Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

giáo án GDCD 9, hay ghê lun

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.3 KB, 57 trang )

Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1
Tiết:1
TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
LỚP -NGÀY 9/1 9/2 9/3
VẮNG
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nắm được một số qui định cơ bản về trật tự an toàn giao thông.
- Biết phân biết hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao thông.
- Giáo dục học sinh có ý thức chấp hành đúng pháp luật về an toàn giao thông.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Giáo viên:tư liệu giáo dục trật tự an toàn giao thông-tranh ảnh.
- Học sinh:sưu tầm tranh ảnh,tư liệu tham khảo.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC NỘI DUNG
Một HS đọc thông tin, tình huống
GV hướng dẫn HS tìm hiểu trả lời câu hỏi-Thảo
luận nhóm 3 phút:
-Nhóm 1,2:Nguyên nhân dẫn đến tai nạn trong
trường hợp của H và những người cùng đi trên xe
máy là gì?
- Nhóm 3,4:Hãy cho biết H có những vi phạm gì
về trật tự ATGT.
- Nhóm 5,6 :Theo em muốn vượt xe cần chú ý
điều gì?
Đại diện nhóm trình bày-bổ sung-GV kết luận.
GV đọc tình huống :TLGDTTATGT/5.
Gợi ý:theo em bạn nào mới đúng?Vì sao?
HS trao đổi nhóm nhỏ-Nhận xét-bổ sung-kết
luận.


GV liên hệ giáo dục HS chấp hành tốt luật giao
thông.
Gợi ý HS nêu những quy định chung về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông
Khi phát hiện công trình giao thông bị xâm phạm
hoặc có nguy cơ không an toàn nhiệm vụ của
công dân phải làm gì?Nhận xét-bổ sung-kết luận.
Ví dụ minh họa:HS xem bức ảnh (đá banh trên
đường,tụ tập,thả trâu bò)…HS nhận xét.
Đối với những hành vi vi phạm ATGT phải được
xử lý như thế nào?Nhận xét-bổ sung-kết luận.
-Cho HS xem bức ảnh tai nạn giao thông?
Cần phải làm gì khi xảy ra tai nạn giao thông?
Nêu một số quy dịnh cơ bản về trật tự ATGT
đường bộ.
I/ Thông tin, tình huống:
_Tư liệu giáo dục trật tự an toàn giao thông (trang
5)
II/ Nội dung bài học:
1.Những quy định chung về bảo đảm trật tự
ATGT:
a/ Khi phát hiện công trình giao thông bị xâm
phạm hoặc có nguy cơ không an toàn thì phải báo
ngay cho chính quyền đại phương hoặc người có
trách nhiệm.
b/ Mọi hành vi vi phạm về trật tự ATGT phải
được xử lý nghiêm minh,đúng pháp luật,không
phân biệt đối tượng vi phạm.
c/ Khi xảy ra tai nạn giao thông phải giữ nguyên
hiện trường.Người có liên quan trực tiếp phải cò

mặt tại hiện trường,lập biên bản
2.Một số quy định cơ bản về trật tự ATGT
1
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khi muốn vượt xe ta cần chú ý điều gì?
Cần phải làm gì khi tránh xe ngược chiều?
Dựa vào nội dung tình huống đã tìm hiểu-HS trả
lời khi xuống và lên phà thực hiện theo quy định
gì?
đường bộ:
a/ Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn,các
xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong
cùng,xe cơ giới đi trên làn đường bên trái.
b/ Khi vượt xe phải có báo hiệu và chú ý quan
sát,chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật
phía trước.
c/ Khi tránh xe ngược chiều,phải giảm tốc độ và
đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.
d/ Khi xuống phà ,đang ở trên phà và khi lên
bến,mọi người phải xuống xe.Khi xuống phà xe
cơ giới xuống trước,xe thô sơ và người xuồng
sau,khi lên bến,người lên trước,các phương tiện
giao thông lên sau theo hướng dẫn của người
điều khiển giao thông.
GV sơ kết nội dung bài,giáo dục học sinh ý thức chấp hành tốt quy định về trật tự ATGT đường
bộ…
IV.CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Làm bài tập 1:tán thành:a,c,đ,h,k.Không tán thành:b,d,e,g,I,l,m.
- Nêu một số quy định cơ bản về trật tự ATGT đường bộ? Liên hệ bản thân .Nhận xét-đánh giá

điểm.
- Sưu tầm tư liệu-tranh ảnh ATGT – đường bộ,đường sắt.
- Nắm quy tắc chung về giao thông đường bộ.
- Một số quy định cụ thể
- Một số quy dịnh cụ thể về an toàn giao thông đường sắt.
********************************************************************
Tuần: 2
Tiết: 2
TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
LỚP -NGÀY 9/1 9/2 9/3
VẮNG
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nắm được một số qui định cơ bản về trật tự an toàn giao thông.
- Biết phân biết hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao thông.
- Giáo dục học sinh có ý thức chấp hành đúng pháp luật về an toàn giao thông đường bộ và đường
sắt.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Giáo viên:tư liệu giáo dục trật tự an toàn giao thông-tranh ảnh, biển báo giao thông đường bộ.
- Học sinh:sưu tầm tranh ảnh,tư liệu tham khảo.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Nội dung
-GV: Kể lại một tình huống 1.1 theo tài liệu giáo
dục trật tự an toàn giao thông (trang 10)
-HS: Trao đổi.
1) Em hãy cho biết Hùng vi phạm những qui định
I/ Tình huống, tư liệu:
_Tư liệu giáo dục trật tự an toàn giao thông (trang
10)
2
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nào về an toàn giao thông?
2) Theo em, em của Hùng có vi phạm gì không?
Vì sao? GV gợi ý HS trả lời, bổ sung, kết luận.
-GV: Kể tiếp tình huống 1.2.
3) Theo em, điều Tuấn nói có đúng không, vì
sao?
4)Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như
thế nào? HS trả lời, nhận xét, bổ sung, kết luận.
-GV: Hướng dẫn HS quan sát ảnh 1, 2, 4 trong tư
liệu
-GV: Chia 4 nhóm. Mỗi nhóm nhận xét 1 hình
ảnh.
-Câu hỏi: nhận xét hành vi cùa những người
trong ảnh và nêu rõ cách ứng xử của em trong
tình huống đó.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Nhận xét, bổ
sung, kết luận.
-GV: Liên hệ thực tế giáo dục đạo đức HS thực
hiến tốt an toàn giao thông.
-Hướng dẫn HS nắm một số biển báo giao thông-
đường bộ.
Nêu quy tắc chung về giao thông đường bộ-đối
với các phương tiện tham gia và người đi bộ?
Nhận xét-chốt ý-GV liên hệ quy định năm 2008.
Người ngối trên xe môtô 2 bánh,xe môtô 3
bánh,xe gắn máy khi tham gia giao thông không
được thực hiện các hành vi nào?
GV liên hệ khoản4,điều 30 luật GT đường bộ
năm 2008.

HS xem lại hình ảnh 6 anh em.
Hỏi:Người điều khiển,người ngối trên xe
đạp,người điều khiển xe thô sơ khac2 được quy
định như thế nào?(theo điều 31 luật ATGT
đường bộ năm 2008).
GV giáo dục HS thực hiện tốt.
Nêu một số quy định cụ thể về ATGT đường sắt.
GV liên hệ giáo dục không vi phạm ATGT
II/ Nội dung bài học:
1.Qui tắc chung về giao thông đường bộ:
Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo
chiều đi của mình,đi đúng phần đường quy định
và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
2.Một số quy định cụ thể
a/ Người ngồi trên xe môtô,xe gắn máy không
được mang các vật cồng kềnh,không sử dụng
ô,không lôi kéo hoặc đẩy các phương tiện khác…
b/ Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa
một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi không
được sử dụng ô,điện thoại di động,không đi xe
đạp trên hè phố.
c/Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng
một và đúng phần đường quy định….
3/ Một số quy định cụ thể về ATGT đường sắt.
a/ Khi đi trên đoạn đường bộ giao cắt đường
sắt,ta phải chú ý quan sát cả hai phía.Nếu có
phương tiện đường sắt đang đi tới thì phải kịp
thời dừng lại cách rào chắn hoặc đường ray một
khoảng an toàn.
b/Không đặt vật chướng ngại trên đường

sắt,không trồng cây và đặt các vật cản trở tầm
nhìn của người đi đường.
IV.CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Làm bài tập1,2 trang 13.
- Nêu quy tắc chung về giao thông đường bộ? Liên hệ bản thân, nhận xét, đánh giá điểm.
- Chuẩn bị bài 1SGK GDCD:Chí công vô tư
- Thế nào là chí công vô tư?Biểu hiện.Vì sao phải chí công vô tư?Ví dụ cụ thể.
-
3
Giỏo ỏn GDCD 9 Phm Xuõn Lan Nm hc 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tun: 3
Tit: 3
Bi 1
CH CễNG Vễ T
Lụựp (Ngaứy daùy) 9/1 9/2 9/3
HS (vaộng) V: V: V:
I.MC TIấU CN T
. 1. Kin thc: HS hiu c th no l chớ cụng vụ t, nhng biu hin ca chớ cụng vụ t, vỡ sao
cn phi
rốn luyn phm cht chớ cụng vụ t.
2. K nng: HS phõn bit c hnh vi cú hoc khụng chớ cụng vụ t. Bit kim tra, ỏnh giỏ
hnh . vi ca mỡnh rốn luyn phm cht chớ cụng vụ t.
3. Thỏi : Bit quý trng v ng h nhng hnh vi chớ cụng vụ t, phờ phỏn, phn i nhng
hnh vi thiu chớ cụng vụ t.
II.CHUN B CA GV V HS
1. Phng phỏp - K chuyn.
- Phõn tớch, ging gii.
- Thuyt minh, m thoi, nờu vn .
2. Ti liu phng tin:

- SGK, SGV GDCD 9.
- Mu chuyn, ca dao, danh ngụn núi v chớ cụng vụ t
- Bi tp tỡnh hung.
III.T CHC HOT NG DY HC
1.n nh t chc lp
2.Kim tra bi c:
- Nờu qui tc chung v giao thụng ng b?
-Nờu mt s quy nh c th v giao thụng ng b,ng st?
3. Bi mi
Giúi thiu bi: GV nờu ý ngha, tỏc dng v s cn thit phi rốn luyn phm cht chớ cụng vụ t
dn dt vo bi.
Hot ng 1
Hng dn phõn tớch truyn c
-GV yờu cu HS c truyn.( SGK )
- GV nờu cõu hi:
1. Tụ Hin Thnh cú suy ngh ntn trong vic
dựng ngi v gii quyt cụng vic?
2. Em cú suy ngh gỡ v cuc i v s nghip
cỏch mng ca ch tch H Chớ Minh? iu ú
ó tỏc ng ộn ntn n tỡnh cm ca ND ta
i vi Bỏc?
3. Nhng vic lm ca Tụ Hin Thnh v Bỏc
H th hin phm cht gỡ?
- HS Tho lun v trỡnh by
1. t vn
- Tụ Hin Thnh dựng ngi l cn c vo kh
nng gỏnh vỏc cụng vic ca mi ngi
, khụng v n tỡnh thõn. qua ú th hin ụng l
ng


i cụng bng khụng thiờn v, hon ton xut
phỏt t li ớch chung.
- Cuc i v s nghip cỏch mng ca Bỏc H
l mt tm gng sỏng. Bỏc ó ginh trn cuc
i mỡnh cho t nc, Bỏc ch theo ui mt
mc ớch l Lm cho ớch quc, li dõn .
Chớnh iu ú ó lm cho nhõn dõn ta cng thờm
tụn kớnh Bỏc.
- Nhng vic lm ca THT v Bỏc H u bi
hin phm cht chớ cụng vụ t. iu dú mang li
4
Giỏo ỏn GDCD 9 Phm Xuõn Lan Nm hc 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV nờu kt lun .
Hot ng 2
Hng dn HS liờn h thc t
-Gv yờu cu HS nờu thờm mt s VD v chớ
cụng vụ t ( trc õy v hin nay )
- GV nờu VD HS phõn bit c chớ cụng
vụ t, Khụng chớ cụng vụ t v gi danh chớ
cụng vụ t.

Hot ng 3
Tỡm hiu ni dung bi hc
-GV nờu cõu hi:
1 Th no l chớ cụng vụ t?Biu hin ca chớ
cụng vụ t?
2. chớ cụng vụ t cú ý ngha nh th no?
3. HS phi rốn luyn chớ cụng vụ t nh th
no?

Hot ng 4
Hng dn gii bi tp
- GV yờu cu HS gii cỏc bi tp 1, 2
- HS chun b bi v trỡnh by.
- GV nhn xột, b sung.

li ớch chung cho ton XH, lm cho dõn thờm
giu, nc thờm mnh.
- chớ cụng vụ t l phm cht do dc tt p,
cn thit cho tt c mi ngi. Song p/c dú
khụng ch th hin qua li núi m phi th hin
bng vic lm hng ngy. Chỳng ta cn phi bit
ng h nhng vic lm chớ cụng vụ t, phờ phỏn,
lờn ỏn nhng vic lm thiu chớ cụng vụ t .
- HS nờu VD.
+ Tm gng hi sinh li ớch cỏ nhõn vỡ li ớch
t nc ca Trn Hng o ( trc õy)
+ lm giu chớnh ỏng.
+ Hin t xõy trng hc.
+ T b tin cỏ nhõn ra lm cu cho nhõn dõn i
li.
+ Dy hc min phớ cho tr m cụi( hin nay)
2. Ni dung bi hc
a. Khái niệm
- Chí công vô t là phẩm chất đạo đức của con
ngời, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị,
giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ
lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi
ích cá nhân.
* Biu hin ca chớ cụng vụ t:cụng bng,khụng

thiờn v,lm vic theo l phi,vỡ li ớch chung.
b. ý nghĩa:
* i vi tp th xó hi:
Đem lại lợi ích cho tập thể và xã hội, góp phần
làm cho đất nớc giàu mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh
* i vi s phỏt trin cỏ nhõn:
Ngi chớ cụng vụ t s luụn sng thanh
thn,c mi ngi v n kớnh trng.
c. Cách rèn luyện chí công vô t :
- Có thái độ ủng hộ, giúp đỡ những ngời chí
công vô t.
- Phê phán những hành động vụ lợi thiếu công
bằng trong việc giải quýet mọi công việc.
- i x cụng bng vi bn bố v mi
ngi,khụng thiờn v nhng ngi thõn ca
mỡnh,hnh ng theo l phi,vỡ li ớch chung ca
lp,ca trng v ca cng ng.
3. Bi tp
Bi 1: nhng vic lm th hin phm cht chớ
cụng vụ t l: a, b, c, d .
Bi 2: Tỏn thnh cỏc quan nim d, .
IV.CNG C-HNG DN T HC NH
5
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về chí công vô tư hoặc thiếu chí công vô tư -
GV nêu kết luận toàn bài.
-HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.
________________________________________________________________________________

Tuần:4
Tiết :4
Bài 2
TỰ CHỦ
LỚP -NGÀY 9/1 9/2 9/3
VẮNG
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.
- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Có khả năng làm chủ bản thân trong mọi tình huống. Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
- Cần phải tự chủ,kiên định trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (biết từ chối
không tham gia vào các hành vi,việc làm gây ô nhiễm môi trường,phá hại tài nguyên thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ .
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Phương pháp
- Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
2. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
- Bảng phụ để hoạt động nhóm.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là chí công vô tư? Nêu VD về những việc làm chí công vô tư trong thực tế
cuộc sống hàng ngày.
- HS cần rèn luyện phẩm chất chí công vô tư như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1 Thảo luận phân tích thông
Tin trong mục đặt vấn đề
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Bà tâm có thái độ như thế nào khi biết con
mình bị nhiểm HIV/AIDS?
2. N từ một HS ngoan đã trở thành người
1. Đặt vấn đề
- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS Bà Tâm
rất đau xót nhưng không khóc trước mặt con, bà
đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc con và động
viên những gia đình có người bị nhiểm HIV khác
không xa lánh, hắt hủi người
6
Giỏo ỏn GDCD 9 Phm Xuõn Lan Nm hc 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nghin ngp, trm cp ntn? Vỡ sao?
3. Cỏch c x ca b Tõm v N khỏc nhau
ntn?
4. Theo em ntn l mt ngi cú tớnh t ch?
5. Vỡ sao con ngi li cn cú tớnh t ch?
- HS tho lu nhúm v trỡnh by.
- GV nhn xột, b sung.

