Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Luận án tiến sĩ giáo dục học nghiên cứu xây dựng chương trình chuyên sâu môn bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường đại học cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.37 KB, 46 trang )

1
A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. Đặt vấn đề
Giáo dục thể chất (GDTC) là một bộ phận của hệ thống giáo dục
quốc dân được Đảng và nhà nước quan tâm, để đáp ứng nhu cầu về số
lượng giáo viên thể dục và cán bộ làm công tác thể dục thể thao, ngoài các
trường đào tạo chuyên về TDTT như: Đại học TDTT, Đại học Sư phạm
TDTT… hầu hết các trường đại học của trung ương hoặc các tỉnh thành
đều tham gia đào tạo cử nhân TDTT ngành GDTC. Trước nhu cầu ngày
càng phát triển của xã hội, đòi hỏi giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) cần có
những cải tiến, đổi mới cho phù hợp nhu cầu thực tiễn. Bộ GD&ĐT cũng
có hàng loạt các công văn, yêu cầu về vấn đề này.
Hiện nay, chương trình giảng dạy các môn học chuyên sâu trong đó có
môn bóng chuyền đang được áp dụng cho sinh viên ngành GDTC trường
Đại học Cần Thơ hiện vẫn chỉ được xây dựng trên kinh nghiệm của bản thân
giảng viên nên không tránh khỏi những hạn chế.
Ban Giám hiệu trường Đại học Cần Thơ rất quan tâm và đã ban hành
nhiều văn bản của nhà trường chỉ đạo việc đổi mới cho phù hợp và đáp
ứng được nhu cầu của xã hội. Bản thân là giáo viên GDTC muốn đóng góp
một phần sức lực của mình vào sự phát triển của Bộ môn, đồng thời là
nghiên cứu sinh cũng muốn gắn kết các hoạt động đào tạo trong thực tiễn
vào việc chuẩn hóa các nội dung giảng dạy thông qua nghiên cứu khoa
học, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ngành giáo dục thể chất nói
riêng và góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường nói chung,
trong xu thế hội nhập, tiến hành chọn đề tài nghiên cứu:
“Nghiên cứu xây dựng chương trình chuyên sâu môn bóng chuyền
cho sinh viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ”
Mục đích nghiên cứu: Nhằm xây dựng chương trình giảng dạy môn
chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại
học Cần Thơ, chuẩn hóa nội dung giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ.


Mục tiêu nghiên cứu:
1. Đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy môn
chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại
học Cần Thơ giai đoạn 2010-2014.


2
2. Xây dựng đổi mới và ứng dụng thực nghiệm chương trình giảng
dạy môn chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại
học Cần Thơ.
3. Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chương trình giảng dạy đổi
mới môn chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC tại Trường
Đại học Cần Thơ.
Giả thuyết khoa học của luận án: Trên cơ sở đánh giá thực trạng việc
thực hiện chương trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền cho sinh
viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ, làm rõ ưu nhược điểm của
chương trình. Từ đó làm cơ sở và là điều kiện lựa chọn lại nội dung để xây
dựng đổi mới chương trình giảng dạy môn bóng chuyền cho phù hợp với
đặc điểm đối tượng, các điều kiện đảm bảo, góp phần nâng cao chất lượng
cho sinh viên ngành GDTC nói riêng, nhằm đào tạo một đội ngũ giáo viên
TDTT có chất lượng theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo theo
tiêu chuẩn chuẩn đầu ra mà nhà trường đã công bố theo mục tiêu đào tạo
đặt ra.
2. Những đóng góp mới của luận án:
Thông tin chính sát, khoa học và toàn diện về thực trạng việc thực
hiện chương trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên
ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn 2010-2014.
Xây dựng được chương trình giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền
gồm 5 học phần cho sinh viên ngành GDTC trường ĐHCT phù hợp với
thực tiễn, đáp ứng được mục tiêu đào tạo của Trường ĐHCT và đúng theo

quy định của Bộ Giáo dục và Đạo tạo.
3. Cấu trúc của luận án:
Luận án được trình bày trong 150 trang bao gồm phần: đặt vấn đề
(03 trang); Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (40 trang);
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (20 trang); Chương 3:
Kết quả nghiên cứu và bàn luận (84 trang); Kết luận và kiến nghị (03
trang). Luận án có 39 bảng, 22 biểu đồ. Luận án sử dụng 114 tài liệu tham
khảo, trong đó có 109 tài liệu tiếng Việt, 05 tài liệu tiếng Trung.


3
B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác đào tạo cán bộ
TDTT trong giai đoạn hiện nay
1.2. Khái quát chương trình, các tiêu chí đánh giá chương trình, phát
triển thể chất và GDTC
1.2.1. Chương trình và chương trình giáo dục đại học
1.2.2. Khái niệm tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chương trình môn
học
1.2.3. Các khái niệm có liên quan đến phát triển thể chất và GDTC

1.3. Quy trình, tổ chức, nguyên tắc xây dựng chương trình và quy
trình đánh giá chất lượng chương trình
1.3.1. Quy trình và tổ chức xây dựng chương trình đào tạo
1.3.2. Những nguyên tắc xây dựng chương trình và quy trình đánh giá chất
lượng chương trình môn học

1.4. Kinh nghiệm quốc tế trong phát triển chương trình đào tạo giáo

viên. Trong phạm vi này, luận án lược trích kinh nghiệm ở một số nước
tiêu biểu như: Singapore, Phần Lan, California – Mỹ, Australia, Đức,
Anh và Nhật Bản.
1.5. Giới thiệu về Trường Đại học Cần Thơ và quá trình đào tạo ngành
GDTC
1.5.1. Giới thiệu chung về Trường Đại học Cần Thơ
1.5.2. Quá trình đào tạo ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ
1.6. Xu thế, đặc điểm môn Bóng chuyền hiện đại
1.6.1. Đặc trưng của thi đấu bóng chuyền
1.6.2. Xu thế hiện đại trong các môn bóng
1.6.3. Đặc điểm kỹ - chiến thuật tấn công và phòng thủ nói chung của Bóng
chuyền hiện đại
1.6.4. Đặc điểm huấn luyện thể lực và các phương pháp đánh giá trình độ thể lực
cho VĐV bóng chuyền
1.6.5. Đặc điểm chuyên môn hóa vị trí trong bóng chuyền hiện đại

1.7. Điểm lược một số công trình nghiên cứu có liên quan


4
CHƯƠNG II
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng chương trình học phần chuyên sâu bóng chuyền cho sinh
viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ.
2.1.2. Khách thể nghiên cứu

- Khách thể phỏng vấn: Chuyên gia, Huấn luyện viên, Giảng viên,
chuyên viên và sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ.

