Muối cacbonat (Đề 1) - Cơ bản
Bài 1. Dãy các chất nào sau đây đều bị phân hủy bởi nhiệt:
A. NaHCO3, MgCO3, BaSO4, (NH4)2CO3
B. NaHCO3, NH4HCO3, H2SiO3, NH4Cl
C. Na2CO3, Ca(HCO3)2, MgCO3, (NH4)2CO3
D. NaHCO3, Na2CO3, CaCO3, NH4NO3
Bài 2. Dung dịch NaHCO3 có lẫn tạp chất là Na2CO3. Bằng cách nào có thể loại bỏ tạp chất, thu được
NaHCO3 tinh khiết ?
A. Cho tác dụng với NaOH dư rồi cô cạn dung dịch thu được.
B. Cho tác dụng với Ba(HCO3)2 dư, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch thu được.
C. Cho tác dụng với BaCl2 dư rồi cô cạn dung dịch thu được.
D. Sục khí CO2 dư vào rồi làm khô dung dịch thu được.
Bài 3. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ khí thoát ra (khí X) hấp thụ vừa hết
bằng dung dịch Ca(OH)2, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CO, CaCO3, Ca(HCO3)2.
B. CO, Ca(HCO3)2, CaCO3.
C. CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2.
D. CO2 ,Ca(HCO3)2, CaCO3.
Bài 4. Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2CO3 + CaCl2 →
(2) Na2CO3 + CaCl2 →
(3) (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → (4) K2CO3 + Ca(NO3)2 →
(5) H2CO3 + CaCl2 →
(6) CO2 + Ca(OH)2 →
Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Bài 5. Cho 1,84 gam hỗn hợp hai muối R1CO3 và R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít
khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là bao nhiêu ?
A. 2,17 gam.
B. 1,51 gam.
C. 2,575 gam.
D. 1,105 gam.
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu
được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối
khan thu được so với trước phản ứng là
A. tăng 4,95 gam.
B. giảm 4,95 gam.
C. tăng 5,85 gam.
D. giảm 5,85 gam.
Bài 7. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí
X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,9.
B. 12,6.
C. 19,9.
D. 22,6.
Bài 8. Nung m gam đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V lít CO2 (đktc). Cho lượng CO2 thu được tác dụng
với dung dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X duy nhất. Giá trị của m là
A. 125.
B. 250.
C. 160.
D. 200.
Bài 9. Khi cho axit clohiđric tác dụng vừa đủ với 2,74 gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3, thu
được 0,672 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
A. 0,22 gam.
B. 1,06 gam.
C. 1,68 gam.
D. 2,52 gam.
Bài 10. Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít khí CO2 (đktc). Khối
lượng (gam) mỗi muối ban đầu là
A. 1,48 và 6,72.
B. 4,0 và 4,2.
C. 4,2 và 4,0.
D. 6,72 và 1,48.
−
Bài 11. Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3 và 0,001
−
mol NO3 . Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a
là
A. 0,180.
B. 0,120.
C. 0,444.
D. 0,222.
Bài 12. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết
với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li, Na.
B. Na, K.
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
Bài 13. Dung dịch X chứa 24,4 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2CO3. Thêm dung dịch chứa 33,3 gam
CaCl2 vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Số mol mỗi muối trong dung dịch X là
A. 0,12 mol Na2CO3 và 0,08 mol K2CO3
B. 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol K2CO3
C. 0,08 mol Na2CO3 và 0,12 mol K2CO3.
D. 0,05 mol Na2CO3 và 0,15 mol K2CO3
Bài 14. Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra, thu
được 3,52 gam chất rắn Y và khí Z. Cho toàn bộ khí Z hấp thụ hết bởi 1 lít dung dịch Ba(OH)2 x mol/l, thu
được 7,88 gam kết tủa. Đun nóng tiếp dung dịch thấy tạo ra 3,94 gam kết tủa nữa. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m và x lần lượt là
A. 3,52 gam và 0,03 mol/l.
B. 7,04 gam và 0,06 mol/l.
C. 7,04 gam và 0,03 mol/l.
D. 3,52 gam và 0,06 mol/l.
Bài 15. Cho m gam Ca vào 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và CaCl2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10
B. 6
C. 16
D. 8
Bài 16. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và
NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,020.
