Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Thuyet minh bien phap thi công duong cao toc cau gie ninh binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.97 KB, 124 trang )

Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Dự án Xây dựng đờng cao tốc Cầu Giẽ Ninh Bình
Gói thầu 3-1B-cầu vợt tỉnh lộ 9710: Km229+694,335

-----------------------------------------------

Phần I: giới thiệu chung
1. Tên công trình:
- Dự án xây dựng đờng cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình.
- Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710: Km229+694,335.
2. Khái quát về công trình:
2.1. Tổng quát:
- Gói thầu số 3 là một trong 10 gói thầu của dự án đờng cao tốc
Cầu Giẽ Ninh Bình. Hớng tuyến của gói thầu cắt ngang sông Châu,
trong địa giới hành chính của các xã Tiên Hiệp, Tiên Hải huyện Duy
Tiên; các xã Liêm Truyền, Liêm Tiết huyện Thanh Liêm; các xã Liêm
Chung, Liêm Chính thị xã Phủ Lý tỉnh Hà Nam.
+ Tên dự án: Dự án Xây dựng đờng cao tốc Cầu Giẽ Ninh Bình.
+ Điểm đầu: Km227+500 thuộc địa phận xã Tiên Hiệp huyện Duy
Tiên tỉnh Hà Nam.
+ Điểm cuối: Km232+000 cách Quốc lộ 21 hiện tại khoảng 1.100 m
thuộc địa phận xã Liêm Tiết huyện Thanh Liêm Hà Nam.
+ Tổng chiều dài: 4.500 m.
+ Gói thầu số 3 nay là gói 3.1A, 3.1B, 3.1C và 3.2.
- Phạm vi gói thầu 3.1B:
+ Cầu vợt tỉnh lộ 9710 Km229+694,335.
2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đi qua:
2.2.1. Mô tả chung:


Gói thầu 3.1B thuộc dự án đờng cao tốc Cầu Giẽ Ninh Bình thuộc
địa phận các xã Tiên Hiệp huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam.
Gói thầu 3.1B đi theo hớng Bắc Nam, nằm bên trái (phía Đông) và
cách quốc lộ 1A trung bình 4-5km, cách thị xã Phủ Lý khoảng 3km.
2.2.2. Đặc điểm địa hình:
2.2.2.1. Tổng quan về địa hình khu vực tuyến đi qua:

1
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Tỉnh Hà Nam nằm trong vùng tiếp giáp giữa vùng đồng bằng sông
Hồng và dải đá trầm tích phía Tây, nằm trong vùng trũng của đồng
bằng sông Hồng nên có một địa hình đa dạng, vừa có đồng bằng, có
vùng trũng, vừa có vùng bán sơn địa, ngay trong một khu vực cũng có
độ cao chênh lệch. Về địa hình khu vực tuyến đi qua đợc chia thành
hai vùng khá rõ:
- Vùng đồi núi phía Tây là vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản,
đặc biệt là đá vôi, có tiềm năng phát triển công nghiệp vật liệu xây
dựng nhất là xi măng, có tiềm năng lớn để phát triển du lịch.
- Vùng đồng bằng là vùng đất đai mùa mỡ bãi bồi ven sông Hồng,
sông Đáy, sông Châu, có tiềm năng để phát triển nông nghiệp hàng
hoá, công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm và du lịch sinh thái.
Tuyến đờng cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình chạy dọc phía Đông QL1A
nên hoàn toàn nằm trong khu vực đồng bằng. Tuy nhiên trên nền đồng
bằng vẫn nổi lên một vài vị trí núi nhng chỉ mang tính đơn độc. Hớng tuyến đờng cao tốc đã tránh tối đa các địa hình đặc biệt nêu
trên.
2.2.2.2. Điều kiện địa hình khu vực tuyến đi qua:

Khu vực nghiên cứu hoàn toàn nằm trong vùng đồng bằng, cao độ
thiên nhiên khu vực tuyến đi qua hầu hết thấp hơn 3 m, trung bình từ
+1,2 - +1,8 m. Tuyến chủ yếu cắt qua khu vực cánh đồng.
2.2.3. Đặc điểm địa chất:
2.2.3.1 Đặc điểm địa hình, địa mạo.
Khu vực khảo sát thuộc huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam nằm trong
khu vực địa hình đồng bằng Bắc Bộ có mức độ phân cắt ít. Cao
độ địa hình biến đổi từ +2,48 m (khu vực lỗ khoan 9710-01T) đến
+2,98m (khu vực lỗ khoan 9710-02P). Thành tạo nên bề mặt địa hình
là các trầm tích đệ tứ bao gồm: Sét, sét pha lẫn hữu cơ, cát và vật
liệu đắp đờng.
2.2.3.2. Địa tầng:
Trong phạm vi nghiên cứu, địa tầng từ trên xuống bao gồm các lớp
đất nh sau:
- Lớp đất đắp và đất trồng trọt: Đất đắp và đất trồng trọt trong
khu vực khảo sát là loại đất đắp nền đờng đất, gồm các loại sét, sét

2
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
pha lẫn sạn, gặp cả ở 3 lỗ khoan LKC1, 9710-01T và 9710-02P. Cao độ
mặt lớp là cao độ bề mặt địa hình hiện tại thay đổi từ +2,98 m
(9710-02P) đến +2,48 (9710-01T). Cao độ đáy lớp thay đổi từ 2,19 m
(LKC1) đến 1,28 m (9710-01T). chiều dày thay đổi từ 0,3 m (LKC1)
đến 1,2 m (9710-01T).
- Lớp số 2:
Phụ lớp số 2b: Sét màu nâu xám trạng thái dẻo chảy. Phụ lớp này

