BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
VŨ HUY HIỆU
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ
TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP
HUYỆN GIA LÂM – THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT ĐIỆN
HÀ NỘI - 2017
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
VŨ HUY HIỆU
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ
TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP
HUYỆN GIA LÂM – THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ
: KỸ THUẬT ĐIỆN
: 60520202
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT ĐIỆN
Người hướng dẫn khoa học:
TS. VŨ THỊ ANH THƠ
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực dưới sự hướng dẫn của TS.
Vũ Thị Anh Thơ.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới các tác giả của các công trình nghiên cứu,
các tác giả của các tài liệu nghiên cứu mà tôi trích dẫn và tham khảo để hoàn
thiện luận văn này. Đặc biệt, là TS. Vũ Thị Anh Thơ đã tận tình hướng dẫn tôi
trong quá trình nghiên cứu và các thông tin trích dẫn trong luận văn được chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày 18 tháng 8 năm 2017
Học viên
Vũ Huy Hiệu
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay tôi đã hoàn
thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành kỹ thuật điện với đề tài: “Nghiên cứu các
giải pháp nâng cao độ tin cậy lưới điện trung áp Huyện Gia Lâm- Thành phố
Hà Nội”.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Điện lực đã tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Thị Anh Thơ - người đã
định hướng, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Nếu không có những sự giúp đỡ này thì chỉ với sự cố gắng của bản thân
tôi sẽ không thể thu được những kết quả như mong đợi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 18 tháng 8 năm 2017
Học viên
Vũ Huy Hiệu
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP HUYỆN GIA LÂM VÀ
TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN............................................3
1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Gia Lâm.........................................3
1.2. Hiện trạng nguồn, lưới điện.............................................................................5
1.2.1. Hiện trạng nguồn.........................................................................................5
1.2.2. Lưới điện phân phối:..................................................................................6
1.2.3. Nhận xét chung về lưới điện trung áp huyện Gia Lâm..............................11
1.3 Độ tin cậy cung cấp điện lưới điện phân phối...............................................11
1.3.1. Khái niệm độ tin cậy cung cấp điện...........................................................11
1.3.2. Độ tin cậy của lưới phân phối....................................................................21
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy cung cấp điện...............................26
1.4.1. Các yếu tố bên trong..................................................................................26
1.4.2. Các yếu tố bên ngoài.................................................................................28
1.5. Kết luận chương..............................................................................................28
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP NÂNG
CAO ĐỘ TIN CẬY, PHẦN MỀM TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY CHO LƯỚI
PHÂN PHỐI...........................................................................................................29
2.1. Các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy lưới điện phân phối...................................29
2.1.1. Tần suất mất điện trung bình của hệ thống................................................29
2.1.2. Tần suất mất điện trung bình của của khách hàng.....................................30
2.1.3. Thời gian mất điện trung bình của hệ thống..............................................30
2.1.4. Thời gian mất điện trung bình của khách hàng..........................................30
2.1.5. Độ sẵn sàng/không sẵn sàng phục vụ trung bình.......................................30
2.1.6. Năng lượng không được cung cấp.............................................................31
2.1.7. Mất điện hệ thống trung bình.....................................................................31
2.2. Các phương pháp đánh giá độ tin cậy của lưới điện phân phối..................31
2.2.1. Phương pháp đồ thị giải tích......................................................................31
2.2.2. Phương pháp không gian trạng thái...........................................................32
2.2.3. Phương pháp cây hỏng hóc........................................................................33
2.2.4. Phương pháp mô phỏng Monte – Carlo.....................................................34
2.3. Kỳ vọng thiếu hụt điện năng..........................................................................34
2.3.1. Những khái niệm chung............................................................................35
2.3.2. Kỳ vọng thiếu hụt điện năng cho các đường dây hình tia theo số liệu thống
kê trung bình.......................................................................................................39
2.4. Một số giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện....................................41
2.4.1. Các giải pháp chung nâng cao độ tin cậy cung cấp điện............................41
2.4.2. Các giải pháp nâng cao độ tin cậy cho lưới phân phối ..............................42
2.4.3. Nâng cao độ tin cậy bằng giải pháp phân đoạn lưới phân phối..................46
2.5. Phần mềm tính toán độ tin cậy cung cấp điện OMS (Outage
Management System)....................................................................................51
2.5.1. Giới thiệu chung........................................................................................51
2.5.2. Cơ sở dữ liệu hệ thống OMS tại EVNHANOI..........................................51
2.5.3. Phạm vi ứng dụng......................................................................................53
2.6. Kết luận chương..............................................................................................61
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN
CẬY ĐƯỢC ĐỀ XUẤT – ÁP DỤNG CHO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP HUYỆN
GIA LÂM................................................................................................................ 63
3.1. Tình hình sử dụng điện hiện tại và tiêu thụ điện:.........................................63
3.2 Đánh giá độ tin cậy trên lưới điện trung áp huyện Gia Lâm – Thành phố
Hà Nội trong năm 2014 - 2016..............................................................................66
3.2.1 Đánh giá chỉ tiêu suất sự cố........................................................................66
3.2.2 Đánh giá chỉ tiêu độ tin cậy........................................................................68
3.2.3 Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến độ tin cậy của lưới điện...........69
điện trung áp huyện Gia Lâm - Thành Phố Hà Nội.............................................69
3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy của lưới điện trung áp Huyện Gia
Lâm – Thành phố Hà Nội......................................................................................71
3.3.1 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý..........................................................72
3.3.2 Giải pháp về quản lý kỹ thuật.....................................................................73
3.3.3 Giải pháp về đầu tư xây dựng.....................................................................74
3.4.Đánh giá hiệu quả các giải pháp bằng cách áp dụng
phần mềm tính toán...................................................................................80
3.4.1 Đánh giá bằng phần mềm OMS..................................................................80
3.5 .Kết luận chương 3...........................................................................................82
KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................85
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
HÌNH
Hình 1. 1.
Hình 1.2.
Hình 1. 3.
Hình 1.4.
Hình 1.5.
Hình 2.1.
Hình 2.2.
Hình 2.3.
Hình 2.4.
Hình 2.5.
Hình 2.6.
Hình 2.7.
Hình 2.8.
Hình 2.9.
Hình 2.10.
Hình 2.11.
Hình 2.12.
Thông số kỹ thuật các trạm 110kV cấp điện huyện Gia Lâm...............6
Thông kê khối lượng đường dây đến 31/12/2015.................................9
Diễn biến tiêu thụ điện năng giai đoạn 2010-2015 của huyện Gia Lâm. 64
Tổng hợp khối lượng lưới điện giai đoạn 2011-2015.........................65
Kết quả thực hiện chỉ tiêu suất sự cố từ năm 2014 - 2016..................66
Thực hiện chỉ tiêu suất sự cố từng lộ đường dây 2016.......................67
Kết quả thực hiện chỉ số SAIDI, SAIFI, MAIFI năm 2014 - 2016.....68
Kết quả thực hiện chỉ số độ tin cậy năm 2016 từng lộ đường dây......68
Các vị trí đề xuất lắp đặt Recloser, cầu dao phụ tải, cầu dao tự động
phân đoạn sự cố SOG.........................................................................77
Giá trị đầu tư xây dựng khi thực hiện lắp đặt bổ xung các thiết bị
đóng cắt.............................................................................................80
Bảng tính toán thực hiện suất sự cố sau khi thực hiện các giải pháp. .80
Bảng tính toán thực hiện độ tin cậy cung cấp điện sau khi thực hiện
giải pháp.............................................................................................81
Bản đồ hành chính huyện Gia Lâm......................................................4
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế Công ty điện lực Gia Lâm.........10
Hàm tin cậy R(t).................................................................................14
Mô hình và giản đồ chuyển trạng thái (LV-làm việc, H-hỏng)...........17
Mối liên hệ giữa các trạng thái của phần tử........................................20
Sơ đồ nối tiếp.....................................................................................32
Sơ đồ song song.................................................................................32
Sơ đồ hỗn hợp....................................................................................32
Đồ thị phụ tải ngày theo thời gian......................................................35
Đồ thị phụ tải ngày dạng bậc thang;...................................................36
Đồ thị thể hiện dãy phân bố xác suất của phụ tải................................36
Đồ thị dãy phân bố xác suất của phụ tải và dãy xác suất đảm bảo công
suất Phi (pHi).....................................................................................38
Đồ thị phối hợp giữa dãy xác suất đảm bảo công suất PHK (pHi) và
dãy phân bố xác suất của phụ tải theo thời gian.................................39
Lưới hình tia không phân đoạn...........................................................46
Lưới hình tia phân đoạn.....................................................................47
Mô hình tổng thể hệ thống.................................................................52
Sơ đồ tổng thể hệ thống......................................................................54
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Gia Lâm là một Huyện ngoại thành Hà Nội, có vị trí địa lý thuận lợi để
phát triển các mặt kinh tế - văn hoá - xã hội. Huyện Gia Lâm hiện nay được
xác định là vùng kinh tế trọng điểm, tuy là địa bàn quân sự chiến lược ở phía
Đông của Thủ đô Hà Nội, xong với tốc độ đô thị hóa chung của Thủ đô cùng
với sự di dân cơ học tập chung về trung tâm trong những năm gần đây, đặc
biệt phù hợp với chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Gia Lâm theo
đúng mục tiêu mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XVII đề ra nên
tập trung vào phát triển công nghiệp thương mại, dịch vụ, du lịch và nông
nghiệp. Để đảm bảo chủ trương phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của Huyện
Gia Lâm, Công ty Điện lực Gia Lâm không ngừng cố gắng để cung cấp điện
an toàn, liên tục và đảm bảo chất lượng cho các phụ tải.
Với vị thế và diện tích tự nhiên: Khoảng 114,79km2 thì sự phát triển
mạnh mẽ về kinh tế xã hội của huyện đi đôi với nhu cầu điện trong tương lai.
