Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

tìm quy luật trong các dạng bài tập hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.72 KB, 8 trang )

Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ; ĐT : 01223 367 990

CHUYÊN ĐỀ 08: TÌM QUY LUẬT CHUNG CỦA
CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG HỖN HỢP
I. QUY LUẬT CHUNG VỀ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO

1. Các chất trong hỗn hợp có cùng công thức phân tử
Ví dụ 1: Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozơ, fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3 thì thu được 103,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là
A. 42,5%.
B. 85,6%.
C. 37,5%.
D. 40,0%.
(Đề thi thử ĐH lần 2 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp X gồm propinal ( CH ≡ C − CHO ), glucozơ (CH2OH(CHOH)4CHO) và fructozơ
(CH2OH(CHOH)3COCH2OH).


OH
Trong một trường kiềm (NaOH, KOH, NH3,...) thì fructozô 
→ glucozô .
¬ 
Quy luật chung : Glucozơ và fructozơ đều có công thức phân tử là C6H12O6 và khi tham gia phản ứng

tráng gương thì nAg = 2nC6H12O6 .
Sơ đồ phản ứng:
CAg ≡ C − COONH4 ↓
CH
1 4≡4C
2 −4CHO


43
 1 4 4 44 2 4 4 4 43

o
x
mol
AgNO3/NH3, t


x mol

→
C H O
6 212436
 14
 Ag
{ ↓
 y mol
2(x+ y) mol
1 4 42 4 43
1 4 4 4 4 2 4 4 4 43
28,8 gam

103,6 gam

54x + 180y = 28,8
54x + 180y = 28,8
x = 0,2
⇒
⇒

Ta có: 
2(x + y).108+ 194x = 103,6 410x + 216y = 103,6 y = 0,1
Suy ra : %mCH≡C−CHO =

0,2.54
.100% = 37,5%
28,8

Ví dụ 2*: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của axit oxalic và
axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O 2, thu được H2O
và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư thì thu được tối đa bao
nhiêu lít CO2 (ở đktc) ?
A. 2,8 lít.
B. 8,6 lít.
C. 5,6 lít.
D. 11,2 lít.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)
Hướng dẫn giải
Các chất trong X gồm : HOOC–COOH, CH ≡ CH , OHC–CH2–CHO và HCOOCH = CH2.
Quy luật chung: propanđial, vinyl fomat có cùng công thức phân tử là C3H4O2.
Đặt nHOOC−COOH = nCH≡CH = x mol; n(OHC−CH −CHO, HCOOCH=CH ) = y mol.
2

Theo bảo toàn nguyên tố C, H, O, ta có :
nH trong X = 2nH O ⇒ 2x + 2x + 4y = 2nH
2

2O

⇒ nH


2

2O

= (2x + 2y) mol.

nO trong X + 2nO = 2nCO + nH O ⇒ x = 0,125
14 2 43
{2
{ 2 {2
4x+ 2y

1,125

1,25

2x+ 2y

Khi cho X phản ứng với NaOH, chỉ có HOOC–COOH phản ứng:
HOOC − COOH + 2NaHCO3 → NaOOC − COONa + 2CO2 ↑ + 2H2O
mol :

0,125



0,25

Suy ra : VCO2 (ñktc) = 0,25.22,4 = 5,6 lít

2. Các chất trong hỗn hợp có cùng công thức tổng quát
Trang 1/8 - Mã đề thi 357


Biờn son : Thy Nguyn Minh Tun THPT chuyờn Hựng Vng Phỳ Th; T : 01223 367 990

Vớ d 3: t chỏy hon ton 80,08 gam hn hp X gm C 3H7OH, C2H5OH v CH3OC3H7 thu c 95,76
gam H2O v V lớt khớ CO2 (ktc). Giỏ tr ca V l?
A. 129,6 lớt.
B. 87,808 lớt.
C. 119,168 lớt.
D. 112 lớt.
( thi th i hc ln 4 THPT chuyờn Nguyn Hu H Ni,
nm hc 2010 2011)
Hng dn gii
Quy lut chung : Cỏc cht trong X u cú cụng thc phõn t tng quỏt l CnH2n+2O (k = 0).
Suy ra : Khi t chỏy X cho nC H
O = nH O nCO .
n 2n+ 2