gặp tại 2 lỗ khoan LKC1 và 9710-02T, có chiều dày thay đổi từ 3,4 m
(9710-02T) đến 8,2 m (LKC1). Cao độ mặt phụ lớp thay đổi từ 2,19
(LKC1) đến 1,78 m (9710-02T). Cao độ đáy phụ lớp thay đổi từ -1,62
m (9710-02P) đến -6,01 m (LKC1). Thí nghiệm SPT cho giá trị N bằng
2. Cờng độ quy ớc R< 1KG/cm2.
- Lớp số 3:
Phụ lớp số 3b: Sét màu nâu xám, xám nâu trạng thái dẻo chảy. Phụ
lớp này gặp tại 2 lỗ khoan 9710-01T và 9710-02P, có chiều dày thay
đổi từ 5,4 m (9710-01T) đến 11,9 m (9710-02P). Cao độ mặt lớp thay
đổi từ 1,28 m (9710-01T) đến -1,62 m (9710-02P). Cao độ đáy lớp
thay đổi từ -4,12 m (9710-01T) đến -13,52 m (9710-02P). Thí nghiệm
SPT cho giá trị N từ 0 đến 4. Cờng độ quy ớc R< 1KG/cm2.
- Lớp số 6:
Phụ lớp số 6b: Cát pha màu nâu xám, xám nâu trạng thái dẻo. Phụ lớp
này gặp tại cả 3 lỗ khoan LKC1, 9710-01T và 9710-02P, có chiều dày
thay đổi từ 12,5 m (9710-02P) đến 18 m (9710-01T), riêng tại lỗ khoan
LKC1 cha khoan hết chiều dày của phụ lớp. Cao độ mặt phụ lớp thay
đổi từ -4,12 m (9710-01T) đến -13,52 m (9710-02P). Cao độ đáy phụ
lớp thay đổi từ -22,12 m (9710-01T) đến -26,02 m (9710-02P). Thí
nghiệm SPT cho giá trị N từ 4 đến 19. Cờng độ quy ớc R< 1KG/cm2.
- Lớp số 7:
Phụ lớp số 7b: Sét pha màu xám trạng thái dẻo chảy. Lớp này gặp tại
lỗ khoan 9710-01T với chiều dày lớp 4,4 m. Cao độ mặt lớp -22,12 m,
cao độ đáy lớp -26,52 m . Thí nghiệm SPT cho giá trị N từ 4 đến 19.
Cờng độ quy ớc R< 1KG/cm2.
- Lớp số 8:

3
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng



Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Phụ lớp số 8: Sét màu xám nâu, nâu xám trạng thái dẻo mềm. Phụ
lớp này gặp tại 2 lỗ khoan 9710-01T và 9710-02P, có chiều dày thay
đổi từ 6 m (9710-02P) đến 13,2 m (9710-01T). Cao độ mặt phụ lớp
thay đổi từ -32,52 m (9710-01T) đến -40,02 m (9710-02P). Cao độ
đáy phụ lớp thay đổi từ -45,72 m (9710-01T) đến -46,02 m (971002P). Thí nghiệm SPT cho giá trị N từ 6 đến 8. Cờng độ quy ớc R<
1KG/cm2.
- Lớp số 10: Cát pha màu xám vàng xám trắng. Dựa vào trạng thái có
thể chia lớp số 10 thành hai phụ lớp sau:
Phụ lớp số 10a: Cát pha màu xám vàng trạng thái dẻo. Phụ lớp 10a
gặp tại lỗ khoan 9710-02P với chiều dày lớp 3,5 m. Cao độ mặt phụ lớp
-46,02 m, cao độ đáy phụ lớp -49,52 m . Thí nghiệm SPT cho giá trị N
từ 25 đến 29. Cờng độ quy ớc R=1,5KG/cm2.
Phụ lớp số 10b: Cát pha màu xám vàng, xám trắng trạng thái dẻo
cứng. Phụ lớp này gặp tại lỗ khoan 9710-02P. Theo yêu cầu kỹ thuật mới
khoan qua chúng đợc 7,5 m . Cao độ mặt phụ lớp -49,52 m. Thí
nghiệm SPT cho giá trị N bằng 40 đến >50. Cờng độ quy ớc R=3,0
KG/cm2.
- Lớp số 11: Cát nhỏ màu xám vàng kết cấu chặt vừa. Lớp này gặp
tại các lỗ khoan 9710-01T với chiều dày lớp 3,3 m. Cao độ mặt lớp -45,72
m, cao độ đáy lớp -49,02 m . Thí nghiệm SPT cho giá trị N bằng 29. Cờng độ quy ớc R=1,5KG/cm2
- Lớp số 12:
Phụ lớp số 12b: Cát vừa màu xám vàng, xám trắng kết cấu chặt
đến rất chặt. Phụ lớp này gặp tại lỗ khoan 9710-01T. Theo yêu cầu kỹ
thuật mới khoan qua chúng đợc 10 m. Cao độ mặt phụ lớp -49,02 m.
Thí nghiệm SPT cho giá trị N từ 39 đến >50. Cờng độ quy ớc
R=3,5KG/cm2.
2.2.4. Đặc điểm khí tợng:

Vị trí tuyến nằm trong khu vực đồng bằng Bắc Bộ với nét đặc
trng chủ yếu là thời tiết gió mùa. Khí hậu ở đây mang đầy đủ những
đặc điểm của khí hậu miền: mùa đông chỉ có thời kỳ đầu tơng đối
khô còn nửa cuối ẩm ớt, ma nhiều. Tuy nhiên liên qua đến địa hình

4
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
thấp và bằng phẳng, khí hậu đồng bằng Bắc Bộ đã biểu hiện một số
nét riêng biệt.
Nhìn chung, khí hậu khu vực này tơng đối ôn hoà, không xảy ra
những nhiệt độ quá thấp trong mùa đông nh ở vùng núi phía Bắc,
đồng thời cũng ít gặp những ngày thời tiết khô nóng nh ở Trung bộ.
Tuy nhiên, sự biến động trong chế độ ma cũng là nguyên nhân gây
úng hạn, ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp.
2.2.4.1. Nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 23,3 0C. Hàng năm có 4
tháng nhiệt độ trung bình xuống dới 200C (từ tháng XII đến tháng III
năm sau). Tháng lạnh nhất là tháng 1 có nhiệt độ trung bình 16,1 0C.
Tháng nóng nhất là tháng VII có nhiệt độ trung bình lên tới 39,2 0C. Trừ
2-3 tháng trong thời kỳ chuyển tiếp, còn lại 5 tháng từ tháng 5 đến
tháng 9 nhiệt độ trung bình vợt quá 270C. Biên độ dao động ngày
đêm của nhiệt độ trung bình lớn hơn 60C.