- Khách thể thực nghiệm: 31 sinh viên khóa 40 ngành giáo dục thể chất
Trường Đại học Cần Thơ, trong đó có 23 sinh viên nam và 8 sinh viên nữ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn

2.2.3. Phương pháp phân tích SWOT
2.2.4. Phương pháp đánh giá chất lượng giờ lên lớp
2.2.5. Phương pháp quan sát sư phạm
2.2.6. Phương pháp kiểm tra sư phạm
2.2.7. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
2.2.8. Phương pháp toán học thống kê

2.3. Tổ chức nghiên cứu
2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu

2.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm: Trường ĐH TDTT TPHCM và Trường ĐHCT
- Thời gian nghiên cứu: luận án được tiến hành nghiên cứu từ
12/2013 đến 12/2017.
- Khách thể nghiên cứu:
Khách thể phỏng vấn:
 12 Chuyên gia, chuyên viên GDTC và Cán bộ quản lý khoa GDTC
trong các trường Đại học.
 36 Giảng viên thuộc Khoa, Bộ môn GDTC trong các trường Đại học.
 8 Huấn luyện viên bóng chuyền đội trẻ, tuyển các đơn vị có phong
trào bóng chuyền mạnh như: Vĩnh Long, Long An, Quân khu 9 ...
 62 sinh viên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ.



5
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy môn
chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên chuyên ngành giáo dục thể chất
Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn 2010-2014
3.1.1. Thực trạng về chương trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền
ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ

Bảng 3.1: Chương trình giảng dạy chuyên sâu Bóng chuyền chuyên
ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ từ năm 2006-2009
TÊN HỌC PHẦN
Thể thao chuyên sâu và PPGD 1
Thể thao chuyên sâu và PPGD 2
Thể thao chuyên sâu và PPGD 3
Thể thao chuyên sâu và PPGD 4
Thể thao chuyên sâu và PPGD 5
Thể thao chuyên sâu và PPGD 6
Tổng

Số tín
chỉ
2
3
2
2
2
3
14

THỜI GIAN

Tổng

90
75
90
60
90
75
480

Lý thuyết

Tập luyện

30
15
30
75

90
45
90
45
90
45
405

Đến năm 2010 nhà trường có văn bản điều chỉnh khung chương trình
đào tạo ngành GDTC từ 138 tín chỉ giảm xuống còn 120 tín chỉ. Theo đó
chương trình môn học chuyên sâu bóng chuyền cũng thay đổi theo.

Bảng 3.2: Chương trình giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền ngành Giáo
dục thể chất trường Đại học Cần Thơ từ năm 2010-2014
TÊN HỌC PHẦN
Bóng chuyền nâng cao &PPGD 1
Bóng chuyền nâng cao &PPGD 2
Bóng chuyền nâng cao &PPGD 3
Tổng

Số tín
chỉ
2
3
3
8

THỜI GIAN
Tổng

60
75
75
210

Lý thuyết

15
15
30

Tập

luyện

60
60
60
180

Thời gian từ 2006 đến 2014 ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ đã
áp dụng 2 chương trình môn học chuyên sâu bóng chuyền vào giảng dạy.
Nhìn chung khối lượng chương trình giảm từ 480 tiết xuống còn 210 tiết,
đã giảm 270 tiết. Việc giảm giờ học đáng kể đều này ảnh hướng rất lớn
đến chất lượng đào tạo sinh viên.


6
3.1.2. Thực trạng các chương trình giảng dạy chuyên sâu bóng
chuyền của một số Trường Đại học trên toàn quốc
Bảng 3.3. Thực trạng các chương trình chuyên sâu bóng chuyền ngành
GDTC của một số Trường Đại học trên toàn quốc
TT

Tên đơn vị

1
2
3
4
5
6
7

8

ĐH ĐỒNG THÁP
ĐH BÌNH DƯƠNG
ĐH HẢI PHÒNG
ĐH TDTT ĐÀ NẴNG (GDTC)
ĐH SP TPHCM (GDTC)
ĐH TDTT TPHCM (GDTC)
ĐH QT HỒNG BÀNG
ĐH THÁI NGUYÊN

Số học
phần
4
4
6
6
3
6
8
3

Số tín
chỉ
12
24
18
18
9
12


Tổng

Tập luyện
số giờ thuyết
+ PP
345
45
300
345
45
300
270
12
258
270
54
216
270
45
225
360
36
324
480
48
432
180
45
135


Qua phân tích luận án thấy được những ưu điểm và nhược điểm về
chương trình giảng dạy học phần chuyên sâu của các Trường, phát huy
những cái tốt và từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình giảng dạy
cho đối tượng nghiên cứu.
3.1.3. Thực trạng về đội ngũ giảng viên Bộ môn giáo dục thể chất trường Đại
học Cần Thơ

Thực trạng giảng viên Bộ môn GDTC Trường Đại học Cần Thơ được
trình bày trên bảng 3.4.
Bảng 3.4: Bảng thực trạng đội ngũ giảng viên Bộ môn GDTC Trường
Đại học Cần Thơ
Đội ngũ giảng viên Bộ môn GDTC Trường Đại học Cần Thơ
Số lượng sinh
Số
Trình độ
Thâm niên công tác
viên
lượng
Chuyê
Dưới
Trên
Trên
Tiến
Thạc
Đại
Không
giáo
10
10

20
n


học
chuyên
viên
năm
năm
năm
ngành
≈3200
18
2
15
1
5
8
5
334
0
Qua bảng 3.4 cho thấy, số lượng gồm 18 giảng viên, trình độ tiến sĩ là
02 chiếm tỉ lệ 11.2%, trình độ thạc sĩ là 15 chiếm tỉ lệ 88.8% và trình độ cử
nhân là 1 chiếm tỉ lệ 5.6%.


7
Bảng 3.5: Bảng thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy môn chuyên
sâu bóng chuyên Bộ môn GDTC trường Đại học Cần Thơ
Số lượng và chất lượng giảng viên giảng dạy chuyên sâu môn bóng

chuyền
Số lượng sinh
Số
Trình độ
Thâm niên công tác
viên
lượng
Chuyê
Tiến
Thạc
Đại
Không
Dưới Trên 10 Trên 20
giảng
n
năm


học 10 năm năm
chuyên
viên
ngành
5
1
4
0
2
2
1
334


Số lượng giảng viên tham gia giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền là 05
người chiếm tỉ lệ 28%, trong đó có 01 giảng viên nữ.
3.1.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy cho môn
bóng chuyền

Bảng 3.6: Thực trạng cơ sở vật chất, sân bãi cho hoạt động TDTT
Trường Đại học Cần Thơ
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Các loại sân bãi, dụng
cụ
Nhà thi đấu đa năng
Sân bóng đá
Sân bóng chuyền

Sân bóng rổ
Bảng rổ
Sân tenis
Hồ bơi
Đường chạy
Sân cầu lông
Bàn bóng bàn
Nệm mút, xà nhãy cao
Thảm thể dục
Dụng cụ đo lường
Thư viện
Máy tinh có internet

Trong nhà

Ngoài trời

1
1
1
1
2
0
0
0
6
8
4
1
1

1
1000

0
6
5
1
10
1
0
2
0
0
0
0
0
0
0

Chất lượng
Tốt
TB
Kém
1
0
0
2
3
2
1

5
0
1
1
0
2
8
2
1
0
0
0
0
0
0
2
0
3
3
0
2
4
2
2
2
0
1
0
0
1

0
0
1
0
0
500
400
100

Cơ sở vật chất chưa thật sự đảm bảo cho nên việc tổ chức giảng dạy
các môn thể thao chuyên sâu, chỉ có thể tổ chức giảng dạy một số môn
đảm bảo về dụng cụ. Như vậy, khả năng của nhà trường không theo kịp sự
phát triển về số lượng của sinh viên theo từng năm học.


