Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần XNK cao bằng giai đoạn 2020 – 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CAO BẰNG
GIAI ĐOẠN 2020-2025

PHẠM XUÂN TÙNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60340102

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀM VĂN HUỆ

HÀ NỘI 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
không trùng lặp với các đề tài khác.
Tác giả luận văn

Phạm Xuân Tùng

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Viện Đại học Mở Hà Nội, tôi đã


hoàn thành Luận văn Thạc sĩ với kết quả là đề tài nghiên cứu: “Xây dựng chiến
lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Cao Bằng giai đoạn
2020 - 2025”.
Qua luận văn này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo
đang giảng dạy tại Khoa Sau đại học -Viện Đại học Mở Hà Nội đã trang bị các
kiến thức cơ sở về kinh tế, thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh… và kiến
thức chuyên ngành trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh, nhờ đó tôi có thể nâng
cao kiến thức chuyên môn và hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ tại cơ quan công tác.
Đặc biệt xin trân trọng cảm ơn Phó giáo sư, Tiến sĩ Đàm Văn Huệ đã hướng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này.
Ngoài ra, tôi xin cảm ơn Lãnh đạo Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
Cao Bằng cùng với các cán bộ nhân viên của Công ty đã hỗ trợ, giúp đỡ, cung
cấp tài liệu, số liệu, giúp tôi có cơ sở để nghiên cứu và hoàn thành luận văn
của mình.
Cuối cùng, xin cảm ơn sự chia sẻ, động viên, ủng hộ của gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã hỗ trợ trong suốt quá trình học tập để tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Phạm Xuân Tùng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH . 8

1.1. Khái quát về chiến lược và quản trị chiến lược trong kinh doanh.......... 8
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược kinh doanh .............. 8
1.1.1.1. Các loại chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp ............................ 9
1.1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh .......................... 9
1.1.2. Quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh ............................................... 14
1.1.2.1. Quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh ..................................... 14
1.1.2.2. Đánh giá các nhân tố bên ngoài ...................................................... 16
1.1.2.3. Đánh giá hiện trạng của doanh nghiệp ............................................ 16
1.1.2.4. Phân tích và lựa chọn chiến lược kinh doanh .................................. 16
1.2. Các công cụ xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.......... 17
1.2.1. Giai đoạn 1: Thu thập thông tin ................................................................ 17
1.2.1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài- EFE................................... 17
1.2.1.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh – CPM ............................................... 18
1.2.1.3. Ma trận các yếu tố nội bộ - IFE ....................................................... 19
1.2.2. Giai đoạn 2: Liên kết các yếu tố xây dựng chiến lược kinh doanh........... 20
1.2.2.1. Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ – SWOT ........... 20
1.2.2.2. Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động - SPACE .............. 22
1.2.2.3. Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng – QSPM ............ 24
1.2.3. Giai đoạn 3: Quyết định lựa chọn chiến lược kinh doanh, tổ chức thực
hiện, đánh giá và điều chỉnh ................................................................................ 25
Tiểu kết Chương 1 ............................................................................................. 26
iii


CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2020- 2025 .... 27
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần XNK Cao Bằng ....................................... 27
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ........................................... 27
2.1.2. Mô hình tổ chức của công ty ..................................................................... 29
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................. 29

2.1.4. Sứ mệnh và tầm nhìn ................................................................................. 29
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 -2018............ 30
2.2. Phân tích hiện trạng của Công ty cổ phần XNK Cao Bằng và sự cần
thiết phải xây dựng chiến lược kinh doanh giai đoạn 2020-2025 của Công ty
cổ phần XNK Cao Bằng .................................................................................... 31
2.2.1. Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài ............................................... 31
2.2.1.1. Phân tích môi trường kinh tế vĩ mô – mô hình PEST ..................... 31
2.2.1.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh – Mô hình CPM .................................. 39
2.2.1.4. Phân tích các yếu tố bên ngoài – Mô hình EFE ............................. 42
2.2.2 Phân tích các yếu tố bên trong Công ty Cổ phần XNK Cao Bằng ............ 44
2.2.2.1 Nguồn nhân lực................................................................................. 44
2.2.2.2. Năng lực tiếp cận thị trường ............................................................ 46
2.2.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức .................................................................... 46
2.2.2.4. Năng lực tài chính ............................................................................ 47
2.2.2.5. Khả năng nghiên cứu và phát triển .................................................. 47
2.2.2.6. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu trong nội tại của công ty theo mô
hình IFE ........................................................................................................ 48
2.2.3. Sự cần thiết phải xây dựng chiến lược kinh doanh giai đoạn 2020 – 2025
của công ty cổ phần XNK Cao Bằng .................................................................. 50
2.3. Xây dựng chiến lược kinh doanh giai đoạn 2020 – 2025 của Công ty cổ
phần XNK Cao Bằng......................................................................................... 51
2.3.1 Mục tiêu kinh doanh của Công ty cổ phần XNK Cao Bằng đến năm 2025 .... 51
2.3.2 Xây dựng các ma trận và lựa chọn chiến lược kinh doanh ........................ 51
2.3.2.1 Phân tích ma trận SWOT .................................................................. 51
iv


