Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thầy Hùng PTIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 20 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Khoa: Công nghệ thông tin

TÊN MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
LỚP HỌC PHẦN: 05
TÊN ĐỀ TÀI NHÓM: QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
NHÓM BÀI TẬP LỚN: 05

DANH SÁCH THÀNH VIÊN:

TÊN MODUL

1. B16DCCN188 – Phan Văn Khải
2. B16DCCN231 – Phạm Thị Linh
3. B16DCCN301 – Nguyễn Khánh Sơn

1. Xem thống kê phòng.
2. Thanh toán hoá đơn.


I.

Mô tả hệ thống.
1. Mục đích
Mô tả 1 ký túc xá của đại học quản lý đăng kí tạm trú và nộp phí ở của
sinh viên
2. Phạm vi
1. Đối tượng quản lý: 1 ký túc xá
2. Các đối tượng:
Sinh viên, nhân viên quản lý, kế toán, nhân viên quản sinh
Phòng, dịch vụ


3. Người dùng: Sinh viên, nhân viên quản lý, kế toán, nhân viên quản
sinh
4. Chức năng:
Sinh viên: xem thông tin phòng, xem thông tin hóa đơn
Nhân viên quản lý: quản lý phòng, xem các loại báo cáo
Kế toán: xem thông tin chi phí, thanh toán và lập hóa đơn
Nhân viên quản sinh: quản lý sinh viên (đăng kí ở, chuyển
phòng cho sinh viên, thêm, sửa xóa tài khoản cho sinh viên),
quản lý dịch vụ (ghi điện nước hàng tháng, quản lý số điện,
nước, và các loại dịch vụ khác sinh viên sử dụng,…).
3. Thông tin về các đối tượng.
● Sinh viên: id, mã sinh viên, họ tên, quê quán, ngày sinh, email,
SĐT, username, mật khẩu, ghi chú, ngành, trường
● Nhân viên quản lý: id, mã nhân viên, username, mật khẩu, tên, địa
chỉ, quê, email, SĐT, ghi chú
● Nhân viên quản sinh: id, mã nhân viên, username, mật khẩu, tên,
địa chỉ, email, SĐT
● Kế toán: id, mã nhân viên, họ tên, địa chỉ,email, SĐT, username,
mật khẩu, mô tả
● Ký túc xá: id, tên, địa chỉ,số tòa, mô tả
● Tòa: id, tên, số tầng, mô tả
● Tầng: id, tên, số phòng, mô tả
● Phòng: id, tên phòng, tầng, số người tối đa, số người hiện tại, mô tả
● Hóa đơn: id, tên, loại, ngày lập hóa đơn, số lượng, tổng tiền, kế
toán, tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền điện nước.
● Dịch vụ: id, tên, loại dịch vụ, đơn giá, thành tiền








Quan hệ giữa các đối tượng
1 ký túc xá có nhiều tòa
1 tòa có nhiều tầng
1 tầng có nhiều phòng
1 phòng có thể có nhiều sinh viên ở
1 sinh viên có thể ở nhiều phòng khác nhau tại nhiều thời điểm
khác nhau
1 sinh viên chỉ có thể ở 1 phòng tại 1 thời điểm
1 hóa đơn do 1 kế toán lập
1 kế toán có thể lập ra nhiều hóa đơn
1 sinh viên có thể dùng nhiều dịch vụ
1 dịch vụ có thể có nhiều người dùng
1 phòng sử dụng nhiều điện nước trong nhiều tháng � mỗi tháng có
nhiều phiếu thu tiền dịch vụ, mỗi dịch vụ có 1 phiếu 1 tháng
Mỗi tháng 1 phòng có 1 hóa đơn
1 nhân viên quản sinh quản lý nhiều sinh viên ở nhiều phòng khác
nhau
Use case tổng quát.
4.

II.

Thông tin đăng kí ở: Sinh viên, phòng, ngày đăng kí, hạn ở, thời
gian ở
Hợp đồng: Thông tin đăng kí ở, quản sinh, ngày kí, tiền cọc, các
điều khoản
Danh sách dịch vụ đã dùng: Dịch vụ, số lượng, tổng tiền

Điện/Nước: id, tên, đơn giá, mô tả


-

UC Login cho phép người sử dụng hệ thống login tài khoản của mình trên hệ
thống.
UC Thay dổi mật khẩu cho phép người sử dụng hệ thống thay đổi mật khẩu
của mình trên hệ thống.
UC Logout cho phép người sử dụng hệ thống đăng xuất tài khoản của mình khi
hết phiên đăng nhập trên hệ thống.
UC Quản lý phòng cho phép nhân viên quản lý thêm sửa xoá phòng có trong
ký túc xá.
UC xem báo cáo cho phép nhân viên quản lý có thể xem các loại báo các của
ký túc.
UC Quản lý điện nước cho phép nhân viên quản sinh có thể quản lý được số
điện nước cho các phòng, thông qua ghi lại số điện nước mỗi tháng.
UC quản lý sinh viên cho phép nhân viên quản sinh có thể thực hiện đăng kí ở,
chuyển phòng hoặc quản lý tài khoản cho sinh viên.
UC đăng kí ở cho phép nhân viên quản sinh có thể cho sinh viên vào đăng kí ở
tại kí túc xá.
UC chuyển phòng cho phép nhân viên quản sinh có thể chuyển phòng sinh
viên đang ở tại ký túc xá có thể chuyển phòng.
UC quản lý tài khoản cho phép nhân viên quản lý kích hoạt thêm mới hoặc vô
hiệu hoá tài khoản của sinh viên.
UC thanh toán cho phép nhân viên kế toán có thể thanh toán hoá đơn cho sinh
viên.