8

3.1.5. Thực trạng kinh phí dành cho hoạt động môn bóng chuyền

Bảng 3.7: Thực trạng kinh phí dành cho hoạt động bóng chuyền
giai đoạn 2010–2014.
Nguồn kinh phí
Thời gian
Thường xuyên
Tham mưu Khác Tổng vnđ
2010
21.365.700
5.694.000
27.059.700
2011

22.575.500
11.694.000
34.269.500
2012
22.575.800
0
22.575.800
2013
23.482.900
9.405.000
32.887.900
2014
23.672.500
4.824.000
28.496.500
Từ kết quả trên cho thấy kinh phí bình quân khoảng 75.000
đồng/01sinh viên. Mức bình quân kinh phí trên mỗi sinh viên hiện nay là
rất hạn chế, số lượng sinh viên chuyên ngành GDTC và toàn trường ngày
càng tăng, nên kinh phí chi các hoạt động TDTT cần được bổ sung thêm.
3.1.6. Thực trạng về mức độ phối hợp giữa các phòng ban có liên
quan

Bảng 3.8: Kết quả phỏng vấn về mức độ phối hợp giữa Bộ môn GDTC
và các phòng ban (n=18)
TT

Tên phòng ban

1


Ban Giám hiệu

2

Phòng đào tạo

3

Phòng công tác
sinh viên

4

Phòng tài vụ

5
6
7

Phòng Tổ chức
cán bộ
Phòng Nghiên
cứu khoa học
Phòng Quản trị
thiết bị

Nội dung công việc
Xin chủ trương
Quản lý đăng ký học phần
Quản lý điểm

Quản lý sinh hoạt sinh
viên nội và ngoại trú
Các khoản chi phí
Học phí, bảo hiểm…
Quản lý hồ sơ
Thẩm định văn bằng
Đề tài các cấp, bài báo
khoa học, hội thảo…
Quy hoạch
Xây dựng CSVC

Mức độ phối hợp
Rất
Bình
Tốt
tốt
thường
88.89 11.11
0
83.33

16.67

0

61.11

38.89

0


66.67

33.33

0

83.33

16.67

0

66.67

33.33

0

66.67

33.33

0


9
Qua bảng 3.8 cho thấy, mức độ phối hợp giữa Bộ môn với Ban Giám
hiệu rất tốt chiếm tỉ lệ 88.89%; công tác quản lý điểm, đăng ký học phần
Bộ môn phối hợp rất tốt với Phòng Đào tạo chiếm tỉ lệ 83.33%; công tác

quản lý hồ sơ, thẩm định văn bằng phần Bộ môn phối hợp rất tốt với
Phòng Tổ chức cán bộ chiếm tỉ lệ 83.33%.
3.1.7. Thực trạng về kết quả học tập của sinh viên

CSSBC KHÓA 38 CSBC KHÓA 39

Bảng 3.9: Thống kề kết quả học tập của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền
khóa 38 và 39 ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ
Phân loại
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Tổng
Phân loại
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Tổng

HỌC PHẦN 1
Số lượng
Tỉ lệ
2
5.26
8
21.05
19
50.00

9
23.68
38
100.00
HỌC PHẦN 1
Số lượng
Tỉ lệ
2
5.88
7
20.59
18
52.94
7
20.59
34
100.00

HỌC PHẦN 2
Số lượng
Tỉ lệ
2
5.26
10
26.32
21
55.26
5
13.16
38

100.00
HỌC PHẦN 2
Số lượng
Tỉ lệ
2
5.88
8
23.53
20
58.82
4
11.76
34
100.00

HỌC PHẦN 3
Số lượng
Tỉ lệ
3
7.89
13
34.21
20
52.63
2
5.26
38
100.00
HỌC PHẦN 3
Số lượng

Tỉ lệ
2
5.88
11
32.35
19
55.88
2
5.88
34
100.00

Như vậy qua kết quả học tập của 2 khóa 38 và 39 cho thấy, tỉ lệ sinh
viên xếp loại giỏi là rất thấp nhưng không tăng hay tăng không đáng kể
qua các học phần và tỉ lệ xếp loại trung bình và kém là rất cao từ 57.89%
trở lên, điều này nói lên chương trình môn học chuyên sâu bóng chuyền
hiện hành và nội dung đánh giá chưa đáp ứng được năng lực và yêu cầu
người học.
3.1.8. Thực trạng về kết quả phỏng vấn của sinh viên sau khi học môn chuyên
sâu bóng chuyền hiện hành

Nhằm khảo sát mức độ hứng thú, thái độ học tập, các vấn đề khác mà
chương trình môn học chuyên sâu bóng chuyền mang lại và những vấn đề
phản ánh của sinh viên. Luận án tiến hành phỏng vấn sinh viên để thu thập
ý kiến đánh giá về mức độ hài lòng, mức độ hứng thú, thái độ học tập, các
vấn đề khác… sau khi học xong chương trình giảng dạy môn chuyên sâu
bóng chuyền. Kết quả phỏng vấn được trình bày tại bảng 3.10.


Bảng 3.10: Kết quả phỏng vấn sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa

39 ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ (n=38).
tỉ lệ
TT
Nội dung
Mức độ
%
Câu 1 Anh/chị cho biết nhận thức của
47.3
Quan trọng
mình về tầm quan trọng của môn
7
47.3
bóng chuyền như thế nào?
Không quan trọng
7
Chưa xác định.
5.26
Câu 2 Theo Anh/chị chương trình giảng Hiệu quả.
2.63
55.2
dạy môn chuyên sâu bóng Ít hiệu quả.
6
chuyền có hiệu quả không?
Không hiệu quả.
42.11
Câu 3 Anh/chị có thấy hứng thú khi học Hứng thú.
7.89
39.4
xong chương trình giảng dạy Ít hứng thú.
7

môn chuyên sâu bóng chuyền
52.6
không?
Không hứng thú.
3
Câu 4 Anh/ chị có hài lòng với phương
78.9
Hài lòng.
pháp giảng dạy của giáo viên
5
18.4
môn chuyên sâu bóng chuyền Ít hài lòng.
2
không?
Không hài lòng.
2.63
Câu 5 Anh/chị có hài lòng với việc
23.6
Hài lòng.
phân bổ thời khóa biểu học môn
8
76.3
chuyên sâu bóng chuyền không? Ít hài lòng.
2
Không hài lòng.
0.00
Câu 6 Theo Anh/chị chương trình giảng Cải tiến và xây dựng 89.4
dạy môn chuyên sâu bóng lại.
7
0.00

chuyền có cần phải cải tiến và Không cần.
10.5
xây dựng lại cho phù hợp hơn Không ý kiến.
3
không?
Câu 7 Theo Anh/chị thời lượng của Thời lượng không đủ 26.3
chương trình giảng dạy môn (ít).
2


