Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

IELTS Special Journals Mar 2019 12-09-2019-10-10-47

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 52 trang )



ZIM Academic English School


Giới thiệu
IELTS Special Journal là ấn phẩm được đội ngũ chuyên gia luyện thi IELTS tại Anh Ngữ
ZIM biên soạn với mục đích giúp người học có cái nhìn cận cảnh hơn về độ khó của đề
thi kỹ năng Nói và Viết cũng như cung cấp nhiều phương án xử lý các đề thi cụ thể qua
việc phân tích đề và lập dàn ý. Nội dung chính của sách bao gồm:
• Đề thi thật IELTS Speaking và Writing (hình thức thi trên giấy) trong tháng
• Các chủ đề IELTS tương tự đã ra từ trước
• Phân tích đề bài và lập dàn ý
• Bài mẫu
• Phân tích từ vựng hay trong bài
• Gợi ý những ý tưởng liên quan
Ấn phẩm sẽ đem lại những giá trị lớn và là tài liệu không thể bỏ qua đối với những bạn
đang luyện tập chuẩn bị cho kỳ thi IELTS.
IELTS Special Journal là sản phẩm trí tuệ của đội ngũ chuyên gia đại Anh Ngữ ZIM và
được phát hành hàng tháng độc quyền bởi Anh Ngữ ZIM. Các hành vi sao chép dưới
mọi hình thức mà không có sự đồng ý bằng văn bản từ phía Anh Ngữ ZIM đều là những
hành vi vi phạm bản quyền và luật sở hữu trí tuệ.
Ghi chú: Thành phần điểm Pronunciation và Fluency and Coherence trong các bài mẫu
Speaking được giả sử mặc định là 8.0.


Mục lục
Writing Task 2 (02/03/2019).........................................................................................................6
Writing Task 1 (02/03/2019)......................................................................................................10
Speaking (02/03/2019)...............................................................................................................12
Writing Task 2 (09/03/2019)......................................................................................................18


Writing Task 1 (09/03/2019)......................................................................................................22
Speaking (09/03/2019)...............................................................................................................24
Writing Task 2 (14/03/2019)......................................................................................................30
Writing Task 1 (14/03/2019)......................................................................................................34
Speaking (14/03/2019)...............................................................................................................35
Writing Task 2 (23/03/2019)......................................................................................................41
Writing Task 1 (23/03/2019)......................................................................................................45
Speaking (23/03/2019)...............................................................................................................46

IELTS

Special Journal

NỘI DUNG WRITING
Phạm Quốc Hiệp
Samuel Prior
Nguyễn Anh Toàn

3/2019 - By ZIM Academic English School

CHỦ BIÊN
Nguyễn Anh Toàn

NỘI DUNG SPEAKING
Hoàng Anh Khoa
Ngô Phương Thảo
Dương Ngọc Hiền Anh

NỘI DUNG LISTENING
Cao Thế Vũ

NỘI DUNG READING
Đinh Quang Tùng
Dương Ngọc Hiền Anh
Nguyễn Minh Châu

VĂN PHÒNG PHÁT HÀNH
Anh Ngữ ZIM
TP.HCM: 308 Trần Phú, P.8, Q.5
Hà Nội: 65 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa
Hotline: 1900 2833
Website: />

12/01
02
03

The world of work is rapidly changing and employees cannot depend on
having the same job or the same working conditions for life. Discuss the
possible causes and suggest ways to prepare people to work in the future.

Phân tích
Đây là một chủ đề ít ra, liên quan đến topic “Work” và đã từng ra một lần năm 2016. Một
số đề IELTS có ý phát triển tương tự hoặc gần tương tự như vậy:
• People have different expectations for jobs. Some people prefer to do the same job for the
same company whereas others prefer to change jobs frequently. Discuss both views and give
your own opinion.
• These days, people tend to have many jobs during their lifetime.
What are the reasons? Do the advantages of this trend outweigh its disadvantages?
Với dạng đề bài “Causes and Solutions” rất quen thuộc này thì không khó cho người viết
để phát triển bài: Đoạn thân bài 1 sẽ trình bày những nguyên nhân cho vấn đề được đưa

ra, và đoạn thân bài 2 sẽ trình bày những giải pháp để giải quyết vấn đề.

