Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

đáp án đề thi thử THPTQG môn Sinh chuyên bắc ninh lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.66 KB, 9 trang )

10X YOURMARK - ĐỘT PHÁ ĐIỂM SỐ GIAI ĐOẠN CUỐI
ĐỀ THI THỬ MÔN SINH 2019 SỐ 3
CHUYÊN BẮC NINH LẦN 2
ĐÁP ÁN
1-B

2-A

3-A

4-C

5-A

6-C

7-D

8-A

9-B

10-B

11-D

12-C

13-A

14-B



15-C

16-A

17-B

18-D

19-B

20-B

21-D

22-A

23-D

24-C

25-D

26-B

27-A

28-B

29-D


30-B

31-D

32-A

33-A

34-D

35-D

36-D

37-C

38-A

39-B

40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án B
A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;
B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.
D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.
Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3
cặp gen.

Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ ab AB/ab Dd thu được ở thế hệ lai có
 mèo lông đen- ngắn-mắt xanh = aabbdd = 5%
 aabb = 5% : (1/4) = 20% = 40% ab x 50% ab (mèo đực không hoán vị)
 con cái F1 đem lai có KG: AB/ab (vì ab>25%) có hoán vị = 20%
Phép lai:
♀AB/ab Dd (f=20%) x ♂Ab/aB Dd (không hoán vị)
 lông xám- ngắn-mắt đen = A-bb D- = (10%x50% + 40%x50%) x 3/4 = 18,75%
B
Câu 2. Đáp án A
Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.
Câu 3. Đáp án A
A: quăn; a: thẳng
Người em gái của chồng và người em trai của vợ đều có tóc thẳng (vợ, chồng tóc quăn)  vợ và chồng
có kiểu gen: 1/3 AA: 2/3 Aa
Khả năng cặp vợ chồng này sinh đứa con có tóc thẳng xấp xỉ là:
2/3 x 2/3 x 1/4 = 11,11%  A
Câu 4. Đáp án C
Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần
thể như sau:

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

1


A. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá  sai, đây là dạng quần thể suy thoái, số lượng cá
giảm.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp  sai.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên  đúng, đây là dạng quần thể phát triển.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất  sai, quần thể 3 có kích thước bé nhất.

Câu 5. Đáp án A
Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột
biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen
X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là:
X - Z – Y vì ở vi khuẩn có dạng gen không phân mảnh, 3 gen cấu trúc này đều có cùng 1 vùng promoter
 nếu gen Y bị đột biến nằm ở đầu tiên thì khi nó bị đột biến (số aa thay đổi  đột biến dịch khung) 
các gen phía sau cũng sẽ bị đột biến  gen Y phải nằm ở cuối cùng.
Câu 6. Đáp án C
Giả thuyết “ra đi từ Châu Phi” cho rằng: Loài H.Erectus được hình thành từ H.sapiens ở châu phi, sau đó
phát tán sang châu lục khác.
Câu 7. Đáp án D
Đặc tính giúp cho cơ thể sống có khả năng thích ứng với sự biến đổi của môi trường: Có khả năng tự điều
chỉnh.
Câu 8. Đáp án A
Điều không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể:
Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. (sai, vì không phải mọi hiện tượng di
truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất)
Câu 9. Đáp án B
A. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.  sai
B. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu
cho quá trình chọn giống và tiến hóa.  đúng
C. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn
giống và tiến hóa.  sai
D. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống
và tiến hóa.  sai
Câu 10. Đáp án B
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 11. Đáp án D
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Câu 12. Đáp án C
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

2


P: AABBDDEEGG (210cm) x aabbddeegg (210 – 5x10 = 160cm)
F1: AaBbDdEeGg (185cm)
F1 x F1  F2: cây có chiều cao trung bình có 5 alen trội
 có tỉ lệ = C510 / 25 = 63/256
C
Câu 13. Đáp án A
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn
hợp (N14 + N15)
Chuyển laị về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là 4 ×× 2 + 4 =
12.
A
Câu 14. Đáp án B
A: không bệnh; a: bệnh (NST thường)
Hà và Tùng đều không bị bệnh hóa xơ nang  đều có KG: ATùng lấy vợ và đã li dị, anh ấy và vợ đầu tiên có một đứa con bị bệnh hóa xơ nang  Tùng có KG Aa
Hà có một người em trai cũng bị chết vì bệnh này  có KG: 1/3 AA: 2/3 Aa  2/3 A; 1/3 a
Xác suất họ sinh ra một người con trai không mang gen gây bệnh:
= 1/2 x 1/2 A x 2/3 A = 1/6  B.
Câu 15. Đáp án C
Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu không chính
xác:
C. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì
đã qua chọn lọc.
Câu 16. Đáp án A

Aa  consixin  AAaa
AAaa x AAaa  1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Câu 17. Đáp án B
I, Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.  sai, CLTN không tạo ra kiểu
gen.
II, Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.  đúng
III, Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. 
đúng
IV, Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.  đúng
Câu 18. Đáp án D
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

3


F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%

⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3

⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%


⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2

⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa

Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Câu 19. Đáp án B
Ta có:
4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.
4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.
1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.
1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.
Ta có:
Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa ×× aa

Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd ×× dd
Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb ×× bb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:
- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:

- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau.
Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20
⇒ bb, dd = (1/20) : 2 = 0,1
⇒ bd = 0,1

Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%.

