Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY PHÂN TÍCH SINH HÓA FC 200 VÀ FC 360

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 15 trang )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY PHÂN TÍCH SINH HÓA
Model : HTI BioChem FC – 200 / HTI BioChem FC – 360
Hãng sản xuất : High Technology Inc
Xuất xứ : Mỹ

-

-

-

Kiểm tra thuốc thử, đường ống, bình chứa nước cất, nước thải.
Khởi động máy HTI BioChem FC – 200/ HTI BioChem FC – 360
+ bật công tắc nguồn màu đỏ ở phía bên trái của máy TRƯỚC.
+ bật công tắc buồng lạnh màu xanh SAU.
Chú ý: khi tắt máy thì làm ngược lại.
Khởi động máy tính.
Lưu ý : Phải chỉnh độ phân giải màn hình 1024x768

Nhấp đúp vào biểu tượng phần mềm điều khiển
dưới:

màn hình sẽ hiển thị như hình bên

Trang 1


Nhập vào ô User : Admin. Nhập vào ô Password : 888 888 .
Nhấn phím Enter để chọn OK.
Lưu ý : Phải để dd detergent ở vị trí 39 trên mâm thuốc thử. Có thể dùng một trong hai loại dd
detergent sau:


Acid: 0.1mol/l HCl
Alkaline: 0.5% (V/V) Javel
-

Máy tính tự kết nối với máy xét nghiệm và khởi động kim quay, các bộ phận cơ khí bên trong
máy.

-

Sau khi máy login vào trong thành công sẽ hiển thị màn hình như bên dưới:

-

Sau đó máy sẽ chờ cho độ sáng bóng đèn ổn định, lúc này màn hình hiện thị dòng chữ “Lamp
Stabiliing” . Khi bóng đèn ổn định đến 37oC +/- 0.1oC thì màn hình báo chữ Ready để máy
sẵn sàng hoạt động.

1. Cài đặt thông tin hoá chất.
- Vào mục Parameter .
- Chọn Test Parameter Setup để cài đặt hoá chất xét nghiệm.
Trang 2


+ Chọn New : để cài đặt tên hoá chất, đơn vị, bước sóng, các thành phần khác của hoá chất.
Sau khi nhấn vào nút Save để lưu lại. Nếu muốn chỉnh sửa các thông số nào khác thì nhấn
đúp vào tên hoá chất đó. Sau khi chỉnh sửa xong thì lưu lại bằng cách nhấn nút Save.
+ Chọn Delete : để xoá hoá chất đã chọn.
+ Chọn Print : để in các thông số của hoá chất đã cài ra giấy in.
• Để cài đặt giá trị tham chiếu thì vào mục Ref. Range :


2. Calibration:
- Chọn Calibration setup để thiết lập các thông số cho chạy calib cho máy. Chú ý: chỉ có hoá
chất chạy theo phương pháp end – point thì mới cần chạy calib. Tuỳ theo hoá chất mà chọn
calib 1 điểm hay 2 điểm hoặc nhiều điểm.

Trang 3


- Chọn New : để thêm vào số Lot của chai hoá chất calib ở cột bên trái và chọn New : để add hoá
chất để calib vào cột bên phải.
- Chọn hoá chất và nhập vào giá trị tham chiếu : Reference và chọn đơn vị trong cột Unit. Chú ý:
đơn vị này phải giống với đơn vị đã chọn trong mục cài đặt Parameter Setup.
- Muốn xoá hoá chất nào đó thì chọn hoá chất đó, sau đó chọn mục Delete.
- Muốn sửa lại giá trị hoá chất nào đó thì chọn hoá chất đó, sau đó thay đổi giá trị của nó theo giá trị
calib mới.
3.
-

QC setup:
Chọn Quality Control Setup.
Chọn New ở cột bên trái để thêm tên và lot của chai control.
Chọn New ở cột bên phải để thêm vào tên các chỉ tiêu cần kiểm chuẩn. Nhập vào giá trị
chuẩn, sai số SD và đơn vị tương ứng.

-

Chọn mục Control Rule để thiết lập quy luật control và thông báo khi giá trị QC “out” khỏi
giá trị cho phép bằng cách đánh dấu tích vào trong các ô như hình bên dưới :

Trang 4



-

Chọn Save để lưu lại các cài đặt đã chọn.

