được điều đó? - Các nhóm nói đựơc những ý sau: Cần phải
sớm hợp nhất các tổ chức Công Sản, thành lập
1 Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có 1
lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được. Đó
là lãnh tụ Nguyễn i Quốc.
 Giáo viên nhận xét và chốt lại
Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần
hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam.
Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp
nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn i
Quốc.
* Hoạt động 2: Hội nghò thành lập Đảng
- Hoạt động nhóm
5
Tuần 5 Lớp 5
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK
- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội
nghò thành lập Đảng diễn ra như thế nào?
- Học sinh chia nhóm theo màu hoa
- Các nhóm thảo luận → đại diện trình bày (1 -
2 nhóm) → các nhóm còn lại nhận xét và
b.sung
- Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày, tháng, năm và

nơi diễn ra hội nghò.
 Giáo viên nhận xét và chốt lại
Hội nghò diễn ra từ 3 → 7/2/1930 tại Cửu Long.
Sau 5 ngày làm việc khẩn trương, bí mật, đại
hội đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức Cộng Sản:
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghóa của việc
thành lập Đảng
- Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên phát phiếu học tập → học sinh thảo
luận nội dung phiếu học tập:
- Học sinh nhận phiếu → đọc nội dung yêu cầu
của phiếu.
+Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp
ứng được điều gì của cách mạng Việt Nam ?
- Học sinh đọc SGK + thảo luận nhóm bàn →
ghi vào phiếu
+Liên hệ thực tế
- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Học sinh trình bày + bổ sung lẫn nhau
 Giáo viên nhận xét và chốt:
Cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh
đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo
con đường đúng đắn .
4. Củng cố.(3’)
- Hoạt động cá nhân
- Trình bày ý nghóa của việc thành lập Đảng .
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
5. Dặn dò.(1’) Học bài

- Chuẩn bò: Xô viết Nghệ- Tónh
- Học sinh nêu
- Nhận xét tiết học
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………
Tiết:5 ĐẠO ĐỨC
TPPCT:7 NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phảo nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cầ làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về các truyền thống gia đình, dòng họ. NX :3 CC: 1,2,3
6
Tuần 5 Lớp 5
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên + học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh lớp .(1’)
2. Bài cũ.(4’)
- Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó
khăn của bản thân.
- Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp
khó khăn (gia đình, học tập...)
…………………………………………….
- 2 học sinh
- Lớp nhận xét
- Học sinh nghe

- Thảo luận nhóm 4

- Ra thăm mộ ông nội ngoài nghóa trang làng.
Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông.
- Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với
ông bà, cha mẹ.
- Học sinh trả lời
- Hoạt động cá nhân
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải
thích lý do.
- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
- Suy nghó và làm việc cá nhân
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi)
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
3. Bài mới.(26’)
3.1 Gtb:“Nhớ ơn tổ tiên”
3.2 Các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ”
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại
- Nêu yêu cầu
+ Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm
gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
+ Qua câu chuyện trên, em có suy nghó gì về
trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông
bà? Vì sao?
→ Giáo viên chốt: Ai cũng có tổ tiên, gia đình,
dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên,
ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1

- Nêu yêu cầu
⇒ Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn
tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể,
phù hợp với khả năng như các việc a , c , d , đ
4. Củng cố.(3’)
- Em đã làm được những việc gì để thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa
làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những
việc gì? Làm như thế nào?
- Nhận xét, khen những học sinh đã biết thể
hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng các việc làm cụ
thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh khác học tập
7
Tuần 5 Lớp 5
theo các bạn.
5. Dặn dò.(1’)Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo
về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao,
tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ mình. Chuẩn bò: Tiết 2
Nhận xét tiết học
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………...
Ngày soạn:….\.....\.......
Ngày dạy :…..\.....\......
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
PPCT:13 TỪ NHIỀU NGHĨA
I/ Mục tiêu.
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghóa (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ mang nghóa gốc, từ mang nghóa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều

nghóa (BT1, mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghóa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể
người và động vật (BT2)
* HS khá giỏi làm được toàn bộ bài tập 2 (mục III)
- Có ý thức sử dụng từ đúng.
II/ Chuẩn bò.
GV: Phiếu bài tập HS: Xem bài trước
III/ Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn đònh lớp.(1’)
2. Bài cũ.(4’)
-KT bt tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.(26’)
3.1 Gtb:Giới thiệu tranh ảnh dẫn dắt hs xác
đònh MĐ YC của giờ học .
3.2 Phần nhận xét .
NX 1 :gv yêu cầu
-Giải:tai(a) răng(b) mũi (c)
Nhấn mạnh :nghóa vừa tìm hiểu là nghóa
gốc(nghóa ban đầu) của mỗi từ
NX 2 Nghóa của các từ in đậm trong khổ thơ
sau có gì khác nghóa của chúng ở bài tập 1.
*GV chốt lại :Những nghóa này hình thành
trên cơ sở nghóa gốc của các từ(bt1).Ta gọi đó
……………………………………
-HS làm lại BT 2 tiết trước:đặt câu phân biệt
nghóa của từ đồng âm.
- Nhắc lại đầu bài.
-Một HS đọc trước lớp YC của BT1 cả lớp theo
dõi trong SGK .Suy nghó và trả lời.