Thời kỳ nhiệt độ dao động mạnh nhất là những tháng khô
hanh đầu mùa đông, thời kỳ dao động ít nhất là những tháng ẩm
ớt mùa đông. Các đặc trng về chế độ nhiệt độ khu vực đợc thể

hiện trong bảng sau:
Đặc trng
Nhiệt độ trung bình năm
Nhiệt độ trung bình tháng cao
nhất
Nhiệt độ trung bình tháng thấp
nhất
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối
Biên độ dao động ngày đêm
2.2.4.2. Ma:

Trị số
23,3
29,1
16,1
39,4
5
>6

Lợng ma phân bố khá đồng đều. Tại khu vực tuyến đi qua, lợng
ma trung bình năm là 1.889mm với số ngày ma trung bình là 161
ngày. mùa ma kéo dài 6 tháng, từ tháng 5 đến tháng 10. Trong mùa ma
tập trung khoảng 80% lợng ma cả năm. Lợng ma tăng dần từ đầu mua
đến cuối mùa ma, đạt tới cực đại vào tháng 9 (là tháng nhiều bão nhất ở
vùng này) với lợng ma trung bình lên tới 326mm.

5
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng



Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Sáu tháng còn lại, kể từ tháng 11 đến tháng 4 thuộc về mùa ít ma.
Những tháng đầu mùa đông là thời kỳ ít ma nhất. Mỗi tháng trung
bình chỉ quan sát đợc 6-8 ngày ma nhỏ. Tháng có lợng ma cực tiểu là
tháng I và tháng II, với lợng ma dới 30 mm, và 5-7 ngày ma. Nửa cuối mùa
đông là thời kỳ ma phùn ẩm ớt. Tuy lợng ma tăng không nhiều so với đầu
mùa đông nhng số ngày ma thì nhiều hơn rõ rệt (10-15 ngày mỗi
tháng).

Bảng đặc trng chế độ ma:
Đặc trng
Lợng ma trung bình năm (mm)
Lợng ma trung bình tháng lớn nhất
(mm)
Lợng ma trung bình tháng nhỏ
nhất (mm)
Số ngày ma trung bình
2.2.4.3. Độ ẩm, nắng:

Trị số
1.889
325,8
29,3
161

Độ ẩm trung bình năm là 86%. Thời kỳ ẩm ớt nhất là các tháng cuối
mùa đông (tháng 2, 3, 4) là các tháng ma phùn, độ ẩm trung bình đạt
tới 90%. Thời kỳ khô hanh nhất là các tháng đầu mùa đông (tháng 11,

12) có độ ẩm 82%. Tổng số giờ nắng trung bình vào khoảng 1.5001.600 giờ nắng. Tháng nắng nhiều nhất là tháng VII với tổng số giờ
nắng trung bình vào khoảng 160 giờ.
2.2.4.3. Gió bão:
Về mùa đông, gió thờng thổi tập trung theo hai hớng: Hớng Đông
Bắc hay hớng Bắc. Mùa hạ gió thờng thổi theo hớng Đông Nam hoặc hớng Nam. Tốc độ gió mạnh nhất xảy ra vào mùa hạ, khi có dông và bão.
Tốc độ gió có thể đạt tới 30m/s-35m/s. Mùa đông khi có gió mùa tràn về
gió giật cũng có thể đạt 20m/s.
Tốc độ và hớng gió đã quan trắc đợc tại trạm Phủ Lý: Vmax = 26m/s
hớng ENE ngày 24 tháng 7 năm 1996.
2.2.5. Thuỷ văn:
Khu vực dự án thuộc vùng ảnh hởng của các sông lớn nh: Sông
Hồng, sông Đáy và sông Châu. Dọc theo các sông này là hệ thống đê
ngăn lũ. Các hệ thống đê kể trên đã tạo ra hai hệ chế độ thuỷ văn khác
nhau, đó là hệ thống thuỷ văn nội đồng và chế độ thuỷ văn sông.

6
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Điều kiện quan trọng để nghiên cứu chế độ thuỷ văn đối với tuyến đờng là các tuyến đê nêu trên không bị vỡ hoặc tràn với tần suất thiết kế
đờng và cầu. Trong mùa lũ những trận lũ lớn, kéo dài nếu trùng với các
trận ma lớn ở đồng bằng sẽ gây ngập lụt đáng kể trong khu vực nội
đồng do các trạm bơm tiêu không hoạt động đợc (hoặc không đợc
phép hoạt động).
Tần suất thiết kế đờng cao tốc và các công trình trên tuyến nh
sau:
- Tần suất mực nớc thiết kế đờng cao tốc P = 1% (chu kỳ 100
năm).

- Tần suất mực nớc đờng gom P = 10% (chu kỳ 10 năm).
Mực nớc thiết kế đờng chui dới cầu: H2% = 2,27.
2.2.6. Quy mô:
Căn cứ vào Quyết định số 323/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2005
của Thủ tớng Chính phủ cho phép đầu t Dự án xây dựng đờng cao tốc
Cầu Giẽ Ninh Bình (giai đoạn 1), quy mô đầu t của toàn tuyến đờng
và gói thầu số 3.1B nh sau:
2.2.6.1. Đờng cao tốc:
Trong phạm vị gói thầu số 3.1B, đờng cao tốc đợc thiết kế theo
tiêu chuẩn đã đợc Bộ GTVT chấp thuận tại quyết định phê duyệt
TKKT của gói thầu số 3 nh sau:
-

Loại đờng: Đờng cao tốc loại A.

-

Cấp đờng: Cấp 120 vận tốc thiết kế 120km/h. Riêng tại các vị
trí cầu lớn cho phép sử dụng bán kính đờng cong lồi Rlồi min =
6.000 m; bán kính đờng cong đứng lõm: Rlõm min = 5.000 m.
2.2.6.1.1. Quy mô mặt cắt ngang:

Đợc quy hoạch hoàn chỉnh cho 6 làn xe ô tô cao tốc (nền đờng
35,5 m; mặt đờng 32,5 m). Giai đoạn 1 xây dựng mặt đờng 4 làn
xe với mặt cắt ngang gồm:
- Phần xe chạy: (4 làn cao tốc) = 2x(2x3,75) = 15 m.
- Dải phân cách giữa:

= 1x3


= 3 m.