B. 0,030.
C. 0,015.
D. 0,010.
Bài 17. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở
đktc. % khối lượng của CaCO3 trong X là
A. 30,1%
B. 60,9%
C. 62,5%
D. 37,5%
Bài 18. Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau M, R trong nhóm IIA
(M < R) tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2
0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Khối lượng mol lớn nhất có thể đạt của M là
A. 9 (Be).
B. 24 (Mg).
C. 40 (Ca).
D. 88 (Sr).
Bài 19. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc).
Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Bài 20. Có một hỗn hợp gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến
khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn đó vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí
(đktc). Phần trăm khối lượng NH4HCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 32,38%
B. 33,20%
C. 34,42%
D. 35,05%
Bài 21. Cho khí CO2 vào dung dịch NH3 được hỗn hợp hai muối X và Y (MX < MY). Đun nóng hỗn hợp X,
Y để phân hủy hết muối, thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó CO2 chiếm 30% thể tích. Tỉ lệ số mol hai
muối nX : nY trong hỗn hợp là
A. 1:2
B. 2:1
C. 2:3
D. 3:2
Bài 22. Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được
vào 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 33,49 gam kết tủa. Thành phần % MgCO3 trong X là
A. 6,25% hoặc 31,25%.
B. 6,25% hoặc 68,75%.
C. 31,25% hoặc 93,75%.
D. 68,75% hoặc 93,75%.
Bài 23. Hoà tan hoàn toàn muối MCO3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch
MSO4 15,89%. Kim loại M là
A. Mg
B. Fe
C. Zn
D. Ca
Bài 24. Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được
0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.
B. 67,5.
C. 62,5.
D. 32,5.
Bài 25. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí
CO2 thu được đktc bằng
A. 0,448 lít
B. 0,224 lít
C. 0,336 lít
D. 0,112 lít
Bài 26. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200
ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 1,12.
Bài 27. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích
khí CO2 thu được (đktc) là
A. 0 lít
B. 0,56 lít
C. 1,12 lít
D. 1,344 lít
Bài 28. Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết X vào
Y ta được dung dịch Z. Với điều kiện y < x < 2y thì thành phần của dung dịch Z là:
A. NaHCO3, NaCl, Na2CO3
B. NaHCO3, NaCl
C. chỉ có NaCl
D. NaCl, HCl dư
Bài 29. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu
được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2
dư vào dung dịch Y ?
A. 54,65 gam
B. 46,60 gam
C. 19,70 gam
D. 66,30 gam
Bài 30. Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch X. Biết rằng, cho từ từ dung dịch HCl vào
dung dịch X thì phải mất 50ml dung dịch HCl 1M mới bắt đầu thấy khí thoát ra. Nếu cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch X được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch X chứa
A. NaOH và Na2CO3
B. Na2CO3
C. NaHCO3
D. NaHCO3 và Na2CO3
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
• Đáp án A sai vì BaSO4 không bị phân hủy bởi nhiệt
• Đáp án B đúng
• Đáp án C, D sai vì Na2CO3 không bị phân hủy bởi nhiệt
Câu 2: Đáp án D
Dung dịch NaHCO3 có lẫn tạp chất Na2CO3. Để thu được Na2CO3 tinh khiết ta sục khí CO2 dư vào rồi làm
khô dung dịch thu được :
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
Câu 3: Đáp án C
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3; CaCO3 rồi cho toàn bộ khí X vào dung dịch thu được ↓ Y và dung
dịch Z
→ Khí X là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