Để đáp ứng được nhu cầu phụ tải theo kịp với đà phát triển nhanh chóng của
huyện, Công ty điện lực Gia Lâm cần dự báo, quy hoạch lưới điện một cách
hợp lý. Phương án cấp điện linh hoạt, quy mô trên tất cả các kịch bản cấp
điện, nâng cao chất lượng điện năng đáp ứng đầy đủ nhu cầu về điện phục vụ
an sinh cũng như phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện. Từ những lý do
trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao độ tin
cậy cho lưới điện trung áp Huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá, tính toán độ tin cậy cung cấp
điện phân phối trung áp qua hệ thống lưới điện phân phối thực tế của huyện
Gia Lâm, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện trên
địa bàn.
1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xem xét khả năng truyền tải của đường dây, công suất của các trạm
biến áp hiện có so với nhu cầu của phụ tải thực tế để đưa ra đánh giá khả năng
cung cấp điện qua các chỉ số độ tin cậy thực tại của lưới điện.
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho lưới
điện trung thế huyện Gia Lâm qua một số ứng dụng các phần mềm tính toán.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện trên địa
bàn huyện Gia Lâm.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Lưới điện trung áp Huyện Gia Lâm, TP Hà Nội.
Phân tích đánh giá theo một số chỉ tiêu của độ tin cậy.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thu thập số liệu (mức độ tiêu thụ điện năng của các phụ tải,
tổn thất điện năng, tổn thất điện áp trên đường dây, trên các trạm biến áp, chỉ
tiêu độ tin cậy cung cấp điện lưới điện…) hiện tại để đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao độ ổn định của lưới điện, nâng cao độ tin cậy lưới điện.
6. Kết cấu luận văn
Chương 1: Hiện trạng lưới điện trung áp Gia Lâm và tổng quan về độ
tin cậy cung cấp điện
Chương 2: Các phương pháp đánh giá và phương pháp nâng cao độ tin
cậy, phần mềm tính toán độ tin cậy cho lưới phân phối
Chương 3: Phân tích các giải pháp nâng cao độ tin cậy được đề xuất Áp dụng cho lưới điện trung áp Huyện Gia Lâm
2
CHƯƠNG 1
HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
HUYỆN GIA LÂM VÀ TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY
CUNG CẤP ĐIỆN
1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Gia Lâm
Huyện Gia Lâm nằm ở phía Đông Bắc Thủ đô Hà Nội, giáp ranh với
các đơn vị hành chính khác như sau:
- Phía Đông, Đông Bắc giáp tỉnh Bắc Ninh;
- Phía Nam, Đông Nam giáp tỉnh Hưng Yên;
- Phía Tây giáp huyện Long Biên, quận Hoàng Mai;
- Phía Bắc, Tây Bắc giáp huyện Đông Anh Hà Nội.
Diện tích tự nhiên của huyện là 114,79km 2, với 22 đơn vị hành chính
gồm 2 thị trấn và 20 xã. Tính đến cuối năm 2014, dân số huyện Gia Lâm là
257.767 người, mật độ dân số chung toàn huyện là 2.245 người/km 2, trong đó
thị trấn Yên Viên có mật độ dân cư đông nhất 13.732 người/km 2 và xã Văn
Đức có mật độ dân cư thấp nhất 1.190 người/km2.
Gia Lâm là huyện cửa ngõ Đông Bắc của Hà Nội, nằm trong vùng giao
thoa của văn hóa Thăng Long và văn hóa Kinh Bắc nên có nhiều di tích lịch
sử - văn hóa có giá trị. Đây là một thế mạnh cho các hoạt động giao thương,
giao lưu văn hóa, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
3
Hình 1. 1: Bản đồ hành chính huyện Gia Lâm
4
1.2. Hiện trạng nguồn, lưới điện
Lưới điện Huyện Gia Lâm nằm trong lưới điện thành phố Hà Nội. Theo
kế hoạch, dự kiến năm 2015 sản lượng điện thương phẩm huyện Gia Lâm đạt
480,7 triệu kWh với Pmax=95MW.
1.2.1. Hiện trạng nguồn
Huyện Gia Lâm được cấp điện từ 4 trạm 110kV gồm: Gia Lâm 2
(E1.38), Gia Lâm (E1.2), Sài Đồng (E1.15) và Mai Lâm E1.41.
a. Trạm 110kV Gia Lâm 2 (E1.38)
Trạm 110kV Gia Lâm 2 đặt tại xã Đặng Xá - H. Gia Lâm, công suất
2x63MVA - 115/23kV. Hiện tại trạm là nguồn cấp chính cho phụ tải huyện Gia Lâm.
Trạm 110kV Gia Lâm 2 cấp điện cho huyện Gia Lâm thông qua 6 xuất
tuyến 22kV là 470, 471, 473, 474,475, 479.
b. Trạm 110kV Gia Lâm (E1.2)
Trạm 110kV Gia Lâm nằm trên địa bàn xã, thị trấn Việt Hưng - quận
Long Biên, công suất 3x63MVA - 115/38.5/23kV. Hiện tại trạm cấp điện cho
các phụ tải thuộc quận Long Biên và huyện Gia Lâm
Trạm 110kV Gia Lâm cấp điện cho huyện Gia Lâm thông qua 4 xuất
tuyến 35kV là 379, 378, 375, 373 và 1 xuất tuyến 22kV là 467.
c. Trạm 110kV Sài Đồng (E1.15)
Trạm 110kV Sài Đồng nằm trên địa bàn xã, thị trấn Sài Đồng - quận
Long Biên, công suất 2x40MVA - 115/38.5/23kV. Hiện tại trạm cấp điện cho
các phụ tải thuộc quận Long Biên và huyện Gia Lâm, Pmax = 59MW.
Trạm 110kV Sài Đồng liên lạc hỗ trợ cấp điện cho huyện Gia Lâm
thông qua 2 xuất tuyến 22kV là 481 và 472.
d. Trạm 110kV Mai Lâm (E1.41)
Trạm 110kV Mai Lâm nằm trên địa bàn huyện Đông Anh, công suất
63MVA - 115/38.5/23kV, Hiện tại trạm cấp điện cho các phụ tải thuộc huyện
Đông Anh và huyện Gia Lâm thông qua 2 xuất tuyến 35kV là 373 và 374.
5
Bảng 1.1: Thông số kỹ thuật các trạm 110kV cấp điện huyện Gia Lâm
TT
1
2
Tên trạm
Gia Lâm 2
Tên
Công suất
Điện áp
Pmax
Mang tải
MBA
T1
(MVA)
63
(kV)
115/23
(MW)
43,5
(%)
73,6
T2
63
115/23
T1
63
115/38.5/23
45,8
77,9
T2
63
115/38.5/23
45
76,5
T3
63
115/38.5/23
44,1
74,9
T1
63
115/38.5/23
24,4
65,2
T2
40
115/38.5/23
34,6
55,1
T1
63
115/38.5/23
Gia Lâm
3
Sài Đồng
4
Mai Lâm
(Nguồn: Công ty Điện lực Gia Lâm cấp)
1.2.2. Lưới điện phân phối:
Lưới trung áp trên địa bàn huyện có 2 cấp điện áp 35kV và 22kV. Cụ
thể các xuất tuyến trung áp cấp điện cho địa bàn huyện Gia Lâm như sau :
1.2.2.1 Lưới 35kV
Hiện tại, nguồn cấp điện cho phụ tải huyện Gia Lâm ở điện áp 35kV từ
trạm 110kV Gia Lâm.
+ Trạm 110kV Gia Lâm (E1.2): Cấp điện cho huyện Gia Lâm thông
qua 4 xuất tuyến 35kV:
- Lộ 373: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc TT Trâu Quỳ và các
xã Cổ Bi, Dương Xá. Lộ 373 có tiết diện đường trục AC-120mm2 với tổng
chiều dài 24,6km. Lộ 373 có liên hệ mạch vòng với lộ 375 - 110kV Gia Lâm.
- Lộ 375: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc các xã Cổ Bi, Dương
Xá. Lộ 375 có tiết diện đường trục AC-120mm2 với tổng chiều dài 25,1km.
Lộ 375 có liên hệ mạch vòng với lộ 373 - 110kV Gia Lâm.
- Lộ 378: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc các xã Yên Viên,
Dương Hà, Đình Xuyên, Ninh Hiệp, KCN Ninh Hiệp, Phù Đổng, Trung Mầu.
Lộ 378 có tiết diện đường trục XLPE-240 mm2 và AC-120, 95mm2 với tổng
6
chiều dài 29km. Lộ 378 có liên hệ mạch vòng với lộ 379 - 110kV Gia Lâm.
- Lộ 379: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc các xã Yên Viên, Yên
Thường, TT Yên Viên và 1 phần phụ tải xã Mai Lâm - huyện Đông Anh. Lộ
379 có tiết diện đường trục XLPE-240 mm2 và AC-120, 95mm2 với tổng
chiều dài 41,68km. Lộ 379 có liên hệ mạch vòng với lộ 378 - 110kV Gia Lâm
và các lộ 373, 374 - 110kV Mai Lâm.
+ Trạm 110kV Mai Lâm (E1.41): Cấp điện cho huyện Gia Lâm thông
qua 2 xuất tuyến 35kV:
+ Lộ 374: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc các xã Yên Thường và
một phần phụ tải xã Đình Bảng huyện Bắc Ninh. Lộ 374 có liên hệ mạch
vòng với lộ 379 - 110kV Gia Lâm và lộ 373 - 110kV Mai Lâm.
+ Lộ 373: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc các xã Yên Thường,
Yên Viên. Lộ 373 có liên hệ mạch vòng với lộ 379 - 110kV Gia Lâm và lộ
374 - 110kV Mai Lâm.
1.2.2.2. Lưới 22kV
Hiện tại, nguồn cấp điện cho phụ tải huyện Gia Lâm ở điện áp 22kV từ
trạm 110kV Gia Lâm, trạm 110kV Gia Lâm 2 và trạm 110kV Sài Đồng.
+ Trạm 110kV Gia Lâm 2 (E1.38): Cấp điện cho huyện thông qua 6
xuất tuyến 22kV.
- Lộ 470: Cấp điện cho phụ tải dân cư thuộc các xã Dương Xá, Kiêu
Kỵ, Đa Tốn và Xuân Quan. Lộ 470 có tiết diện đường trục AC-150mm2 với
tổng chiều dài 25,65km. Lộ 470 có liên hệ mạch vòng với lộ 479; 473 110kV Gia Lâm 2 và lộ 472 - 110kV Sài Đồng.
