III. QUÁ TRÌNH BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
NEPHRON
NEPHRON
ỐNG
TIỂU CẦU
- Nephron (ống sinh niệu) là
GÓP
THẬN
đơn vị cấu tạo và chức năng
của thận
- Mỗi thận có khoảng 1-4 triệu
ỐNG LƯỢN GẦN
ống sinh niệu
ỐNG
LƯỢN
XA
QUAI HENLÉ
ỐNG
THẲNG
1
3.1 Qúa trình hình thành nước tiểu:
Sự hình thành nước tiểu - Chức năng của nephron
- Sự hình thành nước tiểu gồm ba quá trình
- Qúa trình lọc máu
•
Tỷ lệ lọc ở cầu thận:
-Tỷ lệ lọc cầu thận hay lưu lượng lọc cầu thận (GFR- glomerular filtration rate) là số ml
dịch siêu lọc có trong 1 phút. Nó được tính bằng tích của hệ số lọc với áp lực lọc của tiểu cầu
GFR= Kf x NFP = 12.5 x 10= 125 ml/ phút
Trong đó:
+ Kf là số ml dịch lọc có trong một phút, khi áp lực lọc là 1 mmHg, bình thường Kf = 12.5
ml/ phút
- Qúa trình tái hấp thu
- Qúa trình bài tiết tiếp
3.2 Qúa trình thải nước tiểu
- Quan sát thí nghiệm mô tả quá trình bài tiết và thải nước tiểu
Giải thích sự khác nhau về thành phần và số lượng các chất trong máu, nước tiểu đầu
và nước tiểu chính thức?
• Thành phần máu khác với thành phần nước tiểu: ở máu có các tế bào máu và protein. Còn ở nước
tiểu đầu không có
• Nước tiểu dầu khác nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu dầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chất hòa tan
Loãng
Đậm đặc
Chất độc, chất cặn bã
Có ít
Có nhiều
Chất dinh dưỡng
Có nhiều
Gần như không có
3.2 Qúa trình thải nước tiểu
Trung bình 1 ngày: - 1440 lít máu
- 170 lít nước tiểu đầu
1,5 lít nước tiểu chính thức
- Động tác tiểu tiện
Tại sao nước tiểu có thể giữ được ở bàng quang một lượng nhất định rồi mới
chảy qua niệu đạo ra ngoài?
- Điều gì sẽ xảy ra khi nhịn tiểu?