-Đọc Yc
-Một HS đọc các các câu đã được GV viết sẵn
trên bảng lớp .Giải nghóa các từ in đậm

8
Tuần 5 Lớp 5
là nghóa chuyển.
NX3:Nghóa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập
1,2 có gì giống nhau.
-Nhắc hs chú ý :Vì sao “răng cào ,mũi
thuỳên ,tai ấm”không dùng để nhai, ngửi
,nghe mà vẫn gọi là răng, mũi, tai.?
-GV nêu :nghóa của từ đồng âm khác hẳn
nhaunhưng nghóa của từ nhiều nghóa bao giờ
cũng có mối liên hệ –vừa khác vừa giống
nhau
3.3 Phần ghi nhớ .
-GV yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ.
-GDHS: Có ý thức sử dụng từ đúng.
3.4 Phần luyện tập .
Bài tập 1 :Làm việc cá nhân
-Gạch 1 gạch dưới nghóa gốc 2 gạch dưới
nghóa chuyển
- Nhận xét sửa sai
Bài tập 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và
động vật thường là từ nhiều nghóa. Hãy tìm
một số ví dụ về sự chuyển nghóa của những từ
sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
-Gv hướng dẫn
-Nhận xét sửa sai.

4. Củng cố .(3’)-HS đọc lại ghi nhớ .
5. Dặn dò.(1’)GV nhận xét giờ học .. Về nhà
học thuộc phần ghi nhớ trong bài .CB bài:
Luyện tập về từ nhiều nghóa.
-Thảo luận cả lớp.
-Răng:đềøu chỉ vật nhọn sắc sắp đều nhau thành
hàng.
-Mũi:cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía
trước
-Tai:cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên ,chìa ra như
cái tai.
-2-3 HS đọc to ghi nhớ SGK cả lớp đọc thầm
,nhẩm thuộc (nếu có thể )
-Đọc yêu cầu BT
Nghóa gốc
a)Mắt bé
b)chân bé
c)Đầu của
em.
Nghóa chuyển
Mắt quả na
Chân trong lòng
ta
Đầu nguồn
nước
-Thảo luận 2 nhóm.
-Hs tìm nghóa chuyển của các bộ phận cơ thể :
“lưỡi , miêïng, cổ tay, lưng”
-Thi đua theo 2 tổ
-HS đọc lại ghi nhớ .

-Nhận xét tiết học.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………….
Tiết 2 Toán
PPCT: 27 KHÁI NIỆM PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu.
- Biết đọc, biết viết số thập phân ở dạng đơn giản
- Kó năng đọc viết số thập phân đơn giản.
- Tính chính xác, khoa học.
9
Tuần 5 Lớp 5
II. Chuẩn bò
- Các bảng nêu trong sgk (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp.)
III/ Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
1.Ổn đònh .(1’)
2.Bài cũ.(4’)
- Kiểm tra lại BT và kiến thức bài trước.
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới . (26’)
3.1 Gtb: khái niệm về số thâïp phân
3.2 Giới thiệu khái niệm về số thâïp phân(dạng đơn
giản)
a. Hướng dẫn hs tự nêu nhận xét từng hàng trong
bảng ở phần a.
-Giới thiệu 1dm hay
10
1
m còn được viết thành
0,1m.

- Tương tự với 0,01m; 0,001m.
-Giúp hs hiểu: các phân số thập phân
1000
1
;
100
1
;
10
1
được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.
- Giới thiệu cách đọc: 0,1 đọc là: không phẩy một.
- Giới thiệu và ghi bảng 0,1 =
10
1

- Tương tự với 0,01; 0,001.
- Chỉ vào 0,1; 0,01; 0,001 giới thiệu :các số 0,1;
0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
b. Làm tương tự với bảng ở phần b. để hs nhâïn ra
được các số 0,5; 0,07; 0,009 cũng là số thập phân.
3.3Thực hành đọc viết các số thập phân (dạng đã
học)
Bài 1a:Chỉ vào từng vạch trên tia số.
1b. Thực hiện tương tự phần a.
Bài 2: Viết các phân số thập phân thích hợp vào
chỡ chấm theo mẫu:
*Hướng dẫn hs viết theo mẫu của của từng phần:
…………………..
Làm bài tìm x