TT

Nội dung

Mức độ

chuyên sâu bóng chuyền với 3 Thời lượng đủ và phù
học phần có cần tăng thêm hợp.
không?
Cần tăng thời lượng.
Câu 8 Theo Anh/chị nếu cần tăng hàm
01 học phần.
lượng thì tăng bao nhiêu học
phần là phù hợp?
02 học phần.
Chưa xác định.
Câu 9 Theo Anh/chị nếu cải thiện và
xây dựng lại chương trình giảng
dạy môn chuyên sâu bóng
chuyền thì cần tập trung ở phần

nào?
Câu
10

Câu
11

Lý thuyết và thực
hành.
Phương pháp và thực
hành.
Lý thuyết, thực hành
và phương pháp.
Sau khi học xong chương trình Rất phù hợp.
giảng dạy môn chuyên sâu bóng Phù hợp nhưng chưa
chuyền hiện hành, Anh/chị nhận đáp ứng yêu cầu .
thấy nó có phù hợp với công tác Không phù hợp.
giảng dạy sau này không?
Trong quá trình học Anh/ chị có Thường xuyên (3
thường xuyên tập luyện bóng buổi / tuần trở lên).
Ít thường xuyên (1-2
chuyền ngoại khóa không?
buổi trong tuần).
Không tập ngoại
khóa.

tỉ lệ
%
2.63
71.0

5
26.3
2
28.9
5
44.7
4
7.89
10.5
3
81.5
8
5.26
55.2
6
39.4
7
28.9
5
44.7
4
26.3
2


10
Qua kết quả bảng 3.10 cho thấy việc phân bổ thời khóa biểu đa phần
sinh viên ít hài lòng và không hài lòng chiếm tỉ lệ 76.32%, có đến 89.47%
sinh viên cho rằng chương trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền
cần phải cải tiến và xây dựng lại cho hiệu quả hơn, 71.05% sinh viên cho

rằng cần tăng thời lượng học phần và 26.32% sinh viên nhận xét là thời
lường quá ít chưa đáp ứng yêu cầu người học, 81.58% sinh viên cho rằng
cần tăng cả 3 phần là lý thuyết, thực hành và phương pháp.
3.1.9. Thực trạng về công tác quản lý và đảm bảo chất lượng đào
tạo tại trường Đại học Cần Thơ
3.1.10. Bàn luận về đánh giá thực trạng

Tóm lại:
- Thực trạng chương trình đào tạo ngành GDTC trường ĐHCT giai
đoạn 2010 đến 2014 còn tồn tại nhiều hạn chế điều này nói lên chương
trình môn học chuyên sâu bóng chuyền và nội dung đánh giá chưa đáp ứng
được năng lực và yêu cầu người học.
- Thực trạng về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, kinh phí và kết quả
phỏng vấn sinh viên để thu thập ý kiến đánh giá về mức độ hài lòng, mức
độ hứng thú, thái độ học tập, các vấn đề khác… sau khi học xong chương
trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền cho thấy chưa đáp ứng nhu
cầu người học..
Từ những vấn đề trên, Bộ môn bóng chuyền đã thấy được những mặt
hạn chế của chương trình đào tạo và kết quả đào tạo học phần chuyên sâu
bóng chuyền, nên đã đề nghị lên Bộ môn GDTC và Ban Giám hiệu Trường
ĐHCT cho phép điều chỉnh xây dựng đổi mới chương trình giảng dạy môn
chuyên sâu bóng chuyền phù hợp hơn để nâng cao chất lượng đào tạo đáp
ứng với mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ mới.
3.2. Xây dựng đổi mới và ứng dụng thực nghiệm chương trình giảng
dạy môn chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường ĐHCT
3.2.1. Các cơ sở khoa học và thực tiển để xây dựng chương trình
giảng dạy môn học chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường ĐHCT
3.2.1.1. Các cơ sở khoa học để xây dựng chương trình giảng dạy
3.2.1.2. Các cơ sở thực tiển để xây dựng chương trình giảng dạy



11
3.2.2. Phân tich SWOT về xây dựng chương trình giảng dạy môn
chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ
Dựa vào các kết quả nghiên cứu về thực trạng, luận án tiến hành phân
tích SWOT để xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức.
Từ đó làm cơ sở để xây dựng xây dựng chương trình giảng dạy môn
chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần
Thơ. Đây là những cơ sở quan trọng để xây dựng chương trình giảng dạy
môn chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường ĐHCT khoa học, hiệu
quả và đáp ứng nhu cầu người học trong giai đoạn hiện nay.
3.2.3. Lựa chọn nội dung giảng dạy và đánh giá theo từng học
phần cho chương trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền ngành
giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ
Trên cơ sở tổng hợp các chương trình chuyên sâu bóng chuyền của
các trường có đào tạo cử nhân ngành GDTC, qua tham khảo tài liệu, luận
án tiến hành lựa chọn các nội dung cốt lỗi để xây dựng chương trình giảng
dạy môn chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC.
3.2.2.1. Xây dựng và hoàn thiện phiếu phỏng vấn
Khi tiến hành lựa chọn các nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra
đánh giá kết quả học tập thực hành cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền,
Luận án đã tiến hành trao đổi với các chuyên gia, quý thầy cô về các nội
dung trong các học phần (mẫu phiếu phỏng vấn được trình bày phụ lục 8).
Như vậy, luận án đã xác định được các nội dung giảng dạy, nội dung
kiểm tra đánh giá trong bảng hỏi phù hợp cho đối tượng nghiên cứu.
3.2.2.2. Lựa chọn nội dung giảng dạy, nội dung
kiểm tra đánh giá cho từng học phần chuyên sâu bóng
chuyền ngành GDTC trường ĐHCT
Để lựa chọn nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra đánh giá cho từng
học phần làm cơ sở xây dựng chương trình chuyên sâu bóng chuyền, luận

án tiến hành phỏng vấn các chuyên gia, giáo viên, huấn luyện viên bóng
chuyền… qua 02 lần phỏng vấn. Kết quả với 29 phiếu phất ra và thu về 27
phiếu ở 02 lần phỏng vấn, qua tính toán về tỉ lệ % số phiếu đồng ý lựa
chọn cho từng học phần và đồng thời còn kiểm định sự đồng nhất về kết
quả giữa 2 lần phỏng vấn được trình bày qua bảng 3.11.


Bảng 3.11: Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung giảng dạy và test đánh trong các
học phần chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học
Cần Thơ (n=27).