→ Kết tủa Y là CaCO3; dung dịch Z là Ca(HCO3)2 → Đáp án đúng là đáp án C
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án A
Tăng giảm khối lượng:
Câu 6: Đáp án A
Khối lượng muối tăng:
Câu 7: Đáp án C
Khi phản ứng với 0,4 mol NaOH thì sẽ thu được 0,15 mol Na2CO3 và còn 0,1 mol NaOH dư
=> Đáp án C
Câu 8: Đáp án B
=> Đáp án B
Câu 9: Đáp án C
=> Đáp án C
Câu 10: Đáp án B
=> Đáp án B
Câu 11: Đáp án D
Chọn D
Câu 12: Đáp án A
Phân tử khối trung bình:
Vậy, 2 kim loại là Li và Na
Câu 13: Đáp án B
Như vậy, trong X chỉ có 0,2 mol CO3 2-
=> Đáp án B
Câu 14: Đáp án B
=> Đáp án B
Câu 15: Đáp án D
Như vậy, lượng Ca cho vào chỉ đủ để phản ứng với 0,4 mol HCO3-
=> Đáp án D
Câu 16: Đáp án D
=> Đáp án D
Câu 17: Đáp án C
• Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 0,1 mol CO2
nCO2 = 0,1 mol → nCaO = 0,1 mol → nCaO = 0,1 × 56 = 5,6 gam → mNa2CO3 = 11,6 - 5,6 = 6 gam; mCaCO3 = 0,1 ×
100 = 10 gam
→ Đáp án đúng là đáp án C
Câu 18: Đáp án B
7,2 gam MCO3 + HCl → CO2 + 0,09 mol Ba(OH)2 → 0,08 mol BaCO3↓
• CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O(*)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (**)
Theo (*) nCO2(*) = 0,09 mol; nBaCO3 (*) = 0,09 mol
Theo (**) nBaCO3 (**) dư = 0,08 mol → nBaCO3 (**) phản ứng = 0,09 - 0,08 = 0,01 mol
→ nCO2 (**) = 0,01 mol → ∑nCO2 = 0,1 mol
• MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
nMCO3 = nCO2 = 0,1 mol → MMCO3 = 7,2 : 0,1 = 72 → MM = 12 → Be và Mg (9 < 20 < 24)
Câu 19: Đáp án B
Chọn B
Câu 20: Đáp án A
• 48,8 gam NH4HCO3 (a mol); NaHCO3 (b mol); Ca(HCO3)2 (c mol) thu được 16,2 gam bã rắn
mba muối = 79a + 84b + 162c = 48,8
mbã rắn = mNa2CO3 + mCaO = 106 × 0,5b + 56c = 16,2 (1)
• 16,2 gam bã rắn + HCl → 0,1 mol CO2 (2)
nCO2 = 0,1 mol → nNa2CO3 = 0,5b = 0,1 (3)
Từ (1); (2); (3) → a = 0,2 mol; b= 0,2 mol; c = 0,1 mol → mNH4HCO3 = 0,2 × 79 = 15,8 gam
→
Câu 21: Đáp án B
→ Đáp án đúng là đáp án A
%
Câu 22: Đáp án B
• Nung 16,8 g
→ CO2 + 0,18 Ba(OH)2 → 0,17 mol BaCO3↓
• TH1: CO2 thiếu
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
nCO2 = nBaCO3 = 0,17 mol → nBaCO3 + nCaCO3 = a + b = 0,17
mMgCO3 + mCaCO3 = 84a + 100b = 16,8
→ a = 0,0125 mol; b = 0,1575 mol → mMgCO3 = 0,0125 × 84 = 1,05 gam
→
• TH2: CO2 dư
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (*)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (**)
Theo (*) nCO2 (*) = 0,18 mol; nBaCO3 = 0,17 mol
Theo (**) nBaCO3 (**) phản ứng = 0,18 - 0,17 = 0,01 mol → nCO2 (**) = 0,02 mol
→ ∑nCO2 = 0,18 + 0,01 = 0,19 mol
→ nBaCO3 + nCaCO3 = a + b = 0,19; mMgCO3 + mCaCO3 = 84a + 100b = 16,8
→ a = 0,1375 mol; b = 0,0525 mol → mMgCO3 = 11,55 gam
→
Câu 23: Đáp án D
Giả sử cần hòa tan 1 mol MCO3, số mol H2SO4 cần dùng cũng là 1 mol
Câu 24: Đáp án A
Giả sử m=100(g)
Câu 25: Đáp án C
Cho từ từ
vào HCl
Câu 26: Đáp án D
Như vậy, HCl không đủ để phản ứng hết
Câu 27: Đáp án A
Nhỏ từ từ 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (*)
HCldư + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O (**)
nHCl < nNa2CO3 → không xảy ra (**) → VCO2 = 0 lít → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 28: Đáp án B
Cho từ từ x mol HCl vào y mol Na2CO3
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (*)
HCldư + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O (**)
Theo (*) nHCl > nNa2CO3 (x > y) → xảy ra (**). Mà ∑nHCl < 2 × nNa2CO3 (x < 2y) → NaHCO3 dư
→ Dung dịch Z gồm NaHCO3; NaCl → Đáp án đúng là đáp án B
Câu 29: Đáp án A
Nhỏ từ từ H2SO4 vào dd X
→ ddY + 0,2 mol CO2.