Hot ng 3 Tỡm hiu ni dung bi hc

- GV nờu cõu hi:
1. Th no l t ch?
2. T ch cú ý ngha nh th no?
3. Chỳng ta cn lm gỡ rốn luyn tớnh t
ch?
- HS treae li
-GV túm tt theo ni dung bi hc.
Hot ng 2 Tỡm hiu nhng bi hin ca
tớnh t ch v thiu t ch
- GV gi 2 HS lờn bng ghi ý kin: T ch v
thiu t ch.
- HS nhõn xột, b sung.
- HS t liờn h bn thõn
GV:ti sao con ngi cn phi bit t ch?
HS:tr li,nhn xột.
GV:kt lun
Hot ng 4 Hng dn gii bi tp
- GV yờu cu HS gii bi tp 1, 2.
- HS chun b bi v trỡnh by.
Bi nhim HIV.
- N c b m nuụng chiu , ban bố xu r rờ,
hỳt thuc, ung ru bia, trn hc , ua xe , thi
trc, bun phin, nghin hỳt v trm cp.
- B tõm l ngi ó lm ch c tỡnh cm,
hnh vi ca mỡnh, vt qua c s au kh.N
khụng lm ch c bn thõn trc cỏm d.
- Tớnh t ch ca mt ngi l lm ch c bn
thõn trc nhng tỏc ng hay mi s cỏm d
xung quanh.
- Con ngi cú tớnh t ch thỡ mi ng vng

c trc mi hon cnh. Tớnh t ch giỳp con
ngi cú tớnh t tin v hnh ng ỳng n. Nu
khụng cú tớnh t ch thỡ d b sa ngó, h hng.
2. Ni dung bi hc
a. Thế nào là tự chủ?
- Tự chủ là làm chủ bản thân: Làm chủ đợc
những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình
trong mọi hoàn cảnh, tình huống có thái độ bình
tỉnh, tự tin, tự điều chỉnh hành vi của mình.
**Biu hin c t ch v thiu t ch
- T ch: Bỡnh tnh khụng núng ny, khụng vi
vng, luụn t tin, khụng b ngi khỏc lụi
kộo,bit kim ch cm xỳc,bit t ra quyt nh
cho mỡnh.
- Thiu t ch: Suy ngh, hnh ng núng ny,
khụng vng vng trc cỏm dừ
b.Vỡ sao con ngi cn phi bit t ch?
- Giúp con ngời biết sống đúng đắn, c xử có đạo
đức, có văn hoá.
- giúp ta vợt qua thử thách, cám dỗ.
- Khụng b ngó nghiờng trc nhng ỏp lc tiờu
cc.
c. Cách rèn luyện tính tự chủ:
- Suy nghĩ trớc và sau khi hành động.
- Tập điều chỉnh hành vi, thái độ của mình: Bình
tỉnh, ôn hoà, lễ độ.
- Hạn chế những đòi hỏi, mong muốn hởng thụ
cá nhân, xa lánh cám dỗ để tránh những việc làm
xấu.
- Trung thc,t tin trong hc tp v cỏc hot ng

tp th.
3. Bi tp
Bi 1: Em ng ý vi ý kin: a, b, d, e .
Bi 2: HS liờn h thc t k mt cõu
. chuyn v mt ngi cú tớnh t ch.
IV.CNG C-HNG DN T HC NH
- HS nờu mt s cõu ca dao, tc ng núi v tớnh t ch hoc thiu t ch
- GV nờu kt lun ton bi.
- Bi tp v nh: 3, 4
************************************************************************
7
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần
Tiêt
Bài 3
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT (tiết 1)
LỚP -NGÀY 9/1 9/2 9/3
VẮNG
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
- Mối quan hệ giữa dân chủ và kĩ luật.
- Hiểu ý nghĩa của dân chue và kĩ luật.
2. Kĩ năng
- Biết thực hiện quyền dân chủ và chấp hành kĩ luật.
3. Thái độ
- Có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kĩ luật của tập thể.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Phương pháp

- Kích thích tư duy.
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết tình huống.
- Giảng giải.
2. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong
học tập và rèn luyện.
- Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để
dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu
. những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ và
thiếu dân chủ trong các tình huống trên.
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A
được thể hiện như thế nào?
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của lớp
9A là gì?
4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện 2
có tác hại như thế nào?
- HS thảo luận trả lời.

1. Đặt vấn đề
* Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A: GVCN
đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch hoạt động của
lớp, các bạn đã hăng hái tham gia bàn bạc
- Việc làm thiếu dân chủ: Ông giám độc họp
công nhân phổ biến yêu cầu của mình, cử một
đốc công theo dõi, công nhân thiếu phương tiện
bảo hộ LĐ, lương thấp, CN kiến nghị không
được giám đốc chấp thuận.
* Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:
Mọi người được tự do bàn bạc, không ai đứng
ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ dỏ để nhắc
nhỡ đôn đốc.
8
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1.
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là kỉ
luật?
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ
và thiếu dân chủ trong thực tế cuộc sống hiện
nay.
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế
nào?
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
Nêu ví dụ.
5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và rèn
luyện tính KL?

- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
Hoạt động 3 Hướng dẫn giải bài tập.
-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.

* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc phục, kế
hoạch đã được thực hiện tốt, cuối năm lớp được
tuyên dương.
* Việc làm của giám đốc có tác hại: SX giảm
sút, công ti bị thua lỗ nặng.
2. Nội dung bài học
- Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc
của tập thể và xã hội, mọi người được biết, được
bàn, được thực hiện và được kiểm tra giám sát
những công việc chung đó.
- Kỉ luật là tuân theo những qui định chung của
tập thể, của cộng đồng nhằm tạo ra sự thống
nhất trong hành động để đạt chất lượng, hiệu
quả cao trong công việc vì mục tiêu chung.
- Những việc làm thể hiện tính dân chủ: Đại biểu
QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cử tri, nhà
trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản nội
quy của học sinh, trong các cuộc họp của thôn
buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến…
- Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ
quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng nhiễu
nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý kiến
nhân dân, người dân không được biết, được bàn
bạc những công việc liên quan đến lợi ích chính

đáng của mình…
- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với nhau:
DC để mọi người phát huy khả năng của mình
vào công việc chung. KL là điều kiện để phát
huy dân chủ.
- DC và KL đêm lại lợi ích cho việc phát triển
nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển
XH ( nêu ví dụ )
- Mọi người cần tự giác chấp hành KL, các tổ
chức XH phải có trách nhiệm tạo điều kiện để
mọi người phát huy được tính dân chủ.
3. Bài tập
Bài 1: Những việc làm thể hiện tính dân chủ là:
ý a, c, d .
Bài 2: HS liên hệ bản thân và kể cho cả lớp
nghe.
4. Củng cố - dặn dò
- GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ”.
- GV nêu kết luận toàn bài.
- Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”
________________________________________________________________________________
Tuần
Tiết
Bài 4
BẢO VỆ HÒA BÌNH
9
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỚP -NGÀY 9/1 9/2 9/3
VẮNG

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
- Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- Ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh đang diễ ra ở Việt Nam và trên
thế giới
- Nêu được các biểu hiện của sống hòa bình trong sinh hoạt hàng ngày.
2. Kĩ năng:
-Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trương hoặc địa phương
tổ chức.
3. Thái độ:
- Biết yêu hòa bình ghét chiến tranh phi nghĩa.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Hoạt động cá nhân.
- Giảng giải.
- Xây dựng đề án.
2. Tài liệu phương tiện
-SGK, SGV GDCD 9.
- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo
vệ hòa bình.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
- Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
- Để thực hiện tốt dân chủ và kỷ luật trong nhà trường,học sinh chúng ta cần phải làm gì?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS
nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.

Hoạt động 1
Phân tích thông tin, tình huống
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và
quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi
-GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm
thảo luận 1 câu hỏi )
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh
và đọc các thông tin trên?
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả
như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hòa bình?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày.
- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem
lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó
là hạnh phúc, là khát vọng của loài người.
Ngày nay, các thế lực phản động hiếu
chiến vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa
1. Đặt vấn đề
- Qua các thông tin và hình ảnh trên chung ta thấy
được sự tàn khốc của chiến tranh, giá trị của hòa
bình và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình chống
chiến tranh.
- Hâu quả của chiến tranh:
+Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu người
chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu người chết
+ Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu trẻ em chết,
6 triệu trẻ em bị thương, 20 triệu trẻ em phải bơ vơ,
hơ 300000 trẻ em buộc phải đi lính ,cầm súng giết
người.

- Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta cần phải
xây dựng mối quan hệ tôn trọng, thân thiện, bình
đẵng giữa con người với con người, giữa các dân
tộc, giữa các quốc gia trên thế giới.
10
Giỏo ỏn GDCD 9 Phm Xuõn Lan Nm hc 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
bỡnh, gõy chin tranh ti nhiu ni trờn th
gii. Vỡ vy, bo v hũa bỡnh chng chin
tranh l trỏch nhim ca mi ngi, mi
dõn tc, mi quc gia trờn th gii.
Hot ng 2
Hng dn phõn tớch lm rừ ni dung
-GV nờu cõu hi:
1. Nờu s i lp gia CT v hũa bỡnh.
2. Hóy phõn bit gia CT chớnh ngha v
CT phi ngha.
- HS suy ngh tr li
- GV nờu kt lun: Chỳng ta phi bit ng
h cỏc cuc CT chớnh ngha, lờn ỏn, phn
i cỏc cuc CT phi ngha.
Hot ng 3
Tỡm hiu ni dung bi hc
- GV nờu cõu hi
1. Hũa bỡnh l nh th no? Th no l bo
v hũa bỡnh?
2. Vè sao ngy nay vn phi tip tc bo v
hũa bỡnh, chng chin tranh?
3. Vỡ sao nhõn dõn Vit Nam li yờu hũa
bỡnh v luụn phn i chin tranh

4. Chỳng ta cn lm gỡ bo v hũa bỡnh,
chng chin tranh?
Hot ng 4
Hng dn gii bi tp
-GV yờu cu HS gii cỏc bi tp 2, 3, 4 .
- HS chun b bi v trỡnh by
- GV nhn xột, b sung.
- Hũa bỡnh em li s bỡnh yờn, m no, hnh phỳc
cho con ngi. Cũn chin tranh em li au thng,
nghốo nn, lc hu, bt hnh cho con ngi.
- Chin tranh chớnh ngha l cỏc nc tin hnh CT
chng xõm lc, bo vờn c lp t do, bo v hũa
bỡnh. Cũn CT phi ngha l CT xõm lc, xung t
sc tc, khng b.
2. Ni dung bi hc
a/ Khỏi nim:
- Hoà bình: Không có chiến tranh hay xung đột vũ
trang.Là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình
đẳng, hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc, ngời
ngời là khát vọng của toàn nhân loại.
- Bảo vệ hoà bình: Giữ cuộc sống xã hội bình yên;
dùng đàm phán, thơng lợng để giải quyết mâu
thuẩn, xung đột giữa các quốc gia, tôn giáo, dân
tộc,khụng xy ra chin tranh hay xung t v
trang
b/Cn phi bo v hũa bỡnh:
- Ngy nay trờn th gii cú nhiu ni vn ang xy
rỏ chin tranh, xung t sc tc, ch ngha khng b
l nguy c i vi nhiu quc gia,nhiu khu vc trờn
th gii

- Vỡ vy, ngn chn chin tranh, bo v hũa bỡnh l
trỏch nhim chung ca mi quc gia, mi dõn tc v
ton nhõn loi.í thc bo v hũa bỡnh ,long yờu hũa
bỡnh cn c th hin mi ni,mi lỳc,trong cỏc
mi quan h v giao tip hng ngy gia con ngi
vi con ngi.
c/ Dõn tc Vit Nam l mt dõn tc yờu hũa bỡnh vỡ:
- Dõn tc Vit Nam l dõn tc yờu chung hũa bỡnh
vỡ chỳng ta ó phi chu ng quỏ nhiu au thng
mt mỏt ca cỏc cuc chin tranh ỏc lit bo v
c lp, t do ca t quc,nhõn dõn ta cng thu
hiu giỏ tr ca hũa bỡnh.Chỳng ta ó,ang v s tớch
cc tham gia vo s nghip u tranh vỡ hũa bỡnh v
cụng lý trờn th gii
d/ Cn phi lm bo v hũa bỡnh
- Để bảo bảo vệ bình chống chin tranh chúng ta
cn phi xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình
đẳng, thân thiện giữa ngời_ngời; thiết lập quan hệ
hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia, dân
tộc.
- Tham gia cỏc hot ng bo v hũa bỡnh,chng
chin tranh do nh trng,a phng t chc (tham
gia v tranh,hỏt,i b vỡ hũa bỡnh..)
3.Bi tp
Bi 1: Cỏc hnh vi th hin lũng yờu chung
hũa bỡnh : a, b, d, e, h, i.
Bi 2: Tỏn thnh ý kin : a, c
Bi 3: HS tỡm hiu cỏc hot ng bo v hũa bỡnh,
chng chin tranh do trng , lp, a phng , nhõn
dõn trong nc t chc gii thiu cho cỏc bn bit

11
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
IV.CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình”
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình.
- GV nêu kết luận toàn bài.
________________________________________________________________________________
Tuần
Tiết
Bài 5
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THỄ GIỚI.
LỚP -NGÀY 9/1 9/2 9/3
VẮNG
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân
tộc.
- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống hàng
ngày.
- Tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị do nhà trường hoặc địa phương tổ chức.
3. Thái độ:
- Biết tôn trọng, thân thiện với người nước ngoài khi gặp gỡ tiếp xúc.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Giảng giải, phân tích.
- Điều tra thực tế.

- Xây dựng đề án.
2. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị giữa các
dân tộc trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới.
12
Giỏo ỏn GDCD 9 Phm Xuõn Lan Nm hc 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hot ng 1
Phõn tớch thụng tin phn t vn
-GV yờu cu HS c phn thụng tin v quan
sỏt nh trong SGK.
- GV nờu cõu hi:
1. Qua cỏc thụng tin, s kin v hỡnh nh trờn
em cú suy ngh gỡ v tỡnh hu ngh gia VN
vi cỏc dõn tc khỏc?
2. Nờu vớ d v mi quan h hu ngh gia VN
vi cỏc dõn tc khỏc m em bit.
Hot ng 2
Liờn h thc t v tỡnh hu ngh gia
nc ta vi cỏc dõn tc khỏc trờn th gii
- GV yờu cu HS cỏc nhúm gii thiu cỏc t
liờu ó su tm v cỏc hot ng hu ngh ca
nhõn dõn ta vi cỏc dõn tc khỏc, ca thiu nhi
nc ta vi thiu nhi cỏc nc khỏc.

Hot ng 3
Tỡm hiu ni dung bi hc
- GV nờu cõu hi:
1. Tỡnh hu nghi l nh th no?Vớ d?
2.Quan h hu nghcú ý ngha nh th no?
3. ng v Nh nc ta thc hin chớnh sỏch
hũa bỡnh hu nghi vi cỏc dõn tc khỏc nh th
no?
4. Chỳng ta cn lm gỡ gúp phn xõy dng
tỡnh hu ngh vi cỏc dõn tc khỏc?
Hot ng 4
Luyờn tp gii bi tp
- GV yờu cu HS gii cỏc bi tp 2 .
- HS chun b bi v trỡnh by
1. t vn
- Tớnh n thỏng 10/2002 VN ó cú QH vi 47 t
chc song phng v a phng. n thỏng
3/2003, VN cú quan h ngoi giao vi 167 quc
gia, trao i ngoi giao vi 61 quc gia trờn th
gii.
- Vit Nam cú mi quõn h hu nghi vi cỏc nc
Trung Quc. Cam-pu chia, Lo, Thỏi Lan, Cu-
baNc ta cú mi quan h vi cỏc t chc, cỏc
din n hp tỏc trong khu vc v trờn th gii.
* HS cỏc nhúm trỡnh by t liờu ó su tm
2. Ni dung bi hc
a) Khái niệm :
Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là
quan hệ bạn bè thân thiện giữa nớc này với nớc
khác .

Vớ d:quan h Vit-Lo,quan h Vit Nam-Cuba
b/ý nghĩa :
- Tạo cơ hội , điều kiện để các nớc , các dân tộc
cùng hợp tác phát triển .
- Hữu nghị hợp tác giúp nhau cùng phát triển
kinh tế văn hóa giáo dục , y tế , khoa học kĩ thuật
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau , tránh gây mâu thuẫn
, căng thẳng , dẫn đến nguy cơ chiến tranh .
c. Chính sách của Đảng ta về hòa bình :
- Thc hin chớnh sỏch i ngoi hũa bỡnh,hu
ngh vi cỏc dõn tc,cỏc quc gia khỏc trong khu
vc v th gii
- Lm cho th gii hiu rừ hn v t nc con
ngi,cụng cuc i mi ca Vit Nam,v ng
li chớnh sỏch ca ng v nh nc ta.
- T ú tranh th c s ng tỡnh,ng h v hp
tỏc ngy cng rng rói ca th gii i vi Vit
Nam.
d. Học sinh chúng ta phải làm gì :
- Thể hiện tình đoàn kết , hữu nghị với bạn bè và
ngời nớc ngoài
- Thái độ cử chỉ , việc làm và sự tôn trọng , thân
thuộc trong cuộc sống hàng ngày .(tụn trng ngụn
ng,trang phc,v cỏc nột vn húa truyn thng
ca h).
- Tham gia cỏc hot ng on kt,hu ngh do
nh trng,a phng t chc(ng h nhõn dõn
v tr em cỏc vựng b thiờn tai,l lt,ng t)
3. Bi tp
Bi 1: Cỏc vic lm th hin tỡnh hu ngh vi