- Lộ 471: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc các xã Phú Thị, Kim
Sơn và các trạm biến áp phân phối 22/0,4kV KCN Hapro, KCN Phú Thị. Lộ
471 có tiết diện đường trục XLPE-240 mm2 và AC-150mm2 với tổng chiều
dài 22,93km. Lộ 471 có liên hệ mạch vòng với lộ 474; 475 ; 479 - 110kV Gia
Lâm 2 và lộ 475 - 110kV Sài Đồng.
- Lộ 473: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc các xã Dương Xá,
7
Dương Quang, Kim Sơn. Lộ 473 có tiết diện đường trục XLPE-240 mm2 và
AC-150mm2 với tổng chiều dài 13,5km. Lộ 473 có liên hệ mạch vòng với lộ
470; 475 - 110kV Gia Lâm 2.
- Lộ 474: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc các xã Đặng Xá,
Phú Thị, Kim Sơn, Lệ Chi. Lộ 474 có tiết diện đường trục AC-150mm2 với
tổng chiều dài 21,1km. Lộ 474 có liên hệ mạch vòng với lộ 471- 110kV
Gia Lâm 2.
- Lộ 475: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc các xã Phú Thị, Kim
Sơn và KCN Phú Thị, KCN Hapro. Lộ 475 có tiết diện đường trục XLPE-240
mm2 và AC-150mm2 với tổng chiều dài 26,2km. Lộ 475 có liên hệ mạch
vòng với lộ 471; 473 - 110kV Gia Lâm 2 và lộ 481 - 110kV Sài Đồng.
- Lộ 479: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc các xã Đặng Xá, TT
Trâu Quỳ. Lộ 479 có tiết diện đường trục XLPE-240 mm2 và AC-150mm2
với tổng chiều dài 35km. Lộ 479 có liên hệ mạch vòng với lộ 470; 471 110kV Gia Lâm 2, lộ 481 - 110kV Gia Lâm và lộ 481 - 110kV Sài Đồng.
+ Trạm 110kV Gia Lâm (E1.2): Cấp điện cho huyện Gia Lâm thông
qua 1 xuất tuyến 22kV và 1 xuất tuyến liên lạc hỗ trợ cấp điện.
- Lộ 467: Cấp điện cho các phụ tải dân cư thuộc thị trấn Yên Viên. Và
một phần phụ tải xã Yên Viên. Lộ 467 có tiết diện đường trục gồm XLPE-240
mm2 và AC-95mm2 với tổng chiều dài 14,82km.
- Lộ 481: Liên lạc hỗ trợ cấp điện cho huyện Gia Lâm, liên hệ mạch
vòng với lộ 479 - 110kV Gia Lâm 2.
+ Trạm 110kV Sài Đồng (E1.15): Hỗ trợ cấp điện cho huyện thông qua
2 xuất tuyến 22kV 481 và 472.
- Lộ 472 : Cấp điện cho phụ tải xã Đông Dư, Bát Tràng - huyện Gia
Lâm và một phần KĐT Ecopark thuộc tỉnh Hưng Yên. Lộ 472 liên hệ mạch
vòng với lộ 470 - 110kV Gia Lâm 2.
- Lộ 481: Liên hệ mạch vòng hỗ trợ cấp điện với các lộ 479 và 471 8
110kV Gia Lâm 2
Bảng1.2: Thông kê khối lượng đường dây đến 31/12/2015
TT
Loại đường dây
Tiết diện
(mm2)
ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP
Khối lượng
(km)
148.26
AC-120, 95mm2
21.75
+ Tài sản ngành điện
113.92
XLPE-240 mm2
12.59
+ Tài sản khách hàng
4.28
+ Tài sản ngành điện
8.32
2 Đường dây 22kV
198.18
a Đường dây trên không
AC-150, 120, 95 mm2
12.07
+ Tài sản ngành điện
134.07
XLPE-240;70 mm2
57,2
146.14
+ Tài sản khách hàng
b Cáp ngầm
42,8
135.66
+ Tài sản khách hàng
b Cáp ngầm
(%)
346.43
1 Đường dây 35kV
a Đường dây trên không
Tỷ lệ
52.03
+ Tài sản khách hàng
9.15
+ Tài sản ngành điện
42.89
(Nguồn: Công ty Điện lực Gia Lâm tính đến 31/12/2015)
9
Bơm Liên Đ à m
C-560
b ?c h l ợ i
C-1600
phú t h?12
T- 250
đi bắc ninh
b ơm d ố c l ờ i
Bơm Lờ i
T -180
hà t r an g
T-630
11.1
đặng x á 11
T-250
N in h hi ệp 17
T-630
CÔNG TY
TÂN Hù NG MINH
T-250
06
v ận tải hn
d i d ân sạ t l ở
SÔNG Đ UốNG
T-180
d ao 23 Yê n Th ờng
Tr ạ i Lợ n y ên Kh ê
A C-70
Toa x e
T-320
T-180
8
s i n há n h 19290
4
AC-70
A C-70
A C-70
6
7
1
Đì
nh Xuyê n 2
21
b ã i hà ng ga
y ê n v iê n n am
k -560 r mu
T-250
Bột g iặt LIX
T-500
Đ oà n Ho á
C-320
t hà nh l o ng
T-560
Gi?n g Y .v i ên 4
1c - 100 r mu-sn d
25
Cun g ứng v t v ận t ải
C-400
18
DAO 20.1 B?NH P L? C
Bì
nh á p l ực
T-320
31
Vật t v ận t ải 2
T-320
Giày da Y ê n Viê n
C-180+320
11
T-320
8
16
Đì
nh Xuy ên 7
T-320
Vật t v ận t ải 1
dao 100
dao 88
AAAC-120 30m
Duơn g Hà 4
X-320
11
07
C-2200
T-400
19
TTCK Yê n Viên 2
T - 180
03
ngân hà ng c ông t h ơng v n
c hi nh á n h đô ng hn
t -250
Y ÊN VIÊN 19
T-400
RECLOSER
D ơng Hà 5
3
T-320
11
27
24
15
3
8
09
5
5
RECLOSER
cột 27
A C-70
3.1
D ơng Hà 1
C-400
r ec l o ser 37a
07
X L PE/PV C/DSTA -M3*240
09
Dao cổbi
373e2
09
10
Ngõn Hng
NNPT Nụng Thụn
L .B iê n G.Lâm
Phố Mớ i Tr âu q uỳ
T-250
04
r ec v à DAO Đ ầU Cá P CộT 23
301
Dao c ột 5 t r âu quỳ
C? T9
-2
333
TS 23
T-31.5
433
A C-95
02
Cá p Dea sung
x -560+560
Thô n An Lạ c
T-180
TS 24
BơmThạ ch Bàn
T-31.5
C-100
C33
Th ôn y ê n Viê n 2
t -630
d ao nh á nh
c á p q ua ng
TRÂU QUỳ 8
T- 630
v iên cơ đ?ÊN nN
t -560
A C 150
02
TT NGHI ÊN CứU Đ HNN1
T-180
7
AC 150
h vn n 11
t -400
20
02
Y ÊN VIÊN 20
T-400
Dao c ột 10
d ốc v ân
13
12
v ật t
Mỏ đ?a ch ất
x -560
t -180
X-560
A C-50
07
07
má y côn g t r ì
nh
t -250
40
41
c ộ t 8.1
01
- k ? h iệu :
Má y c ắt t r u ng t h ?, Rec l o ser
- k ? h iệu :
t h i?t b ?bá o sự c ố
- k ? hiệu:
- k ? hiệu :
49
Dao c ột 16
a C-95
a c 150
89
94
95
DAO 60
Xuân Thu? 2
T - 400
cd 06
t r âu q uỳ 21
t -400
32
32
13
07
DAO 67
M3*240
100
101
dao CộT 1
NHá NH XU ÂN QUAN
x l pe/pv c-al 50
si cộ t 7 nh á nh
bơm bá o đá p
Gia Cố c 2
1c - 160
09
sa -5 v ờn t ù ng
x -1600 RMU-sn d
Aaa C 120
s a-8 ph ố t r ú c
x -1250 RMU-snd
đoà n t h ?điểm
x -1250RMU-abb
n m v ữa k ho mov a
SOG 03
LÊ Xá
M3*95
c ống bá o Đ á p
C - 180
K iêu K? 1
t -560
Là NG NGH? Kiê u K?
X-2*750 RMU
67
73
t há p B r ? ng cọ
x -1250 RMU-snd
K iêu K? 10
1C-630
XLPE/PVC AL3*70
AC 70
d ao 74.2
d ao 74.1
Dệt Len
T - 180
Z 176
C-400+1000
78
01
03
AC 120
U BND Đ a Tốn
Đ ào xu y ên
T-400
Chợ Bún
T-400
d ao đầ u cá p
c ột 01 KHOAN T?
33
d ao đầu cá p Đ DK
Đ I CHợ BúN
d ao ch ợ b ún
d ao chợ b ún
đi t h u ậ n t ốn
đi đà o xu yê n
31
Đ a Tốn 1
T-400
30
Lê Xá
t -250
XLPE/PVC m3*240 150m
Dao nh á nh
K iêu K?
AaaC 120
XLPE/PVC m3*240
09
21
24
DAO 24
Lê Xá
29
dao đầu cá p
Đ ào x uy ên
XLPE/PV C m3*240
20
DAO 14
Lê Xá
08
01
Bã i Rá c Ki êu K?
X-320
04
Dao 12
Lê Xá
03
Dao 3 BƠM k K?
Đ a Tố n 9
T-250
Đ a Tố n 8
T-320
09
14
Đ a Tốn 2
T-320
08
17
Dao 4 BƠM KK?
07
d ao Đ A Tố N 3
Chi?u sá ng T2
1C-100 r mu-snd
l n bá t t r à n g 2
Kho a n T?