2

2

95,76
= 5,32 mol.
18
Theo bo ton khi lng v bo ton nguyờn t C, H, O, ta cú :
nO trong X = nC H
= nH O nCO

n 2n+ 2O
2
2

16nO trong X + 12 nC + nH = mC H
{
{
2O
1 4n22n4+3

2nH O
nCO
80,08

2
2
Theo gi thit : nH

2O

=

nO trong X + nCO = 5,32

nO trong X = 1,4
2


16nO trong X + 12nCO2 = 69,44 nCO2 = 3,92
VCO


2 (ủktc)

= 3,92.22,4 = 87,708 lớt

Vớ d 4: t chỏy hon ton 4,02 gam hn hp gm axit acrylic, vinyl axetat v metyl metacrylat ri cho ton
b sn phõm chỏy vo bỡnh 1 ng dung dch H 2SO4 c, bỡnh 2 ng dung dch Ba(OH) 2 d thy khi
lng bỡnh 1 tng m gam, bỡnh 2 xut hin 35,46 gam kt ta. Giỏ tr ca m l
A. 2,70.
B. 2,34.
C. 3,24.
D. 3,65.
( thi chn HSG tnh Thỏi Bỡnh, nm hc 2012 2013)
Hng dn gii
Axit acrylic, vinyl axetat v metyl metacrylat cú cụng thc cu to ln lt l CH 2=CHCOOH,
CH3COOCH=CH2, CH2=C(CH3)COOCH3.
Quy lut chung : Cỏc cht trờn u cú cụng thc phõn t tng quỏt l
CnH2n-2O2 (k = 2).
Theo gi thit ta thy : Kt ta bỡnh 2 l BaCO3, khi lng bỡnh 1 tng l khi lng ca H2O.
Gi tng s mol ca cỏc cht l x mol. Theo gi thit v bo ton nguyờn t C, ta cú :
nC trongC H
= nCO = nBaCO = 0,18 nx = 0,18
nx = 0,18

n 2n2O2
2
3




(14n + 30)x = 4,02 x = 0,05
mCnH2n2O2 = 4,02
S dng cụng thc (k 1).nhụùp chaỏt hửừu cụ = nCO2 nH2O suy ra :
nH

2O

= nCO nC H
= 0,13 mol mH O = 0,13.18 = 2,34 gam
n 2
2n4
2O
2
{ 2 14
32
0,18

0,05

3. Cỏc cht cú nhng c im cu to ging nhau
Vớ d 5: t chỏy hon ton 29,6 gam hn hp cỏc axit gm CH3COOH, CxHyCOOH, (COOH)2, thu c
14,4 gam nc v m gam CO2. Mt khỏc, cho 29,6 gam hn hp cỏc axit ú tỏc dng vi NaHCO 3 d thỡ
thu c 11,2 lớt khớ CO2 (ktc). Giỏ tr ca m l :
A. 44 gam.
B. 22 gam.
C. 35,2 gam.
D. 66 gam.
( thi th i hc ln 1 THPT chuyờn Hựng Vng Phỳ Th,
nm hc 2010 2011)
Hng dn gii

Quy lut chung : nO trong X = nO trong nhoựm COOH = 2nCOOH
Bn cht phn ng ca X vi NaHCO3 :
Trang 2/8 - Mó thi 357


Biờn son : Thy Nguyn Minh Tun THPT chuyờn Hựng Vng Phỳ Th; T : 01223 367 990

COOH + NaHCO3 COONa + CO2 + H2O (1)
mol :