bn bố v ngi bố quc t.
- Tham gia giao lu vn húa th thao.
- Tham gia quyờn gúp cỏc nc gp khú khn.
13
Giỏo ỏn GDCD 9 Phm Xuõn Lan Nm hc 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Lch s, ci m vi ngi nc ngoi.
Bi 2: Em s lm nh sau:
- Gúp ý vi cỏc bn cú thỏi thiu vn minh
lch s vi ngi nc ngoi.
- Em s cựng tham gia vi cỏc bn.nc ngoi
- Vit thm hi bn
IV.CNG C-HNG DN T HC NH
- Gv nờu kt lun ton bi,
- Hng dn HS lp k hoach hot ng th hin tỡnh hu ngh vi HS trng khỏc.
- Chun b trc bi Hp tỏc cựng phỏu trin
________________________________________________________________________________
Tun
Tit
Bi 6
HP TC CNG PHT TRIN
A. Mc tiờu bi hc
1. Kin thc: HS hiu:
- Th no l hp tỏc cựng phỏt trin.
- Vỡ sao phi hp tỏc quc t.
- Nờu c cỏc nguyờn tc ca hp tỏc quc t.
2. K nng:
- HS bit tớch cc tham gia cỏc ha ng hp tỏc quc t phự hp vi kh nng ca bn thõn.
3. Thỏi :
- HS bit ng h chớnh sỏch hũa bỡnh hu ngh v hp tỏc ca ng v Nh nc ta.

B. Phng phỏp:
- Tho lun nhúm.
- Liờn h thc t.
- Phõn tớch, ging gii.
- T chc trũ chi.
C. Ti liu phng tin:
- SGK, SGV GDCD 9
- Tranh nh, bng hỡnh, bi bỏo cú ch liờn quan.

D. Cỏc hot ng dy hc
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c: - Th no l tỡnh hu ngh gia cỏc dõn tc trờn th gii?
-HS cú th lm gỡ gúp phn xõy dng tỡnh hu ngh gia cỏc dõn
tc trờn th gii?
3. Bi mi
Gii thiu bi : GV nờu mt cụng trỡnh xõy dng hoc mt cụng trỡnh khoa hc m ú l
kt qu ca s hp tỏc gia nc ta vi cỏc nc khỏc t ú dn dt
vo bi mi
Hot ng 1 Phõn tớch thụng tin
- GV yờu cu HS c thụng tin trong SGK
- GV chia lp thnh 3 nhúm v nờu cõu hi:
1. Qua cỏc thụng tin tỡnh hung trờn, em cú
nhn xột gỡ v QHHT gia nc ta vi cỏc
nc trong khu vc v trờn th gii?
2 Bức ảnh về trung tớng phi công Phạm
Tuân nói lên ý nghĩa gì ?
3 Bức ảnh cầu Mĩ Thuận là biểu tợng nói lên
điều gì?
1.t vn
-Vit Nam ó tham gia vo tt c cỏc t chc quc t

tờn nhiu lnh vc: Thng mi, y t, lng thc,
giỏo dc... Đó là sự hợp tác toàn diện thúc đẩy sự
phát triển của đất nớc .
- Trung tớng Phạm Tuân là ngời Việt Nam đầu tiên
bay vào vũ trụ với sự giúp đỡ của nớc Liên xô cũ .
- Cầu Mĩ Thuận là biểu tợng sự hợp tác giữa Việt
Nam và Ôtxrây ria , về lĩnh vực giao thông vận tải .
- Các bác sĩ Việt Nam và Mĩ Phẫu thuật nụ cời
14
Giỏo ỏn GDCD 9 Phm Xuõn Lan Nm hc 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Bức ảnh các bác sĩ Việt Nam và Mĩ đang
làm gì ? và có ý nghĩa nh thế nào?
-HS cỏc nhúm tho lun v trỡnh by
- GV nhn xột v nờu kt lun.
Hot ng 2 Trao i v thnh qu hp
Tỏc quc t
- GV yờu cu cỏc nhúm tho lun v trỡnh
by mt s thnh qu ca s hp tỏc gia
nc ta vi cỏc nc khỏc. VD: Nh mỏy
thy in Hũa Bỡnh, nha mỏy lc du Dung
Qut...
- HS cỏc nhúm trỡnh by
- GV nhn xột, b sung.
Hot ng 3 Tỡm hiu ni dung bi hc
-GV nờu cõu hi:
1. Em hiu th no l hp tỏc?
2. Hp tỏc phi da trờn nhng nguyờn tc
no?
3.S hp tỏc quc t cú ý ngha nh th no?

4. ng v nh nc ta ch trng nh th
no i vi vn hp tỏc quc t?
5. Bn thaan em cn phi lm gỡ rốn luyn
tinh thõn hp tỏc vi bn bố v mi ngi
xung quanh ?
- HS tr li
- GV tm tt ni dung chớnh ca bi hc

Hot ng 4 Hng dn gii bi tp
- GV yờu cu HS gii cỏc bi tp 2, 3 .
cho trẻ em Việt Nam thể hiện sự hợp tác về y tế và
nhân đạo
* HS cỏc nhúm tho lun v trỡnh by.
- Cầu Mĩ Thuận
- Nhà máy thủy điện hòa bình .
- Cầu Thăng Long .
- Khai thác dầu Vũng tàu
- Khu chế xuất lọc dầu Dung Quất .
- Bệnh việt Việt Nhật
II. Ni dung bi hc
1. Thế nào là hợp tác :
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc , giúp đỡ hỗ
trợ lẫn nhau trong công việc lĩnh vực nào đó vì lợi
ích chung .
2 Nguyên tắc hợp tác :
- Dựa trên cơ sở bình đẳng .
- Hai bên cùng có lợi .
- Không phơng hại đến lợi ích ngời khác .
3. í nghĩa :
- Hợp tác quốc tế để cùng nhau giải quyết những

vấn đề bức xúc có tính toàn cầu nh: chống chiến
tranh, chống đói nghèo, bảo vệ môi trờng...
- Giúp đỡ , tạo điều kiện cho các nớc nghèo phát
triển .
- Để đạt đợc mục tiêu hòa bình cho toàn nhân loại
4. Chủ trơng của Đảng và nhà nớc ta :
- Coi trọng , tăng cờng hợp tác các nớc XHCN, các
nớc trong khu vực và trên thế giới .
- Nguyên tắc :
+ Độc lập chủ quyền , toàn vẹn lãnh thổ .
+ Không can thiệp nội bộ , không dùng vũ lực .
+ Bình đẳng cùng có lợi
+ Giải quyết bất đồng bằng thơng lợng hòa bình .
+ Phản đối âm mu và hành động gây sức ép , áp
đặt ,cờng quyền , can thiệp nội bộ nớc khác .
* Trách nhiệm của bản thân em
- Rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi ng-
ời xung quanh .
- Luôn luôn quan tâm đến tình hình thế giới và vai
trò của Việt Nam .
- Có thái độ hữu nghị . đoàn kết với ngời nớc ngoài
và giữ gìn phẩm chất tốt đẹp của ngời Việt Nam
trong giao tiếp .
- Tham gia hoạt động hợp tác trong học tập , lao
động và hoạt động tinh thần khác .
3. Bi tp
Bi 2: HS t nờu s hp tỏc ca bn thõn trong
cụng vic chung v kt qu ca s hp tỏc ú.
Bi 3: HS gii thiu nhng tm gng hp tỏc
tt ca cỏc bn trong trng, trong lp hoc a

phng .

4. Cng c - dn dũ
15
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà giải bài tập 3 và chuẩn bị bài “ Kế thừa và phát huy...”
________________________________________________________________________________
Tuần 7,8 Ngày soạn4/10/10
Tiết 7,8 Ngày dạy:7/10/10
Bài 7 14/10/10
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA DÂN TỘC
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu :
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp , biết một số truyền thống tiêu biểu.
- Hiểu thế nào là kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc.Vì sao cầ phải kế thừa và phát huy…
- Xác định được những thái độ, hành vi cần thiết để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
DT.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những truyền thống tốt đẹp với những phong tục tập quán lạc hậu cần xóa bỏ.
- Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên quan đến
các giá trị truyền thống.
- Có thói quen học tập, tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống dân tộc.
3. Thái độ:
- Tôn trọng và tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu thực tế.

