Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

chẩn đoán, điều trị thoát vị đĩa đệm cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 19 trang )

THOÁT VỊ DĨA ĐỆM CỔ
HUỲNH HỒNG CHÂU
ĐẠI HỌC Y DƯỢC, TP.HCM


• DĨA ĐỆM LÀM GIẢM LỰC NÉN,
NÂNG ĐỞ VÀ LÀM MỀM DẺO CỘT
SỐNG .
• THOÁT VỊ DĨA ĐỆM, HAY XẢY RA Ở
VÙNG CỘT SỐNG THẮT LƯNG, KẾ
ĐẾN LÀ CỔ, ÍT GẶP Ở NGỰC


Nguyên nhân
• thoái hóa.
• Chấn thương gây xé rách bao dĩa,
chất nhầy nhân dĩa lồi ra.
• hút thuốc nhiều,…


Làm sao biết bị lồi dĩa đệm cổ?
• Đau ở cổ, lan vai ngực, cánh tay, kèm
giảm cảm giác theo dermatome, yếu
vận động giảm phản xạ của rễ thần
kinh bị chèn ép (radiculopathy)
• Nếu dĩa đệm lồi nhiều, gây ép tuỹ
sống làm yếu hoặc liệt tứ chi, bón,
tiểu không kiểm soát(myelopathy)


Chẫn đoán


bệnh sử khởi phát đột ngột,
• hc chèn ép rễ
rễ nào ?



Hội chứng rễ thần kinh cổ
đĩa đệm

C4-5 C5-6

%

2%

19%

69%

10%

C5

C6

C7

C7

GIẢM PHẢN XẠ


DELTOID
&PECTO
RALIS

BICEPS&
Brachioradialiss

triceps

Finger
-jerk

Yếu vận động

deltoid

Gập
cẳng
tay

Duỗi
cẳng
tay,
“wrist
drop”

Hand
intrinsis


Giảm cảm giác

vai

Upper
Fingers
arm,thumb, 2&3, all
radial
fingertips
forearm

CHÈN ÉP RỄ

C6-7

C7-T1

Fingers
4&5


Dấu hiệu gợi ý chẫn đoán
• 1.Spurling’s sign
2.Shoulder abduction test
3. axit manual traction : 10-15 kg
4. Lhermitte’s sign(electric shocklike sensation radiating down the
spine)


Chẩn đoán hình ảnh học

• MRI : “first choice”
liệt tứ chi cần chụp MRI khẩn cấp vì
cần mổ cấp cứu trong 24 giờ
CT : khi cần thấy rỏ thêm cấu trúc xương,
rỏ nhất ở C5-6, kém ở C6-7, C7-T1
CT Myelography : độ nhạy chẫn đoán 98
%


ĐIỀU TRỊ
• 90% GIẢM ĐAU VỚI :
THUỐC GIẢM ĐAU,
KHÁNG VIÊM(NSAID OR SHORTCOURSE TAPERING STEROIDS),
KÉO CỔ(10-15 LBS FOR 10-15
MINUTES, 2-3 X DAYLY ).
• MỔ : RADICULOPHATHY
MYELOPATHY


ĐIỀU TRỊ
• MỔ CẤP CỨU :
MYELOPATHY NẶNG
(YẾU, LIỆT TỨ CHI TIẾN TRIỂN
+/- RỐI LOẠN CƠ VÒNG).
RADICULOPATHY NẶNG (LIỆTCƠ)




PHẪU THUẬT LỐI TRƯỚC









C3-C7 : MICRODISCECTOMY
AN TOÀN KHI MÀI LẤY CHỒI XƯƠNG
LÀM VỮNG
GIẢI ÉP TŨY KHI LỒI ĐĨA ĐỆM ĐƯỜNG GIỮA
MANG NẸP CỔ CỨNG 6-12 TUẦN.
THIẾU MÁU NUÔI THÂN SỐNG KHI
MICRODISCECTOMY NHIỀU TẦNG.


TO FUSE OR NOT TO FUSE ?
• FUSE : nếu chèn ép tũy do hẹp ống
sống hoặc do chồi xương .
• +/-FUSE : nếu thoát vị đĩa đệm một bên,
dạng “soft disc”, người trẻ , “aggressive
foramynotomy”.
• autologous bone(lấy xường từ mào
chậu), non-autologous bone(cadaveric)
or bone substitutes


KIỂM TRA SAU MỔ
• 1. MÁU TỤ NƠI MỔ, CHÈN ÉP KHÍ

QUẢN, KHÓ NUỐT.
• 2. YẾU, LIỆT RỄ THẦN KINH BÊN MỔ.
• 3. YẾU, LIỆT TỨ CHI DO MÁU TỤ .
• 4. KHÓ NUỐT DO XƯƠNG GHÉP LỒI
• 5. KHÀN TIẾNG, NUỐT SẶC


BIẾN CHỨNG CỦA PHẪU THUẬT
LỐI TRƯỚC
• EXPOSURE INJURIES :
A. RÁCH THANH QUẢN, KHÍ
QUẢN, THỰC QUẢN.









Bs Huỳnh Hồng châu
BV. Đại học y dược, TP. HCM.
ĐT : 0913 908 868.
Email :



×