6

ZIM Academic English School - />

Dàn ý
Introduction
Mở bài giới thiệu chủ đề và đưa ra
câu trả lời cho câu hỏi.

Step

01
Body 1

Step

02
Body 2
Đoạn thân bài thứ hai đưa ra hai giải
pháp giải quyết vấn đề. Đầu tiên nên
có những định hướng việc làm cụ
thể cho học sinh tốt nghiệp cấp ba
để họ sẽ có sự chuẩn bị tốt hơn cho
tương lai. Ngoài ra người lao động
cũng nên cập nhật những kiến thức
về công nghệ và sự cải tiến để dễ
dàng thích nghi hơn với sự thay đổi
trong công việc cái mà phần lớn đều

gắn liền với công nghệ.

Đoạn thân bài thứ nhất trình bày hai
lý do tại sao mọi người không thể
phụ thuộc vào một công việc. Lý do
thứ nhất là do sự phát triển của máy
móc hiện đại và sự thông minh nhân
tạo đã làm cho nhiều người mất
việc. Ngoài ra ngày nay các công ty
đều muốn cắt giảm chi tiêu để tối đa
hoá lợi nhuận khiến nhiều nhân viên
bị giảm lương.

Step

03

Step

04

Conclusion
Kết bài tóm tắt lại đại ý của toàn bài
viết.

- ZIM Academic English School

7



Bài mẫu
These days, people’s workplaces are constantly changing and evolving to meet the
demands of modern society. Furthermore, the roles and responsibilities of jobs are also
undergoing changes to adapt to new ways of working and living. This essay will discuss
the possible reasons for these changes, and suggest some ways that people can better
prepare themselves for their future careers.
Firstly, due to the developments in hi-tech machines and artificial intelligence, millions
of people all around the world are losing their jobs and being replaced by automated
processes. For example, millions of factory workers have lost their jobs because
they have been replaced by machines that are able to do their job quicker and more
effectively.(1) Furthermore, as a result of the ever-increasing desire to cut expenses
and increase profits, many jobs are being outsourced to countries where the wages are
lower. For instance, when a person calls a tech support help line in an English speaking
country, they will most likely be connected to someone in another country, like India
or Philippines, where the wages are lower.(2)
However, there are a number of ways that people can prepare for changes in their
workplaces in the future. Firstly, students preparing to leave high school need to be
advised about the sustainability of the career path they are choosing. To illustrate,
autonomous vehicles are predicted to replace most delivery and taxi driver jobs in the
very near future, so this is not a job that someone should expect to have for a very long
time. Furthermore, while some jobs are being replaced by technology, many jobs are
simply incorporating technology into their process, and therefore people will need to
be able to keep up to date with these changes.(3) To help achieve this, specific courses
could be designed to help educate people on the use of modern technology in their
workplaces.
In conclusion, although there are many changes in the workplace these days, educating
people to carefully choose their career and to keep up to date with modern technology,
is the key to avoiding any major problems.
(345 từ)
Estimated Band Score: 8.0

TR 8.0

8

CC 8.0

ZIM Academic English School - />
LR

9.0

GRA 8.0


Từ vựng
1. To change and evolve to meet the demands of modern society: thay đổi và phát triển
để đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại
2. To adapt to something: thích nghi với cái gì đó
3. The developments in hi-tech machines and artificial intelligence: những sự phát triển
của máy móc công nghệ cao và trí thông minh nhân tạo
4. Be replaced by automated processes: bị thay thế bởi những quy trình tự động
5. The ever-increasing desire to cut expenses and increase profits: nhu cầu tăng lên về
việc cắt giảm chi tiêu và tối đa lợi nhuận
6. Outsourced: thực hiện bởi một bên khác
7. Autonomous vehicles: phương tiện tự động
8. To incorporate technology into their process: kết hợp công nghệ vào trong quy trình
9. To keep up to date with something: cập nhật với cái gì đó (xu hướng, công nghệ…)

