TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
VÀNG DA Ứ MẬT Ở TRẺ NHỎ
GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Trọng Trí
BSNT 2014-2017 Văn Thị Thu Hương
DÀN BÀI
• I. ĐẠI CƯƠNG
• II. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC BƯỚC TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
• III. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
CƠ CHẾ GÂY Ứ MẬT
CƠ CHẾ GÂY Ứ MẬT
Giảm sự hình thành mật
Giảm dòng chảy mật
Tế bào gan tổn
RL tiết mật/ màng
thương
tb
Tắc nghẽn cơ học.
Nguyên nhân gây vàng da ứ mật ở trẻ nhỏ:
Ứ MẬT TRẺ SƠ SINH
TRONG GAN
NGOÀI GAN
Nhiễm(+)
Nhiễm(-)
Virus
Teo đường mật trong
gan
Rối loạn chuyển hóa
Bất thường bài tiết mật
Khác
VT
KST
$ Allagie
+Galactosemia
+Thiếu α-1-antitrypsin
+Tyrosinemia
+PFIC
+$ Dubin-Johnson
Bệnh gan sau nuôi ăn
TM
Viêm gan sơ sinh
teo đường mật
ngoài gan
CÁC BƯỚC TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN NGUYÊN
NHÂN
1. Galactosemia
ĐẠI CƯƠNG
• RL chuyển hóa Glactose
• Gồm 3 thể bệnh: GALT, GALK, GALE.
• Thể GALT là thể bệnh chính, hay gặp nhất, tổn thương nhiều cơ quan, trong đó có gan.
SINH LÝ BỆNH
Chuyển hóa Galactose
SINH LÝ BỆNH- THỂ GALT
xảy ra do thiếu men Galactose-1-phosphate uridyl transferase
Men galactose-1-phosphate uridyl transferase còn có trong vi khuẩn (Escherichia coli, Saccharomyces cerevisiae), nấm men, và tất cả tế bào động
vật có vú (gan).
SINH LÝ BỆNH- THỂ GALT
SINH LÝ BỆNH- THỂ GALK
• thiếu men Galactokinase không biến đổi
galactose thành galctose-1-phosphate.
• Hậu quả duy nhất là đục thủy tinh thể
SINH LÝ BỆNH- THỂ GALE
• thiếu men Uridine diphosphate galactose
4-epimerase (ở bước 3).
• tổn thương chỉ tại hồng cầu, gây bệnh
cảnh tán huyết.
LÂM SÀNG THỂ GALT
• Triệu chứng cấp+ triệu chứng mạn.
• Tổn thương đa cơ quan ( gan, thủy tinh thể, thận,thần kinh, buồng trứng)
LÂM SÀNG THỂ GALT
• xảy ra sau vài ngày được bú sữa mẹ hoặc sữa có lactose
o Tri giác: kích thích, co giật
o Nôn ói, tiêu lỏng.
o Khó nuôi do trẻ từ chối sữa và các sản phẩm từ sữa
o Chậm tăng cân :hầu như tất cả các trẻ.
o Hạ đường huyết, tăng NH3, toan chuyển hóa.
o Nhiễm trùng huyết do E.coli
LÂM SÀNG THỂ GALT
Gan:
• Vàng da tăng bilirubin trực tiếp do tổn thương tế bào gan.
• Gan to, mềm.
• Gan chắc cứng dần, xơ gan (nếu không θ )
Thận
• Tổn thương ống thận, tiểu đạm vi thể, suy thận.
LÂM SÀNG THỂ GALT
Đục thủy tinh thể
• Đa phần xuất hiện 2 tuần sau sinh
• Nếu Sớm ngay sau sinh/mẹ uống sữa có lactose trong thai kì.
• 50 % nhẹ, chỉ có thể ∆bằng đèn khengưng sữa lactose sớm về bình thường.
• 1% nặng, cần PT ngay sau sinh.
LÂM SÀNG THỂ GALT
• Nếu ngưng sữa có lactose trong 3-10 ngày đầu sau sinh thì tổn thương gan, thận, thủy tinh thể
có thể được cải thiện, trở về bình thường,tiên lượng rất tốt.
• Tuy nhiên dù đã ngưng sữa có lactose nhưng biến chứng lên thần kinh và suy chức năng
buồng trứng vẫn không thay đổi
LÂM SÀNG THỂ GALT
Thần kinh
• 50 %
• Rối loạn nói.
• Thiểu năng trí tuệ
Suy chức năng buồng trứng
• 20%: vô kinh nguyên phát,
• 10 % có kinh muộn (> 22 tuổi), nhưng sau đó vô kinh thứ phát
• Do RL các hormon sinh dục của trục hạ đồi, tuyến yên
• Trẻ nam không bị ảnh hưởng
CHẨN ĐOÁN- THỂ GALT
• Cần nghĩ tới thể GALT ở trẻ có vàng da ứ mật kèm
toan chuyển hóa, suy thận, nhiễm trùng huyết do Gr (-) sau bú sữa có lactose
loại trừ teo đường mật ngoài gan và viêm gan do siêu vi
• Tiêu chuẩn vàng định lượng men Galactose-1-phosphate uridyl transferase trong hồng cầu.
• âm tính giả ở bệnh nhân đã truyền máu
CHẨN ĐOÁN- THỂ GALT
• Định lượng Galactose-1-phosphate trong hồng cầu:
• (+) > 2 mg/dL
• không bị ảnh hưởng bởi truyền máu.
• Định lượng Galactitol trong nước tiểu:
• Bất thường khi tỉ lệ Galactitol / Creatinin > 78 mmol/mol.
NewBorn Screening test
Chẩn đoán trước sinh
2. Teo đường mật ngoài gan-Biliary AtresiaBA
ĐẠI CƯƠNG
• xơ hóa tiến triển đường mật ngoài gan teo hoàn toàn
• nguyên nhân nhiều nhất gây vàng da ứ mật, cũng như trong chỉ định ghép gan ở trẻ em.
• Gồm hai thể bệnh
• BA mắc phải hay BA chu sinh :80-90%.
• BA phôi thai chỉ :10-20%.