4. Cài đặt theo nhóm:
- Vào mục Profile setup – chọn New và đặt tên theo nhóm, ví dụ : Nhóm các hoá chất xét
nghiệm về Gan ( SGOT, SGPT, GGT) thì tích chọn các hoá chất ở cột bên phải và chọn nút
Save. Máy tự động lưu lại nhóm đó khi cần xét nghiệm chỉ cần bấm vào nhóm đó sẽ tự động
hiểu là test 3 chỉ tiêu đó.

5. Cài đặt hệ thống :
- Vào mục Set up ở thanh trên cùng.
- Chọn System set up để cài đặt các thông số chung của hệ thống như : đĩa quay mẫu, nhiệt độ
phản ứng và chế độ test mẫu.

Trang 5


6. In cài đặt hệ thống:
- Vào mục Report Setup, cài đặt các thông tin hiển thị trên kết quả in ra như : khổ giấy A4,
tên bệnh viện, chú thích mẫu bệnh nhân.
- Nút Save để lưu lại.

7.
-

Cài đặt thông tin các phòng ban :
Chọn mục Department Setup

Chọn New bên cột bên trái để nhập tên phòng ban vào.
Chọn New bên phải tương ứng để nhập tên các thành viên của phòng ban đó.
Muốn xoá phòng ban nào hoặc thành viên nào thì chon và nhấn nút Delete.

Trang 6


8. Cài đặt người sử dụng:
- Khi có nhiều người cùng sử dụng máy xét nghiệm cho các ca trực khác nhau, nếu muốn hoạt
động độc lập thì vào mục User Setup để cài đặt lại thay vì user mặc định của máy là Admin.

-

Chọn New để thêm tên người dùng vào và chọn các mục có thể thao tác bên dưới bằng cách
đánh dấu tích vào ô tương ứng.
Sau đó chọn mục Password : để thiết lập password cho người dùng đó.

-

Nhấn vào Save để lưu lại.

-

Trang 7


9. Cài đặt đơn vị
- Vào mục Unit Setup.
- Chọn New để thêm đơn vị vào hệ thống.


10.Cài đặt thông tin của mẫu :
- Vào mục SI Setup.

-

Cài đặt thể tích mẫu trong mục : Sample Volume
Cài đặt thể tích hoá chất trong mục : Reagent Volume
Cài đặt vị trí của hoá chất trong mục : Reagent Position.

11. Cài đặt vị trí hoá chất:
- Chọn mục Reagent trên thanh trên cùng.
- Chọn vị trí đặt hoá chất trên khay đựng hoá chất và thể tích chai đựng hoá chất bao gồm R1 và
R2 ( L : large – chai lớn có thể tích là 40ml; S : small - chai nhỏ có thể tích 18 ml).
- Đặc biệt : vị trí 39 để dung dịch pha loãng, vị trí 40 : nước cất.

Trang 8


-

Sau khi cài xong vị trí và thể tích hoá chất nào thì nhấn Save để lưu lại.
Sau khi cài đặt xong toàn bộ hoá chất thì nhấn vào nút Check để kim hút hoá chất bắt đầu
xoay và kiểm tra thể tích từng loại.

12. Test mẫu bệnh nhân.
- Sau khi cài đặt hoá chất, kiểm tra thể tích hoá chất, cài calib để máy dựng được đường
chuẩn của hoá chất, kiếm tra chất lượng hoá chất ( QC ) thì có thể bắt đầu chạy mẫu máu
bệnh nhân. ( chú ý : bệnh phẩm là huyết tương nghĩa là máu sau khi ly tâm xong ở tốc độ ít
nhất 3500 vòng trong thời gian 5 phút).
- Chọn mục : Sample request ở thanh trên cùng như hình :


+ trong ô : Position chọn vị trí để đặt mẫu bệnh nhân.
+ trong ô : Sample No. : nhập vào thứ tự mẫu của bệnh nhân.
+ trong ô : Sample Type : chọn mục Serum
+ bình thường chọn Routine nhưng khi có mẫu cần cấp cứu thì chọn : STAT thì mẫu này được ưu
tiên.
+ chọn thông số cần chạy trong ô Test hoặc mục Profile đã cài đặt sẵn.
Trang 9


+ chọn mục Start để bắt đầu chạy mẫu máy hiển thị :