2.3.2.2 Phân tích ma trận SPACE ................................................................. 56
2.3.2.3. Phân tích ma trận QSPM ................................................................. 57
2.3.3. Chiến lược kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 của Công ty cổ phần xuất

nhập khẩu Cao Bằng ........................................................................................... 65
Tiểu kết Chương 2 ............................................................................................. 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CAO BẰNG GIAI
ĐOẠN 2020 – 2025 ............................................................................................ 69
3.1. Xây dựng nguồn nhân lực ......................................................................... 69
3.2. Truyền thông và tiếp thị ............................................................................ 72
3.3. Công nghệ.................................................................................................... 73
3.4. Tổ chức bộ máy .......................................................................................... 73
3.5. Xây dựng văn hóa công ty ......................................................................... 74
3.6. Tài chính...................................................................................................... 75
3.7. Định hướng về các mục tiêu lớn của Công ty giai đoạn 2020 – 2025 .... 76
3.8. Lộ trình thực hiện ...................................................................................... 77
Tiểu kết Chương 3 ............................................................................................. 79
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .......................................................................... 80
I. Kiến nghị .......................................................................................................... 80
II. Kết luận........................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 84
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Doanh thu – giá vốn của công ty giai đoạn 2016 -2018 ..................... 30
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về lợi nhuận của công ty giai đoạn 2016 -2018 ........ 30
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam qua các năm ........................ 32
Bảng 2.4: Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại của Công ty .............................. 36
Bảng 2.5: Ma trận CPM ...................................................................................... 41

Bảng 2.6: Bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần XNK Cao
Bằng so với các đối thủ ....................................................................... 42
Bảng 2.7: Ma trận EFE ........................................................................................ 43
Bảng 2.8: Thống kê nguồn nhân lực Công ty Cổ phần XNK Cao Bằng ............ 44
Bảng 2.9: Nhân lực Công ty theo trình độ đào tạo ............................................. 45
Bảng 2.10: Nhận xét về hiện trạng nguồn nhân lực Công ty Cổ phần XNK
Cao Bằng ............................................................................................ 45
Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty ................................... 47
Bảng 2.12: Đánh giá các yếu tố nội tại của Công ty theo mô hình IFE.............. 49
Bảng 2.13. Ma trận SWOT ................................................................................. 52
Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả của giai đoạn thu thập thông tin để xây dựng chiến
lược kinh doanh................................................................................... 57
Bảng 2.15: Ma trận QSPM của Công ty cổ phần XNK Cao Bằng ..................... 59
Bảng 3.1. Lộ trình thực hiện chiến lược kinh doanh giai đoạn 2020-2025 ........ 77
HÌNH
Hình 1.1: Ma trận SPACE ................................................................................... 22
Hình 2.1: Ma trận SPACE ................................................................................... 56
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh ....................................... 14
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Công ty cổ phần XNK Cao Bằng .................... 29
Sơ đồ 2.2: Phân tích môi trường cạnh tranh ngành theo mô hình M.Porter ....... 36
Sơ đồ 2.3: Công ty cổ phần XNK Cao Bằng theo mô hình của M.Porter .......... 39
vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang đứng trước nội dung yêu cầu quan
trọng là phải thực hiện hỗ trợ để kinh tế tư nhân phát triển. Tại Nghị quyết Đại
hội XII của Đảng năm 2016 đã chỉ rõ: “Hoàn thiện cơ chế chính sách để tạo

thuận lợi phát triển mạnh kinh tế tư nhân ở hầu hết các ngành và lĩnh vực kinh
tế, trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế. Hoàn thiện chính sách hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp (DN) nhỏ và vừa, DN khởi nghiệp. Khuyến khích
hình thành các tập đoàn kinh tế tư nhân đa sở hữu và tư nhân góp vốn vào các
tập đoàn kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền
kinh tế”.
Cùng với thực trạng của nền kinh tế với xu thế hội nhập ngày càng sâu,
rộng; sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, thì đối với từng doanh nghiệp, việc xây
dựng một chiến lược kinh doanh có những định hướng, mục tiêu cụ thể và cách
thức phù hợp, hiệu quả là một trong những yêu cầu đặt ra có tính sống còn với
các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
Xuất phát từ nhu cầu tồn tại và phát triển trong bối cảnh những khó khăn
từ thị trường và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt không chỉ từ những doanh
nghiệp nội Việt mà còn từ các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài hoạt động tại
Việt Nam, trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản đang phát triển rất nóng và
nhiều rủi ro, cùng với những thay đổi khó đoán hiện nay, học viên lựa chọn đề
tài “Phân tích, xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Xuất nhập
khẩu Cao Bằng” với mong muốn xây dựng và đề xuất được một bản chiến lược
kinh doanh có căn cứ khoa học và thực tiễn, nhằm giúp cho Công ty tận dụng
các cơ hội kinh doanh, phát huy điểm mạnh, hạn chế nguy cơ, khắc phục điểm
yếu để từ đó nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh trên thị trường.

1


2. Tổng quan nghiên cứu
Chiến lược kinh doanh là chiến lược mà tổ chức kinh doanh thực thi để
đạt được các mục tiêu kinh doanh, chiến lược đề cập phương hướng đạt tới mục
tiêu. Chiến lược kinh doanh là một khái niệm của khoa học chiến lược, được áp
dụng trong lĩnh vực quản trị doanh nghiệp và đã được nhiều nhà khoa học, quản

trị doanh nghiệp tổng kết về cơ sở lý thuyết cũng như thực tiễn.
Về cơ sở lý thuyết, luận văn này sử dụng những kiến thức cơ bản tại các
sách, giáo trình về quản trị chiến lược kinh doanh sau:
- Giáo trình Quản trị chiến lược, PGS.TS Ngô Kim Thanh, NXB Đại học
Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2018;
- Giáo trình Quản trị chiến lược: Khái luận và các tình huống của Fred
David (bản tiếng Việt), Nhà xuất bản kinh tế UEH TPHCM , 2015;
- Giáo trình Quản trị chiến lược – Chương trình đào tạo thạc sĩ quản trị
kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010;
- Chiến lược cạnh tranh, Micheal E. Porter (Nguyễn Ngọc Toàn dịch),
NXB Trẻ, 2005;
- Giáo trình chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp,
PGS.TS Nguyễn Thành Độ; TS. Nguyễn Ngọc Huyền, NXB Lao động – Xã
hội, Hà Nội, 2002.
Về cơ sở thực tiễn, luận văn này tham khảo một số công trình nghiên cứu,
xây dựng về chiến lược kinh doanh cho một số doanh nghiệp cụ thể, gồm:
- Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Nova Glory giai
đoạn 2016 – 2020, Trần Văn Thưởng, Đại học Quốc tế Hồng Bàng, 2016;
- Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần kinh doanh than
Miền Bắc – Vinacomin, Trần Hồng Tuyến, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2016;
- Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Hưng Vượng giai
đoạn 2015 – 2020, Nguyễn Thị Kim Chung, Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí
Minh, 2015;
2


- Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Sony Electronics Việt
Nam giai đoạn 2013 – 2020, Nguyễn Tấn Trực, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí
Minh, 2013;

- Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần cơ điện Thủ Đức
đến năm 2020, Ngô Anh Tuấn, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 2008.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường và có tính cạnh tranh cao;
- Phân tích hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
XNK Cao Bằng;
- Xây dựng chiến lược kinh doanh giai đoạn 2020-2025 của Công ty cổ
phần XNK Cao Bằng để công ty tận dụng các cơ hội kinh doanh, phát huy điểm
mạnh, hạn chế nguy cơ, khắc phục điểm yếu để từ đó nâng cao hiệu quả và khả
năng cạnh tranh trên thị trường.
Cao Bằng là tỉnh miền núi phía Bắc, có điều kiện kinh tế chưa phát triển.
Công ty cổ phần XNK Cao Bằng là một doanh nghiệp có lịch sử phát triển lâu
dài, kinh doanh đa ngành nghề và có quy mô kinh tế đáng kể trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng nhưng vẫn là một doanh nghiệp nhỏ. Trong những năm gần đây, môi
trường kinh doanh của tỉnh Cao Bằng đã thay đổi với sự xuất hiện của nhiều
doanh nghiệp hơn; kinh doanh khó khăn hơn, đặc biệt với sự thâm nhập của
nhiều doanh nghiệp ngoại tỉnh và từ Trung Quốc, thêm vào đó là các xu hướng
kinh doanh điện tử, truyền thông mạng xã hội và sự tham gia kinh doanh của
nhiều hợp tác xã, cá nhân kinh doanh trong các lĩnh vực về xuất nhập khẩu,
thương mai dịch vụ, bán lẻ… đã gia tăng đáng kể tính cạnh tranh trên thị trường.
Đến nay Công ty cổ phần XNK Cao Bằng vẫn chưa có chiến lược kinh
doanh. Do vậy luận văn này sử dụng cơ sở kiến thức được tác giả lĩnh hội trong
chương trình cao học Quản trị Kinh doanh của trường Đại học Mở Hà Nội;
nghiên cứu về việc áp dụng thực tiễn tại các đề tài đã được nghiên cứu triển khai
để xây dựng chiến lược kinh doanh giai đoạn 2020-2025 cho Công ty cổ phần
Xuất nhập khẩu Cao Bằng.
3



4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng về năng lực của Công ty cổ phần XNK Cao Bằng?
- Tại sao phải xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần XNK
Cao Bằng?
- Nội dung chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần XNK Cao Bằng và
giải pháp thực hiện.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược kinh doanh
doanh nghiệp; Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất nhập
khẩu Cao Bằng và các yếu tố liên quan; thực hiện xây dựng chiến lược kinh
doanh cho Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Cao Bằng.
- Phạm vi nghiên cứu: Cơ sở kiến thức chung về quản trị kinh doanh, quản
trị chiến lược kinh doanh trong nền kinh tế thị trường; Tình hình kinh tế - xã hội,
hoạt động kinh doanh trên thế giới, tại Việt Nam và tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2016 – 2019 liên quan, ảnh hưởng tới hoạt động của Công ty cổ phần Xuất nhập
khẩu Cao Bằng; Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Xuất
nhập khẩu Cao Bằng giai đoạn 2020-2025.
- Về địa bàn nghiên cứu: Do thời gian và điều kiện cũng như năng lực
nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên tôi chỉ xin nghiên cứu trong địa bàn
tỉnh Cao Bằng và một số dự án của Công ty thông qua những điều tra được tiến
hành với một số cán bộ quản lý, nhân viên, nhà cung cấp liên quan đến Công ty
cổ phần XNK Cao Bằng.
- Thời gian nghiên cứu: Phân tích thực trạng năng lực của Công ty cổ
phần XNK Cao Bằng trong giai đoạn 2016 đến nay để xây dựng chiến lược kinh
doanh cho Công ty cổ phần XNK Cao Bằng trong giai đoạn 2020-2025.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu, thông tin từ nguồn thông tin thứ cấp, phân
tích tổng hợp các báo cáo tài chính của Công ty;
- Phương pháp thu thập số liệu thông tin sơ cấp bằng cách phỏng vấn,
phát hành phiếu khảo sát để có thông tin sơ cấp;

4


- Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu thu được thông qua việc đánh giá
các chỉ tiêu, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, dự báo;
- Sử dụng các công cụ phân tích môi trường kinh doanh. Đồng thời tham
khảo có chọn lọc các công trình khoa học đã công bố của một số tác giả khác.
7. Quy trình nghiên cứu
Căn cứ trên cơ sở lý luận về quản trị chiến lược kinh doanh, xuất phát từ
các điều kiện thực tế của tác giả và hoạt động của Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu Cao Bằng, tôi xây dựng quy trình nghiên cứu như sau:
Hệ thống hoá cơ sở
lý luận và thực tiễn

Phỏng vấn

Điều tra bảng hỏi

Quy trình và các
bước thực hiện phân
tích xây dựng chiến
lược kinh doanh của
công ty