Áp dụng luyện tập
Ngoài cách phát triển ý theo bài mẫu trên, người viết có thể phát triển bài này bằng

cách đưa ra một nguyên nhân khác như sau:
• Lý do nhiều người không thể phụ thuộc vào một công việc đó là chi phí sống đang
càng ngày càng đắt đỏ, do đó mọi người phải cố gắng kiếm càng nhiều tiền từ nhiều
công việc khác nhau để đáp ứng nhu cầu của họ.
• Ngày nay có nhiều việc làm online cho phép mọi người có thể làm việc vào bất cứ
điều kiện nào, nên mọi người không cần phải phụ thuộc vào một điều kiện làm việc
như trong quá khứ.
• Nhiều người không được định hướng nghề nghiệp từ khi còn theo học ở trường đại
học nên khó có thể ra trường mà tìm được công việc mà người ta sẽ gắn bó.
Các ý tưởng trên đều có thể được lấy ra để phát triển cho các đề ở mục “Phân tích đề
bài”.

- ZIM Academic English School

9


12/01
02
03

The illustration shows information about how igloo is build from snow

Step 1

Step 2
Snow saw

Hard-packed
snow


Step 3

10

ZIM Academic English School - />
Step 4


Step 5

Bài mẫu
The diagram illustrates the process that is used to build an igloo from snow.
There are five main stages in this process, starting with finding an area covered by hardpacked snow and culminating in covering the entrance hole with snow blocks.
As can be seen from the process, after a surface of hard-packed snow is found, a snow
saw is used to cut large blocks to the appropriate size to build the base. The edges of the
blocks are then smoothed with the saw and are placed in a circle, and a hole is dug under
the wall to make an entrance. Next, a slightly over-sized block is precisely shaped and
placed on the top of the igloo.
Out of the remaining steps, snow is shovelled onto the outside of the igloo and is packed
into all crevices while the internal surface of the igloo is smoothed by hand. Any excess
snow is also removed from the inside of the igloo. And finally, a hole is dug in the shape of
the entrance, and is then covered with snow blocks to complete the igloo.
(184 từ)
Estimated Band Score: 8.5
TA 8.0

CC 9.0

LR


9.0

GRA 8.0

- ZIM Academic English School

11


12/01
02
03

Speaking

Part 1
Accommodation
Do you live in a house or an apartment?
I live in a flat on the 3rd floor of an old apartment building with my workmate. Though my
place is not well equipped with modern facilities, I still feel satisfied with my life here.
Actually, the apartment is located right in the central district, so it is quite convenient
for my daily commute.
What is your favorite room in your home? Why?
It would be my bedroom, for sure. It is a well-organized, relaxing and personal space of
my own where I can curl up with a good book and zone out.
Would you change anything about your home? Why/why not?
Well, I think I want to have some indoor plants in my bedroom. They will produce a
green light and a breath of fresh air in my room. Thanks to their air-purifying qualities,
I may get a good nights rest.

Would you like to move to a different home in the future?
Definitely. As I’ve mentioned before, I’m sharing a flat with my colleague. To be honest,
I’m a kind of person who finds happiness in silence, so I would love to live alone without
any disturbances.