- Dải dừng xe khẩn cấp:

= 2x3

= 6 m.

- Dải an toàn trong:

= 2x1

= 2 m.

7
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
- Lề trồng cỏ:

= 2x1

- Nền đờng đắp dự trữ:

= 2x3,75

Tổng cộng:


= 2 m.
= 7,5 m.
= 35,5 m.

2.2.6.1.2. Cao độ thiết kế:
Theo cao độ thiết kế theo mực nớc tần suất lũ P = 1%.
Theo tĩnh không của các điểm vợt đờng, sông, kênh khác căn cứ
vào quy mô, cấp hạng của các công trình đi dới. Cụ thể trong phạm
vi gói thầu số 3.1B nh sau: Tĩnh không tại cầu vợt 9710 bằng 4,5 m.
2.2.6.1.3. Kết cấu mặt đờng:
Loại mặt đờng: Cấp cao; lớp mặt bê tông nhựa chặt rải nóng, trên
phủ lớp bê tông nhựa tạo nhám.
Tầng móng bằng đá dăm đen trên lớp móng dới cấp phối đá dăm.
Mô đun đàn hồi yêu cầu bằng 1.910 daN/cm 2, tải trọng trục tính
toán 12T.
2.2.6.2. Đờng tỉnh 9710:
Theo BCNC khả thi đợc duyệt và ý kiến thẩm định của Cục giám
định và QLCL CTGT, đờng tỉnh 9710 đợc thiết kế theo tiêu chuẩn đờng cấp IV đồng bằng (TCVN 4054-98) bề rộng nền đờng Bnền = 9 m,
Bmặt = 6 m.
Do đoạn cải tuyến để nối vào đờng hiện tại ngắn nên bình
diện, trắc dọc tuyến đợc châm trớc giảm cấp đảm bảo vuốt nối nhanh
nhất vào đờng hiện tại.
2.2.6.3. Đờng gom:
Quy mô đờng giao thông nông thôn loại A, Bnền = 5,5 m, cụ thể:
- Phần xe chạy: 1x3,5 = 3,5 m
- Lề trồng cỏ:

2x1

Tổng cộng


= 2 m.
= 5,5 m.

Cao độ thiết kế đờng gom tơng đơng với cao độ mực nớc tần
suất 10% có xem xét phù hợp với cao độ các khu dân c hai bên đờng.
Mặt đờng cấp phối đá dăm láng nhựa.
2.2.6.4. Phần cầu và công trình:

8
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
- Quy mô: Xây dựng cầu theo quy mô mặt cắt ngang hoàn
chỉnh; kết cấu vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự
ứng lực.
- Tải trọng thiết kế: Hoạt tải HL93 (theo tiêu chuẩn 22TCN272-01):
+ Tải trọng ngời đi 300 Kg/m2.
+ Động đất cấp 8.
- Khổ cầu:
+ Cầu trên đờng cao tốc có chiều dài nhỏ hơn 100 m (kể cả cống
chui dân sinh), mặt cắt ngang chia thành 2 cầu riêng biệt, khoảng
cách giữa hai cầu là 2 m, mỗi cầu chi tiết nh sau:
B = 0,5+1,0+3x3,75+2,0+0,5+0,5 = 16,75m.
+ Cầu trên đờng cao tốc có chiều dài lớn hơn 100 m, mặt cắt
ngang chia thành 2 cầu riêng biệt, khoảng cách giữa hai cầu là 2 m,
mỗi cầu chi tiết nh sau:
B = 0,5+1,0+3x3,75+2,0+0,5 = 16,75m.

2.2.7. Quy mô: Tiêu chuẩn kỹ thuật:
2.2.7.1. Đờng cao tốc:
Đợc thiết kế tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5729-97 và các
tiêu chuẩn kỹ thuật khác theo Khung tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đờng
cao tốc Cầu Giẽ Ninh Bình đợc quy định tại Quyết định số 1505/QĐBGTVT ngày 04/5/2005 của Bộ GTVT.
2.2.7.1. Các tuyến đờng khác:
Đờng gom dân sinh đợc thiết kế tơng đơng với đờng giao thông
nông thôn loại A theo 22TCN210-92.
Các chỉ tiêu thiết kế cho các tuyến đờng trong gói thầu 3.1B thể
hiện trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Đờng cao
tốc

Đờng gom

Loại đờng

Cao tốc loại
A

Nông thôn loại
A

Tiêu chuẩn kiến nghị

TCVN 572997


22TCN210-92

9
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Đề nghị điều chỉnh



Không

Km/h

100-120

20

Độ dốc siêu cao lớn nhất isc

%

7

6

Bán kính cong nằm nhỏ nhất

Rmin

M

650

15

Bán kính không cần cấu tạo
siêu cao

M

4.000

100

Độ dài chuyển tiếp ứng với
Rmin

M

210

Độ dài chuyển tiếp nhỏ nhất
Lct min

M

125


Bán kính ứng với Lct min

M

1.125

M

230

20

Độ dốc dọc lên dốc lớn nhất

%

4

9

Độ dốc dọc xuống dốc lớn
nhất

%

5,5

9


Bán kính cong đứng lồi tối
thiểu

M

12.000

200

Bán kính cong đứng lõm tối
thiểu

M

5.000

100

Bề rộng nền đờng Bnền

M

28

5,5

Độ dốc ngang

%


2

3

Độ dốc lề đờng trồng cỏ

%

6

6

Độ dốc mái ta luy đắp

1:2

1:1,5

Kết cấu mặt đờng (*)

Đồng nhất

Giao cắt

Khác mức

Tốc độ tính toán Vtt

Tầm nhìn
chiều


dừng

xe

một

Cùng mức

Ghi chú: Đối với đờng cao tốc, dải dừng xe khẩn cấp trong giai
đoạn hoàn chỉnh trùng với vị trí làn xe cao tốc thứ 3 (mỗi bên) nên
trong giai đoạn I sử dụng kết cấu nh đối với các làn xe khác. Đối với các
tuyến đờng ô tô cấp III, lề gia cố sử dụng kết cấu đồng nhất với phần
xe chạy.
2.2.7.1. Cầu và công trình:

10
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
* Quy mô công trình:
- Cầu đợc xây dựng vĩnh cữu bằng bê tông cốt thép và BTCT DƯL.
- Xây dựng 2 cầu riêng biệt cho 1 chiều đi và về thì bề rộng 1 cầu
B = 0,5+1,0+3x3,75+3,0+0,5+0,5 = 16,75 m.
- Tĩnh không đảm bảo tối thiểu 4,5 m.
* Tiêu chuẩn thiết kế và tải trọng thiết kế:
- Quy trình thiết kế cầu 22TCN272-01.
- Tải trọng thiết kế:


+ Tĩnh tải theo bảng sau:
Vật liệu

Đơn vị

Yêu cầu

Bê tông

T/m3

2,4

Bê tông cốt thép

T/m3

2,4

Bê tông nhựa

T/m3

2,4

+ Hoạt tải: HL93.
+ Tải trọng động đất: Vùng động đất cấp 8.
* Giải pháp kết cấu:
. Kết cấu nhịp:

- Kết cấu nhịp dùng dầm bản BTCT DƯL với mặt cắt ngang 1 cầu bao
gồm 16 phiến dầm đặt sát nhau độ dốc mặt cầu 2% về 1 phía.
Chiều cao kết cấu nhịp gồm:
+ Lớp bê tông asphalt tạo nhám: 30mm.
+ Lớp bê tông asphalt hạt mịn:

50mm.

+ Lớp vật liệu phòng nớc:

4mm.

+ Lớp bê tông liên kết bản:
+ Dầm bản:

100mm.
550mm.

- Sơ đồ cầu gồm nhịp liên dầm bản 15 m, tổng chiều dài cầu tính
đên đuôi mố là L=27,1 m.
- Gối cầu dùng gối cao su nhập ngoại.
- Khe biến dạng sử dụng loại khe hở có bề rộng 50 mm, đợc nhập
ngoại.
- Vật liệu thép làm lan can theo tiêu chuẩn ASTM A709 grade 250,
mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn ASTM A123.
* Kết cấu phần dới:

11
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng



Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
- Mố cầu dùng mố tờng đặc chữ U bằng BTCT,sau mố bố trí bản
dẫn BTCT dài 4 m.
- Giải pháp kết cấu móng: Căn cứ vào kết quả thăm dò địa chất
tại các vị trí cầu kiến nghị dùng kết cấu cọc khoan nhồi đờng
kính 150 cm đợc đặt trên tầng cát chịu lực. Số lợng cọc 1 mố là
18 cọc, chiều dài cọc chính thức sẽ đợc xác định sau khi có kết
quả khoan tại hiện trờng.

12
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Phần II - biện pháp tổ chức công trờng
1. Biện pháp tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng
*Giám đốc điều hành dự án: Là ngời chịu trách nhiệm chính
về việc thực hiện dự án đảm bảo tiến độ, chất lợng, mỹ thuật và hiệu
quả công trình trớc Giám đốc .
-Phân giao nhiệm vụ cho Phó Giám đốc điều hành cùng các bộ
phận Kế hoạch, Kỹ thuật, Tài chính thực hiện các công việc trên công
trờng và cử ngời thay thế khi vắng mặt.
-Trực tiếp phối hợp và điều hành, giải quyết các mối quan hệ với các
đội thi công để đảm bảo thi công đúng tiến độ và chất lợng.
- Quan hệ với Kỹ s T vấn, Chủ đầu t giải quyết các vấn đề liên
quan đến dự án.
- Quan hệ với địa phơng.

* Phó Giám đốc điều hành dự án: Chịu trách nhiệm trớc Giám
đốc điều hành về tiến độ, chất lợng các hạng mục công trình thi
công.
- Chỉ đạo trực tiếp các bộ phận kỹ thuật, giám sát hiện trờng, quản
lý chất lợng, an toàn, tổ khảo sát, đo đạc hiện trờng và các đơn vị thi
công các hạng mục công trình đảm bảo tiến độ và chất lợng.
- Thay thế Giám đốc điều hành khi đợc phân công.
* Văn phòng hiện trờng:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về công tác chuyên
môn của mình, trực tiếp giúp Giám đốc điều hành quản lý mọi công
việc liên quan đến kế hoạch thi công, kỹ thuật, tiến độ, chất lợng công
trình, công tác tài chính, điều phối xe máy thiết bị và an toàn lao
động.
- Phối hợp với Phó Giám đốc điều hành và các đội thi công thực
hiện đúng ý định của Giám đốc điều hành.
+ Bộ phận phòng thí nghiệm hiện trờng:
- Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành thực hiện thí nghiệm
kịp thời phục vụ dự án.
- Phối hợp với TVGS, các bộ phận, các đội thi công để làm công tác
thí nghiệm và quản lý chất lợng bằng thí nghiệm một các trung thực,
khách quan.
+ Bộ phận kế hoạch:

13
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
- Lập, theo dõi và đôn đốc các đơn vị thi công theo kế hoạch,

tiến độ của dự án.
- Phân chia công việc cho các đơn vị thi công.
- Theo dõi, tổng hợp khối lợng thi công của các đơn vị để có kế
hoạch điều chỉnh cho phù hợp.
- Lập các thủ tục thanh toán khối lợng hàng tháng với Chủ đầu t.
+ Bộ phận kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lợng công trình của các đơn
vị thi công.
- Kiểm tra, xác nhận khối lợng, chất lợng của khối lợng công việc đã
thi công, làm việc với TVGS để nghiệm thu khối lợng các công việc đó,
làm cơ sở cho bộ phận kế hoạch tập hợp phiếu thanh toán.
- Lập các biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình để
trình Chủ đầu t, TVGS theo yêu cầu.
- Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trên hiện trờng.
+ Bộ phận tài chính:
- Theo dõi về công tác tài chính của dự án.
- Theo dõi thanh toán các khối lợng thi công với Chủ đầu t và cho các
đơn vị thi công.
+ Bộ phận hành chính:
- Giúp Giám đốc điều hành quản lý hành chính trên công trờng:
Quan hệ giao dịch tiếp khách, công tác văn phòng, quản lý tài liệu liên
quan, giải quyết các công việc tổ chức nhân sự, điều hành hoạt động
văn phòng đảm bảo cho bộ máy cơ quan hoạt động tốt.
+ Bộ phận an toàn:
-Giúp Giám đốc điều hành theo dõi, hớng dẫn và đôn đốc các
đơn vị chấp hành nghiêm chỉnh các qui định về an toàn giao thông,
an toàn lao động trong quá trình thi công.
- Lập các qui định về an toàn giao thông, an toàn trong nổ phá
nền đờng, an toàn trong bảo quản kho thuốc nổ, an toàn lao động
cho dự án và phổ biến, hớng dẫn cho các đơn vị.