- Các yếu tố bên
trong, bên ngoài,
nhà cung cấp, khách
hàng ảnh hưởng hoạt
động SXKD của
Công ty

- Thực trạng năng
lực cạnh tranh của
Công ty cổ phần
XNK Cao Bằng;

Yêu cầu phải xây
dựng Chiến lược
kinh doanh cho
Công ty trong giai
đoạn 2020-2025

Nội dung Chiến lược
và giải pháp thực
hiện

8. Dữ liệu nghiên cứu
- Tài liệu nghiên cứu:
+ Giáo trình các môn học quản trị kinh doanh của Trường Đại học Mở Hà
Nội và các giáo trình kinh tế, kinh doanh các trường đại học trong nước; tài liệu
nước ngoài;
+ Các báo cáo khoa học, bài báo kinh tế, chuyên san… liên quan đến lĩnh
vực kinh tế, kinh doanh;
+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Dữ liệu nghiên cứu:
+ Báo cáo tài chính Công ty các năm 2016, 2017, 2018 và 2019;
5


+ Các báo cáo về: kinh doanh, nhân sự, hành chính tổ chức của Công ty
năm 2018, 2019

+ Quan sát, đánh giá tại trụ sở Công ty, một số dự án và sản phẩm bất
động sản của Công ty cổ phần XNK Cao Bằng;
+ Phỏng vấn: Phỏng vấn một số cán bộ quản lý, nhân viên của Công ty để
có một số thông tin về Công ty, đánh giá chất lượng nguồn nhân lực;
+ Điều tra bằng phiếu khảo sát: Sử dụng phiếu khảo sát để thu thập ý kiến,
thông tin cần thiết để đánh giá về các mặt nhân lực, tình hình tài chính, sức
mạnh thị trường, thị phần, năng lực cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng… liên
quan của Công ty. Mục đích, nội dung mẫu phiếu khảo sát; số người được khảo
sát và cách thức thực hiện công tác khảo sát được đề cập tại Phụ lục 1 và Phụ lục
2 của luận văn này.
- Xử lý dữ liệu trong quá trình nghiên cứu:
Bằng phương pháp thống kê và tổng hợp, sử dụng phần mềm SPSS.
9. Đóng góp khoa học của luận văn
Việt Nam hiện đang vận hành một nền kinh tế mở với nhiều thành phần
và sự tham gia sâu rộng các hiệp định thương mại song phương và đa phương
với nhiều quốc gia, khu vực, lãnh thổ kinh tế. Với một nền kinh tế thị trường có
độ mở cao và sự cạnh tranh gay gắt, vấn đề là các doanh nghiệp của Việt Nam
chủ yếu có quy mô nhỏ và siêu nhỏ. Trên thế giới, việc xây dựng chiến lược
kinh doanh cho mỗi doanh nghiệp gần như là công việc phổ biến, rộng rãi và tất
yếu; tuy nhiên tại Việt Nam nội dung này tuy du nhập đã lâu nhưng việc vận
dụng còn rất hạn chế.
Luận văn “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Cao Bằng giai đoạn 2020 – 2025” là việc vận dụng cơ sở lý luận và
kiến thức về quản trị kinh doanh áp dụng cho một doanh nghiệp nhỏ trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng, một tỉnh miền núi, còn khó khăn, cách xa các trung tâm kinh tế
lớn. Luận văn là mới đối với Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Cao Bằng nói
riêng và tỉnh Cao Bằng nói chung. Luận văn có ý nghĩa là cung cấp một công cụ
và phương pháp khoa học cho giới quản lý các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ
6



ứng dụng kiến thức về quản trị kinh doanh trong vận hành doanh nghiệp trong
điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay.
10. Kết cấu của luận văn
Bao gồm Phần mở đầu và các chương như sau:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH;
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CAO BẰNG GIAI ĐOẠN
2020-2025;
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CAO BẰNG
GIAI ĐOẠN 2020-2025.

7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1. Khái quát về chiến lược và quản trị chiến lược trong kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược kinh doanh
Chiến lược là một kế hoạch hành động nhằm đạt tới một mục tiêu cụ thể1.
Theo đó chiến lược kinh doanh là một kế hoạch hành động nhằm đạt tới một
mục tiêu trong kinh doanh của một công ty trong quá trình thực hiện hoạt động
của mình. Về bản chất, mục tiêu kinh doanh cơ bản của một công ty là lợi
nhuận. Cùng với sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ngày càng khốc liệt,
mục tiêu lợi nhuận của các công ty được triển hóa thành các mục tiêu: tồn tại,
phát triển công ty, phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, giành vị thế của
công ty.v.v. trong quá trình hoạt động với mục tiêu sau cùng là lợi nhuận (trong
ngắn và dài hạn) để công ty tồn tại và phát triển.

Chiến lược kinh doanh là kế hoạch hành động tổng thể được xây dựng và
thực hiện để công ty đạt được các mục tiêu kinh doanh trong một thời gian nhất
định. Có nhiều khái niệm khác nhau về chiến lược kinh doanh tùy thuộc vào
cách tiếp cận nghiên cứu của các tác giả khác nhau. Tất nhiên, trình độ phát triển
của nền kinh tế được nghiên cứu cũng là cơ sở để hình thành các khái niệm về
chiến lược kinh doanh của các tác giả đó.
Theo Chandler (1962): Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục
đích cơ bản dài hạn, áp dụng một chuỗi các hành động, phân bổ các nguồn lực
cần thiết.
Theo Quinn (1980): Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục
tiêu chính yếu, các chính sách và chuỗi hành động và một tổng thể được cố kết
một cách chặt chẽ.
Fred R.David lại cho rằng: Chiến lược là một khoa học nghệ thuật và
khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức
năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đã đề ra.
1

/>
8


Các tác giả Garry D.Smith, Danny R.Arold và Bobby R.Bizzell: Hoạch
định chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại và tương lai,
hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện
các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại và
tương lai.
Quản trị chiến lược kinh doanh là việc hợp nhất các công tác quản trị
hoạt động, tiếp thị, tài chính, kế toán, sản xuất, nghiên cứu và phát triển,
khai thác sử dụng mọi hệ quả của quá trình quản trị để đưa ra các kế hoạch
hành động tối ưu nhất.