PHẦN ĐÁNH PHẦN THỰC HÀNH VÀ PHƯƠNG PHÁP PHẤN LÝ THUYẾT

Câu 1. Theo quý thầy cô các nội dung dưới dây được sử dụng vào giảng dạy và đánh giá trong
học phần nào là phù hợp?
Rất
Khôn
Lầ Chọ
Phù
HỌC PHẦN I
tỉ lệ
phù
g phù
x2
n
n
hợp
hợp
hợp
Lịch sử và xu hướng, đặc điểm,

25 92.59
23
2
2
tính chất và tác dụng, quá trình 1
hình thành và phát triển Bóng
chuyền.
2
25 92.59
22
3
2
0.379
22 81.48
20
2
5
Khái niệm nguyên lý kỹ thuật 1
cơ bản trong bóng chuyền
2
24 88.89
21
3
3
1.714
1
15 55.56
8
9
10

Khái niệm các yếu tố thể lực.
2
18 66.67
12
6
9
2.5
26
96.3
24
2
1
Khái niệm các loại hình chiến 1
thuật trong bóng chuyền
2
22 81.48
19
3
5
4.849
22 81.48
20
2
5
Luật thi đấu, phương thức trọng 1
tài và tổ chức thi đấu
2
22 81.48
19
3

5
0.386
1
24 88.89
21
3
3
Kỹ thuật cơ bản không bóng.
2
23 85.19
21
2
4
0.75
1
22 81.48
20
2
5
Kỹ thuật cơ bản với bóng.
2
22 81.48
19
3
5
0.386
25 92.59
19
6
2

Phát triển kỹ năng phối hợp 1
2
chuyên môn.
26
96.3
20
6
1
1.05
26
96.3
24
2
1
Phát triển kỹ năng về kỹ - chiến 1
thuật bóng chuyền.
2
26
96.3
25
1
1
1.04
1
15 55.56
9
6
12
Phát triển độ dẻo
2

17 62.96
8
9
10
1.525
1
24 88.89
17
7
3
Huấn luyện thể lực chung.
2
24 88.89
18
5
4
1.106
1
23 85.19
18
5
4
Phát triển các yếu tố thể lực.
2
23 85.19
19
4
4
0.303
25 92.59

10
15
2
Chuyền bóng vào ô quy định 1
2
(20 quả)
23 85.19
7
16
4
2.348
Đệm bóng vào ô quy định (20 1
26
96.3
22
4
1
quả)
26
96.3
20
6
1
0.867
2


1
2
1

2

21
22
22
23

77.78
81.48
81.48
85.19

Lầ
n

Chọ
n

tỉ lệ

Khái niệm nguyên lý kỹ thuật
cơ bản trong bóng chuyền.

1
2

Khái niệm các loại hình chiến
thuật trong bóng chuyền
Lập kế hoạch giảng dạy - huấn
luyện.


1
2

Luật thi đấu, phương thức trọng
tài và tổ chức thi đấu
Công tác tuyển chọn, huấn
luyện cơ bản.
Kỹ thuật cơ bản với bóng.

1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1

25
26
21
22
14
17
24
24

25
26
25
23
26
26
22
23
12

92.59
96.3
77.78
81.48
51.85
62.96
88.89
88.89
92.59
96.3
92.59
85.19
96.3
96.3
81.48
85.19
44.44

18
17

21
19
Rất
phù
hợp
19
18
18
16
11
10
17
19
15
19
10
7
22
21
17
16
5

2
1
2
1
2
1
2

1
2
1
2
1
2
1

14
22
23
26
24
25
23
24
24
25
26
26
26
23

51.85
81.48
85.19
96.3
88.89
92.59
85.19

88.89
88.89
92.59
96.3
96.3
96.3
85.19

9
21
19
20
21
19
19
18
19
19
20
24
25
20

Phát bóng cao tay trước mặt 6m
cuối sân 5 quả (điểm)
Đập bóng số 4 toàn sân 5 quả
(điểm)

PHẦN ĐÁNH


PHẦN THỰC HÀNH VÀ PHƯƠNG PHÁP

PHẤN LÝ THUYẾT

HỌC PHẦN II

Phát triển kỹ năng phối hợp
chuyên môn.
Phát triển kỹ năng về kỹ - chiến
thuật bóng chuyền.
Hoạt động không bóng của
VĐV đỡ phát bóng, đỡ đập
bóng và khi chọn vị trí để chắn
bóng
Huấn luyện thể lực chung.
Phát triển các yếu tố thể lực.
Phương pháp giảng dạy kỹ
thuật bóng chuyền.
Phương pháp huấn luyện thể
lực.
Đỡ phát bóng thấp tay (số 5-3)
5 quả (điểm)
Chuyền bóng cao tay trước mặt
(số 3 - 4) 5 quả (điểm)
Phát bóng cao tay trước mặt

3
7
1
4


6
8
3
6
3
7
7
5
10
7
15
16
4
2
5
7
7

6
5
5
4
Khôn
g phù
hợp
2
1
6
5

13
10
3
3
2
1
2
4
1
4
5
4
15

8
1
4
6
3
6
4
6
5
6
6
2
1
3

10

5
4
1
3
2
4
3
3
2
1
1
1
4

Phù
hợp

2.545
3.286
x2

1.556
1.95
6.025
1.011
3.128
2.348
4.298
0.884


4.403
3.286
4.381
2.001
0.253
1.05
1.04


4.5m cuối sân 5 quả (điểm)

2

Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả
(điểm)

PHẤN LÝ THUYẾT

HỌC PHẦN III
Đặc điểm, tính chất và tác dụng
môn Bóng chuyền.
Luật thi đấu, phương thức trọng
tài và tổ chức thi đấu
Công tác tuyển chọn, huấn
luyện cơ bản.
Nghiên cứu khoa học trong
môn bóng chuyền.
Biên soạn giáo án.

PHẦN ĐÁNH


PHẦN THỰC HÀNH VÀ PHƯƠNG PHÁP

Kỹ thuật cơ bản với bóng.
Phát triển kỹ năng về kỹ - chiến
thuật bóng chuyền.
Kỹ thuật tấn công, phòng thủ
ứng dụng và thi đấu.
Phối hợp theo thứ tự phátchuyền 1-chuyền 2 – tấn côngchắn bóng- phòng thủ.
Huấn luyện thể lực chung.

1
2

25
23
23

92.59
85.19
85.19

Lầ
n

Chọ
n

tỉ lệ


1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2

17
18
22
24
25
26
22
24
26
22
22
24
25
26
26

26
14

62.96
66.67
81.48
88.89
92.59
96.3
81.48
88.89
96.3
81.48
81.48
88.89
92.59
96.3
96.3
96.3
51.85

19
18
19
Rất
phù
hợp
8
6
19

21
19
18
20
21
24
19
20
21
19
20
24
25
11

17
24
25
23
23
26
24
24
23
25
23
23
23
23
25

24

62.96
88.89
92.59
85.19
85.19
96.3
88.89
88.89
85.19
92.59
85.19
85.19
85.19
85.19
92.59
88.89

10
16
19
18
20
15
17
22
21
15
13

17
19
15
17
22

1
2

Phương pháp giảng dạy kỹ
thuật bóng chuyền.

1
2
1
2
1
2
1
2

Phương pháp huấn luyện chiến
thuật.

1
2

Đỡ phát bóng thấp tay (số 5-3)
3 quả và (số 1-3) 2 quả (điểm)


1
2

Phát bóng cao tay trước mặt 3m
cuối sân 5 quả (điểm)
Đập bóng số 4 chéo sân 3 quả,

1
2

Huấn luyện thể lực chuyên
môn.
Phát triển các yếu tố thể lực.