ddY + Ba(OH)2 dư → m↓ = ? gam
Theo (*)
Theo (**)
Dung dịch X gồm
dư 0,1 mol; H2SO4 0,15 mol.
nBaCO3 = 0,1 mol; nBaSO4 = 0,15 mol
→ m↓ = mBaCO3 + mBaSO4 = 0,1 × 197 + 0,15 × 233 = 54,65 gam → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 30: Đáp án A
• CO2 + NaOH → ddX
ddX + 0,05 mol HCl → bắt đầu có ↑
ddX + Ba(OH)2 dư → 0,04 ↓BaCO3
• CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
• TH1 : CO2 dư → dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3
→ nNa2CO3 = nHCl = 0,05 mol
Mà nBaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,04 mol < nNa2CO3 = 0,05 mol → Sai
• TH2 : NaOH dư → dung dịch X gồm Na2CO3; NaOH
nHCl = nNaOH + nNa2CO3 = 0,05 mol
nBaCO3 = 0,04 mol → nNa2CO3 = 0,04 mol; nNaOH dư = 0,01 mol → Đúng
→ Dung dịch X chứa NaOH và Na2CO3 → Đáp án đúng là đáp án A
Muối cacbonat (Đề 1) - Nâng Cao
Bài 1. Trong các phản ứng sau:
(1) dung dịch Na2CO3 + H2SO4
(2) dung dịch K2CO3 + FeCl3
(3) dung dịch Na2CO3 + CaCl2
(4) dung dịch NaHCO3 + Ba(OH)2
(5) dung dịch (NH4)2SO4 + Ca(OH)2 (6) dung dịch Na2S + AlCl3
Số phản ứng có tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Bài 2. Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl
vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào dung dịch Y thấy
tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 11,2 và 40.
B. 16,8 và 60.
C. 11,2 và 60.
D. 11,2 và 90.
Bài 3. Cho từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim
loại kiềm kế tiếp đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung
dịch Ca(OH)2 dư sinh ra 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. Li2CO3 và Na2CO3 ; 0,03 lít.
B. Li2CO3 và Na2CO3 ; 0,06 lít.
C. Na2CO3 và K2CO3 ; 0,03 lít.
D. Na2CO3 và K2CO3 ; 0,06 lít.
Bài 4. Trong một cái cốc đựng một muối cacbonat của kim loại hoá trị I. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10%
vào cốc cho đến khi khí vừa thoát ra hết thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 13,63%. Kim loại hoá trị
I là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Ag.
Bài 5. Hoà tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 150
ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với
Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,60.
B. 20,13.
C. 11,13.
D. 13,20.
Bài 6. Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân X, Y, cân ở trạng thái cân bằng. Cho 5 gam CaCO3
vào cốc X và 4,784 gam M2CO3 (M là kim loại kiềm) vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở
lại vị trí thăng bằng. Kim loại M là
A. K.
B. Cs
C. Li
D. Na
Bài 7. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch X chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M
thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.
B. 19,7.
C. 14,775.
D. 17,73.
Bài 8. Cho từ từ dung dịch chứa 0,2 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, KHCO3
thì thấy có 0,1 mol khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào m/2 gam hỗn hợp X như trên thấy có 15
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 31,20.
B. 30,60.
C. 39,40.
D. 19,70.
Bài 9. Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 1M và KOH 2M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaHCO3 2M và NH4HCO3 1M. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho
khí thoát ra hết thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng hai dung
dịch tham gia phản ứng? (biết nước bay hơi không đáng kể).