- Phân tích, giảng giải.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9
- Ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan.
- Những tình huống có chủ đề liên quan đến bài học.
D. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hợp tác? Hãy nêu các VD về sự hợp tác trong cuộc sống
hàng ngày.
- Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương như thế nào trong vấn đề hợp
tác quốc tế?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu một số phong tục tập quán, một số truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin trong mục đặt vấn đề
- GV yêu cấu HS đọc mục đặt vấn đề ( SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta được
thể hiên như thế nào qua lới nói của Bác Hồ?
2. Em có nhận xét gì về cách cư xử của học trò
cụ Chu Văn An? Cách cư xử đó thể hiện
truyền thống gì của DT ta?
- Các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhân xét, bổ sung
Hoạt động 2
1. Đặt vấn đề
-Nhóm 1: Truyền thống yêu nước được thể hiện
qua những lời nói của Bác: Lòng yêu nước nồng

nàn, tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm, vượt qua
khó khăn gian khổ, nhấn chìm tất cả bè lũ cướp
nước và bán nước
Đó là truyền thống yêu nước thiết tha của dân
tộc ta.
-Nhóm 2: Học trò cụ Chu tuy có người làm quan to
nhưng đến ngày mừng thọ cụ vẫn về thăm, họ cư
xử đúng mực, đung tư cách của người học trò, lễ
phép, kính trọng thầy giáo cũ. Cách cư xử đó thể
hiện truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc VN.
2. Nội dung bài học
16
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tìm hiểu những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là truyền thống tốt đẹp?
2. Hãy kể một số truyền thống tốt đẹp của dân
tộc VN.
- GV nhận xét và nêu kết luận
Hoạt động 3
Thảo luận về nội dung của việc kế thừa và
phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập 1 và câu
hỏi : Thế nào là kế thừa và phát huy…DT?
HS thảo luận và trả lời
- GV nhận xét và nêu kết luận.
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị
tinh thần hình thành trong lịch sử được truyền từ

thế hệ náy sang thế hệ khác
- HS nêu một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc
* Truyền thống dân tộc có nhiều loại:
- Truyền thống đạo đức:Yêu nước, thủy chung,
nhân nghĩa, hiếu thảo, tôn sư trọng đạo…
- Truyền thống lao động: Các nghề truyền
thống( Trồng lúa nước, dệt lụa, chạm khắc…)
- Truyền thống văn hóa nghệ thuật: ( lễ hội, trò
chơi dân gian, nếp sống, điệu hát…)
* Bài tập 1: Những hành vi thể hiện sự kế thừa và
phát huy truyền thống …của DT là: a, c, e, g, h, i,
l.
* Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc là tích cực tìm hiểu các truyền thống và thực
hành theo các chuẩn mực giá trị truyền thống để
cái hay, cái đẹp cuae dân tộc tiếp tục phát huy và
tỏa sáng.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt những nội dung đã học trong tiết 1
- HS về nhà sưu tầm những truyền thóng tốt đẹp của quê hương mình để giới thiệu cho
bạn bè trong tiết học sau.
_____________________________________________________________________________
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Hãy nêu 5 truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1 chuyển ý vào tiết 2
Hoạt động 1
Trao đổi những truyền thống tốt đẹp mà HS

. đã tìm hiểu được trong thực tế
GV nêu câu hỏi:
1. Kể những truyền thống tốt đẹp của quê
hương ( Phong tục tập quan, lễ hội, nghề
truyền thống…) và nêu nguồn gốc, ý nghĩa
của nó.
2.Trong các phong tục, tập quán… dó có cái
nào là lạc hậu? Cái nào là tích cực?
3. Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và phát huy
những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và xóa
bỏ những tập tục lạc hậu?
- HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về ý nghĩa và thảo luận biện pháp
gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp...
- GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận
- GV nêu câu hỏi:
1. Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát huy
truyền thống tót đẹp của dân tộc?
2. Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
2. Nội dung bài học ( Tiếp theo )
*Những truyền thống tốt đẹp:
- Phong tục tập quán, lễ hội, trò chơi dân gian:
Hội đua voi, đua thuyền, đâm trâu, đấu vật, chọi
trâu, ném còn, nấu bánh chưng ngày tết...
- Nghề truyền thống: Điêu khắc, dệt lụa, mộc mĩ
nghệ, đúc đồng…
* Tập tục lạc hậu: Cờ bạc, ma chay, cưới xin linh

đình, tảo hôn…
* Chúng ta cần học tập, giữ gìn, bảo vệ, phát huy
truyền thống tốt đẹp, vận động mọi người xóa bỏ
những tập tục lạc hậu có hại cho đời sống xã hội.
Nhóm 1,2: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
vô cùng quí giá. Nó góp phần tich cực vào quá
trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. Vì
vậy chúng ta cần phải kế thừa và phát huy.
Nhóm 3,4: Chúng ta cần phải tìm hiểu, học tập
để kế thừa phát huy những truyền thống tốt đẹp,
lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại
đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
17
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Các nhóm thảo luận ( 2 nhóm 1 câu hỏi )
- HS các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung và liên hệ thực tế .
Hoạt động 3
Luyện tập giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 3, 4, 5 .
- HS thảo luận giải các bài tập .
-HS trình bày.
-GV nhận xet, bổ sung.
3. Bài tập
Bài 3: Đồng ý với các ý kiện: a, b, c, e .
Bài 4: HS tự liên hệ bản thân và kể những
việc mình đãlàm góp phần giiwxginf và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, của địa phương
( VD: Tích cực tham gia phong trào đền ơn đáp

nghĩa nhằm phát huy truyền thống uống nước
nhớ nguồn…)
Bài 5: Không đồng ý với ý kiến của bạn An vì:
một dân tộc dù ngheo, lạc hậu vẫn có những
truyền thống tốt đẹp đáng tự hào . VD: Việt Nam
có những công trình kiến trúc đặc sắc, những
nghề truyền thống nổi tiếng, truyền thống hiếu
học…

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà ôn các bài đã học chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau.
_______________________________________________________________________________
Tuần 9 Ngày soạn18/10/10
Tiết 9 Ngày dạy21/10/10
KIỂM TRA
( Thời gian 45 phút )
18
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 10, 11. Ngày soạn18/10/10
Tiết 10, 11. Ngày dạy:21/10/10
28/10/10
Bài 8
NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu được:
- Thế nào là năng động, sáng tạo
- Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo.
- Ý nghĩa những biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo

2. Kĩ năng
- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện năng động, sáng
tạo.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống xung quanh.
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn
cảnh nào trong cuộc sống
B. Phương pháp
- Giảng giải.
- Đàm thoại.
- Nêu gương.
- Thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9
- Ca dao, tục ngữ, danh ngôn có nội dung liên quan.
- Một số mẫu chuyện về năng động sáng tạo.
D. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Vi sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT?
- Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu một ví dụ về năng động, sáng tạo để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Thảo luận phân tích truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc( SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1.Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-đi-xơn
và Lê Thái Hoàng? Tìm những chi tiết thể
hiện tính năng động sáng tạo của họ?

2. Những việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái
Hoàng đã đem lại thành quả gì?
3. Em học tập được những gì qua việc làm của
Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày
-GV nhận xét, bổ sung và nêu kêt luận
1. Đặt vấn đề
- Nhóm 1: Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng là người
làm việc năng động, sáng tạo.Điếu đó được thể
hiện qua các chi tiết:
+ Ê dùng những tấm gương để taojtheem áng
sáng để bác sĩ thực hiên ca mổ cho mẹ mình.
+ Lê Thái Hoàng: nghiên cứu tìm ra cách giải
toán nhanh hơn…
-Nhóm 2: Thành quả mà họ đã đạt được: Ê cứu
sống được mẹ mình và sau này trở thành nhà
phát minh vĩ đại trên thế giới. Lê Thái Hoàng
giành được nhiều huy chương trong các kì thi
toán quốc tế.
- Nhóm 3: Em học tập được ở họ đức tính năng
động sáng tạo. Cụ thể là:
+ Kiên trì, chịu khó.
19
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Sự thành công của mỗi người là kết quả của
đức tính năng động, sáng tạo. Sự năng động,
sáng tạo thể hiên ở mọi khía cạnh trong cuộc
sống. trong thời đại ngày nay NĐ,ST sẽ giúp
con người tím ra cái mới, rút ngắn thời gian để

đạt được mục đích. Vậy NĐ, ST được biểu
hiên trong thực té như thế nào?
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế để thấy được biểu hiện
khác nhau của tinh năng động, sáng tạo.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra các biểu
hiện khác nhau của tính năng động, sáng tạo.
- HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.