* Các đội thi công:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về chất lợng, tiến độ
và mỹ thuật các hạng mục công trình đợc giao. Chịu sự chỉ đạo của
chỉ huy Ban điều hành và các bộ phận chức năng của Ban điều hành
để thi công công trình đảm bảo chất lợng, tiến độ của dự án.

14
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
2. Biện pháp tổ chức nhân lực, vật t, thiết bị tại công trờng.
a. Công tác tổ chức quản lý nhân lực:
- Gồm những biện pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý
công nhân trong dây chuyền sản xuất, phân công và hợp tác lao động
một cách hợp lý. Có biện pháp nâng cao định mức lao động và kích
thích lao động, tổ chức nơi làm việc, công tác phục vụ, tạo mọi điều
kiện để lao động đợc an toàn.
- Việc phân công và hợp tác lao động phải tuỳ theo tính chất
ngành nghề và trình độ chuyên môn của công nhân. Tuỳ theo tính
chất của quá trình sản xuất mà bố trí hợp lý công nhân theo các đội
thi công, theo tổ, hay từng ngời riêng biệt.
- Tổ chức thành các đội sản xuất là hình thức cơ bản của việc
hợp tác lao động. Khi thi công những công việc thuần nhất, tổ chức
những đội sản xuất chuyên môn hoá nh các đội thi công nền đờng,
đội thi công mặt đờng, đội thi công cống thoát nớc và xây lát...
- Các đội sản xuất phải có đội trởng đợc chỉ định trong số cán
bộ kỹ thuật thi công có trình độ kỹ s và có năng lực tổ chức thi công.
- Việc xác định số lợng các loại máy thi công, công nhân lái xe, lái

máy, công nhân điều khiển máy thi công, các loại công nhân lành
nghề (mộc, nề, sắt...) cũng nh nhân lực lao động phổ thông căn cứ
vào khối lợng công tác và thời gian hoàn thành công việc theo kế hoạch
đợc giao, có tính đến những điều kiện cụ thể về: Công nghệ thi
công, trình độ thực hiện định mức sản lợng và nhiệm vụ kế hoạch
tăng năng suất lao động. Mỗi một đầu xe có một lái chính và lái phụ,
các loại máy thi công đều phải có một thợ sửa chữa.
- áp dụng hệ thống trả lơng theo sản phẩm, có thởng kích thích
ngời lao động để nâng cao năng suất lao động. Nâng cao chất lợng
và rút ngắn thời gian thi công. Mức thởng đợc phân loại tuỳ theo sự
đánh giá chất lợng công việc hoàn thành.
b. Biện pháp tổ chức quản lý vật t, thiết bị tại công trờng
- Sử dụng phơng pháp và phơng tiện cơ giới có hiệu quả cao nhất,
bảo đảm có năng suất lao động cao, chất lợng tốt, giá thành hạ. Đồng
thời giảm nhẹ đợc công việc nặng nhọc.
- Công nghệ dây chuyền xây lắp phải chú trọng tới tính chất
đồng bộ và sự cân đối về năng suất giữa máy và lao động thủ công.
Phải căn cứ vào đặc điểm của công trình, công nghệ thi công xây
lắp, tiến độ, khối lợng và mọi điều kiện khác trong thi công.

15
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
- Thờng xuyên và kịp thời hoàn chỉnh có cấu lực lợng xe máy và
lao động thủ công nhằm đảm bảo sự đồng bộ, cân đối và tạo điều
kiện áp dụng các công nghệ xây dựng tiên tiến.
- Thờng xuyên nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật sử

dụng và sửa chữa máy. Chấp hành tốt hệ thống bảo dỡng kỹ thuật và
sửa chữa máy nh quy định trong tiêu chuẩn " Sử dụng máy xây dựng Yêu cầu chung"
- Trang bị các cơ sở vật chất- kỹ thuật thích đáng cho việc bảo dỡng kỹ thuật và sửa chữa xe máy, tơng ứng với lực lợng xe máy đợc trang
bị.
- Xe máy, vật t cho thi công xây lắp phải đợc tổ chức quản lý sử
dụng tập trung và ổn định trong các đội thi công, cũng nh phải đợc
chuyên môn hoá cao.
- Khi quản lý, sử dụng vật t xe, máy ( bao gồm sử dụng, bảo dỡng
kỹ thuật, bảo quản, di chuyển, phải tuân theo tài liệu hớng dẫn kỹ
thuật xe máy của Nhà máy chế tạo và của cơ quan quản lý kỹ thuật máy
các cấp.
- Công nhân lái xe, lái máy, điều khiển máy thi công đợc giao
trách nhiệm rõ ràng về quản lý, sử dụng xe, máy cùng với nhiệm vụ sản
xuất. Bố trí lái xe, lái máy và thợ điều khiển máy thi công sao cho phù
hợp với chuyên môn đợc đào tạo và bậc thợ quy định đối với từng loại
xe , máy thi công cụ thể.
- Những xe, máy thi công đợc đa vào hoạt động, đảm bảo độ tin
cậy về kỹ thuật và về an toàn lao động. Đối với những loại xe máy thi
công đợc quy định phải đăng ký về an toàn, trớc khi đa vào thi công,
phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền của Nhà nớc Việt Nam.
- Việc bảo dỡng kỹ thuật phải do bộ phận chuyên trách thực hiện.
Tổ chức thành một đội chuyên môn bảo dỡng, sửa chữa kỹ thuật cho
từng loại xe máy.
3. Tổ chức quản lý chất lợng thi công:
- Nhà thầu xây lắp có trách nhiệm chủ yếu bảo đảm chất lợng
công trình xây dựng. Tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát
phù hợp với yêu cầu trong các quá trình thi công xây lắp.
- Nội dung chủ yếu về quản lý chất lợng của Nhà thầu bao gồm:
+ Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý,

phát hiện những vấn đề quan trọng cần đảm bảo chất lợng.