ơ

0,5

0,5

Theo (1) v bo ton O trong hn hp X, ta cú : n COOH = nCO2 = 0,5 mol
nO trong X = nO trong nhoựm COOH = 2nCOOH = 1mol.
p dng bo ton nguyờn t H trong phn ng t chỏy hn hp X, ta cú :
14,4
nH trong X = 2nH O = 2.
= 1,6 mol
2
18
29,6 16 1,6
nCO = nC trong X =
= 1mol mCO2 = 44 gam
2
12
Vớ d 6: Hn hp khớ v hi X gm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trn X vi V lớt H 2 (ktc) ri cho qua Ni

nung núng, thu c hn hp Y (gm khớ v hi). t chỏy hon ton Y thu c 0,15 mol CO 2 v 0,2
mol H2O. Giỏ tr ca V l
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 0,672.
D. 1,12.
(Thi th i hc ln 1 THPT Chuyờn i hc Vinh,
nm hc 2011 2012)
Hng dn gii
S phn ng:
CO2
CH3CH3 (k = 0)
CH2 = CH2
{
o
o


O2, t
0,15 mol
Ni, t

CH3CH = O CH3CH2OH (k = 0)
O
CH COOH
CH COOH (k = 1)
H
{2
1 4432 4 43
1 4 34 4 2 4 4 4 3

0,2 mol
X

Y

Quy lut chung : C2H4 v CH3CHO u cú 1 liờn kt cú kh nng phn ng vi H2.
Trong phn ng t chỏy Y, ta cú:
n(C H , C H OH) = nH O nCO = 0,2 0,15 = 0,05 mol (1).
2 6

2 5

2

2

Trong phn ng ca X vi H2, ta cú :
nH phaỷn ửựng = n(C H , CH CHO) = n(C H
2

2 4

2 6, C2H5OH)

3

(2).

T (1) v (2), suy ra :
nH


n ửự
ng
2 phaỷ

= n(C

2H6, C2H5OH)

= 0,05 mol VH

2 (ủktc)

= 0,05.22,4 = 1,12 lớt

Vớ d 7: Hn hp X gm hiro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C 3H5OH). t chỏy hon ton 0,75 mol X,
thu c 30,24 lớt khớ CO2 (ktc). un núng X vi bt Ni mt thi gian, thu c hn hp Y. T khi hi ca
Y so vi X bng 1,25. Cho 0,1 mol Y phn ng va vi V lớt dung dch Br2 0,1M. Giỏ tr ca V l
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,3.
D. 0,4.
( thi tuyn sinh i hc khi B nm 2013)
Hng dn gii
Quy lut chung: Cỏc cht propen (CH2=CHCH3), axit acrylic (CH2=CHCOOH), ancol anlylic
(CH2=CHCH2OH) u cú 3 nguyờn t C v cú 1 liờn kt tham gia phn ng vi H2 v dung dch Br2.
t cụng thc ca 3 cht propen, axit acrylic, ancol anlylic l C 3HyOz.
Trong 0,75 mol X, ta cú :

nCO

2
nC H O =
= 0,45 mol
0,45
%nC H O =
.100% = 60%.
3
3 y z
3 y z
0,75
n = 0,75 0,45 = 0,3 mol
H2
Theo bo ton khi lng, ta cú:
mX = mY nX M X = nY M Y

nX
nY

=

MY
MX

= 1,25
Trang 3/8 - Mó thi 357


Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ; ĐT : 01223 367 990

Với nY = 0,1mol ⇒ nX = 0,1.1,25 = 0,125 mol

 nC H O = 0,125.60% = 0,075
 3 y z
⇒ n
= 0,125− 0,1
{ = 0,025
 H2 phaûn öùng {
n
nY

X
Vì C3HyOz có 1 liên kết π phản ứng nên:
nC H O = nH phaûn öùng + nBr phaûn öùng
2 2 43
2 2 44
1 44
3
1432 x43y 1 4
0,025

0,075

?