I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.  đúng,
AaBbDd x AaBbDd  aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025
II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
 sai
III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.  sai, aaB-dd = 1/4
x (0,25-0,01) = 0,06
IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. 
đúng

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

4


V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng
quả.  đúng
VI, Tần số hoán vị gen 20%.  đúng
Câu 20. Đáp án B
Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử.
Số loại giao tử tối đa nếu có đủ số lượng tế bào sinh tinh thì kiểu gen trên có thể tạo ra là 24 = 16.
Số loại giao tử ít nhất ⇒ 3 tế bào cùng kiểu giảm phân tạo ra 2 loại giao tử.

Số loại giao tử nhiều nhất ⇒ tế bào sinh tinh có kiểu giảm phân khác nhau, mỗi tế bào tạo ra 2 loại giao tử
2 × 2 = 4.

 B. 2 và 4

Câu 21. Đáp án D
Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật: vi khuẩn phản
nitrat hóa .

Câu 22. Đáp án A
Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của
cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng
đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây
chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu
trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ ức chế cảm nhiễm trong quần xã.
Câu 23. Đáp án D
3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ  tương tác bổ sung
F1: 100% đỏ  đỏ trội (A: đỏ; a: trắng)
P: AA x aa  F1: Aa
F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho ra 4 loại tổ hợp ⇒ F1 dị hợp hai cặp gen AaBb (hoa đỏ).
AaBb ×× aabb ⇒ 3 trắng : 1 đỏ.
Quy ước gen: A_B_ : hoa đỏ

A_bb + aaB_ + aabb : hoa trắng

F1 tự thụ: AaBb × AaBb
KH: 9 đỏ : 7 trắng
Muốn F3 không phân tính khi đem F2 tự thụ thì: F2 có KG đồng hợp
AABB = 1/16
AAbb = 1/16
aaBB = 1/16
aabb = 1/16
 tổng số = 1/4  D
Câu 24. Đáp án C
Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua bốn thế hệ liên tiếp thu được kết quả
như sau:

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019


5


Quần thể trên đạng chịu sự chi phối của nhân tố tiến hóa là chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội. (vì Agiảm dần, aa tăng)
Câu 25. Đáp án D
Tháp sinh thái có dạng tháp lộn ngược (có đỉnh quay xuống dưới): Tháp sinh khối của hệ sinh thái nước
vùng nhiệt đới.
Câu 26. Đáp án B
Những dạng đột biến dùng để xác định vị trí của gen trên NST: Mất đoạn và lệch bội
Câu 27. Đáp án A
A: thuận tay phải trội hoàn toàn so với gen a: thuận tay trái;
B: tóc thẳng trội hoàn toàn so với a: tóc quăn
hai gen này nằm trên 2 nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải tóc thẳng sinh được một người con thuận tay trái tóc thẳng và một
người con thuận tay phải tóc quăn.  cặp vợ chồng này có KG: AaBb
 xác suất sinh được người con trai kiểu hình giống bố mẹ (phải, thẳng) là:
1/2 x 3/4 x 3/4 = 2,8125  đáp án khác (=.=)
Câu 28. Đáp án B
P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY
 ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ =A-B-XD- = 52,5%
 A-B- = 52,5 : 3/4 = 70%  aabb = 20%
F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = A-bbXDY
= (25%-20%) x 1/4 = 1,25%  B
Câu 29. Đáp án D
Chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên: A-B- giao phấn  F1
I, F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ.  đúng, nếu P đều có KG AABB
II, Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép.  đúng
P có 1 cây dị hợp kép AaBb = 1/3  F1: aabb = 1/3 x 1/3 x 1/4 x 1/4 = 1/144
III, Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là 34:1:1.  sai, có thể có tỉ lệ KH là
34:1:1

34:1:1 (3 loại KH)  F1 không có KG AaBb  3 cây có 3 KG là AABB; AaBB; AABb  cho đời con
có aaB- = (1/6)2 = 1/36; A-bb = 1/36
IV, Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 29:3:3:1  đúng
2/3 AaBb : 1/3 AABB (≠AaBb)  aabb = (1/6)2 = 1/36; aaB- = 3/36; A-bb = 3/36
Câu 30. Đáp án B
A1: lông đen> A2: lông nâu> A3: lông xám> A4: lông hung.
Giả sử trong quần thể cân bằng có tần số các alen bằng nhau.
I, Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung.  đúng
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