T-400
Chử Xá
a a a C 120
T-400
Chợ Bú n 2
T-400
LN Bá t Tr àn g 3
1c- 400
600 k VAR
CTY TRà NG AN
sog Là NG N GH? BT
Dao 30
d ao c ột 36
bá t t r àng
38
48
a C 150
40
54
53
03
d ao cộ t 01
n há n h l .n. bá t t r àn g
56
Bá t t r à ng 14
T-400
42
44
X LPE/PVC 3*95
15
03
a c70 350m
XLPE/PVC/DSTA M3*70
60
58 a C 150
66
65
600 k VAR
Bá t Tr à ng 2
T-400
bá t t r àng 8
70
Xuân Qu an 1
T-320
r ec cột 68
Vă n Đ ức
t -250
C-320
85
83
72
01
8.1
76
79
01
95
92
01
c ụml à ng n gh?
K Im Lan 1
K ImLa n 1
T-320
K im Lan 2
T-400
aC 150
110
130
121
01
11
01
01
v ă n đức 3
04
T-400
03
Bá t Tr à ng 9
t - 400
K im La n 3
T-400
Bđb á t t r àn g
k -50 r mu-snd
bđ K im Lan
T-50
K imLa n 4
T-320
K im La n 6
T-250
K imLa n 5
T-250
Tr un g Quan 2
T-320
a l 3*70
X LPE/PVC/DSTA M3*70
b ơmc ửa đì
nh
v ă n đức
T-400
X uân Quan 6
T-400
a C 95 900m
aC 150
71
Bơm K im Đ ức
c -1600
50
Giang Cao 3
T-560
CD Vă n Đ ức
Xuân Quan 3
T-320
01
d ao nhá nh
Bá t Tr à ng 1
01
52
43
Xuân Qu an 2
T-250
71
a aaC 120
51
a aaC 120
Xuân Quan 4
T-400
d ao nh á nh
g ia ng ca o
600 kVAR
03
Gi ang Cao 2
T-320
Hamico
T-180
DAO N Há NH Là NG NGH? BT
37
37
x imet
T-250
B u Đ iện Đ a Tố n
T-160
05
si
a l 3*70
si
Tr un g Qu an
T-560
c ông t y 703
T-630
Đ ÔNG DƯ 6
T-400
Đ ÔNG DƯ 4
T-400
Bá t t r à ng 6
T-630+320
Bá t t r à ng 11
T-630
Bá t t r à ng 5
T-400
Giang Cao 1
T-560
á nh Hồ ng
T-400
Bá t Tr àng 1
T-630
Hỡnh 1.2.S nguyờn lý li in trung th Cụng ty in lc Gia Lõm
10
v ă n đức 6
T-400
06
B.TRà NG 7
T- 400
04
aC 150
35
c ông t y 656
T-560
16
03
32
T-400
v ă n đức 7
T-250
a C 70
10
T-560
32
v ă n đức 5
T-560
Bơm K iê u K?
T-180
10
05
XLPE/PV C/DSTA M3*240 300m
H oà ng Hà
T - 180
K iêu K? 9
t -400
77
g ốm s ứ
nguy ễn t h? l an
T- 250
08
Công t y Ph o mex
T-180
1c-250
c hu x á
t -400
C - 320
13
Ln bá t t r àn g 5
T- 630
t h á p C r ?ng c ọ
x -1600 RMU-sn d
24
600k VAR
c t y h oàng sơn
t - 560
t hôn xu ân th u ? (1)
C - 250
76
AC 120
nh à đi? u h à nh
QL Hà Nộ I - Hả I PHò NG
t -250
01
AaaC 120
16
XLPE/PVC/DSTA M3*400
Dao 25
t đc k iê u k?
K -1250 r mu-ar v
CTY VIệT HƯ NG
T-560
t há p d r ?n g cọ
x -1800 RMU-snd
t há p e r ? ng cọ
x -1600 RMU-snd
Đ ôn g D 2
T-560
600 kVAR
Gia Cốc
T - 250
08
dao Đ A TốN 4
38
07
Đ ôn g D
C-400
AC-120
131
Hoà Ph á t
X - 630
đa t ố n 7
t -400
18
Thuận Tố n
T-400
Ln bá t t r àn g 1
T- 400
t h á p A r ?n g cọ
x -1600 RMU-snd
g iốn g g ia sú c hn 2
T - 400
dao 87
119
121
RECLOSER
t h ?a t h iê n
04
118
dao CộT 23
Bơm Bá o Đ á p
t - 50
112
DAO 69
aaa C-95
AC 50
cd 05
Cống x u ân qua n
56
d AO NH á NH đa t ốn 2
CHI?U Sá NG T2
QL Hà Nộ I - HảI PHòNG
t -160
Đ a Tố n 10
t -250
d ao cộ t 04a-478e1.38
DAO Đ ôn g D
30
X-560
99
d ao NHá NH
BƠM Bá O Đ á P
h Ư ng y ê n G.L âm
01
t h ôn 1 - x uân quan
t - 560
60
b á t t r à ng 12
t -400kv a
t ụ bù t r u ng t h ?
g iống g ia súc h n
T - 400
85
Dao c ộ t 15
RECLOSER
Cột 25
d ao c ộ t 03
478e1.38
d ao c ột 04b-483e1.38
RECLOSER
Cột 26
bá t t r àng
Cầu Dao Ph ụ t ải
84
DAO 58
20
X7
x -400
Gạ c h Cầu Đ u ống
Tr ạ m Xá
(Tr u ng D ơn g)
T - 180
05
XLPE/PVC/DSTA M3*240
RecLOSER
06 éễNG Dí
AC-70 70m
X-560
si
- k ? h iệu :
48
Đ a Tốn 4
T-400
18
K hu n hà phố 1b-04
(phố cúc)
k -400 RMU-abb
Tr ờ ng mu a bá n TW
X-400
K iêu K? 12
T-250
165m - cu /XLPE/PV C/DSTA/pv c -3*70
88 M3*240
An đào
X-560
TRÂU QUỳ 15
T- 180
02
d ao c ộ t 06a
Lộ 478E1.38
X560
Ki êu k? 11
T - 400
600 k VAR
BĐ Đ ào Ng uy ên
x -50 RMU-Vai
đa Tốn 11
T-250
s b-5 V ờn Mai
x -1250 RMU-snd
T560
83
600 k VAR
38
AC 120
B01- 01
C - 320
XLPE/PVC/DSTA M3*400
a C-95
X-1000
X ởn g n ghi?n
08
Cầu Dao t hu ờn g, SI
72
d ao 55
KI ÊU K?
31
Đ a Tốn 3
T-400
- k ? h iệu n?t đứt .
- k ? hiệu ga mmầu nâu.
- k ? h iệu ga mmầu t ?m.
- k ? hiệu g ammầu x an h .
a C-150
SOG 84
K IÊU K?
46
TRÂU QUỳ 17
T- 400
AC 150
30
Dao 47B TH ?A THIÊN
c hi?u sá ng t 1
07
v iK OM OSAN
DAO cộ t 44a
a C 70
Cá p n g ầm
244m- ac70
600 kVAR
k -50 r mu-el im
AC-95
dao t r ạ m
v i komosan
TT T612
T-400
37
a a a c95
Dao c ột 24
nhá nh Z176
22
dao c ột 06b
Lộ 483E1.38
DAO 6.2
Đ ông D
01
02
Ct y Sa o Mai
C-630
a a a C 120
Y ên Viê n 7
t -400
DAO 6.1
Đ ông D
03
n m n ớ c k iê u k ?
t - 250
DAO Đ ầU Cá P
Lộ 471E1.38 Đ I TRạ M I nax
T-630
40
TBA 7 Đ HNN1
t -630
04
TRƯ ờNG T.C.M.NGHệTW
T-400
K iêu K? 2
T-560
09
142
Dao QĐ Đ ào Xuy ên
39
t ên t r ạ m
Đ D 35K V
29
CD cộ t 02b-483e1.38
CD Xt 483e1.38
k iên t hành
11
x l pe/pv c-a l 70 400m
X ởn g n gh i?n
Đ DK 22K V
01
d ao nh á nh
v ik omosa n
TRÂU QUỳ 16
T - 400
QĐ Đ ào Xuyê n
X-250
Dao 4
Dao t hu ận t ốn
14
Gạ ch c h ?u l ửa
XN Đ ờ ng 230
X-560
28
CD cộ t 02a -478e1.38
r ec AN Đ àO
TRÂU QUỳ 9
T- 400
Tr âu Quỳ 13
t -400
24
A C 150
A C-70
Ct y t hi ?t b?
Yê n Viê n 17
t -250
t h an h c á i t r ạ m
Công su ất MBA
r ec k iê u k?
24
04
Dao 59 Th? a Thiên
Ghi c hú:
- k ? hi ệu n ?t l i?n.
24
T-250
T- 250
DAO NH á NH TRạ M Xá
B01-03
C - 320
éễNG Dí 3
C-400
Đ DK
T-30
05
L.Biên G.Lâm
- k ? hiệu : X
- k ? h iệu: T
- K? hiệu: C
- K? h iệu : K
- K? hiệu: 1 C
d ơng xá 10
Giao t h ôn g
Tập Thể Z176
C-180
Đ ?n
ờng
số 7
T-30
đi 373 Hu ng yên
130B Ph ú Th u?
Đ ?n Đ ờ ng số 9
DAO NHá NH AN Đ àO
34
Cửu V iệt
TBA 8 Đ HNN1
t -630
CHI? U Sá NG T1
QL Hà NộI - HảI PHòNG
t -180
01
X-560
T-320
59
60
AC-95
dao 113
d ao 112
Dao 22 biomin
82
t -320
K iểu t r ạ m : t r ạ m Xây
t r ạ m Tr eo
Tr ạ m Cộ t
t r ạ m Ki ốt
Tr ạ m 1 Cột
d ơng x á 7
54
53
DAO Đ ầU Cá P
Lộ 475E1.38 Đ I TRạ M T1
28
TRÂU QUỳ 18
T- 400+630
AC 150
DAO 3
Th ôn Du n goạ i 2
K iểu t r ạ m
G.L âm hƯ ng y ê n
130A Ph ú Thu ?
AC-95
53
XLPE/PV C/DSTA-M3* 240 60m
52
AC-120
23
T-30
d ao đầu c á p c ột 02 K HOAN T?
300 k VAR
T612
C-180
X -800 (r mu )
dao 111
52
a C-150
62
18
15
09
Dao 47A TH?A THIÊN
10
á i Mộ
t -320
T-75
10
04
CK Đ ?a chất
x -560
49
XNXk Xă n g Ph ú Thu ?