0,05
= 0,5 lít
0,1
II. QUY LUẬT CHUNG VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Quy luật thứ nhất: Trong phản ứng của n – peptit (đipeptit, tripeptit, tetrapeptit,...) mạch hở, tạo bởi các α
- amino axit có chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2 với dung dịch HCl, ta thấy :
Phân tử n – peptit có (n – 1) liên kết peptit và có n gốc α - amino axit. Khi phản ứng với dung dịch HCl sẽ

xảy ra hai phản ứng: (1) Thủy phân (n – 1) liên kết peptit, phản ứng này cần (n – 1) phân tử H 2O và tạo ra n
phân tử amino axit; (2) Phản ứng của n phân tử amino axit với HCl tạo ra muối, phản ứng này cần n phân tử
HCl (vì mỗi amino axit có 1 nhóm – NH2). Tổng hợp các phản ứng (1) và (2), ta có :
⇒ nBr

= 0,05 mol ⇒ Vdd Br

n öù
ng
2 phaû

2 0,1M

=

n − peptit + (n − 1)H2O + nHCl → muoá
i
Ví dụ 1: Lấy 8,76 gam một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M.
Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,12 lít.
B. 0,24 lít.
C. 0,06 lít.
D. 0,1 lít.
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội,
năm học 2010 – 2011)
Hướng dẫn giải
Đipeptit tạo bởi glyxin (H2NCH2COOH) và alanin (H2NCH(CH3)COOH) có thể là Gly – Ala hoặc Ala –
Gly. Chúng đều có khối lượng phân tử M = 75 + 89 – 18 =146.
Quy luật phản ứng : đipeptit + H2O + 2HCl → muối
(1)

8,76
Suy ra : nHCl = 2nñipeptit = 2.
= 0,12 mol ⇒ Vdd HCl 1M = 0,12 lít
146
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit
1
hỗn hợp X tác
10
dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là :
A. 7,09 gam.
B. 16,30 gam
C. 8,15 gam
D. 7,82 gam.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)
Hướng dẫn giải
Quy luật phản ứng : đipeptit + H2O + 2HCl → muối
(1)
Theo bảo toàn khối lượng trong phản ứng thủy phân peptit và (1), ta có :
3,6
mñipeptit + mH O = mamino axit ⇒ mH O = 3,6 gam ⇒ nH O =
= 0,2 mol.
2
2
2
18
14 2 43 {
1 4 2 43
(các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho

60


63,6

?

⇒ nHCl = 2nH

2O

= 2.0,2 = 0,4 mol.

Theo bảo toàn khối lượng trong phản ứng của hỗn hợp các amino axit với HCl, ta có :
mmuoái =

1
( 63,6
10 m {

amino axit

+ 0,4.36,5)
14 2 43 = 7,82 gam
mHCl

Trang 4/8 - Mã đề thi 357


Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ; ĐT : 01223 367 990

2. Quy luật thứ hai: Trong phản ứng của n-peptit (đipeptit, tripeptit, tetrapeptit,...) mạch hở, tạo bởi các α amino axit có chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2 với dung dịch NaOH, ta thấy :

Phân tử n – peptit có (n – 1) liên kết peptit và có n gốc α - amino axit. Khi phản ứng với dung dịch NaOH
sẽ xảy ra hai phản ứng : (1) Thủy phân (n – 1) liên kết peptit, phản ứng này cần (n – 1) phân tử H 2O và tạo
ra n phân tử amino axit; (2) Phản ứng của n phân tử amino axit với NaOH tạo thành muối và H 2O, phản ứng
này cần n phân tử NaOH (vì mỗi amino axit có 1 nhóm – COOH) và giải phóng ra n phân tử H 2O. Tổng
hợp các phản ứng (1) và (2), ta có :
n − peptit + nNaOH → muoá
i + H2O
Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai a -amino axit có công thức
dạng H2NCxHyCOOH ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn
toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53.
B. 8,25.
C. 5,06.
D. 7,25.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2014)
Hướng dẫn giải
Sử dụng các quy luật chung trong phản ứng của peptit với dung dịch NaOH; dung dịch HCl và áp dụng bảo
toàn khối lượng, ta có :
ìï tripeptit X + 3NaOH
i + H2O
1442443® muoá
ïï
{
3x
ïï
x
Þ x = 0,02
í
ïï mX + mNaOH = mmuoái + mH O
1442443 1442443 { 2