1

6
7
4

3.553

9
12
3
3
6
8
2
3

2
3
2
3
6
6
2
1
3

2
2
4
Khôn
g phù
hợp
10
9
5
3
2
1
5
3
1
5
5
3
2
1

1
1
13

7
8
6
5
3
11
7
2
2
10
10
6
4
8
8
2

10
3
2
4
4
1
3
3
4

2
4
4
4
4
2
3

3.301

Phù
hợp

3.303
x2
1.528
1.524
1.556
1.714
4.849
1.714
1.05
1.04

1.64
1.533
3.854
0.298
1.308
1.211

2.235


PHẦN ĐÁNH GIÁ PHẦN THỰC HÀNH VÀ PHƯƠNG PHÁP

PHẤN LÝ THUYẾT

GIÁ

số 2 chéo sân 2 quả (điểm)
Chạy 9-3-6-3-9 (s)
HỌC PHẦN IV
Nghiên cứu khoa học trong
môn bóng chuyền.
Biên soạn giáo án.

2
1
2
Lầ
n
1
2
1
2

Xây dựng biên soạn chương
trình giảng dạy môn bóng
chuyền.


2

Lập kế hoạch giảng dạy - huấn
luyện.

1
2

Phát triển kỹ năng về kỹ - chiến
thuật bóng chuyền.

1
2

Kỹ thuật tấn công, phòng thủ
ứng dụng và thi đấu.
Chiến thuật tấn công, phòng
thủ.
Huấn luyện thể lực chuyên
môn.

1
2
1
2

1

1


Phương pháp tổ chức giải đấu
bóng chuyền.

2
1
2
1
2

Phương pháp giảng dạy kỹ
thuật bóng chuyền.

1
2

Phương pháp kiểm tra và đánh
giá.

1
2

Chuyền bóng cao tay (số 3-4) 3
quả và (số 3 - 2) 2 quả (điểm)

1
2

Phát bóng cao tay trước mặt 3m
cuối sân 5 quả (điểm)
Đập bóng trung bình số 3 toàn

sân 5 quả (điểm)

1
2

Phát triển các yếu tố thể lực.

1
2

23
25
24
Chọ
n
24
23
24
26
22

85.19
92.59
88.89
tỉ lệ

3
7
8
Phù

hợp
6
3
6
6
3

4
2
3
Khôn
g phù
3
4
3
1
5

0.783

88.89
85.19
88.89
96.3
81.48

20
18
16
Rất

phù
18
20
18
20
19

24
23
24
23
23
25
23
26
26
23

88.89
85.19
88.89
85.19
85.19
92.59
85.19
96.3
96.3
85.19

21

19
19
18
15
10
7
22
23
18

3
4
5
5
8
15
16
4
3
6

3
4
3
4
4
2
4
1
1

3

1.524

26
22
23
18
15
26
24
23
25
26
24
23
25
21
22

96.3
81.48
85.19
66.67
55.56
96.3
88.89
85.19
92.59
96.3

88.89
85.19
92.59
77.78
81.48

21
21
19
11
9
20
21
11
9
19
21
18
16
18
16

5
1
4
7
6
6
3
12

16
6
3
5
9
3
6

1
5
4
9
12
1
3
4
2
2
3
4
2
6
5

4.629

0.708
x2
3.45
4.2


0.533
1.725
2.348
0.377

3.286
1.661
4.381
3.444
3.524
4.028
1.95


PHẤN LÝ THUYẾT

Chạy cây thông 92 m (s)
HỌC PHẦN V
Nghiên cứu khoa học trong
môn bóng chuyền.
Biên soạn giáo án.
Xây dựng biên soạn chương
trình giảng dạy môn bóng
chuyền.

1
2
Lầ
n

1
2
1
2
1
2

24
24
Chọ
n
23
26
23
23
25

88.89
88.89
tỉ lệ
85.19
96.3
85.19
85.19
92.59

17
19
Rất
phù

19
21
18
20
18

7
5
Phù
hợp
5
5
6
5
7

3
3
Khôn
g phù
3
1
3
2
2

1.011
x2
4.19
0.9


GIÁPHẦN ĐÁNH

PHẦN THỰC HÀNH VÀ PHƯƠNG PHÁP

23 85.19
16
7
4
1.25
Lập kế hoạch giảng dạy - huấn
1
26
96.3
22
4
1
luyện.
2
26
96.3
20
6
1
0.867
26
96.3
24
2
1

Phát triển kỹ năng về kỹ - chiến 1
thuật bóng chuyền.
2
22 81.48
20
4
3
3.133
1
24 88.89
16
8
3
Kỹ thuật tấn công, phòng thủ
ứng dụng và thi đấu.
2
23 85.19
12
11
4
2.402
16 59.26
6
10
11
Phát triển kỹ năng thả lỏng
12 44.44
7
5
15

6.21
1
24 88.89
21
3
3
Chiến thuật tấn công, phòng
thủ.
2
23 85.19
19
4
4
0.711
Phát triển các yếu tố thể lực.
1
22 81.48
18
4
5
2
22 81.48
16
6
5
0.917
Phương pháp huấn luyện thể
1
24 88.89
17

7
3
lực.
2
22 81.48
16
6
5
1.029
Phương pháp huấn luyện chiến
1
24 88.89
19
5
3
thuật.
2
26
96.3
20
6
1
1.586
26
96.3
24
2
1
Phương pháp kiểm tra và đánh 1
giá.

2
26
96.3
25
1
1
1.067
24 88.89
18
6
3
Ứng dụng thực hành trọng tài 1
2
bóng chuyền
23 85.19
21
3
3
3.429
22 81.48
14
8
5
Kiểm tra công tác tổ chức 01 1
2
tiết học môn bóng chuyền
24 88.89
17
7
3

2.006
22 81.48
19
3
5
Thực hành giảng dạy các kỹ 1
2
thuật cơ bản môn bóng chuyền
24 88.89
17
7
3
3.854
Câu 2. Theo quý thầy cô các TEST dưới dây được sử dụng đánh giá quá trình học tập học phần
chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường ĐHCT có phù hợp
không?
Lần
Rất Ph Khôn
Tỉ lệ
TÊN TEST
phỏng Chọn
phù
ù
g phù
x2
%
vấn
hợp hợp hợp



Test đánh giá về kỹ thuật

lần 1

25

lần 2

25

lần 1

22

lần 2
lần 1

24
26

lần 2

22

lần 1

15

lần 2


18

lần 1

24

lần 2

23

lần 1

22

lần 2

22

lần 1

16

Đỡ phát bóng thấp tay (số 5-3)
3 quả và (số 1-3) 2 quả (điểm)

lần 2

14

Đệm bóng vào ô quy định 20

quả (điểm)
Phát bóng cao tay trước mặt 3m
cuối sân 5 quả (điểm)

lần 1
lần 2
lần 1
lần 2

25
26
26
26

lần 1

18

lần 2

18

lần 1

23

lần 2

23


lần 1
lần 2

20
19

Chuyền bóng vào ô quy định
20 quả (điểm)
Chuyền bóng cao tay trước mặt
(số 3 - 4) 5 quả (điểm)
Chuyền bóng cao tay sau đầu
(số 3 - 2) 5 quả (điểm)
Chuyền bóng cao tay (số 3-4) 3
quả và (số 3 - 2) 2 quả (điểm)
Đỡ phát bóng thấp tay (số 5-3)
5 quả (điểm)
Đỡ phát bóng thấp tay (số 1-3)
5 quả (điểm)