- Chọn ô Normal, sau đó chọn OK. Nếu muốn chạy lại chỉ tiêu nào thì chọn mục Rerun.
Chú ý quan trọng :
- Sau khi khởi động máy sinh hoá hoặc thay thế cuvettes, máy sẽ tự động xoay khay đựng
cuvettes và kiểm tra số lượng cuvettes sạch có thể dùng được.
- Nếu cuvettes dơ thì phải thay thế cuvettes sạch, khuyến cáo nên dùng cuvettes 1 lần hoặc nếu
rửa lại thì có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm của bệnh nhân.
-

Sau khi máy kiếm tra cuvettes xong, hoá chất xong thì máy chạy mẫu bệnh nhân. Người dùng
vào mục Status để xem :
+ vị trí đang đặt mẫu và các chỉ tiêu của từng mẫu và vị trí thuốc ở mục : Reagent / Sample
Disk.

+ hiện trạng của cuvettes đang chứa mẫu phản ứng ở mục Reaction Disk.

Trang 10



+ Vào mục Test list để xem tất cả các thông số của tất cả các bệnh nhân đang chạy :

+ Vào mục Results ở thanh trên cùng để xem lại kết quả của bệnh nhân, kết quả chạy QC, calib.
Trang 11


-

Muốn tìm lại kết quả cũ thì vào mục Find ở thanh dưới cùng góc trái và nhập vào các thông
số như tên tuổi bệnh nhân, ngày tháng năm đã test…

Trang 12


13 . Bảo trì máy :
- Vào mục Maintenance để bảo trì các thông số như bóng đèn, kết quả của QC, Calib, các
thông số cài đặt và có thể xuất ra dữ liệu dạng file để lưu trữ.

Test cuvettes và độ sáng bóng đèn :

Trang 13


- Vào mục Configure để xem lại các bước sóng tương ứng :

14. Tắt máy :
- Chọn mục : Exit để
Tắt Máy, cất thuốc thử, rửa kim hút mẫu, kim khuấy, đổ nước thải nếu gần đầy. Châm nước cất khi
gần cạn.
Chú ý quan trọng : Khi cần bất kỳ sự hỗ trợ hoặc máy gặp sự cố hãy liên hệ ngay với công ty cung

cấp máy móc và hoá chất. Mọi việc tự ý sửa chữa phần cứng, phần mềm, dùng hoá chất khác không
có sự hướng dẫn của kỹ sư hãng….làm ảnh hưởng đến kết quả bệnh nhân, độ ổn định máy móc thì
công ty cung cấp / hãng không chịu trách nhiệm xử lý khi máy còn trong thời gian bảo hành
BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ :
1.Hàng Ngày :
-Kiểm tra Sample Syringe / Reagent Syringe.
Trang 14


-Kiểm tra Sample Probe / Reagent Probe.
-Kiểm tra Mixing Bar.
-Kiểm tra nước cất :đầy , ống nối chắc chắn.
-Kiểm tra nước thải :Trống , ống nối chắc chắn.
2.Hàng Tuần :
-Wash Sample Probe/ Reagent Probe :Khi máy đang Off, lấy khay đựng mẫu ra ngoài ,
quay kim hút mẫu/ thuốc thử ra ngoài , dùng tube đựng dung dịch rửa (Detergent ) đưa đầu
kim vào và ngâm trong 01 phút , sử dụng tube đựng nước cất để rửa lại và dùng giấy lau
khô , tránh làm vỡ và nghẹt kim , cho khay mẫu vào vị trí cũ.
-Wash Mixing Bar :Máy đang Off , nhấc Mixing Bar lên cao, dùng giấy thấm Detergent
làm sạch những những phần dính trên bề mặt của Mixing Bar , rửa lại bằng nước cất và lau
khô.
-Wash Bồn đựng nước thải.
-Lau chùi bộ phận Sample Disk / Reagent Disk.
3.Hàng Tháng :
-Lau chùi Wash Well của Sample Proble/ Reagent Proble :Dùng bông gòn thấm
Detergent lau sạch Wash Well.
- Lau chùi Wash Well của Mixing Bar :Dùng bông gòn thấm Detergent lau sạch Wash
Well.
-Lau chùi Sample Proble Rotor / Reagent Proble Rotor / Mixing Bar Rotor :Dùng giấy
khô lau sạch bụi bẩn trên thanh của các rotor.

4.Mỗi 06 tháng :
Vệ sinh các hệ thống quạt giải nhiệt.

Trang 15



×