1.1.1.1. Các loại chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp
Chiến lược cấp doanh nghiệp (chiến lược tổng thể/chiến lược chung)
hướng tới các mục tiêu cơ bản dài hạn trong phạm vi của cả doanh nghiệp. Ở
cấp này, chiến lược phải trả lời được các câu hỏi: Các họat động nào có thể giúp
doanh nghiệp đạt được khả năng sinh lời cực đại, giúp doanh nghiệp tồn tại và
phát triển?.
Vì vậy có vô só chiến lược ở cấp doanh nghiệp với những tên gọi khác
nhau, mỗi tác giá có thể phân loại, gọi tên theo cách riêng của mình.Theo
Fred R.David, chiến lược cấp doanh nghiệp có thể phân thành 14 loại cơ
bản: Kết hợp về phía trước, kết hợp về phía sau, kết hợp theo chiều ngang,
thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, đa dạng hóa
họat động đồng tâm, đa dạng hóa họat động kết nối, đa dạng hóa họat động
theo chiều ngang, liên doanh, thu hẹp họat động, cát bỏ họat động, thanh lý,
tổng hợp.
Trong đó, mỗi loại chiến lược vừa nêu lại bao gồm nhiều họat động cụ
thể. Ví dụ như: Chiến lược thâm nhập thị trường có thể gồm gia tăng lực lượng
bán hàng, tăng chi phí quảng cáo, tiến hành các họat động khuyến mãi…để gia
tăng thị phần trong một khu vực địa lý.
1.1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh
Muốn xây dựng được chiến lược thị trường phù hợp cho mình, doanh
nghiệp cần phú ý phân tích các nhân tố ảnh hưởng, người ta chia chúng thành
9


các nhóm sau: i- Nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô; ii- Nhóm nhân tố thuộc
môi trường ngành; iii- Đánh giá nội bộ doanh nghiệp.
a. Phân tích môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là tổng thể các yếu tố nằm bên ngoài doanh nghiệp, có
ảnh hưởng tới mức cầu của ngành và tác động trực tiếp tới lợi nhuận của doanh
nghiệp. Bao gồm các yếu tố: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, tỷ lệ lãi suất,

lạm phát, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ thất nghiệp và chính sách tài chính- tiền tệ…
Các yếu tố của môi trường kinh tế có thể mang lại cơ hội hoặc thử thách
đối với hoạt động của một doanh nghiệp.
Nếu nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao sẽ tác động đến việc tăng thu
nhập của các tầng lớp dân cư dẫn đến tăng khả năng thanh toán cho các nhu cầu.
Điều này dẫn tới đa dạng hoá các loại cầu và tổng cầu của nền kinh tế có xu
hướng tăng. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế cao, các doanh
nghiệp có khả năng tăng sản lượng và mặt hàng hiệu quả kinh doanh tăng, khả
năng tăng qui mô và tích luỹ vốn nhiều hơn. Việc này l tăng cầu về đầu tư của
doanh nghiệp lớn làm cho môi trường kinh doanh hấp dẫn hơn.
- Các nhân tố luật pháp và quản lý nhà nước:
Các nhân tố luật pháp và quản lý nhà nướccũng có tác động l đến mức độ
thuận lợi và khó khăn của môi trường. Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành
mạnh hay không hoàn toàn phụ thuộc vào yếu tố luật pháp và quản lý nhà nước
về kinh tế.
Việc ban hành hệ thống luật pháp đưa vào đời sống và chất lượng hoạt
động của các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế tốt là điều kiện đảm bảo môi
trường kinh doanh bình đẳng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội cạnh
tranh lành mạnh và ngược lại.
Ngoài việc hiểu và thực hiện theo đúng chính sách, luật pháp của nhà
nước các doanh nghiệp có cơ hội cạnh tranh lành mạnh và ngược lại.
- Các nhân tố kỹ thuật- công nghệ:
Trong xu thế toàncầu hóa nền kinh tế hiện nay, sự phát triển nhanh chóng
mọi lĩnh vực kỹ thuật- công nghệ đều tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất
10


kinh doanh của mọi doanh nghiệp có liên quan. Kỹ thuật - công nghệ phát triển
làm cho vòng đời sản phẩm có xu hướng ngày càng ngắn lại. Do vậy, việc
nghiên cứu, nắm bắt và ứng dụng tốt công nghệ là điều kiện quyết định để nâng