A. 19,7 gam.
B. 12,5 gam.
C. 25,0 gam.
D. 21,4 gam.
Bài 10. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M
thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là
A. 19,7 gam.
B. 39,4 gam
C. 29,55 gam
D. 9,85 gam.
2−
+
Bài 11. Dung dịch X chứa 0,025 mol CO3 ; 0,1 mol Na+; 0,3 mol Cl-, còn lại là ion NH 4 . Cho 270 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y. Hỏi khối lượng dung dịch Y giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng của dung dịch
X và dung dịch Ba(OH)2 ban đầu ? (Giả sử nước bay hơi không đáng kể)
A. 4,215 gam.
B. 6,761 gam.
C. 5,269 gam.
D. 7,015 gam.
Bài 12. Trên hai đĩa cân đã thăng bằng, đặt hai cốc bằng nhau: Cho vào cốc bên trái 12 gam Mg; cho vào
cốc bên phải 26,94 gam MgCO3, cân mất thăng bằng. Muốn cân trở lại thăng bằng như cũ phải thêm vào
cốc Mg bao nhiêu gam dung dịch HCl 14,6% ?
A. 16 gam.
B. 14 gam.
C. 15 gam.
D. 17 gam.
Bài 13. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch CaCl 2
(dư), thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 3,4.
D. 1,6.
Bài 14. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 3M và KHCO3 2M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết Vml
dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra 2,24 lit khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 400
B. 350
C. 250
D. 160
Bài 15. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và NaHCO3 0,7M và
khuấy đều thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
dư thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 41,03.
B. 29,38.
C. 17,56.
D. 15,59.
Bài 16. Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml
dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào
dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 10 gam
B. 8 gam
C. 12 gam
D. 6 gam
Bài 17. Hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO3, BaCO3 có thành phần thay đổi (trong đó có chứa a%
MgCO3) bằng dung dịch HCl dư rồi cho khí tạo thành vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thì thu được
lượng kết tủa Z. Hỏi giá trị của a là bao nhiêu để kết tủa Z là nhiều nhất ?
A. 29,89%.
B. 40,50%.
C. 56,56%.
D. 100%.
Bài 18. Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp
X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên
tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y
tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.
B. Li.
C. K.
D. Cs.
Bài 19. Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100
ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với
Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl
1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 20,13 và 2,688.
B. 20,13 và 2,184.
C. 18,69 và 2,184.
D. 18,69 và 2,688.
Bài 20. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,0M và KHCO3 1,5M. Nhỏ từ từ từng giọt và khuấy đều
cho đến hết 250 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc) đồng thời thu
được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Y thu được a gam chất kết tủa. Giá trị
của a là
A. 15,0.
B. 10,0.
C. 25,0.
D. 12,5.
Bài 21. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thì thu được
1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55
gam kết tủa. Nồng độ của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,2M và 0,4M
B. 0,18M và 0,26M
C. 0,21M và 0,32M
D. 0,21M và 0,18M
Bài 22. Cho rất từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào bình chứa 100ml dung dịch hỗn
hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0
B. 12,5
C. 15,0
D. 5,0
Bài 23. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm K2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100
ml dung dịch có chứa H2SO4 0,5M và HCl 1M vào 100 ml dung dịch X thoát ra V lít khí ở đktc. Giá trị của
V là:
A. 4,48
B. 1,12
C. 3,36
D. 2,24
Bài 24. Một dung dịch có chứa 35 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp
nhau ở nhóm IA. Thêm từ từ và khuấy đều một lượng dung dịch HCl vào dung dịch trên. Khi phản ứng
xong thu được 1,23 lít khí CO2 (27oC; 2 atm) và dung dịch X. Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch
X, thu được 20 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm là
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Bài 25. Dung dịch X chứa hỗn hợp Na2CO3 0,75M và NaHCO3 0,5M. Dung dịch Y chứa H2SO4 1M. Tính
thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi đổ rất từ từ 200 ml dung dịch X vào 150 ml dung dịch Y.