Phát bóng chuẩn vào ô (5 ô)
(điểm)
Đập bóng số 4 chéo sân 5 quả
(điểm)
Đập bóng số 4 chéo sân 3 quả,
số 2 chéo sân 2 quả (điểm)

92.5
9
92.5
9

81.4
8
88.8
9
96.3
81.4
8
55.5
6
66.6
7
88.8
9
85.1
9
81.4
8
81.4
8
59.2
6
51.8
5
92.5
9
96.3
96.3
96.3
66.6
7

66.6
7
85.1
9
85.1
9
74.0
7
70.3
7

23

2

2

22

3

2

20

2

5

21

24

3
2

3
1

1.714

19

3

5

4.849

8

7

12

12

6

9


21

3

3

21

2

4

20

2

5

19

3

5

10

6

11


8

6

13

19
20
24
25

6
6
2
1

2
1
1
1

11

7

9

10

8


9

18

5

4

19

4

4

0.303

15
17

5
2

7
8

4.86

0.379


2.5

0.75

0.386

0.808

1.05
1.04

0.225


Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả
(điểm)
Đập bóng trung bình chéo sân 5
quả (điểm)
Đập bóng trung bình số 3 toàn
sân 5 quả (điểm)

Test đánh giá về thể lực

Đập bóng nhanh 5 quả (Điểm)

Chạy 20m xuất phát cao (s)

Chạy 30m xuất phát cao (s)
Đứng gập thân (cm)


Ném bóng nhồi 1kg bằng 1tay
thuận (m)
Tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 tay
từ sau đầu ra trước (m)
Lực kế tay thuận (kg)
Ném cầu lông đi xa (m)

lần 1

24

lần 2

23

lần 1

19

lần 2

18

lần 1

22

lần 2

24


lần 1

15

lần 2

17

lần 1

18

lần 2
lần 1
lần 2

18
26
26

lần 1
lần 2

25
26

lần 1

15


lần 2

17

lần 1

25

lần 2
lần 1
lần 2

23
26
26

lần 1

14

lần 2

17

lần 1
lần 2

22
23


Bật cao tại chỗ (cm)

88.8
9
85.1
9
70.3
7
66.6
7
81.4
8
88.8
9
55.5
6
62.9
6
66.6

22

2

3

20

3


4

10

9

8

13

5

9

19

3

5

21

3

3

9

6


12

8

9

10

7
66.6

11

7

9

7
96.3
96.3
92.5
9
96.3
55.5
6
62.9
6
92.5
9

85.1
9
96.3
96.3
51.8
5
62.9
6
81.4
8
85.1
9

10
24
25

8
2
1

9
1
1

19
20

6
6


2
1

9

6

12

8

9

10

10

15

2

7
22
20

16
4
6


4
1
1

11

3

13

10

7

10

6.025

21
19

1
4

5
4

3.286

0.783


4.003

1.524

1.525

0.225
1.04

1.05

1.525

2.348
0.867


Bật cao có đà (cm)

Chạy 1500m (s)

Chạy 12 phút (Test Cooper)
(m)

Chạy cây thông 92 m (s)

Chạy 200 m (s)

Chạy 9-3-6-3-9 (s)


Chạy con thoi 54m (6x9m) (s)

lần 1

26

lần 2

24

lần 1

18

lần 2

15

lần 1

21

lần 2

22

lần 1

24


lần 2

24

lần 1

12

lần 2

14

lần 1
lần 2

25
26

lần 1

17

lần 2

18

96.3
88.8
9

66.6
7
55.5
6
77.7
8
81.4
8
88.8
9
88.8
9
44.4
4
51.8
5
92.5
9
96.3
62.9
6
66.6
7

20

6

1


21

3

3

11

7

9

9

6

12

18

3

6

16

6

5


17

7

3

19

5

3

5

7

15

7

7

13

0.897

19
22

6

4

2
1

2.409

8

9

10

6

12

9

4.381

1.361

1.95

1.011

1.528



12
Kết quả xử lý số liệu qua 2 lần phỏng vấn cho thấy, đa số các nội dung
và các test đều có x2tính < x2bảng (x2bảng = 5.991) ở ngưỡng xác suất p > 0.05,
nên sự khác biệt ở 2 giá trị quan sát không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng
xác suất p > 0.05, kết quả giữa 2 lần phỏng vấn các chuyên gia, giảng viên
và HLV… về các nội dung giảng dạy và test đánh giá có sự đồng nhất cao
về ý kiến trả lời.
Như vậy, luận án chọn các nội dung và test đánh giá thỏa mãn 2 điều
kiện là >75% số ý kiến tán thành và có chỉ số x2tính < x2bảng = 5.991.
3.2.3.1. Xác định nội dung giảng dạy học phần chuyên sâu bóng
chuyền cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ
Qua kết quả phỏng vấn bảng 3.11 luận án quy ước chỉ chọn các nội
dung từ 75% ý kiến tán thành trở lên và có chỉ số x2tính < x2bảng = 5.991. Theo
quy ước này luận án lựa chọn được 22 nội dung đưa vào giảng dạy và phân
bổ cho từng học phần.
3.2.3.2. Xác định test đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực cho 05
học phần chuyên sâu bóng chuyền Trường Đại học Cần Thơ
Từ kết quả phỏng vấn ở bảng 3.11 cho thấy đa số ý kiến lựa chọn các
test đánh giá xuyên suốt trong quá trình học tập, qua 5 học phần cho sinh
viên chuyên sâu bóng chuyền được chọn đạt từ 75% ý kiến tán thành trở
lên và có chỉ số x2tính < x2bảng = 5.991. Theo quy ước này luận án chọn 19/31
test, trong đó có 10 test đánh giá về kỹ thuật, 9 test đánh giá về thể lực.
Nhằm khẳng định sự lựa chọn các test đánh giá trình độ kỹ thuật và
thể lực xuyên suốt cho 05 học phần chuyên sâu bóng chuyền là đúng đắn
và đầy đủ có căn cứ khoa học. Luận án tiến hành kiểm nghiệm độ tin cậy
của test lựa chọn, kiểm tra trên đối tượng nghiên cứu là sinh viên chuyên
sâu bóng chuyền. Kết quả nghiên cứu được trình bày qua bảng 3.12.