cao khả năng cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kỹ thuật- công
nghệ mới thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển theo
hướng tăng nhanh tốc độ, đảm bảo sự ổn định bền vững trong hoạt động kinh
doanh và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, khi nghiên cứu để ứng dụng khoa học
công nghệ, các doanh nghiệp cần phảI chú ý tới xu thế ảnh hưởng của nó đối với
các ngành và các doanh nghiệp là khác nhau nên phảI phân tích kỹ tác động trực
tiếp của nó đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các nhân tố văn hóa - xã hội: văn hóa - xã hội ảnh hưởng một cách chậm
chạp song cũng rất sâu sắc đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp.
Các nhân tố này tác động mạnh tới cầu trên thị trường.
Ngoài ra, văn hóa - xã hội còn tác động trực tiếp đến việc hình thành môi
trường văn hóa doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần hiểu biết rõ về môi
trường văn hóa - xã hội mà mình đang hoạt động.
- Các nhân tố tự nhiên:
Các nhân tố tự nhiên bao gồm: các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, các
điều kiện về địa lý… ảnh hưởng tới nguồn lực đầu vào đối với các nhà sản xuất
và vấn đề tiêu thụ sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp.
Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng ở các mức độ khác nhau, cường độ khác
nhau với từng doanh nghiệp ở các địa điểm khác nhau và nó tác động đến doanh
nghiệp theo cả hai xu hướng : tích cực và tiêu cực. DO vậy, tìm hiểu và nắm rõ
đặc điểm của các yêú tố tự nhiên sẽ giúp các doanh nghiệp chủ động hơn trong
việc xây dựng kế hoạch sản xuất và kinh doanh của mình.
b. Phân tích môi trường ngành
Môi trường ngành bao gồm các yêú tố trong ngành hay các yêú tố ngoại
cảnh. Các yêú tố này quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành.
Theo Michael E. Poter thì vấn đề cốt lõi nhất khi phân tích môi trường ngành
bao gồm:
11



- Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hoạt động trong ngành.
- Khả năng cạnh tranh của các đối thủ tiềm ẩn.
- Mức độ cạnh tranh của các sản phẩm thay thế.
- Sức ép của khách hàng.
- Sức ép của nhà cung ứng.
Cường độ tác động của 5 yêú tố này thường thay đổi theo thời gian và ở
những mức độ khác nhau. Mỗi tác động của một trong những yêú tố trên đều
ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Phân tích,
thoe dõi và nắm bắt đầy đủ các yêú tố trên giúp các doanh nghiệp nhận biết
được những thời cơ và thách thức để từ đố đưa ra được những đối sách chiến
lược phù hợp.
c. Đánh giá nội bộ doanh nghiệp
Đánh giá nội bộ doanh nghiệp là việc phân tích thực trạng nguồn lực của
doanh nghiệp nhằm thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Để từ đó
doanh nghiệp có thể tận dụng, phát huy điểm mạnh và tìm cách khắc phục yếu
điểm của doanh nghiệp. Khi phân tích thực trạng doanh nghiệp, ta đi dâu vào
phân tích: hoạt động tài chính, tình hình sản xuất, nguồn nhân lực, hoạt động
marrketing, nghiên cứu và phát triển, cơ cáu tổ chức…
1.1.1.3. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh
Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp gồm
6 bước:
Bước 1: Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của
doanh nghiệp
- Tầm nhìn: là thông điệp cụ thể hóa sứ mệnh thành một mục tiêu
tổng quát, tạo niềm tin vào tương lai của doanh nghiệp.
- Sứ mệnh: nêu rõ lý do tồn tại của doanh nghiệp và chỉ ra các việc
cần làm
- Mục tiêu chiến lược: chỉ rõ những nhiệm vụ của doanh nghiệp, những gì
mà doanh nghiệp hy vọng sẽ đạt được trong phạm vi dài hạn và trung hạn.
12



Bước 2: Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp
Mục tiêu của phân tích môi trường bên ngoài là nhận thức các cơ hội và
nguy cơ từ môi trường bên ngoài của tổ chức. Bao gồm việc phân tích môi trường
vĩ mô và môi trường ngành mà doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh. Việc
đánh giá môi trường ngành cũng có ý nghĩa là đánh giá các tác động của toàn cầu
hóa đến phạm vi của ngành, xem ngành đó cơ những lợi thế gì.
Bước 3: Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp
Phân tích bên trong nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp. Chúng ta xác định cách thức công ty đạt đến lợi thế cạnh tranh, vai trò
của các năng lực khác biệt, các nguồn lực và khả năng tạo dựng và duy trì bền
vững lợi thế cạnh tranh cho công ty. Từ đó yêu cầu công ty phải đạt được một
cách vượt trội về hiệu quả, chất lượng, cải tiến và trách nhiệm với khách hàng.
Bước 4: Xây dựng chiến lược
Xây dựng chiến lược xác định các phương án chiến lược ứng với các điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa của doanh nghiệp.
Bước 5: Triển khai thực hiện chiến lược
Triển khai thực hiện chiến lược là việc xây dựng các giải pháp, biện pháp
phù hợp với từng chiến lược để thực thi và đạt được mục tiêu đề ra. Việc chiển
khai thực hiện chiến lược cần phải rõ rạng có phân công công việc cụ thể và lộ
trình thực hiện các công việc.
Bước 6: Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện
Doanh nghiệp cần phải thiết lập một hệ thống kiểm soát tất cả các khâu
như tổ chức, kiểm soát đầu vào, kiểm soát đầu ra... từ đó nhận ra sớm các vần đề
phù hợp và chưa phù hợp để có những cải cách điều chỉnh kịp thời làm cho
chiến lược hiệu quả hơn. Việc xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp là vô cùng quan trọng, nó xác định hướng đi để doanh nghiệp đạt được
mục tiêu theo kế hoạch đặt ra. Chiến lược kinh doanh càng rõ ràng, càng khả thi
thì mục tiêu càng sơm đạt được, ngược lại nếu chiến lược kinh doanh mơ hồ,

con số không rõ ràng sẽ cản trở sự phát triển, thậm chí là khiến doanh nghiệp
phải phá sản.
13