A. 2,1 lít
B. 4,2 lít
C. 8,96 lít
D. 6,72 lít
Bài 26. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 1M và NaHCO3 0,5M vào 200 ml dung dịch HCl 2M
thì thể tích khí CO2 thu được (đktc) là:
A. 4,48 lít
B. 5,376 lít
C. 8,96 lít
D. 4,48 lít
Bài 27. Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch
HCl 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 đến dư vào X thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85
B. 7,88
C. 23,64
D. 11,82
Bài 28. Cho 42 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 vào 1,2 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch
Z. Thể tích (lít) khí CO2 (đktc) sinh ra có giá trị là
A. 10,304.
B. 9,408 < V < 11,2.
C. 9,408 < V < 13,44.
D. 11,2 < V < 13,44.
Bài 29. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung
dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào
dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là:
A. 1,0752 và 22,254.
B. 0,448 và 25,8.
C. 0,448 và 11,82.
D. 1,0752 và 20,678.
Bài 30. Cho 316,0 gam dung dịch một muối hiđrocacbonat (X) 6,25% vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam muối sunfat trung hoà. Mặt khác cũng cho lượng
dung dịch muối hiđrocacbonat (X) như trên vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau
phản ứng thì thu được 47,0 gam muối Y. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. NH4HCO3, NH4NO3.6H2O
B. NaHCO3, NaNO3.3H2O
C. NH4HCO3, NH4NO3.4H2O
D. KHCO3, KNO3.4H2O
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Chọn D
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án D
Thí nghiệm 1: Khi cho từ từ dung dịch HCl vào muối cacbonat xảy các phương trình theo thứ tự sau:
H+ + CO32- → HCO3- (1)
Sau khi (1) xảy ra nếu H+ dư thì HCO3- + H+ → CO2 + H2O (2)
Thí nghiệm 2: Nhận thấy khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch thu được của thí nghiệm 1 thấy tạo kết
tủa → trong dung dịch còn ion HCO3- : 0,03 mol ( HCO3- + OH- → CO32- )
Bảo toàn nguyên tố C ta có : nmuối = nHCO3- + nCO2 = 0,03 + 0,015 = 0,045 mol
→ Mtb muối =
= 116,67→ 2 muối cacbonat của kim loại kiềm kế tiếp là Na2CO3 và K2CO3
Ta có nH+ = nCO32- + nCO2 = 0,045 + 0,015 = 0,06 mol
Dung dịch HCl có pH = 0 → CMHCl = 1 M → VHCl = 0,06 lít
Câu 4: Đáp án B
Giả sử
Câu 5: Đáp án B
Trong hỗn hợp ban đầu
Câu 6: Đáp án D
Trên đĩa cân X: khối lượng giảm 0,05.44=2,2 gam do CO2 thoát ra
Như vậy, trên cân Y cũng phải giảm (4,784-(5-2,2)=1,984) gam.
Câu 7: Đáp án D
Như vậy, sau phản ứng sẽ thu được 0,09 mol BaCO3
Câu 8: Đáp án B
Sau phản ứng với HCl
Bảo toàn C:
Số mol các chất ban đầu:
Lưu ý: để dễ hình dung dạng toán này:
Giả sử:
Như vậy, cho lượng NaOH bằng với HCl từ từ vào các chất thu được sau phản ứng thì sẽ tạo thành các chất
trước phản ứng.
Câu 9: Đáp án D
Ta có các phản ứng sau xảy ra:
Như vậy, sau phản ứng có 0,1 mol BaCO3 kết tủa và 0,1 mol NH3 bay hơi
Khối lượng dung dịch giảm:
Câu 10: Đáp án D
Phản ứng:
Như vậy, sau phản ứng trong dung dịch có:
Tác dụng với BaCl2 thu được 0,05 mol BaCO3
Đáp án D
Câu 11: Đáp án B
Bảo toàn điện tích → nNH4+= 0,25 mol
Khi cho 0,54 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X xảy ra các phương trình sau:
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O (1)
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓ (2)
Khối lượng dung dịch giảm = mNH3 + mBaCO3 = 0,108×17 + 0,025× 197= 6,761 gam.