+ Suy nghĩ tìm tòi để tìm ra cách giải quyết tốt
nhất trong mọi công việc.
* Ví dụ về năng động, sáng tạo
- Trong học tập: Thể hiện ở phương pháp học tập
khoa học, say mê tìm tòi, phát hiện ra cái mới,
không thỏa mãn với kết quả đã đạt được, luôn
tím cách áp dụng những điều đã học vào thực
tiễn cuộc sống.
- Trong lao động: Dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái
mới.
- Trong sinh hoạt hàng ngày: Biêt tiếp thu cái
hay, cái đẹp, tránh những điều không phù hợp,
không bắt chước người khác một cách rập khuôn,
máy móc.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt nội dung chính của tiết học.
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.
________________________________________________________________________________
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ : -Qua hai tấm gương Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng , em học tập được những
gì về timhs sáng tạo của họ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Gv tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết 2.
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niện năng động, sáng tạo và
ý . nghĩa của nó trong cuộc sống
GV nêu cau hỏi:
1. Thế nào là năng động, sáng tạo?
2. Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào
trong cuộc sống, học tập và lao động?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính năng
động, sáng tạo?
- HS trả lời.
- GV tốm tắt thành nội dung bài học
Hoạt động 2
2. Nội dung bài học
- Năng động là tích cực, chủ động, dams ngĩ, dám
làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra
giá trị mới về vật chất và tinh thần không bị gò bó,
phụ thuộc vào cái cũ.
- Biểu hiên của NĐ, ST là say mê tím tòi và linh
hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động
và trong các lĩnh vực khác của cuộc sống.
- NĐ, ST là phẩm chất cần thiết của người lao
động, giúp con người vượt qua khó khăn để dạt
được mục đích, làm nên những kì tích vẻ vang
mang lại niềm vinh quang cho bản thân, gia đình
và xã hội.

- Để rèn luyện đức tính này, chúng ta cần siêng
năng, cần cù, kiên trì, chịu khó vượt qua khó khăn,
thử thách, vận dụng những điều đã biết vào cuộc
sống.
3. Bài tập
20
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện tập củng cố kiến thức
-GV nêu các bài tập,1, 2, 5 yêu cầu HS giải.
-HS thảo luận giải các bài tập và trình bày
- GV nhận xet, bổ sung.
Bài 1: những hành vi thể hiện tính năng
động, sáng tạo là: b, d, e, h . Các hành vi còn lại là
không năng động, sáng tạo.
Bài 2: Em tán thành với quan điểm d, e .
Bài 5: HS chuẩn bị bài vào vở và trình bày
- HS cần phải rèn luyện tính NĐ, ST vì đức tính
này giúp các em có thái độ tích cực, chủ động, dám
nghĩ, dám làm, linh hoạt xử lí các tình huống trong
học tập, lao động… nhằm đạt kết quả cao. Để trở
thành người NĐ, ST , học sinh cần tím ra cách học
tập tốt nhất cho mình và tích cực vận dụng những
điều đã học vào cuộc sống .
4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà làm các bài tập 3, 4, 6 . và chuẩn bị bài tuần 12
________________________________________________________________________________
Tuần 12 Ngày soạn1/11/10
Tiết 12 Ngày dạy4/11/10

Bài 9
LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ.
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Giải thích được vì sao phải làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- HS phân biệt được việc làm nào có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Những biểu hiện của lối làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả.
3. Thái độ:
- Biết quí trọng người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Có nhu cầu làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
B. Phương pháp
- Phân tích, giảng giải.
- Đàm thoại , nêu gương.
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9. bảng phụ.
- Những mẫu chuyện, tấm gương về LĐ có NS, CL, HQ.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu ví dụ.
- NĐ, ST có ý nghĩa như thế nào trong thới đại ngày nay?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Thảo luận phân tích truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc
-GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.

- GV nêu câu hỏi:
1. Qua truyện trên, em có nhận xét gì về
những việc làm của GS Lê Thế Trung?
2. Tìm những chi tiêt trong truyện chứng tỏ
1. Truyện đọc
Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung
- Những việc làm của GS LTT chứng tỏ ông là
người có ý chí, quyết tâm cao, có sức làm việc phi
thường. Ông luôn say mê tìm tòi, sáng tạo và có ý
thức trách nhiệm cao đối với công việc.
- Những chi tiết:
21
Giỏo ỏn GDCD 9 Phm Xuõn Lan Nm hc 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GS LTT lm vic cú NS, CL, HQ.
3. Lm vic cú nng suõt, cht lng, hiu
qu cú tỏc dng nh th no i vi cuc
sng?

Hot ng 2
Liờn h thc t
- GV hng dn HS nờu cỏc vớ d v lm
vic NS, CL, HQ trong thc t.
- HS nờu VD
- GV nờu kt lun.
Hot ng 3
Tỡm hiu ni dung bi hc
- GV nờu cõu hi:
1. Lm vic cú NS, CL, HQ l nh th
no?

2. Lm vic cú NS, CL, HQ cú ý ngha nh
th no?
3. lm vic cú NS, CL, HQ chỳng ta
cn phi lm gỡ?
- HS tr li.
- GV túm tt rhanhf ni dung bi hc.
Hot ng 4
Hng dn gii bi tp
- GV nờu cỏc bi tp 1, 2, 3 yờu cu HS
gii.
- HS tho lun gii cỏc bi tp.

+ Tt nghip y tỏ, tip tc hc tr thnh bỏc s, tin
s
+ Trong chin tranh, ụng ó ra tn mt trn cha
bng v nghiờn cu. Cui cựng ó thnh cụng trong
vic dựng da ch thay da ngi.
+ Khi t nc hũa bỡnh vn tip tc nghiờn cu tỡm
tũi v ó ch ra c nhiu loi thuc cha bng cú
hiu qu cao
+ Vi nhng cng hin to ln ú, ụng ó dc nh
nc phong tng danh hiu giỏo s, thy thuc nhõn
dõn.
- Lm vic cú nng sut, cht lng, hiu qu l mt
yờu cu cn thit ca ngi lao ng trong thi i
ngy nay, nú gúp phn nõng cao i sng ca mi cỏ
nhõn, gia ỡnh v xó hi.
* HS nờu cỏc vớ d :
- Trong lao ng sn xut.
- Trong sinh hot.

- Trong hc tp.
Trong bt c lnh vc no lm vic cú nng sut
luụn phi i ụi vi cht lng thỡ cụng vic mi t
hiu qu cao.
2. Ni dung bi hc
1. Thế nào là làm việc có năng suất, chất l ợng, hiệu
quả?
- Tạo ra nhiều sản phẩm có gía trị cao, (nội dung,
hình thức) trong một thời gian nhất định.
2. ý nghĩa
- Là yêu cầu cần thiết của ngời lao động
trong sự nghiệp CNH, HĐH.
- Nâng cao chất lợng cuộc sống cá nhân, gia đình,
xã hội.
3. Biện pháp:
- Lao động tự giác, kỉ luật.
- Năng động, sáng tạo.
- Nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ.
* HS:
- Học tập, ý thức kỉ luật tốt.
- Tìm tòi, sáng tạo.
- Có lối sống lành mạnh.
- Vợt khó khăn.
- Tránh xa tệ nạn xã hội.
3. Bi tp
Bi 1: Nhng hnh vi th hin lm vic cú NS, CL,
HQ l: hnh vi c, d, e .
Bi 2: Lm vic gỡ cng ũi hi phi cú NS,CL,
HQ vỡ: Ngy nay XH chỳng ta khụng ch cú nhu cu
v s lng m ũi hi v cht lng ngy cng cao.

Bi 3: HS nờu vớ d c th trong cuc sng hng
ngy v lm vic cú NS, CL, HQ.
4. Cng c - dn dũ
- GV nờu kt lun ton bi.
- BTVN: bi 4 v chun b bi tun 13,14
22
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 13, 14 Ngày soạn8/11/10
TIết 13, 14 Ngày dạy:11/11/10
Bài 10 18/11/10
LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Khái niệm về lí tưởng sống, lí tướng sống của tthanh niên ngày nay là gì.
- Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn lí tưởng sống
- Những biện pháp rèn luyện để thực hiện dúng lí tưởng sống.
2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch để thực hiện lí tưởng, biết bày tỏ ý kiến trong những buổi hội
thảo, trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.
3. Thái độ: HS có thái độ dúng dắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng đúng dắn và không có lí
tưởng đúng dắn.
B. Phương pháp
- Nêu gương, kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Tư liệu về lí tưởng sống của thanh niên qua các thời kì.
- Những tấm gương thanh niên sống có lí tưởn trong thực tế.
D. Các hoạt động dạy học

Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là làm việc có NS, CL, HQ?
- Tại sao làm việc gì cũng đòi hỏi phải có NS, CL, HQ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Lứa tuổi thanh niên là lứa tuổi có nhiều ước mơ, hoài bảo. Đây củng là lứa tuổi
cần hướng tới lí tưởng sống trong sáng, đẹp đẽ để khẳng định mình. Nhằm hiểu rõ hơn vấn đề đó,
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay.

Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin mục đặt vấn đề.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Trong cuộc cách mạng giải phóng DT, thế
hệ trẻ nước ta đã làm gì? Lí tưởng của họ
trong giai đoạn này là gì?
2. Trong thời kì đổi mới hiện nay, TN chúng
ta đã có những đóng góp gì cho đất nước? Lí
tưởng cưa TN ngày nay là gì?
3. Qua hai nội dung trên, em rút ra bài học gì
cho mình?
- Các nhóm thảo luận và trình bày
-GV nhận xét, bổ sung.
1. Đặt vấn đề
Nhóm 1: Trong cuộc CM giải phóng DT, dưới sự
lãnh đạo của Đảng đã có hàng triệu người con ưu
tú mà phần lớn là TN anh dũng hi sinh như: Lí Tự
Trọng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trổi… Lí tưởng
của họ thời kì này là giải phóng DT, giành độc lập
tự do cho đất nước.

Nhóm 2: Ngày nay trong thời kì CNH-HĐH đất
nước, TN đã tham gia tích cực, năng động, sáng
tạo vào tất cả các lĩnh vực xây dựng và bảo vệ tổ
quốc. Lí tưởng của họ thời kì này là dân giàu, nước
mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.
Nhóm 3: Qua hai nội dung trên giúp chúng ta thấy
được tinh thần yêu nước, sẵn sàng cống hiến, sẵn
sàng hi sinh của TN Việt Nam qua các thời kì lịch
23
Giỏo ỏn GDCD 9 Phm Xuõn Lan Nm hc 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hot ng 2
Liờn h thc t v lớ tng ca thanh niờn
qua cỏc thi kỡ
GV nờu cõu hi:
1. Nờu nhng tm gng thanh niờn tiờu biu
v lớ tng m h ó chon v phn u qua
cỏc thi kỡ cỏch mng ca t nc.
2. Su tm nhng cõu núi, li dy ca Bỏc H
úi vi thanh niờn.
3. Lớ tng ca em l gỡ? Em cn lm gỡ
thc hin lớ tng ú?
- HS trỡnh by.
-GV nhn xột, b sung.
s. ú l nhng tm gng sỏng ngi chỳng ta
hc tp v lm theo.
* Nhng tm gng tiờu biu:
- Thi kỡ CM gii phúng DT: Lớ T Trng, Nguyn
Vit Xuõn
- Thi kỡ i mi: Nguyn Cnh Dn,

* Nhng li dy ca Bỏc H:
- on l i hu b ca ng
- Khụng cú vic gỡ khú, ch s lũng khụng bn
- Mt nm khi u bng mựa xuõn, mt ũi khi
u bng tui tr, tui tre l mựa xuõn ca xó hi.
* HS t nờu suy ngh ca bn thõn.

4. Cng c - dn dũ
- GV nờu túm tt ni dung tit hc
- HS v nh chun b phn cũn li ca bi.
________________________________________________________________________________
Tit 2
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c: - Hóy nờu mt s tm gng thanh niờn VN sng cú lớ tng v ó phn
u sut i cho lớ tng ú.
3. Bi mi
Gii thiu bi: GV nờu cõu núi ca Bỏc H v nờu cõu hi: Non sụng VN cú tr nờn v .
vang. cỏc em. Cõu núi trờn cú vn gỡ liờn quan n lớ tng khụng?
- HS tr li.
- GV nhn xột v chuyn ý vo bi mi.
Hot ng 1
Tỡm hiu ni dung bi hc
- GV nờu cõu hi:
1.Lớ tng sng l gỡ?
2. Xỏc nh ỳng n lớ tng sng cú ý ngha
nh th no?
3. Lớ tng sng ca thanh niờn ngy nay l
gỡ? HS cn lm gỡ thc hin lớ tng?
- HS tho lu tr li.
- GV nhn xột v nờu kt lun:

* Trung thnh vi lớ tng XHCN l yờu cu
nghiờm tỳc i vi thanh niờn ngy nay.
Chỳng ta cn phi c gng hc tp, rộn luyn
gúp phn thc hin thnh cụng lớ tng ú.
2. Ni dung bi hc
1. Lí t ởng sống là gì ?
- Cái đích của cuộc sống mà mọi ngời khát khao
đạt đợc.
2. Biểu hiện của lí tởng sống.
- Phấn đấu không mệt mỏi để thực hiện lí tởng
sống vì sự tiến bộ của bản thân và xã hội.
- Mong muốn cống hiến sức lực và trí tuệ cho sự
nghiệp chung.
3. Y nghĩa của lí tởng sống:
- Khi lí tởng của mỗi ngời phù hợp vời lí tởng
chung thì hành động của họ góp phần thực hiện
tốt nhiệm vụ chung.
- Xã hội sẽ tạo điều kiện cho họ thực hiện lí t-
ởng.
- Ngời sống có lí tởng cao đẹp luôn đợc mọi ng-
ời tôn trọng.
4. Lí tởng của thanh niên ngày nay:
- Xây dựng đất nớc Việt Nam độc lập, dân giàu
nớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Thanh niên học sinh phải ra sức học tập, rèn
luyện, tham gia các hoạt động xã hội để có đủ tri
thức, phẩm chất và năng lực để thực hiện lí tởng.
24
Giáo án GDCD 9 Phạm Xuân Lan Năm học 2010-2011
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động 2
Liên hệ thực tế sống có lí tưởng
và thiếu lí tưởng
- GV nêu câu hỏi:
1. Nêu những biểu hiện sống có lí tưởng và
thiếu lí tưởng của một số thanh niên hiện nay.
2. Lớp tổ chức thảo luận: “ Lí tưởng của thanh
niên ngày nay ”. Bạn Nam tham gia còn bạn
Thắng lại cho rằng: “ HS lớp 9 còn nhỏ chưa
cần phải tham gia ”. Em đồng tình với ý kiến
của bạn nào? Vì sao?
- HS thảo luận nhóm và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt đọng 3
Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2 .
- HS thảo luận giải các bài tập.
* Sống có lí tưởng:
- Vượt khó vươn lên trong học tập.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc
sống.
- Cố gắng làm giàu chính đáng.
- Đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực.
* Sống thiếu lí tưởng:
- Sống ỷ lại.
- Sống thiếu ước mơ, hoài bảo.
- Ăn chơi, đua đòi, nghiện ngập.
- Thờ ơ với mọi người, lãng quên quá khứ…
* Ý kiến của em: Đồng tình với quan điểm của
bạn Nam. Vì ngay từ khi còn là HS lớp 9 đã cần

phải xác định đúng đắn lí tưởng sống để có động
cơ phấn đấu đúng.
3. Bài tập
Bài 1: Những việc làm dúng: a, c, d, đ, e, l, k
Bài 2: Tán thành quan điểm tren vì: Xác định
đúng đắn lí tưởng, xác định được trách
nhieemjcuar thanh niên đối với chính bản thân
mình và đối với đất nước.

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- BTVN: HS làm các bài còn lại.
________________________________________________________________________________T
uần 15 Ngày soạn22/11/10
Tiết 15 Ngày dạy 25/11/10
THỰC HÀNH - NGOẠI KHOÁ
( Tìm hiểu về trật tự an toàn giao thông )
A. Mục tiêu bài học:
-Thông qua việc cung cấp các thông tin, tình huống về giao thông , giúp HS thấy được sự cần thiết
phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông
- HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia giao
thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.
B. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông ở
thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài
Hoạt động 1 Tìm hiểu thông tin,
tình huống
-GV đọc thông tin, tình huống

( Tài liệu giáo dục về TTATGT)
GV nêu câu hỏi:
a. Neu nguyên nhân tai nạn của H và
của những người cùng đi.
1. Thông tin, tình huống
* HS thảo luận trả lời câu hỏi phần thông tin
- Nguyên nhân: H chở quá người quy định, vượt xe khác
mà không chú ý quan sát
- H có những vi phạm: Chở 3, đi xe phân khối lớn khi
chưa đủ tuổi và không có giấy phép lái xe, vượt xe không
quan sát.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×