Đ ?n Đ ờ n g số 8
X? m Mớ i Đ 5
T- 400
24
si nhá n h g ạ ch ch ?u l ửa
Th ô n Du n goạ i
t -315
45
47
d ao nh á nh
k iêu k?
t đc dố c hội
x -560 RMU-snd
57
Đ H Nô ng Ng hi ệp 1
X-2*560 RMU-mer
AC 150
v iện t k t à u q uân sự
d ao 110
XLPE/PV C/DSTA -M3*240
10
da o đầ u c á p
đi t ba n v h huy ện
TRÂU QUỳ 10
t -320
TBA 5 - hvn n
C - 400+560
d ao cộ t 05b - 483E1.38
07
46
40
38
CD Xt 478e1.38
300k VAR
03
Đ ÔNG DƯ 5
gi ống cây t r ồng
c ây ă n quả ph ?a bắc
TMạ i Qu ốc Tuấn
t -320
t -315
Đ
18
02
da o đầ u c á p
đi t ba t đc t r âu quỳ
54
34
c ột 39
BĐ iện Phú Th u ?
T-50
22
71
Tr âu Quỳ 11
t -400
12
D ơng Đ ì
nh
T-400
21
Ct y Tr u ng á
T-180
37
23
T-400
dao c ột 05a - 478E1.38
Dao n há nh gạ ch c h ?u l ửa
Côn g t y Th iê n L?
k -1250 (r mu)
27
Bơm Th uận Phú
C-180
07
A C-70
01
02
Dao du ngoạ i
dao 100
T-180
a C-150
19
t ba 6 k đt đặng xá
(n 6b.1 k đt đặng xá )
k -2*750 RMU-mer
t 4 đấu giá
x -750 RMU-abb
t 3 đấu giá
x -750 RMU-en t ech
Dao cộ t 9 nh á n h Z176
A C-120
38
37
T-400
t đc tr âu quỳ
x -560 RMU-ent ec h
t 2 đấu giá
x -750 RMU-snd
02
t t n .cứu Rau qu ả
Rau Hữu Ngh?
C-180
si
08
34
Công t y Việt Ti?n
t 5 đấu giá
x -750 RMU-mer
Đ ạ i Họ c
Nôn g Ng h iệp 1
si
Cứu Rau
T-180
32
c ục đă n g k iểm
T- 180
n hà v ă n ho á
K -250 RMU-ent ech
UBND Hu yện
T-560
1.1
Viện Ngh iê n
14
t ú phu ơng 4
x -1600
a C-120 500m
d ao đt 2
03
28
A C 150
A C-120
15
CTY CP C KH ? 30-4
(n 5 k đt đặng xá )
x -400 RMU-ar V
T-180
AC-95
NM Vật l iệu
B u Đ iện
c -1000
A C-120
da o đầ u c á p
đi t ba đấu g iá 5
26
03
AC-95
31
33
T-560
a a a C-95
Dao nhá nh Z176
01
300 k VAR
n m Vật l iệu
B u Đ iện
x -630
t ú phu ơng 2
v inami l k 1
T-320
a C-150
09
TT Đ HNN 1
31
V ật t
B u Đ iện 2
C-630
t -250
1050k VAR
1050k VAR
t ba 1 k đt đặng x á
(n 1 k đt đặng xá )
k -2*750 RMU-snd
t 1 đấu giá
x -650+400
RMU- mer
a C-95
HVNN 9
t - 400
TBA 6 Đ HNN1
t - 400
05
30
XLPE/PVC/DSTA-M3*240
d ao 95.1
32
DAO 91
23
04
03
Hoa san
T-630
Dao 99
29
t ba 7 k đt đặng x á
(n 6b.2 k đt đặng xá )
k -2*750 RMU-mer
b v h uy ện gl
X-630RMU-ent ec h
TRÂU QUỳ 14
T- 400
A C-120
05
c t y điện
l ực g ia l âm
T-250
d ao đt 1
dao 96
d ao 93.1
27
X8
T-250
N hi đồn g TW
X-320
BH TRâu Qu ỳ
T-560
23
-2
01
Dao 89
t ba 2 k đt đặng x á
(n 2 k đt đặn g xá )
k -2*750 RMU-mer
13
DAO U BND Huy ện
01
C-400
DAO NHá NH k iê u k ? 2
06
04
13
D ơng Xá 2
43
Ch?nh Chun g
T-560
Quá n Khê 2
T-400
D ơng xá 8
T-250
a AA C-120
401
08
600k VAR
X-1600
25
RECLOSER
Cột 11
c hă n n u ôi
q uang t r un g
T-400
C43
06
đô t h ành 2
c -2000
46
05
469
01
A C-95 350m
đô t h ành 1
c -2000
In bá o ph ụ nữ
T -400
09
12
1050k VAR
INAX 1 + 2 + 3
x -1500+1500+1000
RMU-ar v
t ba 5 k đt đặng x á
09
Công An Huy ện
T-180
T-180
d ơng qu ang 9
T-250
08
14
T-400
INAX éI éDK 471
(n 7 k đt đặng xá )
k -2*560 RMU-snd
TDTT Hu y ện 2
X-560
03
36
10
03
VLBĐ
Y ên Viê n 5
t -320
06
TDTT HUy ện 1
T-400
DAO Ll 375-373e2
TDTT-T1 Đ I T2
02
DAO nh á nh
t d t t - 375 e2
D?ch v ụ TMạ i
K imber l y-Cl a r k
T-180
CC TRâu Qu ỳ
k -400 r mu -ar v
D ơng xá 11
16
INAX éI NM S? A
t hi c ô n g cơ g iớ i
v igl a c er a
T -180
19
t r ạ i c h?
D ơng Quang
T-400
05
D ơng xá 6
T-560
18
02
a C-150
dao t ú ph ơng 3
t ba 9 k đt đặng x á
Ct y PACK
T-320
TRÂU QUỳ 20
T- 400
09
470
XN SƯ A CHƯ A Ô TÔ
B u Đ iện
c -320
04
01
07
Thu ỷ Nôn g
T-180
1050k VAR
Di Dân CổBi
X-400
05
33
02
Dao c ộ t 9 t r âu quỳ
CộT 09
375
07
06
01
G.Lâm
C43
C33 323
Dao 68
Yê n v iê n
C? T 10
L.Biên
AC-95
05
423
Dao n há nh gạ ch c h ?u l ửa
15
02
Chi c ục t h u?
x -320 RMU-abb
49
Dao 37 N.V.Nin h
C? T 4
373
Thôn y ê n Vi ên
t -630
16
Đ oà n Xe Bì
n h Minh
(Ct y CP Kv & DVTM)
T-180
a C-150
DAO 13
01
04
Tú PHƯ ƠNG 3
28
DAO NHá NH
TDTT Lộ 373E2
s i n h á nh
d i d ân cổ bi
c .a hu y ện 2
t -400
44
50
01
STA LEY 1
x -1000
NM S? A éI INAX
Dao 12 kđt đặn g x á
15
DAO 82
a C-120
a C-150
G.L âm
42
d ơng qu ang 7
T-320
x -180 RMU(v ai)
26
XLPE/PV C/DSTA -M3*240
23
Đ ?n Đ ờ n g Số 6
T-30
C? T 2
L .Bi ên
06
NM S ? A H N? I
Dao 80
23
19
a C-70
Dao 35 N.V.Nin h
G.Lâm L.Biên
AC-120
L .B iê n G.Lâm
X LPE/PV C/DSTA -M3* 240
XLPE/PVC/DSTA-M3*240
Cá p d ea sung
x -560
d ao 74 dốc v ân
18
16
20
08
1C - 180
31
a C-150
36
27
Dao 21 biomin
16
Rec l oser
cộ t 72
B u Đ iện
x -400(RMU-S)
STALEY 2
x 1000
Y ê n Mỹ
C-400
03
d ao Qu á n Khê
NM S? A éI C? M 2 KCN
16
a C-120
#72B
XLPE/PVC 3*240
SI
12
01
a C-150
a C-95 280m
TÂN VIệT TI?N
T-560
dao LL đt
#70B
Tr uy ?n Th anh
t -560
07
t - 400
D ơng Qua ng 6
T-400
08
D ơng Qua ng 10
T-250
d uơng Xá 9
1C-400
RULễ NAM H? I
08
Công t y
Xây Lắp1
C-100
Cổbi 11
t -400
14
k ho bạ c
k -100 RMU-ar v
Y ÊN VIÊN 10
T - 400
05
Đ OàN K?T
T-400
THà NH LONG
T-400
06
06
Dao 86
y ê n v iên
07
Cổbi 6
t -560
c ột 19
A C-95 70m
Cá p quan g
x -560
Cổbi 12
t -560
#72a
13
Dao 65B
CD 55
Rec l o ser
x uân dục 4
d ao 19b
KHU CN éI Tí
VINH PHá T
1C-560
RMU-ent ech
Vật t
Bu Đ iện 3
T-630
dao 19a
d ao 20b
12
Đ ? Tr ụ
T-560
r ecl o ser
d uơn g Xá
d ao 24duơng Xá
d ao n há n h STALEY
14
XLPE/PV C/DSTA-M3*240
DAO n há n h Đ HNN1
Đ ?n Đ ờ ng Số 5
h ải nam
T-400
01
d ao 20a
11
STALEY 3
c -1500
Th ô n Th?n h Liê n
T-180
t ba 4 k đt đặng x á
(n 06 k đt đặng xá )
k -2*750 RMU-a bb
RECLOSER
cộ t 70
#70a
13
06
Y ên Vi ên 1
1C-630 RMU-SND
Cá p Qua ng
x -560
Th ôn Xuân Dục
t -400
CK 203
X-1500
Dao cổbi
375e2
Dao 65A
09
HÂN SÂ M
T-400
a C-150 70m
Dao cộ t 7 cổbi
T-75
Y ÊN VIÊN 12
1C-250 RMU-SND
Bá CH THUậN
T-400
t ba số 4 CTY DệT 10-10
L.Biên G.Lâm
Nex an s 2
c -1000
Ô tô3
(CTY CP CK XD 30-4)
t -320
DAO C? M 2 KCN éI NM S? A
02
s i n há nh
Bơm Vàng
Nex an s 3
c -1000
Nex an s 1
c -1000
d ao
ô tô 3
Bì
nh Tr ù
T-400
24
d ao 23duơng Xá
25
D AO C? M 2 KCN éI éễ THNH 3
HồNG Hà
T - 180
07
10
bv h y v ọng
T-560
D ơng Qu ang
T -50
Aaa C-95
d ao Bì
nh Tr ù
D AO C? M 2
K CN PH TH?