Đáp án B
Chú ý trong (1) : nOH- < nNH4+ nên nNH3 = nNH4+ = 0,108 mol
Trong (2) thì nBa2+ > nCO32- → nBaCO3 = nCO32Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án B
Như vậy, khi CO2 phản ứng với KOH đã tạo ra thêm 0,03 mol CO3 2Do hấp thụ hoàn toàn nên lượng HCO3- tạo ra là 0,12 mol
=>Đáp án B
Câu 14: Đáp án A
Các phản ứng:
=> Đáp án A
Câu 15: Đáp án B
KHi cho từ từ H+ vào dung dịch thì phản ứng sẽ xảy ra lần lượt
Như vậy, trong dung dịch sau phản ứng có 0,09 mol NaHCO3 và 0,05 mol Na2SO4
Cho vào Ba(OH)2 dư sẽ thu được 0,09 mol BaCO3 và 0,05 mol BaSO4
=> Đáp án B
Câu 16: Đáp án D
Khi cho từ từ dung dịch trên vào HCl thì cả CO3 2- và HCO3- sẽ phản ứng để tạo khí (do cho từ từ nên
lượng H+ luôn lớn hơn rất nhiều lượng CO3 2- và HCO3-) theo tỉ lệ số mol các chất
Giả sử có x mol HCO3- phản ứng, suy ra có 2x mol CO3 2- phản ứng
Như vậy, sau phản ứng, còn lại:
Cho vào nước vôi trong thì sẽ thu được
=> Đáp án D
Câu 17: Đáp án A
MgCO3, BaCO3
CO2
kết tủa cực đại
Khi dẫn khí CO2 để đạt kết tủa cực đại thì nCO2 = nCa(OH)2 = 0,2 mol
Gọi số mol của MgCO3 và BaCO3 lần lượt là x, y
Ta có hệ :
→
a% =
= 29,89 %. Đáp án A
Câu 18: Đáp án C
Câu 19: Đáp án B
Khi cho từ từ X vào HCl thì tác dụng với HCl theo tỷ lệ số mol
Câu 20: Đáp án B
Phương trình phản ứng : H+ + CO32- → HCO3- (1)
nCO32- = 0,1 mol < nH+= 0,25 mol → sau phản ứng (1) thì H+ dư = 0,15 mol,
nHCO3- = 0,25 mol
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
Vì nH+ < nHCO3- → dung dịch X có chứa HCO3- dư : 0,25 -0,15 = 0,1 mol
Khi cho Ca(OH)2 vào dung dịch X : OH- + HCO3- → CO32- + H2O
nCO32- = nHCO3- = 0,1 mol → mkết tủa = 0,1×100 = 10 gam
Câu 21: Đáp án D
Na2CO3 : x mol , KHCO3 : y mol
CO2 0,045 mol và dung dịch Y
0,15 mol BaCO3
Nhận thấy khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thấy tạo kết tủa → Y có HCO3Bảo toàn nguyên tố C → x + y = nBaCO3 + nCO2 = 0,195 (1)
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y (Na+ 2x mol, K+ y mol, HCO3- dư 0,15 mol , Cl- : 0,15 mol): 2x+ y=
0,3 (2)
Giải 2 phương trình (1) và (2) : x= 0,105 và y = 0,09
Vậy CMNa2CO3= 0,21M, CMKHSO3 = 0,18M. Đáp án D
Câu 22: Đáp án D
H+ + CO32- → HCO3- (1)
Nhận thấy nH+ = 0,2 mol > nCO32- = 0,15 mol
→ Sau phản ứng (1) thì H+ dư : 0,05 mol và
HCO3- = 0,25 mol
HCO3- + H+ → CO2 + H2O (2)
Vì nH+ dư = 0,05 mol <
HCO3- = 0,25 mol → nCO2 = 0,05 mol
Hấp thụ CO2 vào lượng Ca(OH)2 dư thì mkết tủa = 0,05×100 = 5 gam. Đáp án D
Câu 23: Đáp án B
H+ + CO32- → HCO3- (1)
Nhận thấy nH+ = 0,2 mol > nCO32- = 0,15 mol
→ Sau phản ứng (1) thì H+ dư : 0,05 mol và
HCO3- = 0,25 mol
HCO3- + H+ → CO2 + H2O (2)
Vì nH+ dư = 0,05 mol <
Câu 24: Đáp án B
M2CO3
Ta có nCO2 =
HCO3- = 0,25 mol → nCO2 = 0,05 mol → V= 1,12 lít
CO2 + dumg dịch X
=
0,2 mol CaCO3
= 0,1 mol
Nhận thấy khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch X tạo kết tủa → trong X có chứa HCO3Bảo toàn nguyên tố C → nM2CO3 = nCaCO3 + nCO2 = 0,3 mol
