Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

THUỐC ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN HÔ HẤP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.15 MB, 46 trang )

Thuèc ®iÒu chØnh
rèi lo¹n h« hÊp


Néi dung chÝnh
I. Thuèc long đàm
II. Thuèc ch÷a ho
III. Thuèc ch÷a hen phÕ qu¶n


I.Thuốc long đờm
Thuốc làm long đờm:
Là các thuốc làm tăng bài tiết dịch nhày ở đờng hô hấp
hoặc cắt đứt cầu nối disulfit(-S-S-) của sợi
mucopolysaccharid của đờm nên làm tiêu đờm, lỏng dịch
tiết và đờm dễ bị tống ra khỏi đờng hô hấp.
Các thuốc bao gồm: Eucalyptol, Acetyl cystein,
Bromhexin,




N - Acetyl cystein
Tên biệt dược: Mucomyst, Acemuc
- Là thuốc làm tiêu chất nhầy do cắt đứt các cầu
disulfit của các sợi mucopolysaccharid cña ®êm, vì
vậy các nút nhầy có thể di chuyển và tống ra khỏi
đường hô hấp.
- Còn là thuốc được dùng để giải độc paracetamol.
- Chỉ định:
+ Ho có đờm


+ Dùng quá liều paracetamol
- Dạng thuốc: gói bột 100-200mg, viên 200mg, khí
dung.
-


II. Thuèc ch÷a ho


2.1. Đại cơng
* Định nghĩa:
Ho là một phản ứng bảo vệ của cơ thể nhằm đẩy những dị
vật nh đờm, chất nhầy, ra khỏi đờng hô hấp.
Chỉ dùng thuốc giảm ho khi ho nhiều hoặc kích thích, làm
mệt bệnh nhân
* Tác dụng của thuốc chữa ho:
- ức chế trung tâm ho ở hành não
- Phong bế các dây thần kinh cảm thụ
- Nâng cao ngỡng kích thích của trung tâm ho
Gồm các thuốc: Codein phosphat, Pholcodin,
dextromethophan, Alimemazin(Theralen),


Đường hướng tâm




TK phế vị (Vagus nerve) là
con đường hướng tâm

chính yếu
Kích thích bắt nguồn:
 Tai (Ear)
 Hầu họng (Pharynx)
 Thanh quản (Larynx)
 Phổi (Lungs)
 Cây khí phế quản
(Tracheobronchial tree)
 Tim (Heart)
 Màng tim (Pericardium)
 Thực quản (Esophagus)


Các thuốc chữa ho
Codein phosphat
- Tên khác: Methylmorphin
- Là alcaloid chiết từ nhựa quả anh túc hoặc bán tổng hợp từ
morphin

- Tác dụng:
+ ức chế trung tâm ho ở hành não
+ làm khô dịch tiết đờng hô hấp
+ tăng độ quánh của dịch tiết phế quản
Thuốc có tác dụng giảm đau, khoảng 10% codein trong cơ
thể bị khử methyl thành morphin nên dùng codein liều cao,
kéo dài có thể gây nghiện
- Chỉ định: các chứng ho khan hay ho do phản xạ


Codein phosphat

- Chống chỉ định:
+ Trẻ em < 1 tuổi
+ Phụ nữ có thai
+ Ngời suy thận
+ Hen phế quản (do làm giải phóng histamin)
- Dạng thuốc: viên nén, nang, siro. Thờng ở dạng kết
hợp với thuốc khác nh hạ sốt, giảm đau nh:
Efferalgan Codein
cùng thuốc kớch thớch trc tip t bo xut tit: Terpin
Codein


Dextromethorphan

- Tên biệt dợc: Pertussin
- Là chất tổng hợp, đồng phân của morphin(đồng
phân D) nên tác dụng giảm ho giống codein(đồng
phân L) nhng không gây nghiện.
- Là thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu với các u
điểm: tác dụng chống ho tơng tự codein, không gây
nghiện, dùng đợc cho trẻ em, không cần kê đơn.
- Không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần
- Chỉ định: ho khan mạn tính