1.1.2. Quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh
1.1.2.1. Quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh
Theo các nhà quản trị kinh doanh hiện đại, quá trình xây dựng chiến lược
kinh doanh của một công ty bao gồm ba bước cơ bản. Thứ nhất là thiết lập chiến
lược, thứ hai là thực hiện chiến lược và cuối cùng là đánh giá và điều chỉnh
chiến lược kinh doanh.
Dựa trên cơ sở tầm nhìn, sứ mệnh của mình mà mỗi công ty sẽ đặt ra các
mục tiêu khác nhau trong mỗi giai đoạn cụ thể. Công ty phải phân tích môi
trường bên ngoài (môi trường vĩ mô và môi trường ngành), và môi trường bên
trong (nội bộ của công ty) để nhận biết các cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm
yếu của chính mình để từ đó xác định được các mục tiêu chiến lược. Sau khi đã
xác định được các mục tiêu chiến lược cùng phương thức và lộ trình hành động
nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược đó, công ty cần thực hiện chiến lược
kinh doanh và liên tục đánh giá và điều chỉnh quá trình thực hiện chiến lược để
đảm bảo cho các mục tiêu chiến lược sẽ đạt được một cách hiệu quả sau một
thời gian nhất định. Trong nhiều trường hợp, thông qua đánh giá thực hiện chiến
lược, công ty sẽ điều chỉnh phương thức thực hiện và thậm chí ngay cả mục tiêu
của chiến lược cho phù hợp với các điều kiện, hoàn cảnh của công ty trong quá
trình hướng đích.

(Nguồn: Giáo trình Quản trị Chiến lược, Đại học Quốc gia Hà Nội)
Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh thể hiện tại Sơ đồ 1.1. cho
Sơ đồ 1.1: Quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh

14



Chúng ta biết công ty làm cách nào để xác định chiến lược kinh doanh của mình.
Thứ nhất tầm nhìn, sứ mệnh mô tả phương hướng kinh doanh trong tương
lai của công ty. Tầm nhìn, sứ mệnh trong quy trình xây dựng chiến lược kinh
doanh giúp công ty trả lời câu hỏi “Chúng ta sẽ đi đâu?”, là những định hướng
cơ bản tổng quát đầu tiên của mục tiêu chiến lược, bao gồm:
- Lĩnh vực kinh doanh cần thâm nhập và vị thế của công ty trên thị trường
cần đạt được;
- Nhu cầu của khách hàng và nhóm khách hàng cần phục vụ;
- Kết quả cơ bản công ty cần đạt tới;
- Trọng tâm trong tương lai của công ty trên một số phương diện như
công nghệ, sản phẩm hay khách hàng…;
- Mô hình công ty và phương thức quản trị cần đạt tới;
.v.v.
Thông thường tầm nhìn, viễn kiến là sự thể hiện những ý tưởng của các
nhà quản trị cao cấp của công ty. Những nhà quản trị công ty có tầm nhìn, viễn
kiến sâu, rộng, thường nhìn nhận và nắm bắt được các xu thế tương lai của thị
trường sẽ giúp công ty xác định được các mục tiêu chiến lược phù hợp tạo cơ sở
cho sự phát triển vượt bậc của công ty trong tương lai. Steve Job (1955-2011) –
Giám đốc điều hành của Apple với tầm nhìn và viễn kiến của mình đã giúp cho
Apple trở thành công ty công nghệ có giá trị lớn nhất trong lịch sử.
Mỗi công ty đều có sứ mệnh hay nhiệm vụ cụ thể ngay cả khi điều này
không được thông báo chính thức. Thông thường các nhà lãnh đạo hay sáng lập
của công ty đều mong muốn và tin tưởng rằng, công ty của mình sẽ có hình ảnh
tốt trên thị trường và đối với khách hàng. Sau một thời gian hoạt động và phát
triển, nhiều lãnh đạo công ty thấy rằng họ cần phải định nghĩa lại các mục tiêu
cơ bản của công ty. Các tuyên bố về sứ mệnh, tầm nhìn của công ty hầu hết tập
trung vào các hoạt động kinh doanh của công ty trong hiện tại nhằm trả lời câu
hỏi: “Chúng ta là ai? Và chúng ta đang làm gì?”.

Thứ hai, mục tiêu của công ty là những mô tả chuẩn hóa về các nhiệm vụ
cụ thể công ty đang thực hiện hoặc cần hướng tới trong quá trình xác định chiến
15


lược kinh doanh. Mục tiêu, nhiệm của của công ty được trình bày hướng tới một
số nội dung cơ bản:
- Đảm bảo sự thống nhất về mục đích bên trong của công ty;
- Cung cấp cơ sở, tiêu chuẩn để phân phối các nguồn lực của công ty;
- Thiết lập tiếng nói chung và đặc tính cơ bản của văn hóa công ty;
- Xác định rõ mục tiêu của công ty và sự chuyển dịch các mục tiêu này
vào các nhiệm vụ cụ thể theo cách thức sao cho chi phí, thời gian và các yếu tố
khác của công ty có thể đánh giá và quản lý được;
1.1.2.2. Đánh giá các nhân tố bên ngoài
Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài của công ty là những ảnh
hưởng từ phía bên ngoài tới công ty theo cách thức mà công ty không thể điều
chỉnh hay kiểm soát được. Các yếu tố bên ngoài bao gồm các yếu tố thuộc môi
trường tổng quát và các yếu tố thuộc môi trường ngành. Trong quá trình xây
dựng chiến lược kinh doanh, việc đánh giá các nhân tố bên ngoài tác động tới
công ty là rất quan trọng. Từ việc đánh giá môi trường bên ngoài, công ty có thể
nắm bắt, tận dụng được các cơ hội kinh doanh và giảm thiểu những tác động tiêu
cực và thách thức của môi trường bên ngoài trong quá trình hoạt động.
1.1.2.3. Đánh giá hiện trạng của doanh nghiệp
Hiện trạng hay các yếu tố bên trong của công ty phản ánh toàn bộ các
nguồn lực, cơ cấu cũng như những yếu tố bên trong thuộc quyền kiểm soát của
công ty. Hiện trạng của công ty thể hiện các yếu tố như tổng nguồn lực hiện có
hoặc có thể huy động, cơ cấu tổ chức, nhân tố con người và sự phối hợp giữa
các đơn vị, bộ phận trong công ty. Đánh giá hiện trạng của công ty giúp cho việc
xác định các điểm mạnh, điểm yếu của công ty để xác định các giải pháp nhằm
phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của công ty hay từng bộ phận, lĩnh