ïï {
40.3x
6,38
18x
îï 4,34
ìï tripeptit X + 2H O + 3HCl
i
{ ® muoá
ïï 14444244443 { 2
0,06
ïï
0,02
0,04
ïí
ïï mmuoái = mX + mH O + mHCl = 7,25 gam
{
{
ïï
{2
4,34
ïïî
0,04.18 0,06.36,5
Ví dụ 4: Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch
NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam.
B. 35,9 gam.
C. 28,6 gam
D. 22,2 gam.
(Đề thi thử ĐH lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2012 – 2013)
Hướng dẫn giải

Quy luật phản ứng :
Tripeptit + 3NaOH → muoá
i + H2O
mol :

0,1 →



0,3

(1)

0,1

Từ (1) và giả thiết ta thấy NaOH có dư. Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :
mpeptit + mNaOH = mmuoái + mH

2O

⇒ mmuoái = 0,1.217
14 2 43 + 0,4.40
1 2 3 − 0,1.18
123 = 35,9 gam
mpeptit

mNaOH

mH O
2


Ví dụ 5: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600
ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam
muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m

A. 51,72.
B. 54,30.
C. 66,00.
D. 44,48.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)
Hướng dẫn giải
Quy luật phản ứng :

Trang 5/8 - Mã đề thi 357


Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ; ĐT : 01223 367 990

Tripeptit + 3NaOH → muoá
i + H2O
mol :

2a →



6a

(1)


2a

Tetrapeptit + 4NaOH → muoá
i + H2O
mol :

a →



4a

Theo (1), (2) và giả thiết, ta có :
nNaOH = 10a = 0,6 ⇒ a = 0,06 mol ⇒ nH

(2)

a
2O

= 3a = 0,18 mol.

Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1) và (2), ta có :
m(X, Y ) + mNaOH = mmuoái + mH O
2

⇒ m(X, Y ) = 72,48
{ + 0,18.18
14 2 43 − 0,6.40
1 2 3 = 51,72 gam

mmuoá
i

mH O
2

mNaOH

3. Quy luật thứ ba: Phản ứng của amino axit với dung dịch axit, dung dịch bazơ
a. Quy luật phản ứng của dạng bài tập“Cho amino axit phản ứng với dung dịch axit (HCl, H 2SO4,...), thu được
dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hết với dung dịch bazơ (NaOH, KOH,...) là :
H+ + OH− → H2O
−COOH + OH− → − COO− + H2O
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp 2 amino axit no chứa 1 chức –COOH và 1 chức –NH 2 tác dụng với 110 ml dung dịch
HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M.
Tổng số mol 2 aminoaxit là :
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0.4.
Hướng dẫn giải
Quy luật phản ứng :
H+ + OH− → H2O

(1)

−COOH + OH− → − COO− + H2O

(2)


Theo (1), (2) ta thấy : nOH− = n−COOH + nH+
⇒ nKOH = nH H− R−COOH + nHCl ⇒ nH H− R −COOH = 0,2 mol
{
{
2 2 4 43
2
1 44
0,42
0,22
?

Ví dụ 7: Cho 0,3 mol hỗn hợp axit glutamic và glyxin vào dung dịch 400 ml HCl 1M, thu được dung dịch Y.
Y tác dụng vừa đủ 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam
rắn khan. Giá trị của m là :
A. 61,9 gam.
B. 55,2 gam.
C. 31,8 gam.
D. 28,8 gam.
(Đề thi thử ĐH lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2010 – 2011)
Hướng dẫn giải
Quy luật phản ứng :
H+ + OH− → H2O

(1)

mol : 0,4 → 0,4 → 0,4
− COOH + OH− → − COO− + H2O
mol :

0,4 ¬ (0,8− 0,4) = 0,4




(2)