Từ vựng
1. For my daily commute: cho việc đi lại hằng ngày
2. Curl up (ph.v): cuộn tròn
3. Zone out (ph.v): thiu thiu ngủ
4. Air-purifying (a): lọc khí

12

ZIM Academic English School - />

Sleep
How many hours do you sleep every day?
I have to admit that I am not sleeping much recently, just about 5 hours a day. I’m
currently working and studying at the same time. That’s why I have to deal with tons of
schoolwork as well as the overwhelming workload at my workplace. And of course, this
does not allow me to have much time to sleep in a day.
Is it necessary to take a nap every day?
Absolutely. I think napping is a great way to recharge my batteries and refresh my mind.
For me, taking nap after long hours is like hitting the restart button in my brain.
Do old people sleep a lot? Why?
I don’t think so. Most of the elderly I know have to suffer from insomnia, which is a sleep
disorder that people may have when they reach an old age. Therefore, they can hardly
sleep at all.

Từ vựng

1. The overwhelming workload: khối lượng công việc khổng lồ
2. Hit the restart button: nhấn nút khởi động lại
3. Insomnia (n): bệnh mất ngủ

- ZIM Academic English School

13


Name
Who gave you your name?
When it came to choosing my name, it was my dad who had the final word. Actually,
most of my family members including my mom and my grandparents agreed with the
name as well.
Does your name have any particular (or, special) meaning?
Yeah, it does. My name means being dutiful towards parents. I think this name is very
popular in my country because there were always at least two people with the same
name as me in every class that I went to.
Do you have any special traditions about naming children?
I think in Vietnam, meanings of names are very important and are believed to determine
a child’s destiny. Therefore, most Vietnamese people will give a nice sounding and
meaningful name, reflecting the hope of a bright future for their child.

Từ vựng
1. Have the final word: đưa ra quyết định
2. Dutiful (a): hiếu thảo
3. Determine one’s destiny: quyết định số mệnh của ai đó

14


ZIM Academic English School - />

Part 2
Describe an intelligent person
• Who the person is
• What he or she does
• Why you think he or she is intelligent
and explain how you feel about him or her

Today, I’ll take this chance to talk about Hoang, one of the smartest friends that I have
ever had. Back in high school, we used to hang out a lot until he went abroad for further
education.
Hoang was my classmate at high school and we got on quite well with each other as we
shared a big interest - music. However, when it came to studying, everything turned out
to be absolutely different. While I was doing really badly at Physics, he was considered
as the most quick-witted student in this subject at my school. He always stood first in
all of the exams and no other students could come close to him. Every time the teacher
asked us to solve a Physics question, it never cost him more than 3 minutes to do the
task. As he was quick on the uptake and understood the subject so well, Hoang was
always in teachers’ good books.
Not only did he perform well in Physics but he also did brilliantly at other science subjects
because of his intellectual ability. Besides, he was also a great companion during my
high school time. Thanks to his helpful guidance, I finally managed to get better grades
in Physics as well.
That is all I want to share.

Từ vựng
1. Further education (n): đại học
2. Get on well with (ph.v): có mối quan hệ tốt với
3. Quick-witted (a): nhanh nhẹn, sáng dạ

4. Stand first: đứng đầu, dẫn đầu
5. Come close to: (sánh) bằng với
6. Quick on the uptake: hiểu nhanh
7. Be in one’s good books: làm ai hài lòng
8. Intellectual ability: năng lực trí tuệ
9. A great companion: một người bạn đồng hành tuyệt vời
- ZIM Academic English School

15


Part 3
What could parents do to help their children to become smarter?
Gợi ý: Khuyến khích (encourage) trẻ em đọc nhiều sách, cho nghe nhạc không lời
(instrumental music) mỗi tối, nuôi con bằng sữa mẹ, ...
Well I’m not quite sure, but scientifically speaking, if children are breastfed during their
first years, it is very likely that they will grow up more intelligent than those drinking
powdered milk. We all know a mother’s milk is highly nutritious for infants, so I guess
this is a wise choice.
What kind of job do you think requires workers to be very intelligent?
Gợi ý: Bác sĩ hoặc giáo viên vì phải có nhiều kiến thức (knowledgeable), trí nhớ tốt, học giỏi.
Personally, I would say being a doctor requires people to be incredibly intelligent.
You know, I really admire those who can bear in mind tons of medical theories and
know precisely how to deal with a variety of their patients’ ailments. Intelligence and
prodigious memory are greatly necessary for this occupation.
Do you think artificial intelligence will take over humans in the future?
Gợi ý: Có vì robot ngày càng trở nên thông minh hơn (increasingly intelligent) giống như
trong các bộ phim science fiction. Không vì loài người (human beings) thông minh hơn
những gì họ sáng chế ra (inventions).
No I don’t think so. As we can see in sci-fi movies, there will be a day when AI gain control