vực của nó nhằm đạt tới các mục tiêu chiến lược.
1.1.2.4. Phân tích và lựa chọn chiến lược kinh doanh
Sau khi tổng hợp, phân tích và đánh giá các nội dung về tầm nhìn, sứ
mệnh; các mục tiêu; các yếu tố môi trường bên ngoài và các yếu tố thuộc môi
trường bên trong của công ty thông thường sẽ chỉ ra được một hay nhiều chiến
16


lược kinh doanh để lựa chọn. Trong mỗi giai đoạn phát triển của công ty, các
mục tiêu của công ty có thể sẽ khác nhau dù mục tiêu sau cùng vẫn là lợi nhuận.
Sau khi liệt kê được các chiến lược kinh doanh có thể lựa chọn, các nhà quản trị
công ty cần phải lựa chọn một chiến lược kinh doanh xác đáng và phù hợp nhất
với mục tiêu của công ty trong giai đoạn đó và cũng cần xem xét tới các cơ sở
để hướng tới các giai đoạn phát triển kế tiếp của công ty trong tương lai.
1.2. Các công cụ xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Giai đoạn 1: Thu thập thông tin
1.2.1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài- EFE
Ma trận EFE đánh giá các yếu tố bên ngoài, tổng hợp và tóm tắt những cơ
hội và nguy cơ chủ yếu của môi trường bên ngoài ảnh hưởng tới quá trình hoạt
động của doanh nghiệp. Qua đó giúp nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá được
mức độ phản ứng của doanh nghiệp với những cơ hội, nguy cơ.
Phân tích các yếu tố bên ngoài sẽ cho phép doanh nghiệp nhận diện rõ:
đâu là cơ hội (O) mà doanh nghiệp có thể tận dụng và đâu là nguy cơ hay thách
thức (T) mà doanh nghiệp phải đương đầu. Nhận diện và đánh giá các cơ hội và
những nguy cơ từ môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp sẽ cho
phép doanh nghiệp xây dựng được nhiệm vụ kinh doanh rõ ràng, xác định mục
tiêu dài hạn khả thi, thiết kế được chiến lược phù hợp và đề ra các chính sách
hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu hàng năm.
Ma trận EFE tổng hợp và tóm tắt những cơ hội và nguy cơ chủ yếu có
nguyên nhân từ các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của

công ty. Kết quả đánh giá ma trận EFE giúp nhà quản trị công ty nhận định được
mức độ tác động của yếu tố bên ngoài tới công ty là khó khăn hay thuận lợi. Để
xây dựng ma trận EFE cần qua 5 bước.
- Bước 1: Xây dựng từ 10 tới 20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ yếu có thể
ảnh hưởng quan trọng tới hoạt động của công ty trong lĩnh vực kinh doanh của
công ty đó.
- Bước 2: Cho điểm tầm quan trọng của các yếu tố nêu tại Bước 1 theo
thang điểm từ 0 – không quan trọng đến 1- rất quan trọng. Tổng điểm số của tất
cả các yếu tố phải bằng 1.
17


- Bước 3: Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố. Trọng số thể hiện
mức độ phản ứng của công ty đối với mỗi yếu tố, mức 4 - chỉ công ty phản ứng
tốt nhất, 3 – phản ứng trên mức trung bình, 2 – phản ứng trung bình và 1 – phản
ứng yếu.
- Bước 4: Xác định điểm số của từng yếu tố bằng cách nhân điểm quan
trọng với trọng số.
- Bước 5: Cộng điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm của
ma trận. Điểm số của ma trận giúp nhà hoạch định đánh giá được khả năng phản
ứng đối với cơ hội và nguy cơ của công ty đối với các yếu tố bên ngoài ra sao.
Tổng điểm số tối đa của ma trận EFE là 4 – công ty phản ứng tốt với cơ hội và
nguy cơ; tổng điểm số bằng 2,5 – khả năng phản ứng của công ty ở mức trung
bình; tổng điểm số bằng 1 – khả năng phản ứng của công ty đối với cơ hội và
nguy cơ là yếu kém.
1.2.1.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh – CPM
Thiết lập ma trận này nhằm đưa ra những đánh giá so sánh công ty với
các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong cùng ngành, sự so sánh dựa trên các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của công ty trong ngành. Qua đó nó cho nhà
quản trị nhìn nhận được những điểm mạnh và điểm yếu của công ty với đối thủ

cạnh tranh, xác định lợi thế cạnh tranh cho công ty và những điểm yếu cần được
khắc phục. Ma trận này nhận diện những đối thủ cạnh tranh chủ yếu của doanh
nghiệp cùng những ưu thế và khuyết điểm đặc biệt của họ. Ma trận này là sự mở
rộng của ma trận EFE với các mức độ quan trọng của các yếu tố, ý nghĩa điểm
số của từng yếu tố và tổng số điểm quan trọng là có cùng ý nghĩa.
Ma trận hình ảnh cạnh tranh khác ma trận EFE ở chỗ: có một số yếu tố
bên trong có tầm quan trọng quyết định cũng được đưa vào để so sánh. Tổng số
điểm đánh giá các đối thủ cạnh tranh sẽ được so sánh với doanh nghiệp được
chọn làm mẫu.
Có 5 bước xây dựng ma trận CPM:
- Bước 1: Liệt kê danh sách khoảng 10 yếu tố chính có ảnh hưởng đến khả
năng cạnh tranh (gọi tắt là yếu tố cạnh tranh) của các công ty trong ngành.
18


×