. Alimemazin
- Tên biệt dược: Theralen
- Là thuốc kháng histamin H1 cả trung ương và ngoại vi
đồng thời có tác dụng chống ho, an thần.
- Chỉ định trong các trường hợp ho do dị ứng, do kích

thích, nhất là vào ban đêm.
- Dạng thuốc: viên, siro
-

Thuèc kh¸c: Phenergan


ANTIHISTAMINE




Thế hệ 1: gồm các thuốc qua HRMN dễ dàng,tác
dụng trên receptor H1 cả TW và NB,td an thần
mạnh,chống nôn và kháng cholinergic giống atropine
(Diphenhydramine, hydroxyzine,
chlorpheniramine, and promethazine )
Thế hệ 2: ít qua HRMN,ít tác dụng trên R ở TW,chủ
yếu NB.Không td anticholinergic,không an
thần,không chống nôn,không chống say tàu xe
(loratadine, cetirizine, and fexofenadine.)


NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ HO
1) Ưu tiên điều nguyên nhân
(2) Chỉ điều trị triệu chứng khi:
(a) Ho quá nhiều làm bệnh nhân không chịu
nổi
(b) Chưa xác định được nguyên nhân;
(c) Điều trị nguyên nhân chưa đủ khống

chế ho
(d) Điều trị nguyên nhân không thể được
hay thất bại.


KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ HO








Điều trị ho cấp tính < 3 tuần:
Nhiễm siêu vi:
 Tự giới hạn, đa số chỉ cần bù đủ dịch, làm ẩm đường thở
 Ho nhiều à thuốc ho (kể cả thảo dược), kháng histamin
 Dextromethorphan có hiệu quả trong một phân tích gộp
 Codein hiệu quả không hơn giả dược
Chảy dịch mũi sau: chảy dịch, ngứa, vướng họng:
 Antihistamin thế hệ 1 + giảm sung huyết có hiệu quả
 Antihistamin thế hệ mới + giảm sung huyết không hiệu quả
 Kháng sinh chỉ định khi chảy mũi nhầy mủ > 10 – 14 ngày
Nhiễm vi khuẩn: kháng sinh


KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ HO







Điều trị ho kéo dài > 3 tuần
Thường do nhiều nguyên nhân gây ra
 Ho > 2 – 3 tháng hiếm khi do nhiễm trùng hô hấp trên
Nguyên nhân theo thứ tự thường gặp là:
 Hội chứng chảy mũi sau (viêm mũi xoang mạn)
 Hen và các bệnh viêm phế quản tăng tế bào ái toan
khác
 GERD
 Viêm phế quản mạn,
 Giãn phế quản
 Viêm phế quản tăng phản ứng tính sau nhiễm trùng
 Sử dụng thuốc ức chế men chuyển
 LAO PHỔI / PHẾ QUẢN (Việt nam)



Iii. Thuèc ch÷a hen
phÕ qu¶n


3.1. Bệnh hen phế quản









Hen phế quản là một bệnh viêm mạn tính đờng
hô hấp có thể do dị ứng hoặc không do dị ứng.
Hen do dị ứng: tiết nhiều các chất trung gian hoá
học nên khó điều trị
Phế quản phản ứng với các tác nhân gây ra: co
thắt, phù nề, phì đại cơ trơn, tăng xuất tiết,
nghẽn đờng thở
Các kích thích: mùi lạnh, khí lạnh, bụi, phấn hoa,
thờng xuất hiện nửa đêm về sáng.




Asthma








Inflammatory disease that affects the airways causing a
reversible airway obstruction
Intermittent attacks are precipitated by specific
triggering events
Causes a decrease in the amount of oxygen and carbon

dioxide exchanged
Increased numbers of mast cells in airway smooth
muscle are a characteristic of asthma


Asthma Characteristics
Reversible small airway obstruction
2. Progressive airway inflammation
3. Increased airway responsiveness to stimuli
These characteristics translate into:
1.

1.
2.
3.

Wheezing
Dyspnea
Acute and Chronic Cough


KHUYẾN CÁO GINA
Chẩn đoán xác định Hen suyễn:


Triệu chứng cơ năng tái phát, biến đổi, triệu chứng tắc
nghẽn đường thở nhỏ lan tỏa, ở ngoại vi




Cơ địa + tiền căn dị ứng



Triệu chứng thăm dò chức năng: Tắc nghẽn đường hô hấp
biến đổi theo thời gian thể hiện qua hô hấp ký có test dãn

phế quản, test kích thích phế quản, theo dõi hô hấp ký và lưu
lượng đỉnh ký theo thời gian




×