over our civilization. I mean, basically, we can predict such an undesirable prospect so
we can totally prevent it from happening. I guess scientists are smart enough not to be
controlled by what they devised.
Does technology make our life become better or worse?
Gợi ý: Tốt hơn bởi vì giúp con người sống thoải mái hơn với máy lạnh, tủ lạnh hoặc thay thế
con người ở các môi trường làm việc nguy hiểm (hazardous working environment). Xấu hơn
bởi vì con người bị lệ thuộc vào công nghệ và trở lên lười biếng (lead a sedentary lifestyle).
Well, there’re two sides to every coin. I think cutting edge technology provides human
beings with better living standards like modern air conditioners or eco-friendly solar
vehicles. Yet, we are also suffering its negative effects, such as our kids’ addictions to
social media or our over-reliance on smartphones.

16

ZIM Academic English School - />

Is it easy to teach old people to learn how to use modern technology?
Gợi ý: Công nghệ hiện đại (are not used to + Ving). For example, my grandmother...
Not quite. Most of the elderly have to face memory loss due to aging they may become
absent-minded and remember hardly any of the teaching. Also, teaching them to use
modern technological devices is hard because they can be seen as inaccessible. You
know, there weren’t any such things back to their time.

Từ vựng
1. Breastfeed - Breastfed - Breastfed (v): nuôi con bằng sữa mẹ
2. Highly nutritious: rất giàu dinh dưỡng
3. Bear in mind: ghi nhớ trong đầu
4. Prodigious memory: trí nhớ phi thường
5. Undesirable prospect: viễn cảnh không mong đợi
6. Be smart enough not to + be: đủ thông minh để không bị...

7. There are two sides to every coin (idm): mọi thứ đều có hai mặt
8. Cutting edge technology: công nghệ hiện đại
9. Aging (n): sự lão hóa
10. Absent-minded (a): đãng trí

Estimated Band Score: 8.0
FC 8.0

P 8.0

LR

8.0

GRA 8.0

- ZIM Academic English School

17


12/01
09
03

Some people think movies should only be for entertainment. Others think
that they should also have educational values. Discuss both views and give
your opinion.

Phân tích

Đây là một chủ đề khá phổ biến và ra nhiều liên quan đến topic “Entertainment”. Một số
đề IELTS có ý phát triển tương tự hoặc kiểu phát triển gần tương tự như vậy:
• Some movies are serious, designed to make the audience think. Other movies are designed
primarily to amuse and entertain.
Discuss both views and give your own opinion
• Some people think that museums should be enjoyable places to entertain people, while
others believe that the purpose of museums is to educate.
Discuss both views and give your own opinion (Mặc dù đề này topic Museum nhưng về mặt
ideas thì không khác nhau, có thể tiếp cận tương tự)
Với dạng đề bài “Discus both views” rất quen thuộc này thì không khó cho người viết
để trả lời câu hỏi. Người viết lưu ý cần đưa ra lập luận chứng minh cho hai quan điểm
“Entertain” và “Educational values”, đưa ra quan điểm cá nhân rõ ràng ở mở bài và phát
triển chứng minh ý kiến xuyên suốt thân bài.
Dưới đây là một cách tiếp cận và phát triển ý cho đề bài này.