11
a C-120
24
a a a C-120
C-1500
14
13
03
59
T3 - k cn
Phú Th?
x -1600 RMU-s
a a a c -95 300m
X LPE/PV C/DSTA -M3* 240
Thôn Kim Quan
T-560
03
08
16
CổBI 5
T-400
1
T2 - k cn
Phú Th?
x -1600 RMU-s
STALEY 4
c -2500
t ba 8 k đt đặng x á
03
CTY DệT 10-10
C-1000+1000
CổBI 7
T - 250
Chi?u s á ng cầu
phù đổng 3
T-50
L.Biên G.Lâm
57
Ga y ên Viên
t -250
06
CổBI 13
T - 400
d ao 36
T1 - k cn
Phú Th?
x -1600 RMU-s
CTY DệT 10-10
02
X-400+750
BơmVàng
c -400
dao 35
t h úy hi?n
t -560
32
25
k i msơn 8
T-250
04
D ơng Đ á 2
T-320
đô t h à nh 3
k -1600RMU-abb
09
K IM H Oà NG
c -630
Bơm t h?nh Liê n
C -2x 560
CổBi 3
T - 400
D ơng Đ á 1
T-400
d ơng qu ang 11
T-250
(n 05 k đt đặng xá )
k -2*750 RMU-a bb
Dao
CổBi 2
X N 27-7
r ec l o ser 37b
Dao nhá nh
Phù Đ ổng
4
Lâm sơn t ù ng
T-320
17
Bơm Bì
n h Tr ù
C-250
c -320
22
a C-150
Dao nh á nh
CổBi 1
20
06
04
Nôn g t r ờn g
Sữa Bò
X-100
dao 1a
Tr un g Mầu 4
T-250
C-1000
T á CH L ?O
12
11
x n g ỗ hà t r a ng
T-100
DAO 18.2
16
04
1
T-560
d ao 38a
2
AC-95
8
Dao 2
Cố n g Thô n
08
T-180
Cầu 12
T-320
21
CTY BAO Bì27-7
d ao 38b
Chi ?u s á ng
Cầu Đ u ống 1
T-180
D ơng Hà 6
1C-250
n há n h Nin h hiệp
AC-120
Dao 4
Cố ng Th ôn
Tr un g Mầu 3
T-250
CổBi 10
T - 400
07
a c 95
h oà ng l ong
t - 400
40
TR ờ NG CB
t òa á n
X-2*630 RMU-snd
DAO 18.1
Lin h Quy 2
T- 180
d uơng Xá 1
17
Công t y
Than h Hà
T-315
A AA C-120
X L PE/PV C/DSTA -M3*240
CổBi 2
T-400
08
Dao 2 y ên t h ờng
07
14
19
g r eenl ab
k -560 RMU-snd
d ao LL
1a -1b
07
Công t y
Hà Việt
X-1250
95
TRÂU QUỳ 19
1c- 250
02
AC-95
1050k VAR
X-560
Tr un g Mầu 1
C-400
100
a C-120
01
05
TTTK
T-250
28
BơmCốn g Thô n
C-560
CổBi 1
X-750
CTY BAO Bì27-7
T-400
11
Cột 4
c ơ k h ?yê n v iên
c -630
Th ôn g t in t ?n
h iệu đ ờn g sắt
t -100
HTX Thi ê n đức
RECLOSER
n há n h Ni nh hiệp
4
91
Phù Đ ổng 13
T-400
Dao cộ t 5 cổbi
09
Dao 2.1 y ên t h ờn g
T-320
31
12
D ơng Hà 2
T-400
RECLOSER c ột 1
39
MY LAN
T-320
01
30
32
t -320
Phù Đ ổng 6
T-320
10
Y ên Viê n 4
t -560
Xuân Dục 3
t -250
D ơng Hà 7
T-250
A C-95
01
4
A C-185
11
35
X L PE/PV C/DSTA -M3*120
Y ên Viê n 13
1c - 630 r mu-oma
Cty MIn h Hi?u
C-1250
18
AC-50 60m
A C-50 350m
TT Viện Mỏ
(Hợ p t á c Quố c t ?)
T-100
AC-120
Dao 1
Cố n g Thô n
RECLOSER
Cột 03
373e1.41
TTCK Yê n V iên
C-400
41
17
H TX 27/7
Ph ù Đ ổn g
T-400
AC-95 150m
c d nhá nh
Tiểu Đ o àn 26
5
CN Kỹ Thuật Đ iện
t -250
N M Bột Mỳ
T-320
15
16
Re 2a
8
Ph ù Đ ổng 2
T-250
A C-95
Ct y Th? p Qu y ?t Th ắn g
03
Y ê n Viê n 9
X -400
15
Ph ù Đ ổng 4
T-400
3
Bơm Phù Đ ổng
X -2x 560
C.t y CPDV &TM
Hoà n g minh phúc
23
Tr un g Mầu 2
85
Tr ung Mầu 5
Phù Đ ổng 3
T-320
t - 400
dao 120
d ao 40
DAO 3 C ? NG THễN
Thô n Cốn g Thô n
A C-95
02
a C 95 480m
14
12
X LPE/PV C/DSTA -M3* 120
a a a C 95
Y ên Viê n 2
t -630
9
15
Ph ù Đ ổng 12
T-250
06
n hà má y n ớ c mặn
(nguy ễn t h ?t húy )
A C-70 560m
13
Ct y Đ ờ ng
dây v à t r ạ m
C-560
01
Phù Đ ổng 8
T-180
t - 400
12
Tiểu Đ o àn 26
T-100
s og 16
SI cộ t 75
t r ung mầu
phù đổng 11
16
06
Dao cộ t 03
n há nh d ơng q uang
03
d ao d ơng Đ á
15
Giày N gọc Hà
X-1000
07
r e 2b
d ao 1b
1
83
Dao 75
t r ung mầu
02
T-50
10
12
Li nh Qu y
T- 400
TR ờ NG CB
t òa á n 2
X-750 RMU
AaaC-95
04
01
02
Bio min
X-250
04
300 kVAR
Ph ù Đ ổng 7
T-250
B.Đ iện
Ph ù Đ ổn g
Phù Đ ổng 10
T - 400
d ao 60
09
t r ận đ?a c71
t -100
07
Gỗ d á n
T-320
AC-95 210m
Duơn g Hà 3
X-320
15
17
75
Ct y b ắc t hà nh sơn
T-250
C-1250
77
74
AC-95
T-31.5
d ao 119
Ô x y Yê n V iên
C -2*560
X-400
1
59
d ao nh á nh
BơmPhù Đ ổng
18
d ao 61
cs cầu
Ph ù Đ ổng 2
06
dao cs c ầu đuống
13
Đì
nh X uy ê n 1
52
c ầu phù đổng 2
13
Phù Đ ổng 1
C - 750
Bơm D ơng Hà
C-1000+320
11
46
01
t -250
phù đổng 9
t -180
7
04
05
KI m Sơn 3
t -400
13
04
01
06
c ông t y Đ ạ I HƯ NG
c ông t y
c hi?n t hắng
T-400
16
Dao nhá nh
t r ung mầu
46
44
Phù Đ ổng 5
T-250
T-400
A C-95 650m
AC-95 350m
32
600k VAR
t á i đ?nh c
01
SUNCO
T-250
c ôn g t y
c hi?n t hắn g 2
T-630
c s phù đổng
T-31.5
39
34
01
d ao nhá nh
Bơm D ơn g Hà
Đì
nh Xuy ên 5
Đì
nh X uy ê n 9
1c - 320
A C-70 280m
21
C-400
DAO 20 B?NH P L? C
Y ên Th ờn g 2
T-320
30
Đì
nh Xuy ên 3
20
t -400
Tr ạ i l ợ n g iốn g Ph ù Đ ổng
T-250
c s Nin h Hi ệp
T-31.5
d ao 28 ph ù đổng
26
20
Y ê n Viê n 15
t -250
20
st a l ay 5
c -1500
Aaa C-240
c t y v iệt h ù ng
T-250
25
K CN Ninh Hiệp 3
T-50
A C-95 240m
X-1600
CD Xt 476e1.38
01
SOG 04
Ô TÔ 3
dao nhá nh
ô tô 3
bơm
24
A C-70
AC-95
21
AC-70
2
d ao nh á nh
d ơng Qu an g
D ơng x á 5
T-560
X ởng Gỗ
T-400
Chă n Nuô i
Ph ú Th ?
T-100
Nhựa Phú Thu?
(Nhựa Tú ph uơng 1)
05
c hi? u sá ng h apr o
k -50 RMU-ar v
c t y an h hi?u
T-560
27
T-400
Đì
nh Xuyê n 4
T-320
Ta m Long
23
c t y hồ ng t h ?nh
T-400
d ao cột 35 n inh hiệp
Đì
nh Xuy ên 8
600 kVAR
30
c ông t y CP
nh ựa S&H
1C- 250
XLPE/PV C/DSTA-M3*240
c t y t ?n t r ực
T-160
st a l ay 6
x -3*1500
600 k VAR
04
CD Xt 479e1.38
CD Xt 477E1.38
21
4
35
A C-95
10
c t y l ê x uân
T-250
f u k uma
t - 400
c ty nh ật v ợ n g
T-250
A C-95 350m
Y ÊN VIÊN 11
T- 400
t r ạ m 19290 (T608)
T-160
dao nhá nh đầu
má y ga bắc
9
Y ên Th ờn g 13
T-250
a C-150
CD Xt 470e1.38
A C-120
Y ÊN VIÊN 14
T- 250
b đy ên th ờng
T-50
Bơm Gia o Tất
C -180
CD Xt 473e1.38
c t y t hi ện l i nh
T-250
AC-95 630m
X-630
DAO 21 YấN VIấN
20
c ôn g t y t uấn dung
k -1000r mu -abb
AC-95 140m
25
28
Dao c ột 13
c ung ứng v t hn
T-560
c á nh buồ m x anh
1c-400
01
Y ên Viê n 8
02
37
Ct y t n hh
Minh t hu
T-250
đì
n h x uy ê n 6
T-320
11
t -250
Dao nh á nh
ni nh h iệp 3
06
CÔNG TY
TÂN Hù NG MI NH 2
T-400
K ho an Dầu Kh?