Nhắc lại
-Quan sát nhận xét bảng, nêu:
Có 0 m 1dm tức là có 1dm; 1dm =
10
1
m.
- Vài hs đọc lại.
- Hs nêu lại.
- Nêu lại.
-HS đọc phân số thập phân và số thập phân
tương ứng ở vạch đó.
VD: một phần mười, không phẩy một; hai
phần mười, không phẩy hai…
- Quan sát hình vẽ trong sgk để thấy ở b là
hình phóng to một đoạn của a.
- HS tự làm bài vào vở và chữa bài :
a. 5dm =
mm 5,0
10
5
=
2mm =
1000
2
m = 0,002m
10
Tuần 5 Lớp 5
a.7dm =
mm 7,0
10

7
=
b. 9cm =
100
9
m = 0,09m.
* GDHS: tính chính xác khoa học.
* Chấm chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố.(3’)
-Yêu cầu nêu ví dụ về số thập phân.
- Nhận xét
5.Dặn dò.(1’)Xem lại các BT. -Nhận xét tiết học
- CB bài: Khái niệm số thập phân( tiếp theo)
4g =
1000
4
kg = 0,004kg
b. 3 cm =
3
10
fffffff
m = 0,03m
8mm =
1000
8
m = 0,008m
6g =
1000
6
kg = 0,006kg.

- 0,2 ;0,6 ;0,05….
-Nhận xét tiết học
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………….
Tiết 3 CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
PPCT: 7 DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu.
-ViÕt ®óng bµi chÝnh t¶; tr×nh bµy ®ung h×nh thøc bµi v¨n xu«i.
-T×m ®ỵc vÇn thÝch hỵp ®Ĩ ®iỊn vµo c¶ 3 chç trèng trong ®o¹n th¬ (BT2); thùc hiƯn ®ỵc 2 trong 3
ý( a,b,c) cđa BT3.
- Nghiêm túc khi viết bài, yêu quê hương.
II/ Chuẩn bò.
GV: Bảng phụ ghi bài HS: đọc bài trước
III/ lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn đònh.(1’)
2.Bài cũ.(4’) HS viết bảng con : lưa thưa, mưa,
tưởng, tươi. Giải thích quy tắc đánh dấu
thanhtrên các tiếng có nguyên âm đôi :ưa, ươ.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới.(26’)
3.1 Giới thiệu bài : Dòng kinh quê hương.
3.2 Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn viết Dòng kinh quê
hương.
- Dòng kinh quê hương có gì đặc biệt?
- Giải nghóa từ: kinh, bàng
GDHS: Yêu quê hương
- Cho hs nêu các từ khó.
…………………………………….

- Viết bảng con.
Nhắc tựa bài.
- Cả lớp chú ýđọc thầm theo.
-Nơi ấy có giọng hò ngân lên trong không
gian, có mùi quả chín, có tiếng giã bàng, có
tiếng reo mừng, có giọng đưa em lảnh lót.
- HS nêu các từ viết hay sai:giọng hò, ngân ,
11
Tuần 5 Lớp 5
- Viết từ khó . Nhận xét sửa sai
- GV đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn HS cách viết.
- Gv đọc lần 2 từng cụm từ cho HS viết bài.
- GV đọc lần 3 cho HS soát lỗi.
GV thu 5-7 bài chấm nhận xét.
3.3 Luyện tập:
B 2: Tìm một vần có thẻ điền cả vào 3 chỗ trống
dưới đây: Gọi 1 HS đọc bài tập 2:
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận
xét.
B 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với
mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây: 1
HS đọc yêu cầu bài.
Gv chấm chữa bài
4 Củng cố.(3’)
Nêu lại nội dung bài. HS nhắc lại quy tắc đánh
dấu thanh.
5. Dặn dò.(1’)GV nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những tiếng hay sai.
- Chuẩn bò bài sau: Kì diệu rừng xanh

mùi, xuồng, reo, giã, cất lên, lảnh lót.
- Viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- Cả lớp mở SGK dò bài.
- HS thảo luận làm vào phiếu học tập
- Chăn trâu đốt lửa trên đồng
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều
Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
Cả lớp làm vào vở.
Đông như kiến.
Gan như cóc.
Ngọt như mía lùi.
- Theo dõi
- HS nhận xét tiết học
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………
Tiết 4 Thể dục
(GV dạy thể dục dạy)
Tiết 5 KĨ THUẬT
PPCT:7 NẤU CƠM ( TIẾT 1)
I/ Mục tiêu.
- Biết cách nấu cơm .
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
* Ghi chú : Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
NX :..2..... CC :3.....
GDBVMT:Kó năng lao động tự phục vụ; giúp đỡ gia đình.
II.Chuẩn bò

- Chuẩn bò : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô … Phiếu học tập .
III. Lên lớp.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×