18

ZIM Academic English School - />

Dàn ý
Introduction
Mở bài giới thiệu chủ đề và đưa ra
ý kiến cá nhân thiên về quan điểm
nào hơn.

Step

01
Body 1


Step

02
Body 2
Đoạn thân bài thứ hai lại đưa ra sự
ủng hộ cho việc cung cấp thêm giá
trị giáo dục trong Films. Hai dẫn
chứng đưa ra đó là sự ảnh hưởng
lớn của nội dung phim tới suy nghĩ
người xem, và cũng là một nguồn
giáo dục quan trọng cho trẻ nhỏ.

Đoạn thân bài thứ nhất đưa ra
những lý do cho quan điểm Films
chỉ cần mục đích giải trí. Lý do thứ
nhất là vì mọi người ngày nay đã rất
căng thẳng với việc học tập và làm
việc, nên films cần đóng vài trò như
một nguồn giúp giải toả căng thẳng.
Lý do thứ 2 Films là một phần của
ngành công nghiệp giải trí, cái mà
tạo ra hàng triệu dollars.

Step

03

Step

04


Conclusion
Kết bài tóm tắt lại đại ý của toàn
bài viết và đưa ra quan điểm một
lần nữa.

- ZIM Academic English School

19


Bài mẫu
While some people consider films simply a source of entertainment, others suggest
that films should be educational. Personally, I believe that films can be either, or both,
entertaining and educational; however, it is up to each individual to choose what films
they like to watch and for what reasons they watch them.
These days, films and TV are extremely popular forms of entertainment. Almost every
household owns one or more televisions, and almost everybody loves to watch a certain
television program or type of film. After a long day at work or school, many people
simply want to come home and sit in front of the TV to relax and be entertained. They
may not have the energy or enthusiasm to sit and learn about something. Furthermore,
films and television programs are a part of the entertainment industry. The purpose of
this industry is for entertainment, and it is a multibillion-dollar industry that creates
jobs and generates a lot of money in many countries.(1)
On the other hand, films and TV programs can have very strong effects on the minds of
audiences and therefore people should be careful about how the content of the films
that they watch affect them and their families.(2) For example, many people’s morals
and values are shaped by what they watch on TV and in films. In addition, children
can learn about right and wrong through the cartoons they watch, while adults can
also learn many important lessons through watching films. For instance, watching a

film about war may cause people to have a strong sense of patriotism for their country
which could be seen as a positive educational effect.(3)
In conclusion, while educational films, such as documentaries, can also be entertaining,
and some films for entertainment can also have many educational aspects, I believe it is
not necessary that all films need to be educational.
(315 từ)
Estimated Band Score: 8.5
TR 8.0

20

CC 9.0

ZIM Academic English School - />
LR

9.0

GRA 8.0


Từ vựng
1. A source of entertainment = a form of entertainment: một loại hình giải trí, thư giãn
2. A part of the entertainment industry: một phần của nền công nghiệp giải trí
3. A multibillion-dollar industry: nền công nghiệp hàng tỉ đô
4. To generate a lot of money: tạo ra rất nhiều tiền
5. Morals and values are shaped by what they watch: giá trị đạo đức được hình thành
bởi những gì họ xem
6. To have a strong sense of patriotism: có một tinh thần yêu nước mãnh liệt


Áp dụng luyện tập
Không có nhiều cách phát triển khác cho quan điểm thứ nhất (Entertain). Với quan điểm
thứ hai (Educational values) gười viết có thể phát triển bài này bằng cách đưa ra cách
lập luận khác như sau.
• Những thông tin trong bộ phim được truyền đạt với hình ảnh và nội dung cuốn hút,
cùng với đó là sự có mặt của các diễn viên nổi tiếng. Điều này sẽ giúp người xem dễ
dàng nắm được kiến thức và giá trị giáo dục khác nhau (lịch sử, văn hoá...) hơn là đọc
sách báo.
• Phim là loại hình truyền thông hiệu quả hơn vì nhiều người ở nhiều độ tuổi khác nhau
thích xem.