6


A1 = A2 = A3 = A4 = 0,25  A1- = 0,4375 (đen)
A2- = 0,25 x 0,25 + 0,25 x 0,25 x 4 = 0,3125 (nâu)
A3- = 0,25 x 0,25 + 0,25x0,25x2 = 0,1875 (xám)
A4A4 = 0,25x 0,25 = 0,0625 (hung)
II, Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lông đen là 40/49.  đúng
Đen giao phối: A1A1 = 0,0625/0,4375 = 1/7
A1A2 = A1A3 = A1A4 = 2/7
 tạo giao tử: A1 = 4/7; A2 = A3 = A4 = 1/7
 đời con lông đen = 40/49
III, Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35. 
đúng
Lông đen (như ý II): A1A1 = 0,0625/0,4375 = 1/7
A1A2 = A1A3 = A1A4 = 2/7
 tạo giao tử: A1 = 4/7; A2 = A3 = A4 = 1/7
Lông nâu: A2A2 = 0,0625/0,3125 = 0,2
A2A3 = A2A4 = 0,4
 tạo giao tử: A4 = 0,2

 con lông hung: A4A4 = 0,2 x 1/7 = 1/35
IV, Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con số cá thể
lông hung thu được là 11/105.  đúng
Câu 31. Đáp án D
Có 6 cặp gen
F1 dị hợp tử 6 cặp gen  F2 có số KG = 36 = 729
Số KG đồng hợp = 26 = 64
D
Câu 32. Đáp án A
A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.  đúng
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể.  sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.  sai,
yếu tố ngẫu nhiên không có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.  sai, chọn lọc
tự nhiên không làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
Câu 33. Đáp án A
Gen mắt trắng hơn gen mắt đỏ số nucleotit là: 32/24 =2
⇒ Đột biến gen mắt đỏthành gen mắt trắng thêm 1 cặp G – X.
Câu 34. Đáp án D

Con gái có KG XAXaXa nhận XA từ mẹ và XaXa từ bố ⇒ trong giảm phân 2 của bố, NST giới tính không
phân li còn ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 35. Đáp án D

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

7



Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: điều kiện sống phân bố một cách đồng
đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 36. Đáp án D
Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi
tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau.
Câu 37. Đáp án C
♀AaBb DE/de x ♂Aabb DE/de  kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25% = A-B-D-E-  DE- = 26,25 : (3/8) = 70%  ddee = 20%
I, Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16.  sai
Số loại KG = 3x2x10 = 60; số KH = 2x2x4 = 16
II, Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5%  đúng
 aabbddee = 0,25 x 0,5 x 0,2 = 2,5%
III, Tần số hoán vị gen lả 30%.  đúng, aabb = 40%x50%
 tần số hoán vị gen = 20%
IV, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là  sai
A_B_ddee + A_bbD_ee + A_bbddE_ + aaB_D_ee + aaB_ddE_ + aabbD_E_= 21,25%
(xem lại đề bài)
Câu 38. Đáp án A
4% nhóm máu O  Io = 0,2
B = 21%  IB = 0,3  IA = 0,5
Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy
định;
D: không bị bệnh; d: bị bệnh M

I, Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M.  đúng, những người chưa xác định KG là 1, 4, 9,
11, 13
II, Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.  người có KG đồng hợp về nhóm máu: 5,
6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14  đúng
III, Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.  sai
(9): 0,52 IAIA: 2x0,5x0,2 IAIO  5/9 IAIA: 4/9 IAIO (theo cấu trúc di truyền của quần thể)

IA = 7/9; IO = 2/9
Tương tự với (10)  14 có KG dị hợp về nhóm máu với xác suất
= (7/9 x 2/9 x 2)/(1-IOIO) = 4/11

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

8


IV, Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là
47,73%.  đúng
Về bệnh M: (13): 1/3 DD: 2/3 Dd  D = 2/3; d=1/3
(14): Dd  D = d = 1/2
(13) x (14)  con dị hợp = 1/2x2/3 + 1/2x1/3 = 0,5
Về nhóm máu:
(6), (7) có KG: 1/3 IBIB: 2/3 IBIO
 (13): 1/2 IBIB: 1/2 IBIO
(14): 7/11 IAIA: 4/11 IAIO
 con (13) x (14) dị hợp về nhóm máu = 1 – 0,25 x 2/11 = 21/22
=> con dị hợp 2 tính trạng = 0,5 x 21/22 = 47,73%
Câu 39. Đáp án B
Số nu của gen = 5100x2/3,4 = 3000 nu  số aa do gen quy định (nếu gen không phân mảnh) = 3000:6 =
500 aa
Nhưng quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin < số aa do gen không
phân mảnh quy định  đây là gen của sinh vật nhân thực  B
Câu 40. Đáp án C
A: mỏ dưới ngắn; a: mỏ dưới dài
(thiếu dữ kiện)

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019


9



×