X -750+400
ờng 120
Phú Th?3
T-400
08
CD Xt 475e1.38
a C-95
T-100
Y ên Viê n 18
t -400
04
T-560
Đ
KCN Nin h Hiệp 2
2(C-1600)
a a a C 120
a a a C 95
c hi c ục hả i quan
ga đsq t y ê n v iên
t -320
13
Gi ầy Việt Phú
T-250
05
X ã Yê n Th ờn g
T-400
K CN Nin h Hi ệpd ệt nhã n nh ân mỹ
T-400
T-560
Lâm sơn hải
T- 250
05
K CN HAPRO 3
X-630 RMU-mer
K CN HAPRO 4
X-630 RMU-omr
a C-70
T-250
T-560
l ã c ôi 1
T-560
16
15
8
N in h hi ệp 6
T-250
XN K D SP Dầu Kh?
K CN HAPRO 6
t -250
Th uận Phong
T-180
a C-95
11
KCN HAPRO 5
X -630 RMU-omr
a c 1 50
TT Sá t h ạ ch l á i xe
05
Y ê n Viê n 6
K im sơn 1
K -400 r mu -abb
a c 1 50
gi ?ng y .v iê n 1
1c-75 r mu-snd
Đ ầu má y Ga Bắc
X-320
16
X LPE/PVC/DSTA-M3* 240 900m
dao 124a
a c 1 50
đì
nh xu y ên 10
1C-400
n mn ớ c yê n v iên
X -2*250 r mu-snd
k im sơn 6
t -400
a c 1 50
36
125
dao 111a
AC-95
s abeco
T-100
Ni nh Hiệp 14
T-630
39
Ninh hiệp 11
T-630
KCN HAPRO 2
X-630 RMU -ABB
300 k VAR
Phú Th?1
t -400
11
14
13
si
T-180
4
138
124
122
d ao 106a
T-100
19
10
K CN HAPRO 1
X-630 RMU-omr
A C-95 140m
12
Ct y NXK t ổn g hợ p
10
T-100
17
Th ă m dò
Khả o sá t 3
T-180
SI
125
100
a a a C 95
Lã Cô i 4
1c-180
Ct y DV TM TĐ ô
T-180
13
T-100
23
38
3
l ệ ch i 8
T- 250
CD Xt 471e1.38
Ac 240
12
Nin h Hi ệp 2
C-560
N in h hi ệp 5
T-320
Dao n in h h iệp 10
Chi Đ ông
C-320
A C-70
CổGiang
T-320
Lệ CH I 13
T- 400
05
1
A c240
AC-95 140m
K 73
18
17.1
Dao 8 t r ù ng q uá n
125
86
76
117
dao n há nh KCN Ni nh Hiệp
45
41
9
13
01
d ao 124B
112
a a a C-95
H T mo bil e
T-30
Đ ờ ng 122
l ã c ôi 5
T-250
y ên t h ờn g 12
T-250
AC-50
13
A C-150 500m
a C-120
T-320
07
12.1
d ao K73
02
06
10
DAO 17
08
phú t h?7
t - 250
1c-160
Lã Cô i 2
l ã côi 3
T-320
17
04
01
07
Đ ặn g Xá 5
T-180
AaaC-240
d ao 111B
t d k IM sƠN
T-50
S Đ oàn 361
Phò ng K h ông
X L PE/PV C/DSTA -M3*240
40
06
65
60
r e 40a
Ph ú Th?2
1C-400
Da o nh á nh
K CN Ninh Hiệp 1
Nhà kh o KCN
Nin h Hiệp
08
09
20
Phú Th?9
1c - 250
Cy ma y Na m sơn
T-560
75
45
dao 40a
dao 39a
X -320
a C-150
15
10
Aa a C-95
02
03
N in h hi ệp 10
T-630
Tr ù n g qu á n 5
T-320
01
48
m 3*70mm2
SI
8
May LệCh i
C -750
d ao 106B
35
Gà Nh ân Lễ
đặng x á 9
T-250
a C-150
01
12
06
Công t y 386
X -400
dầu k h?
C-1000+1250
Aaa C-240
DAo 18
09
In B u Đ iện 3
An Đ à
T-560
T-320
2
15
19
Bơm Đ ức Hiệp
C -400
03
Thôn To àn Thắng
T - 250
K im Sơn 2
X-560
47
a C-150
a a a C 95
Tr ù n g qu á n 3
T-400
Nam Ng ọ c - Tr ù ng Quá n 2
c t y đt d ầu k h?h n
T-320
t h anh an
t - 560
m 3*70mm2
1050 k VAR
Ni nh Hiệp 15
T - 630
15
3
2
Nin h Hi ệp 7
T - 400
Ni nh Hiệp 16
T - 630
Tr ù n g Quá n 1
T-400
Re 40B
d ao 40B
dao 39B
27
01
03
Đ ài Đ iện Ly
X-180
n am a nh
T-180
CD Gà Nhân Lễ
08
09
07
t u ấn t ú
t i ?n hi?u
t -180
sơn l o ng
t -400
Ni nh h iệp 3
X-630
Dao nh á nh
16
Ct y TNHH
hd Woo d VN
T-560
17
d ao 22t r ù ng quá n
42
h ù ng ph u ơn g 2
C-2200
12
300 k VAR
Th ôn Lạ i Hoàng
T-400
Ninh hiệp 12
T-630
01
h ù n g ph u ơng 1
C-1250
t đc y ên t h ờng
x -560 r mu -abb
11
Thô n Li ê n Đ àm
Tr ù n g Quá n 6
T-250
Dệt t ân Mai
T-320
CD Xt 474e1.38
18
Dao n há n h Nin h hi ệp 4
d ao 44
43
a a a C 95
07
T-630
50
Y ÊN THƯ ờNG 9
T-250
SI
12
T - 560
đặn g x á 6
T-180
a n hoà
T-250
a C-95
Đ ỗ Xá
T-320
11
15
Ac 24 0 60m
nhựa hoà ng h à
c -1600
A C 150
Y ÊN THƯ ờN G 11
T-250
N in h Hiệp 1
X-560
r ec l o ser
CộT 19 Đ ặNG Xá
600 kVAR
05
25
A C-70
a a a C 95
01
Y ÊN THƯ ờN G 10
T-320
47
RECLOSER
Cột 07
374 e1.41
K ho L ơng Thực
T-400
X ă n g Dốc Lã
T-100
y ên t huờng
AC-70
T - 400
SI
18
36
Hapr o
T-400
k im sơn 13
1c-250
AC-150
A C-50
Nin h hi ệp 8
dao 45
19
DAO bơm l ời
M 3*240 - 100m
(x ởn g bia)
T-180
d ao nh á nh
DAO Dệt t ân Mai
g ia đ?n h ga
T-400
4
52
51
20
x l pe/pv c -m3* 240
03
04
06
aC 70
a a a C-95
c t y Bắc Đ uố ng
07
THI CÔNG
CầU VƯ ợ T QL 1A
T-320
A C-50
03
v ận t ả i đ ờ ng sắt
T-180
DAO Đ ạ I BảN
01
24
a C-150
dao 3A
XLPE/PVC 3*240
05
03
04
k im sơn 10
T- 320
k i m sơn 7
t -250
Đ ạ i Bản
T-400
Đ ặng Xá 8
1c-250
T-180 +T 400
A C-150
25
01
A C-95
dao 3b
aC 120
08
01
Hàn Lạ c
T-250
02
Đ ặn g Xá
c -400
In B u Đ iện
26
A c 240
11
15
c d nhá nh l ã c ôi 1
đì
nh v ĩ
C-560
600 k VAR
Thô n Gi a Lâm
T-100
T- 320
B u Đ iện Keo
T-50
AC-70 01
03
A C-95
20
aC 120
dao 19
l ệc h i 9
T- 250
k im sơn 12
Lệ CH I 14
T- 400
130
Sen Hồ
T -250
é ang tỏ ch lốo c?t 02
(c? t d ao c?)
phon g bà giằng
T-250
A C-70
23
XLPE/PVC 3*240
d ao 20
120
600 k VAR
A C-50
T-560
A C-50
26
X L PE/PV C 3* 240
24
aaaC 95
T - 320
131
117
02
Đ ồ n g Xuy ên
Nin h hi ệp 13
T-630
Chi Na m
T-180
d ao 122
129
92
X? m Sôn g
T-320
To Kh ê
T-400
phú t h?10
T- 250
t r ận đ?a phá o c73
T- 100
c t y hả i n guy ên
T- 250
97
AC-150
106
31
T-250
Ac 240 180m
Nin h h iệp 4
X-630
35
đì
nh v ĩ3
đặn g xá 7
c h? t ạ o mba h à n ội
T-320
7
C-560
03
02
phú t h?8
T- 400
09
07
Th ôn Lở
T- 400
Ac 24 0 60m
Nin h h iệp 9
T-630
39
01
d ao 18
b ơm l iên đà m
t r ận đ?a phá o c72
T- 100
1c-250
X L PE/PV C/DSTA -M 3* 240 2000m
A C-70
T - 250
93
Dao 34 Lệ Chi
Gạ c h T? Sơn 1(A)
c hi? u sá ng
CầU VƯ ợ T QL 1A
T-31,5
đì
nh v ĩ2
t -400
si cột 35 nhá n h bơm l iên đàm
35
l iên đà m 2
Recl oer 86
1
TĐ C N in h hiệp
X -2*750
X-560
04
dao 85
90
91
đặn g x á 10
35
8
Gốm T? Sơn 2(B)
36
70
a C-150
41
300k VAR
60
51
A C-150
X LPE/PV C/DSTA -M3* 240
mc 107 T? Sơn
Th ?p
ph o n g t h á i
C-1600
MAY LÊ TRựC
T-400
39
d ao 31
M 3*240 - 1000m
b .n in h g .l âm
Cty Th ắng Đ ạ t 2
C-1000
N M Sả N XUấT BAO Bì
K CN Nin h Hiệp 1
LONG BIÊN
X-1250 (RMU)
T-180
38
37
AC-50
T-100
A C-150
C-2000
e1.41
l ệ ch i 10
T- 320
42
Ct y Th ắng Đ ạ t
a a a C 95
43
Bá t Tr à ng 10
t - 400
Bá t Tr à ng 13
t - 400
27
149
1.2.3. Nhận xét chung về lưới điện trung áp huyện Gia Lâm
- Lưới điện phân phối huyện Gia Lâm được cấp chủ yếu từ trạm 110kV
Gia Lâm 2, trạm 110kV Gia Lâm và trạm 110kV Mai Lâm ngoài ra còn được
hỗ trợ, dự phòng cấp điện từ trạm 110kV Sài Đồng.