- ZIM Academic English School

21


12/01
09
03

The charts below show the performance of a bus company in terms of punctuality,
both actual and target (what actually happened compared to what the company was
trying to achieve), and the number of complaints and passengers.

22

ZIM Academic English School - />

Bài mẫu
The first chart shows the actual and target percentage of buses, from a particular bus

company, that arrived at the destination on time, between 1999 and 2003. Meanwhile,
the second chart shows how many complaints were made during the same period.
It is clear that while the expected target of buses arriving on time decreased over the
years, there was no clear pattern in the percentage of buses that actually arrived on time.
Additionally, the number of complaints from their passengers increased throughout the
period.
In 1999, the company’s target of buses arriving on time stood at 86%, which was 1%
higher than what was actually achieved. Although the target remained unchanged
one year later, the percentage of on-time arrivals dropped by nearly 3%. By 2003, this
company had reduced its target of on-time arrivals to just over 84%, while the actual
figure had witnessed considerable growth to about 85%.
Starting at approximately 7% of total passengers in 1999, the number of complaints
made by passengers rose significantly before experiencing a slight decline to just over
8% in 2001. This figure then grew considerably two years later, with about 12% of
passengers complaining in the last year.

(198 từ)
Estimated Band Score: 9.0
TA 9.0

CC 9.0

LR

9.0

GRA 9.0

- ZIM Academic English School


23


12/01
09
03

Speaking

Part 1

Hometown

Where is your hometown?
My hometown is HCM City which is the largest financial and commercial center of
Vietnam. I have been living here for more than 20 years now.
What’s the most interesting part of your hometown?
Well, hundreds of things come to mind because I’m in love with everything here. But if
I have to pick one, food I guess. Living in a melting pot like HCM City means you have
the opportunity to get exposed to different culinary cultures coming from around the
world.
Would you say it is a good place to live? Why?
It depends. If you enjoy a fast-paced lifestyle, HCM city is a perfect choice for you. But
if all the noises and pollutions can make you feel annoyed, living here will be a torture.
What changes would you like to make to your hometown?
As I mentioned, HCM city is notorious for its all-day long noises and heavily polluted
air. So if I had a chance, I would build more open green spaces in central areas so that
residents would have places to relax.

Từ vựng

1. Financial and commercial center: trung tâm tài chính và thương mại
2. Fall in love with sth: yêu cái gì đó
3. Melting pot: một nơi mà có nhiều chủng tộc, nền văn hoá khác nhau
4. Get exposed to: tiếp xúc với
5. Culinary culture: nền văn hoá ẩm thực
6. Fast-paced lifestyle: lối sống nhanh, hối hả
7. Be notorious for: có tiếng xấu về điều gì
8. Open green space: không gian xanh, khu vực trồng nhiều cây (công viên, etc)
24

ZIM Academic English School - />

Crowded places
What places do you think are often crowded?
Well, anywhere, from a hospital to even a post office can be extremely busy at any time
during the day. This could be because HCM city attracts thousands of people from many
parts of the country, and that’s why it is the most densely-populated city in Vietnam.
When was the last time you were in a crowded place?
It was only yesterday. My mom needed a new kettle so she had me visit the local
department store to get it. I thought it would be busy, but what I saw in there was
unexpected. There were an awful lot of people just standing around.
How do you feel when you are in crowded places?
Being in such busy places always makes me anxious as I can’t stand all those noises. My
mind tends to race and the first thing that comes to my head is how to get out of there
as soon as possible.

Từ vựng
1. Have somebody do something: nhờ ai đó làm việc gì
2. Stand + N: chịu đựng cái gì đó
3. As soon as possible: càng nhanh càng tốt

4. An awful lot of: nhiều 1 cách khủng khiếp (a lot of + awful)

- ZIM Academic English School

25


×