16
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
+ Làm tốt khâu chuẩn bị thi công (lán trại, điện nớc...) lập biện
pháp thi công từng hạng mục công việc, biện pháp bảo đảm và nâng
cao chất lợng.
+ Nguồn cung cấp các loại vật liệu xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn
chất lợng, tổ chức kiểm tra thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng theo
quy định. Không đa các loại vật liệu không đảm bảo chất lợng vào để
thi công công trình.
+ Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, đội trởng, công nhân có đủ trình
độ và kinh nghiệm. Tổ chức đầy đủ các bộ phận giám sát, thí
nghiệm, kiểm tra kỹ thuật.
+ Tổ chức kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định của tiêu
chuẩn quy phạm thi công. Sửa chữa những sai sót, sai phạm kỹ thuật
một cách nghiêm túc.
+ Phối hợp và tạo điều kiện cho giám sát kỹ thuật của đại diện
thiết kế và của Chủ đầu t ( Bên mời thầu) kiểm tra trong quá trình thi
công.
+ Thực hiện đẩy đủ các văn bản về quản lý chất lợng trong quá
trình thi công và ghi vào sổ nhật ký công trình. Biên bản thí nghiệm
vật liệu, biên bản kiểm tra nghiệm thu hoàn công và các văn bản có liên
quan khác.
+ Thành lập Hội đồng nghiệm thu từng hạng mục thi công.
+ Tổ chức điều hành có hiệu lực các lực lợng thi công trên công

trờng, thống nhất quản lý chất lợng đối với các bộ phận trực thuộc. Báo
cáo kịp thời những sai phạm kỹ thuật, những sự cố ảnh hởng lớn đến
chất lợng công trình.

17
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
phần IiI- Biện pháp tổ chức thi công
I- Biện pháp tổ chức thi công tổng thể
1. Tổ chức lực lợng thi công:
1.1. Tổng Quan:
- Nhà thầu sẽ thành lập một Ban điều hành dự án của Công ty để
điều hành chung toàn bộ trên công trờng.
- Ban điều hành bao gồm: Giám đốc ban điều hành, các Phó Giám
đốc ban điều hành, bộ phận phụ trách kỹ thuật, bộ phận phụ trách kế
hoạch, bộ phận phụ trách thi công, bộ phận hành chính, bộ phận kế
toán, bộ phận xe máy và bộ phận an toàn. Tổ kỹ thuật trực thuộc trực
tiếp Kỹ s trởng công trờng.
- Lực lợng thi công của trên công trờng đợc chia thành các đội thi
công mang tính chất dây chuyền chuyên trách cho từng tính chất của
từng loại hạng mục công việc để đạt hiệu quả cao nhất. Mỗi đội thi
công đều đợc biên chế đầy đủ gồm: Đội trởng, các đội phó chuyên
trách, cán bộ kỹ thuật thi công, cán bộ đo đạc, thí nghiệm, công nhân
vận hành xe máy thiết bị, công nhân lao động phổ thông và các
nhân viên phục vụ khác.
1.2. Tổ chức nhân lực, thiết bị thi công và thời gian thi công
các hạng mục:

1.2.1. Chuẩn bị mặt bằng thi công, làm kho bãi, đờng công vụ
và xử lý đất yếu:
- Nhân lực: 40 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

0,8-1,2m3

3

Ô tô

10-15T

10

Máy ủi

>130cv

3

Ô tô tải

2,5T


1

250l 500L

2

>2,4m3

3

Máy hàn

23KW

4

Đầm dùi

1,5KW

10

Máy đào

Máy trộn BT
Máy xúc gầu ngợc

18
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng



Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Máy cắt uốn

5kw

2

Đầm cóc

80kg

4

Máy bơm nớc

20CV

2

110KVA

2

16T

1


Máy phát điện
Lu bánh lốp
Các thiết bị đo đạc

2

- Tiến độ: Từ ngày 1 đến ngày thứ 150.
1.2.2. Bố trí thiết bị, nhân công thi công mố A1, A2:
- Nhân lực: 70 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

>130CV

3

0,8-1,2m3

3

10-15T

10

Lu bánh lốp


16T

1

Máy trộn BT

250 500L

4

Trạm trộn BTXM

60m3/h

1

Máy xúc gầu ngợc

>2,4m3

3

>90m3/h

1

Xe mix chở bê tông

>6m3


4

Búa đóng cọc

>3,5T

2

Máy thi công cọc khoan
nhồi

D=1,5m

2

Máy siêu âm cọc khoan
nhồi

D=1,5m

1

Máy ủi
Máy đào
Ô tô

Bơm bê tông

Máy trộn

Bentonit

dung

dịch

1000L

3

Máy

dung

dịch

1000L

3

sàng

19
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Bentonit
Cần cẩu tự hành


10-25T

2

Đầm bàn

1,5kw

6

Đầm dùi

1,5kw

12

Máy hàn

23kw

4

Máy cắt uốn

5kw

4

Pa lăng xích


5T

2

Máy bơm nớc

20CV

2

110KVA

2

Máy phát điện
Các thiết bị đo đạc

2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 150 đến ngày thứ 270.
1.2.3. Thi công đờng đầu cầu:
- Nhân lực: 40 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số


0,8-1,2m3

3

10-15T

10

>130CV

3

Máy san

110CV

1

Lu thép

6-10T

4

9T

1

Lu rung


25T

1

Lu bánh lốp

16T

1

80kg

4

Máy đào
Ô tô
Máy ủi

Lu lốp

Đầm cóc
Máy rải đá dăm
Máy xúc gầu ngợc
Ô tô tới nớc

2
>2,4m3

3


5m3

2

20
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Máy nén khí

660m3/ph

2

Máy bơm nớc

20CV

2

Các thiết bị đo
đạc

2

- Tiến độ: Thực hiện cầu
270.