0,4

Theo (1), (2) và giả thiết suy ra số mol nhóm –COOH là 0,4 mol.
Gọi số mol của H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH là x và y, ta có :
 namino axit = x + y = 0,3 x = 0,1
⇒

y = 0,2
 n−COOH = 2x + y = 0,4
Theo bảo toàn khối lượng, ta có :
Trang 6/8 - Mã đề thi 357


Biờn son : Thy Nguyn Minh Tun THPT chuyờn Hựng Vng Phỳ Th; T : 01223 367 990

mamino axit + mHCl + mNaOH = mchaỏt raộn + mH

2O

mchaỏt raộn = 147.0,1
1 4 4 2+ 475.0,2
4 3 + 0,4.36,5
14 2 43 + 0,8.40
1 2 3 0,8.18
1 2 3 = 61,9 gam

mamino axit

mHCl

mNaOH

mH O
2

Vớ d 8: Amino axit X cú cụng thc H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vo 0,2 lớt dung dch H2SO4 0,5M,
thu c dung dch Y. Cho Y phn ng va vi dung dch gm NaOH 1M v KOH 3M, thu c dung
dch cha 36,7 gam mui. Phn trm khi lng ca nit trong X l
A. 9,524%.
B. 10,687%.
C. 10,526%.
D. 11,966%.
( thi tuyn sinh i hc khi B nm 2013)
Hng dn gii
Quy lut phn ng :
H+ + OH H2O
COOH + OH COO + H2O
n(KOH, NaOH) = n = n + + nCOOH = 0,4
14 2 43
OH
= 0,1

{H
n
NaOH
0,2

Theo gi thit:
0,2
n
nKOH = 0,3
NaOH : nKOH = 1:3
Theo bo ton khi lng, ta cú :
m
+ m + m + + m 2 = 36,7
H2NR(COO- )2 {K +
{Na 14SO
1 44
2 4 43
2 443
0,3.39

?

m

H2NR(COO- )2

0,1.23

= 13,1 M

0,1.96
H2NR(COO- )2

=


13,1
= 131
0,1

14
.100% = 10,526%
133
b. Quy lut phn ng ca dng bi tpCho amino axit phn ng vi dung dch baz (NaOH, KOH,...) thu
c dung dch X. Cho dung dch X phn ng ht vi dung dch axit (HCl, H2SO4,... l :
MH

2NR(COOH)2

OH + H+

= 133 %mN trong X =

H2O

NH2 + H+ NH3+

Vớ d 9: Hn hp X gm H2NCH2CH2COOH v CH3CH(NH2)COOH. Cho 13,35 gam X tỏc dng vi V ml
dung dch NaOH 1M, thu c dung dch Y. trung ho ht Y cn va 250 ml dung dch HCl 1M.
Giỏ tr ca V l :
A. 100.
B. 150.
C. 200.
D. 250.
Hng dn gii
Hn hp X cha hai cht l ng phõn ca nhau.

13,35
n NH = nhoón hụùp amino axit =
= 0,15 mol, n + = nHCl = 0,25.1= 0,25 mol.
2
H
89
Quy lut phn ng :
OH + H+

H2O

(1)

NH2 + H+ NH3+

(2)

Theo (1), (2) v gi thit, ta cú :
n + n NH = n + nNaOH = n
OH

2

H

OH

= n + n NH = 0,1mol
1 2 32
{H

0,25

0,15

Vdd NaOH 1M = 0,1lớt

Trang 7/8 - Mó thi 357


Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ; ĐT : 01223 367 990

Ví dụ 10: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol
H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư
vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là :
A. 0,75.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,85.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết, suy ra :
n− NH = 2nlysin + naxit glutamic = 0,35 mol, n − = nNaOH = 2.0,25 = 0,5 mol.
2
OH
{
1 42 43
0,1

0,15

Quy luật phản ứng :

OH− + H+

→ H2O

(1)

− NH2 + H+ → − NH3+

(2)

Theo (1), (2) và giả thiết, ta có:
nHCl = n

H+

=n

OH−

+ n− NH = 0,5+ 0,35 = 0,85 mol
2

Trang 8/8 - Mã đề thi 357



×