-


III.

UC xem thông tin phòng cho phép sinh viên có thể xem thông tin của phòng
như số người, lượng điện nước đã sử dụng, thông tin của thành viên trong
phòng.
UC Thông tin hoá đơn cho phép sinh viên có thể xem những hoá đơn mình đã
đóng hoặc chưa đóng.

Use case chi tiết.
a. Quản lý xem thống kê theo phòng.

-

UC Đăng nhập cho phép người sử dụng hệ thống đăng nhập tài khoản
của mình trên hệ thống.
UC Xem thống kê cho phép quản lý xem thống kê báo cáo.
UC Xem thống kê theo phòng cho phép nhân viên quản lý xem thống kê
theo phòng.
UC Tìm kiếm cho phép quản lý tìm kiếm phòng để xem thống kê.
b. Kế toán thanh toán hoá đơn.


UC đăng nhập cho phép người sửa dụng hệ thống đăng nhập tài khoản
của mình trên hệ thống.
- UC Thanh toán cho phép nhân viên kế toán thanh toán hoá đơn.
- UC tìm kiếm cho phép nhân viên kế toán tìm kiếm hoá đơn để thanh
toán.
- UC xem hoá đơn cho phép nhân viên kế toán xem chi tiết hoá đơn để
thanh toán.

- UC Xác nhận cho phép nhân viên kế toán xác nhận thanh toán.
Kịch bản.
a. Quản lý xem thống kê theo phòng.
-

IV.

Kịch bản

Quản lý xem báo cáo theo phòng

Action

Nhân viên quản lý

Pre

Quản lí đăng nhập thành công

Past
Main

Nhân viên quản lý đăng nhập thành công
2. Giao diện quản lý hiện lên.
3. Quản lí click chọn xem báo cáo thống kê.
4. Giao diện loại quản lý thống kê hiện lên.
5. Quản lí click chọn báo cáo thống kê theo phòng.
6. Giao diện báo cáo thống kê theo phòng hiện lên.
ST Tên phòng
Sinh viên

Sinh viên
Ghi chú
T
tối đa
hiện tại
1.

1

101B5

8

7

2

102B5

8

8

Quản lý click chọn vào phòng thứ nhất.
8. Giao diện chi tiết phòng hiện lên gồm 2 bảng danh sách sinh
viên và danh sách hoá đơn của phòng.
ST
Tên sinh viên
Giường
Nợ

Trạng thái
T
7.

1

Phan Văn A

1



Đang ở


2

Nguyễn Văn B

2



Đã chuyển

3

….

..


..



Bảng danh sách hoá đơn.
ST
T

Tháng

Số điện

Số
nước

Trạng
thái

1

Tháng 9

100

15

2

Tháng 10


120

20

Chưa
đóng

3

….

..

..



Đã đóng Nguyễn
Văn B

Nhân viên quản lý click chọn xác nhận.
10. Giao diện quản lý trở về bước 4.
9.

Exception
b.

Kế toán thanh toán hoá đơn.


Kịch bản

Kế toán thanh toán hoá đơn.

Action

Nhân viên kế toán

Pre

Kế toán đăng nhập thành công

Past

Kế toán xem danh sách hoá đơn,
Kế toán xem được chi tiết hoá đơn.
Kế toán thanh toán được cho hoá đơn.

Main

1.
2.
3.

Người
đóng

Kế toán đăng nhập thành công vào hệ thống.
Giao diện chính của kế toán hiện lên.
Kế toán lựa chọn xem hoá đơn.





Danh sách hoá đơn hiện lên.
ST Tên sinh viên Loại
Đơn giá
T
4.

Số lượng

Thành tiền

1

Phan Văn A

Tiền
phòn
g

750.000đ

1

750.000đ

2


Nguyễn Văn
B

Tiền
phòn
g

750.000đ

1

750.000đ

3

….

..

Nhân viên kế toán chọn sinh viên thứ 1.
6. Giao diện chi tiết hoá đơn hiện lên bao gồm: thông tin của
người thanh toán, trạng thái.
7. Nhân viên kế toán click chọn thanh toán.
8. Giao diện xác nhận thanh toán hiện lên.
9. Nhân viên kế toán click chọn xác nhận thanh toán.
10. Giao diện thanh toán thành công hiện lên.
11. Nhân viên kế toán click chọn xác nhận.
12. Hệ thống trở lại bước 2.
5.


Exception

V.

Biểu đồ lớp thực thể.


VI.

Biểu đồ lớp.
a. Quản lý xem thống kê theo phòng.


b.

VII.

Kế toán thanh toán hoá đơn

Biểu đồ giao tiếp.
a. Quản lý xem thống kê theo phòng.


b.

Kế toán thanh toán hoá đơn


VIII.


Biểu đồ thiết kế lớp thực thể toàn hệ thống.


IX.

Biểu đồ thiết kế lớp cơ sở dữ liệu toàn hệ thống.


X.

Thiết kế giao diện biểu đồ lớp chi tiết.
a. Quản lý xem thống kê theo phóng.
- Giao diện xem thống kê theo phòng.

-

Biểu đồ lớp thống kê theo phòng.


Kế toán thanh toán hoá đơn.
Giao diện thanh toán hoá đơn
b.

-


-

XI.


Biểu đồ lớp thanh toán hoá đơn:

Thiết kế biểu đồ tuần tự.
a. Quản lý xem thống kê theo phòng.


b.

Kế toán thanh toán hoá đơn.


XII.

Biểu đồ gói package.
a. Quản lý xem thống kê phòng.


b.

Kế toán thanh toán hoá đơn.




×