- Lưới 35kV cấp điện cho huyện đều có kết cấu mạch vòng vận hành hở.
Mang tải các lộ 35kV cấp điện cho khu vực Bắc Đuống huyện Gia Lâm thông
qua các lộ 378, 379 - 110kV Gia Lâm và 373, 374 - 110kV Mai Lâm đều vận
hành bình thường, mang tải dưới 60% tải định mức. Các xã Trung Mầu, Lệ
Chi được cấp điện từ lộ 378 - E1.2, do đường dây dài và mang tải lớn nên
chất lượng điện năng chưa đảm bảo.
- Lưới 22kV cấp điện cho Gia Lâm tuy có kết cấu mạch vòng nhưng
hầu hết các nhánh cấp điện trên địa bàn huyện đều có dạng hình tia nên
chưa linh hoạt trong vận hành. Hiện tại lưới điện 22kV chiếm gần 60% lưới
điện phân phối.
1.3 Độ tin cậy cung cấp điện lưới điện phân phối.
1.3.1. Khái niệm độ tin cậy cung cấp điện.
Theo định nghĩa, độ tin cậy là khả năng của đối tượng thực hiện đầy đủ
chức năng của mình, đảm bảo các chỉ tiêu vận hành trong giới hạn cho trước
tương ứng với điều kiện và chế độ sử dụng, chế độ bảo hành kỹ thuật, sửa
chữa, tàng trữ và chuyên chở đã được quy định.
Như vậy độ tin cậy luôn gắn với việc hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể,
trong một thời gian nhất định và trong một hoàn cảnh nhất định.
Mức đo độ tin cậy luôn gắn với việc hoàn thành nhiệm vụ trong khoảng
thời gian xác định và xác suất này được gọi là độ tin cậy của hệ thống hay
phần tử.
Đối với hệ thống hay phần tử không phục hồi, xác suất là đại lượng
thống kê, do đó độ tin cậy là khái niệm có tính thống kê từ kinh nghiệm làm
việc trong quá khứ của hệ thống hay phần tử.
11
Đối với hệ thống hay phần tử phục hồi như hệ thống điện và các phần tử của
nó, khái niệm khoảng thời gian không có ý nghĩa bắt buộc, vì hệ thống làm việc liên
tục. Do đó độ tin cậy được đo bởi đại lượng thích hợp hơn, đó là độ sẵn sàng.
Độ sẵn sàng là xác suất để hệ thống hay phần tử hoàn thành hoặc sẵn
sàng hoàn thành nhiệm vụ trong thời điểm bất kỳ.
Độ sẵn sàng cũng là xác suất để hệ thống ở trạng thái tốt trong thời
điểm bất kỳ và được tính bằng tỷ số giữa thời gian hệ thống ở trạng thái tốt và
tổng thời gian hoạt động.
Ngược lại với độ sẵn sàng là độ không sẵn sàng, nó là xác suất để hệ
thống hoặc phần tử ở trạng thái hỏng.
1.3.1.1. Độ tin cậy của hệ thống
Như đã giới thiệu ở phần trên, hệ thống điện là một hệ thống phức tạp,
gồm nhiều phần tử, các phần tử liên kết với nhau theo những sơ đồ phức tạp.
Hệ thống điện thường nằm trên địa bàn rộng của một quốc gia hay vùng lãnh
thổ. Khi các phần tử của hệ thống hư hỏng có thể dẫn đến ngừng cung cấp
điện cho từng vùng hoặc toàn hệ thống. Có thể chia thành 4 nhóm nguyên
nhân gây mất điện như sau:
- Do thời tiết: Giông sét, lũ lụt, mưa, bão, lốc xoáy,...
- Do hư hỏng các phần tử của hệ thống điện.
- Do hoạt động của hệ thống:
+ Do trạng thái của hệ thống: Độ ổn định, tần số, điện áp, quá tải,...
+ Do nhân viên vận hành hệ thống điện.
- Các nguyên nhân khác: Do động vật, cây cối, phương tiện vận tải, đào
đất, hoả hoạn, phá hoại,...
Khi xảy ra sự cố hệ thống sẽ gây mất điện trên diện rộng, một số sự cố
nguy hiểm và lan rộng do lụt, bão, khi đó các đơn vị điện lực không đủ người,
phương tiện, máy móc, thiết bị để phục hồi nhanh lưới điện trên một vùng địa
lý rộng lớn và phức tạp.
12
1.3.1.2. Độ tin cậy của phần tử
Độ tin cậy của phần tử có ý nghĩa quyết định độ tin cậy của hệ thống. Các
khái niệm cơ bản về độ tin cậy của phần tử cũng đúng cho hệ thống. Do đó nghiên
cứu kỹ những khái niệm cơ bản về độ tin cậy của phần tử là điều rất cần thiết. Ở
đây sẽ xét cụ thể độ tin cậy của phần tử phục hồi và phần tử không phục hồi.
1. Phần tử không phục hồi
Phần tử phục hồi chỉ làm việc đến lần hỏng đầu tiên. Thời gian làm
việc của phần tử từ lúc bắt đầu hoạt động cho đến khi hỏng, hay còn gọi là
thời gian phục vụ, T là đại lượng ngẫu nhiên, vì thời điểm hỏng của phần tử là
ngẫu nhiên không biết trước.
Ta có hàm phân bố là FT(t) :
FT(t) = P ( T < t )
(1.1)
P(T < t) là xác suất để phần tử làm việc từ thời điểm 0 đến thời điểm t
bất kỳ; t là biến số. Đó cũng là xác suất để phần tử hỏng trước hoặc đúng thời
điểm t.
Hàm mật độ là fT(t):
1
P (t T t t )
t 0 t
fT (t ) lim
(1.2)
fT(t).t là xác suất để thời gian phục hồi T nằm trong khoảng (t, t + t), với t
đủ nhỏ.
Theo lý thuyết xác suất ta có:
t
FT (t ) f T (t )dt
(1.3)
0
fT (t )
dFT (t )
dt
Hàm phân bố và hàm mật độ là hai đặc trưng cơ bản của mỗi đại lượng
ngẫu nhiên. Bây giờ ta xét các đại lượng cơ bản khác đặc trưng cho độ tin cậy
của phần tử.
13
- Độ tin cậy R(t)
Theo định nghĩa độ tin cậy thì hàm tin cậy R(t) có dạng:
R(t) = p (T > t)
(1.4)
p (T > t) là xác suất để thời gian phục vụ lớn hơn t, cũng tức là hỏng
hóc xảy ra ở sau thời điểm t.
So sánh (1.1) và (1.4) ta có:
R(t) = 1 - FT(t)
(1.5)
Hàm tin cậy R(t) có tính chất biến thiên từ 1 đến 0.
Hình 1. 3: Hàm tin cậy R(t)
- Cường độ hỏng hóc (t)
Cường độ hỏng hóc được định nghĩa như sau: Với t đủ nhỏ thì chính
là xác suất để phần tử đã phục vụ đến thời điểm (t).t sẽ hỏng trong khoảng
tiếp theo.
(t )
f T (t )
f (t )
T
R (t ) 1 FT (t )
(1.6)
Công thức (1.6) cho quan hệ giữa các đại lượng: Hàm phân bố, hàm
mật độ, độ tin cậy và cường độ hỏng hóc.
Từ công thức (1.6) nếu lấy logarit của R(t) rồi đạo hàm theo t, sẽ
được :
14
t
( t ) dt
R(t ) e
(1.7)
0
Công thức (1.7) là công thức cơ bản cho phép tính được độ tin cậy của
phần tử khi biết cường độ hỏng hóc của nó, còn cường độ hỏng hóc được xác
định nhờ thống kê quá trình hỏng trong quá khứ của phần tử.
Trong hệ thống điện thường sử dụng điều kiện xác lập:
(t) = = const
Do đó:
R (t ) e t ;
FT (t ) 1 e t ;
fT (t ) e t (1.8)
Luật phân bố này gọi là luật phân bố mũ.
Thời gian làm việc trung bình [2]:
TLV t. f (t )dt t.
0
0
dR(t )
dt R(t )dt
dt
0
Với (t) = const; R(t) = e-t do đó:
TLV
1
(1.9)
Công thức (1.9) cho quan hệ giữa thời gian làm việc và cường độ hỏng
hóc của các phần tử có luật phân bố mũ.
Với phần tử không phục hồi, độ tin cậy được mô tả nhờ hoặc là (t)
hoặc là R(t).
Trong thực tế, các phần tử không phục hồi đặc tính (t) có dạng hình
chậu, có thể chia làm 3 miền theo các thời kỳ sau:
- Thời kỳ I: Thời kỳ phần tử mới bắt đầu làm việc thường xẩy ra hỏng
do các khuyết tật khi lắp ráp, (t) giảm dần (thời kỳ chạy roda).
- Thời kỳ II: Thời kỳ làm việc bình thường của phần tử, (t) là hằng số.
- Thời kỳ III: Thời kỳ già cỗi, (t) tăng dần.
Đối với các phần tử phục hồi như hệ thống điện, các phần tử này có các
bộ phận luôn bị già hóa, do đó (t) luôn là hàm tăng, bởi vậy người ta phải áp
15