Bảng 3.12: Độ tin cậy giữa hai lần lập test đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực

xuyên suốt cho 05 học phần chuyên sâu bóng chuyền Trường Đại học Cần Thơ.
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Chỉ số
Chuyền bóng vào ô quy định 20
quả (điểm)
Chuyền bóng cao tay trước mặt (số
3 - 4) 5 quả (điểm)
Chuyền bóng cao tay sau đầu (số 3
- 2) 5 quả (điểm)
Đỡ phát bóng thấp tay (số 5-3) 5
quả (điểm)
Đỡ phát bóng thấp tay (số 1-3) 5
quả (điểm)
Đệm bóng vào ô quy định 20 quả
(điểm)
Phát bóng cao tay trước mặt 3m
cuối sân 5 quả (điểm)
Đập bóng số 4 chéo sân 5 quả
(điểm)

Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả
(điểm)

10

Đập bóng trung bình 5 quả (điểm)

11

Chạy 30m xuất phát cao (s)

12

Gập thân (cm)

13

Tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 tay từ
sau đầu ra trước (m)

14

Lực kế tay thuận (kg)

15

Bật cao tại chỗ (cm)

16


Bật cao có đà (cm)

17

Chạy 12 phút (Test Cooper) (m)

18

Chạy cây thông 92 m (s)

19

Chạy 9-3-6-3-9 (s)

Nam (n=23)
lần 1
lần 2
x ± SD
x ± SD
5.78 ±
5.81 ±
1.73
1.28
4.83 ±
4.83 ±
1.07
1.25
3.87 ±
3.86 ±
0.63

0.71
5.33 ±
5.36 ±
0.91
0.85
4.85 ±
4.90 ±
1.08
1.38
4.96 ±
5.01 ±
2.08
1.09
4.43 ±
5.09 ±
0.71
1.08
4.48 ±
4.51 ±
0.73
0.79
4.04 ±
4.07 ±
1.69
1.41
4.7 ±
4.73 ±
1.06
1.02
4.56 ±

4.54 ±
0.28
0.24
17.13 ± 17.49 ±
1.22
1.55
15.22 ± 15.28 ±
2.05
1.76
46.43 ± 46.86 ±
7.11
6.68
286.30 ± 288.08
9.56
± 8.72
295.43 ± 296.04
11.17
± 9.72
2015.6
1997.39

± 47.31
65.22
24.5 ±
24.42 ±
1.34
1.36
7.81 ±
7.8 ±
0.43

0.47

r
0.77
0.83
0.71
0.72
0.78
0.73
0.76
0.73
0.8
0.88
0.95
0.89
0.79
0.96
0.83
0.92
0.73
0.87
0.82

Nữ (n=8)
lần 2
x ± SD
5.14 ±
1.01
4.78 ±
1.18

3.71 ±
0.96
5.14 ±
0.53
4.64 ±
1.02
4.80 ±
1.13
4.34 ±
0.98
4.04 ±
4 ± 1.07
0.98
3.82 ±
3.85 ±
1.10
1.01
3.56 ±
3.61 ±
0.68
0.84
5.10 ±
5.08 ±
0.19
0.17
18.73
18.77 ±
±0.48
0.47
9.59 ±

9.64 ±
1.27
1.82
31.5 ± 32.08 ±
4.28
3.64
246.25 248.15
± 6.16
± 6.71
251.25 251.75
± 8.24
± 8.19
1962.3
1956.25

± 79.63
72.26
26.86 ± 26.74 ±
1.31
1.32
9.02 ±

0.42
0.89
lần 1
x ± SD
5.13 ±
1.13
4.75 ±
1.28

3.63 ±
1.09
5.13 ±
0.92
4.63 ±
1.30
4.75 ±
1.16
4.25 ±
1.07

r
0.81
0.75
0.89
0.72
0.76
0.78
0.92
0.72
0.78
0.73
0.86
0.73
0.91
0.83
0.8
0.88
0.75
0.89

0.87


13
3.2.3.3. Xác định nội dung đánh giá qua từng học phần chuyên
sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ
- Điểm ý thức (chiếm 10%): Là điểm đánh giá ý thức học tập của
sinh viên trong suốt quá trình học tập của môn học.
- Điểm kiểm tra giữa kỳ (chiếm 30%)
Là điểm kiểm tra thường xuyên trong mỗi học phần và với đặc thù là
môn học có lý thuyết và thực hành, vì vậy để đánh giá kết quả học giữa kỳ
của sinh viên chuyên sâu trước hết phải căn cứ vào chương trình môn học.
Thông qua phân tích và tham khảo các tài liệu chuyên môn đề tài lựa
chọn được các nội dung lý thuyết (tương ứng với 5 học phần) để đánh giá
kết quả học tập giữa kỳ cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền. Trên cơ sở đó
và để đảm bảo tính khách quan của các nội dung được lựa chọn và hình thức
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập giữa kỳ. Luận án tiến hành phỏng vấn 05
giảng viên giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền trong Bộ môn về các nội dung
lý thuyết để đánh giá giữa kỳ cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành
GDTC Trường Đại học Cần Thơ. Kết quả được trình bày tại bảng 3.13.
Từ kết quả thu được tại bảng 3.13 cho thấy, hầu hết các ý kiến đều
đồng ý với việc lựa chọn các nội dung đánh giá kết quả học tập giữa kỳ ở
các học phần cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường
Đại học Cần Thơ mà luận án đã lựa chọn. Kết quả phỏng vấn đạt 100% ý
kiến tán thành, vì vậy luận án sử dụng các nội dung trên để kiểm tra đánh
giá điểm giữa kỳ cho đối tượng nghiên cứu.


Bảng 3.13: Kết quả phỏng vấn xác định các nội dung kiểm tra giữa kỳ cho
sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ (n=05)


HP 4

HP 3

HP 2

HP 1

Ý kiến
Phù
Chưa
Nội dung
hợp
phù hợp
n % n %
Theo Thầy/cô Chương trình chuyên sâu bóng chuyền có 05 học phần với 15 giờ lý
thuyết và 60 giờ thực hành cho mỗi học phần thì phần lý thuyết đưa vào kiểm tra
giữa kỳ (chiếm 30%) có phù hợp không?
Lịch sử và xu hướng, đặc điểm, tính chất và tác dụng, quá
10
5
0
0
trình hình thành và phát triển môn Bóng chuyền.
0
Khái niệm và phân tích nguyên lý kỹ thuật cơ bản trong
10
5
0

0
bóng chuyền.
0
Khái niệm và phân tích các loại hình chiến thuật trong
10
5
0
0
bóng chuyền.
0
10
5
0
0
Luật thi đấu, phương thức trọng tài và tổ chức thi đấu.
0
Khái niệm và phân tích nguyên lý kỹ thuật cơ bản trong
10
5
0
0
bóng chuyền.
0
Khái niệm và phân tích các loại hình chiến thuật trong
10
5
0
0
bóng chuyền.
0

10
5
0
0
Luật thi đấu, phương thức trọng tài và tổ chức thi đấu.
0
10
5
0
0
Công tác tuyển chọn, huấn luyện cơ bản.
0
10
5
0
0
Luật thi đấu, phương thức trọng tài và tổ chức thi đấu
0
10
5
0
0
Công tác tuyển chọn, huấn luyện cơ bản.
0
10
5
0
0
Nghiên cứu khoa học trong môn bóng chuyền.
0

10
5
0
0
Biên soạn giáo án.
0
10
5
0
0
Nghiên cứu khoa học trong môn bóng chuyền.
0
10
5
0
0
Biên soạn giáo án.
0
Xây dựng biên soạn chương trình giảng dạy môn bóng
10
5
0
0
chuyền.
0
Lập kế hoạch giảng dạy - huấn luyện.
5 10 0
0
0



×