Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ĐA CD13 CHỨNG MINH BA điểm THẲNG HÀNG 190 199

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.57 KB, 5 trang )

Phát triển tư duy Hình học 7

HƯỚNG DẪN GIẢI
Chuyên đề 13. CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
13.1.
a) AMC và EMB có MA  ME ,


� ; MB  MC
AMC  EMC
� AMC  EMC  c.g.c 

�  MEB

� AC  EB; CAM
� AC / / BD
b) AIM và EKM có AM  EM ;
�  MEB
� ; AI  EK � AIM  EKM  c.g .c 
CAM
0
0





��
AMI  EMK
mà AMI  IME  180 � EMK  IME  180


� I , M , K thẳng hàng

13.2
0 �



a) BCE và CBD có BEC  CDB  90 ; EBC  DCB ; BC là cạnh chung

� BCE  CBD ( cạnh huyền , góc nhọn )
b) BCE  CBD � BE  CD
BKE và CDK có :

�  CDK
�  900 ; BE  CD; BKE
�  CKD

BEK

� BKE  CDK ( góc nhọn , canh góc vuông )
c) BKE  CKD � KE  KD.
0


AEK và ADK có AEK  ADK  90 ;



AI chung; KE  KD � AED  ADK � EAK  DAK


Hay AK là tia phân giác BAC (1)
d) ABI và ACI có AB  AC là cạnh chung ; BI  CD
� ABI  ACI (c.c.c)

�  CAI


� BAI
hay AI là tia phân giác của BAC (2)
Từ (1) và (2) suy ra A ; K ; I thẳng hàng.
13.3.
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 1


Phát triển tư duy Hình học 7



a) ABD và AED có AB  AE ; BAD  EAD; AD là cạnh chung
� ABD  ED  c.g.c  � BD  ED; �
ABD  �
AED
0 �
0






Mặt khác ABD  DBF  180 ; AED  DEC  180 nên DBF  DEC

Ta có AF  AC ; AB  AE � BF  EC.
DBF và có DB  DE

� BDF  EDC  c.g .c 
b) BDF  EDC
0
�  EDC



� BDF
mà BDF  FDC  180

�  FDC
�  1800
� EDC
� F , D, E thẳng hàng .

c) Gọi H là giao điểm của AD và CF .



AHE và AHC có AF  AC ; FAH  CAH ; AH chung
AHE  AHC  c.g.c  � �
AHF  �
AHC


0


mà AHF  AHC  180

��
AHF  �
AHC  900
Vậy AH  FC hay AD  FC
0

13.4. Gợi ý : Tính góc ABN  60

�  600
��
ABM  �
ABC  CBM
mà BN ; BM thuộc cùng một nửa mặt
phẳng bờ AB nên tia BM trùng với tia BN Vậy B, M , N thẳng hàng.
13.5.
0


a) Ta có DMA vuông tại M nên MDA  MAD  90 mà
�  MAD
�  900
BAH
0




( vì BAD  90 ) � MDA  BAH .
0


Xét DMA và AHB có DMA  AHB  90 ;

“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 2


Phát triển tư duy Hình học 7

�  BAH
� ; AD  AB
MDA
nên DMA  HB
( cạnh huyền, góc nhọn ) � DM  AH
b) Chứng minh tương tự câu a, ta có :
ANE  CHA , suy ra AH  EN

�  INE
�   900  ,
IMD
Xét MID và NIE có
IM  IN , DM  DN   AH 
, suy ra
�  NIE


MID  NIE  c. g.c  � MID
0
0




Mặt khác MID  NID  180 � NIE  NID  180
Vậy D, I , E thẳng hàng.

13.6. BOD và COD có OB  OC ( gt ); OD cạnh chung.
BD  CD (D là giao điểm của hai đường tròn tâm B và tâm C cùng bán kính ). Vậy
�  COD

BOD  COD (c.c.c), suy ra BOD
.


Điểm D nằm trong góc xOy nên tia OD nằm giữa hai
tia Ox và Oy .

Do đó OD là tia phân giác của xOy .
Chứng minh tương tự ta được OA là tia phân giác của

xOy
.
Góc xOy chỉ có một tia phân giác nên hai tia OD và
OA trùng nhau.
Vậy ba điểm O, D, A thẳng hàng.
13.7. Kẻ MK  AB; MH  AC;

Ta có M là trung điểm của CE nên BME  BMC (c.c.c)
�  CBM
�  450
� EBM
0
0



Mặt khác EBC  90 � KBE  ABC  90 .
0






Mà ACB  ABC  90 , suy ra KBE  ACB � KBM  HCM .

Lại có BM  MC � KBM  HCM
( cạnh huyền, góc nhọn ) � MK  MH

� AKM  AHM (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
�  HAM
� � AM
� KAM
là tia phân giác của góc A.
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 3



Phát triển tư duy Hình học 7
0

Mặt khác, BAD vuông cân tại A � BAD  45 � AD là tia phân giác của góc A

� A; D; M thẳng hàng ( vì A; D; M cùng thuộc tia phân giác của góc A)

13.8. Theo đề bài ABC vuông tại A có BC  2 AB nên

ABC  600 ; �
ACB  300.
1

�  400
ABD  �
ABC  200 � DBC
3

1

�  200
ABD  �
ABC  100 � DBC
3

CIF và CIG có IF  IG ( gt )
�  CIG
�  900 ; IC

CIF
cạnh chung

� CIF  CIG  c.g .c 
�  KCF
�  100
� CG  CF và KCH
0



0

Từ đó suy ra CG  CH và GCF  FCH  2 ACB  60 , do đó CHG  60 (1)

�  DKH

 900 , KD cạnh chung, do đó
DKF  DKH vì có KF  KH ( giả thiết ), DKF
DF  DH , vì thế CDF  CDH  c.c.c 



Suy ra CHD  CFD
�  70o � CDF
�  1100
ABD  200 � DB
ABD vuông tại A có �
0
�  1800  CDF

�  FCD
�  1800  1100  100  600

� CFD
vì thế CHD  60 (2)
0


Từ (1) và (2) suy ra CHD  60  CHG mà hai tia HD, HG cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là
đường thẳng HC nên HD trùng với HG, nghĩa là ba điểm H , D,G thẳng hàng.

13.9. Gọi F là trung điểm của AC
� AH 

AC
� AHF
2
đều

� HF / / AD � M , H , F thẳng hàng

Mà AK  KF ; AMF  FDA (g.c.g)
� AM  DF

� AMK  FDK  c.g .c 

��
AKM  DKF
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”


Page. 4


Phát triển tư duy Hình học 7

� M , K , D thẳng hàng.

“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 5



×