Vậy Mtb muối =
= 116,67 → Mtb kim loại = 28,33 mà hai kim loại ở chu kì kế tiếp → Na, K. Đáp án B
Câu 25: Đáp án B
Chú ý đổ từ từ muối Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch H2SO4 thì xảy ra đồng thời các phương trình
2H+ + CO32- → CO2 + H2O (1)
2x------> x
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
y -----> y
Ta có 2x+ y = 0,3 mol
Vì phản ứng xảy ra đồng thời nên x: y = nCO32- : nHCO3- = 0,75 : 0,5 = 3:2
Ta có hệ :
→
Vậy nCO2 = 0,1125 + 0,075 = 0,1875 mol → V= 4,2 lít. Đáp án B
Câu 26: Đáp án B
Chú ý đổ từ từ muối Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch H2SO4 thì xảy ra đồng thời các phương trình
2H+ + CO32- → CO2 + H2O (1)
2x------> x
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
y -----> y
Ta có 2x+ y = 0,4 mol
Vì phản ứng xảy ra đồng thời nên x: y = nCO32- : nHCO3- = 0,2 : 0,1 = 2: 1
Ta có hệ :
→
Vậy nCO2 = 0,16 + 0,08 = 0,24 mol → V= 5,376 lít. Đáp án B
Câu 27: Đáp án B
Chú ý đổ từ từ muối Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch H2SO4 thì xảy ra đồng thời các phương trình
2H+ + CO32- → CO2 + H2O (1)
2x------> x
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
y -----> y
Ta có 2x+ y = 0,2 mol
Vì phản ứng xảy ra đồng thời nên x: y = nCO32- : nHCO3- = 0,12 : 0,06 = 2:1
Ta có hệ :
→
Vậy dung dịch X chứa : HCO3- dư : 0,02 mol, CO32- :0,04 mol
Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì nBaCO3 = nCO32- = 0,04 mol → mkết tủa = 7,88 gam. Đáp án B
Câu 28: Đáp án B
Giả sử hỗn hợp chỉ gồm
hỗn hợp chỉ gồm
do đó HCl luôn dư
Câu 29: Đáp án A
Chú ý đổ từ từ muối Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch H2SO4 thì xảy ra đồng thời các phương trình
( HSO4- coi như chất điện ly hoàn toàn tạo ra SO42- và H+)
2H+ + CO32- → CO2 + H2O (1)
2x------> x
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
y -----> y
Ta có 2x+ y = 0,08 mol
Vì phản ứng xảy ra đồng thời nên x: y = nCO32- : nHCO3- = 0,06 : 0,03 = 2:1
Ta có hệ :
→
Vậy nCO2 = 0,032 + 0,016 = 0,048 mol → V= 1,0752 l
Vậy dung dịch X chứa : HCO3- dư : 0,014 mol, CO32- :0,028 mol, SO42-:0,06 mol
Khi cho 0,15 mol BaCl2 và 0,06 mol KOH vào dung dịch X xảy ra các pt sau:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,014--- 0,06 ----> 0,014
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,15 ----0,042 ----> 0,042
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓
0,06---------------> 0,06
Vậy mkết tủa = 0,06×233+ 0,042×197 = 22,254 gam
Câu 30: Đáp án A
Nhận thấy các đáp án đều là muối X có dạng RHCO3
Ta có mMHCO3 = 0,0625×316= 19,75 gam
2RHCO3 + H2SO4 → R2SO4 + 2CO2 + 2H2O
19,75 gam ------------- 16,5 gam
Gọi số mol của RHCO3 là x mol → mRHCO3 - mR2SO4 =61x-48x= 3,25 → x = 0,25 → MMuối = 79 → MR = 18
(NH4). Loại B,D
Khi phản ứng với HNO3 thì nmuối = nRHCO3= 0,15 mol
→ Mmuối = 47 : 0,025= 188 (NH4NO3.6H2O)