từ ngày thứ 180 đến ngày thứ

1.2.4. Bố trí thiết bị, nhân công thi công đúc dầm:
- Nhân lực: 50 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

60m3/h

1

250 500L

4

>6m3

4

>90m3/h

1

>2,4m3


3

10T - 15T

10

Ô tô tải

2,5T

2

Đầm cóc

80kg

4

Máy bơm nớc

20CV

2

110KVA

2

Cầu trục


70T

1

Cần trục

45T

1

Cần trục

10T-25T

1

Xe goòng

40T

4

Trạm trộn BTXM
Máy trộn BT
Xe mix
tông

chở




Bơm bê tông
Máy xúc gầu ngợc
Ô tô

Máy phát điện

Đờng ray xe goòng

200m

Kích nâng dầm

25T

2

Kích DUL

30T

2

21
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Kích DUL


250-500T

4

Tời điện

5T

4

Đầm rung

1,5KW

40

Đầm dùi

1,5kw

2

Máy hàn

23kw

2

5kw


4

3m3KN/p

4

10kw

2

Máy cắt uốn
Búa căn
Máy cắt cáp
Bộ ván khuôn dầm
cầu
Máy luồn cáp

4
15KW

Các thiết bị đo
đạc

4
2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 150 đến ngày thứ 240.
1.2.5. Bố trí thiết bị, nhân công thi công công trình phụ trợ và
cẩu lắp dầm:

- Nhân lực: 50 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

0,8-1,2m3

3

10-15T

10

Ô tô tải

2,5T

2

Máy ủi

>130CV

3

Lu bánh lốp


16T

1

Lu rung

25T

1

Cầu trục

70T

1

Cần trục

45T

1

Cần trục

10T-25T

1

Máy đào
Ô tô tự đổ


22
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Xe chở dầm chuyên
dụng

1

Dàn lao dầm chuyên
dụng

1

Xe goòng

40T

Đờng ray xe goòng
Kích nâng dầm

4
200m

25T

2


Tời điện

5T

4

Máy hàn

23kw

2

5kw

4

Búa căn

3m3KN/p

4

Đầm cóc

80kg

2

20m3/h


2

Máy cắt uốn

Máy bơm nớc
Các thiết bị đo đạc

2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 270 đến ngày 330.
1.2.6. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần mặt cầu, lan
can:
- Nhân lực: 50 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

0,8-1,2m3

3

>130CV

3


10-15T

10

2,5T

2

Cẩu tự hành

10T-25T

1

Máy nén khí

660m3/giờ

2

Máy trộn BT

250l 500L

4

40T/h

1


Máy đào
Máy ủi
Ô tô tự đổ
Ô tô tải

Trạm
trộn
(thuê)

BTN

23
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Thiết bị rải BTN

Bộ

Thiết bị nấu nhựa
Thiết bị tới nhựa

1
1

7T

1


1KW

2

Đầm dùi

1,5KW

10

Máy hàn

23KW

2

Đầm cóc

80kg

4

Đầm bàn

Máy tời vật liệu
Máy bơm nớc

4
20m3/h


Các thiết bị đo
đạc

2
2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 330 đến ngày 390.
1.2.7. Bố trí thiết bị, nhân công hoàn thiện và thu dọn công
trờng:
- Nhân lực: 40 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

10-15T

10

> 130CV

3

0,8-1,2m3

3


Ô tô tải

2,5T

2

Máy cắt uốn

5kw

4

23KW

2

Ô tô
Máy ủi
Máy đào

Máy hàn
Máy tời vật liệu

4

Ô tô tới nớc

5m3


2

Đầm cóc

80kg

4

Máy trộn vữa

80l

2

Máy bơm nớc

20CV

2

24
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói thầu số 3.1B-Cầu vợt tỉnh lộ 9710
Km229+694,335
Các thiết bị đo
đạc

2


- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 360 đến ngày 420.
2. Các thông tin về nguồn cung cấp vật liệu:
a. Nguồn cung cấp vật liệu:
- Cát đắp nền đờng: Phục vụ đắp nền K90 và K95 lấy tại cầu
Yên Lệnh cách tuyến 25 km.
- Đất đắp nền đờng: Phục vụ đắp nền K95 và K98 lấy tại mỏ tại
thị xã Phủ Lý cách tuyến 5 km.
- Đá các loại: Đợc lấy tại mỏ tại thị xã Phủ Lý cách tuyến 5 km. Trữ lợng Mỏ rất lớn đủ điều kiện để cung cấp đá phục vụ thi công cho cả
khu vực.
- Cát vàng: Lấy tại cầu Yên Lệnh cách tuyến 25 km, chất lợng đảm
bảo cho dự án.
- Sắt thép các loại: Dùng thép Thái Nguyên hoặc thép Liên doanh
Việt Nhật, Việt - ý, Việt Hàn, đợc mua tại thị xã Phủ Lý cách tuyến
5 km và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải. Riêng thép cờng độ
cao DƯL mua ở Hà Nội.
- Xi măng: Dùng các loại xi măng đạt tiêu chuẩn Việt Nam nh: Xi
măng Bỉm Sơn. Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Bút Sơn... đợc mua tại thị xã
Phủ Lý cách tuyến 5 km và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải.
- Nhựa đờng: Dùng nhựa đờng của hãng CALTEX đợc mua ở Hà Nội
và vận chuyển về công trình bằng xe chuyên dụng.
- Lan can cầu đặt mua tại Công ty cơ khí Ngô Gia Tự - Hà Nội
hoặc các đơn vị chuyên ngành sản xuất và vận chuyển về công trình
bằng ô tô tải.
- Các loại biển báo mua tại Công ty chiếu sáng và thiết bị đô thị
Hà Nội hoặc các đơn vị chuyên ngành sản xuất và vận chuyển về
công trình bằng ô tô tải.
- Các cấu kiện BTCT đúc sẵn Nhà thầu đúc ngay tại bãi đúc cấu
kiện của nhà thầu tại hiện trờng.
- Các loại vật liệu khác mua tại thị xã Phủ Lý cách tuyến 5 km.

- Các vật liệu đặc chủng mua ở Hà Nội hoặc các nhà cung cấp.
b- yêu cầu về vật liệu xây dựng.
Tất cả các loại vật t, vật liệu trớc khi đa vào thi công công trình nh
sắt thép, xi măng, cát , đá, tôn lợn sóng, nhựa, Nhà thầu đều phải

25
Nhà thầu: Công ty 17-Bộ Quốc phòng


×